Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

doc 46 Trang Bình Hà 63
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 11
 BÀI: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI 
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh 
đòi bình đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong 
SGK).
 ĐC ND-CT: Không hỏi câu hỏi 3
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “Ê- mi- li, - HS đọc thuộc lòng và trả lời câu 
 con...”; trả lời câu hỏi về bài đọc. hỏi như YC của GV.
 + Vì sao chú Mo – ri – sơn lên án cuộc Vì đây là cuộc chiến tranh phi 
 chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? nghĩa. 
 + Chú Mo – ri – sơn nói với con điều gì - Chú nói trời sắp tối, cha không bế 
 khi từ biệt? con về được nữa. Chú dặn con, khi 
 mẹ đến, hãy ôm và hôn mẹ cho cha 
 và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ 
 đừng buồn”. 
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - GV đưa tranh giới - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nơi 
 thiệu, Hôm nay các em học bài: “Sự sụp tiếp.
 đổ của chế độ a – pác – thai”
 b) Dạy học nội dung
 * Luyện đọc:
 - Giải thích: Chế độ a pác thai là chế độ 
 phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất 
 công với người da đen và người da màu. 
 - Gọi HS đọc cả bài. - Một HS đọc cả bài, lớp đọc thàm 
 theo.
 - Bài có thể chia thành mấy đoạn? - HS nhận biết 3 đoạn trong bài, mỗi 
 lần xuống dòng là một đoạn. 
 Đoạn 1: Nam Phi.... tên gọi a pác 
 thai. 
 Đoạn 2: Ở nước này... dân chủ nào.
 - 2 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 * Dưới chế độ a pác thai, Người da đen bị 
 khinh miệt, đối xử tàn nhẫn.Họ không có 
 quyền tự do, dân chủ nào. Họ bị coi như là 
 một công cụ LĐ biết nói. Có khi họ còn bị 
 mua đi bán lại ở ngoài chợ, ngoài đường 
 như một thứ hàng hoá. 
 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
 + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ - Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. 
 chế độ phân biệt chủng tộc? Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã 
 giành được thắng lợi.
 - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ: Công - HS lắng nghe.
 lý (công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý và 
 lợi ích chung của xã hội)
 - Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên - Luật sư da đen Nen – xơn Man – 
 của Nam Phi mới? đê – la, người từng bị giam cầm 
 suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế 
 độ A – pác – thai, được bầu làm 
 tổng thống
 - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam 
 (HSNK) Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng 
 của những người da màu
 - GV nhận xét chốt các câu trả lời. - HS lắng nghe.
 * Ông Nen – sơn Man đê la là luật sư da 
 đen. Ông sinh năm 1918, vì đấu tranh 
 chống chế độ a pác thai nên ông bị nhà 
 cầm quyền Nam Phi xử tù chung thân năm 
 1964, 27 năm tù sau năm 1990 ông được 
 trả tự do trở thành tổng thống đầu tiên của 
 Nam Phi năm 1994 sau khi chế độ a pác 
 thai bị xoá bỏ ông được nhận giải Nô – 
 ben về hoà bình năm 1993. 
 - GV đưa nội dung, gọi HS đọc. - HS đọc cá nhân.
 Nội dung: Phản đối chế độ phân biệt 
 chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh 
 của người da đen ở Nam Phi
 *Đọc diễn cảm
 - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
 - Yêu cầu học sinh nêu giọng đọc - Nêu lại giọng đọc của bài
 - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
 - GV giúp HS xác định giọng đọc, đọc - HS lắng nghe.
 mẫu.
 - YC HS luyện đọc. - HS làm theo YC.
 - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. - Thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
 - 4 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 - Hướng dẫn học sinh thực hiện VD mẫu - Theo dõi
 (như SGK)
 - Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu tự làm - Làm bài ra nháp, 1 học sinh chữa 
 bài sau đó chữa bài: bài ở bảng lớp:
 27 27
 a)8m227dm2= 8m2+ m2= 8 m2
 100 100
 - 
 - Nhận xét, chốt bài làm đúng. - Theo dõi
 - Gọi HS đọc Y/C BT1b - 1HS đọc 
 - Hướng dẫn HS thực hiện như câu a. - Theo dõi
 - Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu tự làm - Làm bài ra nháp, 2 học sinh chữa 
 bài sau đó chữa bài: bài ở bảng lớp:
 65 65
 b)4dm265cm2=4dm2+ dm2 =4 dm2 
 100 100
 95
 - 95cm 2 dm 2 
 100
 - Nhận xét, chốt bài làm đúng. - Theo dõi
 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả 
 lời đúng.
 - Nêu yêu cầu BT2. - Lắng nghe
 - Hướng dẫn học sinh: Trước hết phải - Lắng nghe
 đổi đơn vị đo sau đó mới khoanh vào ý 
 đúng.
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, - Làm bài theo nhóm 2
 làm bài.
 - Gọi đại diện nhóm chữa bài ở bảng - Đại diện nhóm chữa bài
 - Chốt lại bài làm đúng - Theo dõi
 3cm2 5 mm2 = .mm2
 *Đáp án:
 Khoanh vào . 305.
 Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 - Gọi HS đọc Y/C. - So sánh các số đo diện tích, sau đó 
 viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ 
 chấm. 
 + Để so sánh được các số đo diện tích - Ta phải đổi về cùng một đơn vị đo.
 trước hết ta phải làm gì?
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, chữa bài. - 2 học sinh chữa bài.
 2dm2 7cm2 207 cm2
 300mm2 2cm2 89mm2
 - Nhận xét, chốt bài làm đúng. - Theo dõi
 Bài 4: 
 - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu
 - 6 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học bài: - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài 
 “Dùng thuốc an toàn”, ghi bảng. mới tiếp.
 b) Dạy học nội dung
 * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 Mục tiêu:Xác định khi nào nên uống thuốc. 
 Cách tiến hành:
 - Nêu câu hỏi: Bạn đã dùng thuốc bao giờ - Liên hệ bản thân, trả lời câu hỏi.
 chưa và trong trường hợp nào?
 - Giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng - Lắng nghe
 thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu sử dụng 
 thuốc không đúng có thể làm cho bệnh nặng 
 hơn và có thể gây nguy hiểm đến tính 
 mạng.
 * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 Mục tiêu: Nêu những điểm cần chú ý khi 
 dùng thuốc và khi mua thuốc.
 Cách tiến hành:
 - Nêu yêu cầu bài tập (SGK) - Lắng nghe
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, làm - Thảo luận, làm bài.
 bài.
 - GV Y/C HS trả lời. - Đại diện nhóm phát biểu, lớp 
 nhận xét, bổ sung.
 1 – d; 2- c; 3 –a; 4 – b.
 - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - Đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh
 GV kết luận: - HS lắng nghe.
 - Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng 
 thuốc đúng, đúng cách và đúng liều lượng. 
 Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. 
 Đặc biệt là thuốc kháng sinh.
 - Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ 
 đựng và bản hứng đẫn kèm theo (nếu có) để 
 biết hận sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc 
 giả), tác dụng và cách dùng thuốc.
 - Cho học sinh trưng bày 1 số vỏ đựng - Trưng bày vỏ thuốc, đọc bản 
 thuốc và đọc 1 số bản hướng dẫn sử dụng hướng dẫn sử dụng thuốc
 thuốc.
 * Hoạt động 3: Trò chơi”Ai nhanh, ai 
 đúng”
 Mục tiêu: Biết tác hại của việc dùng không 
 đúng thuốc, không đúng cách và không 
 đúng liều lượng.
 Cách tiến hành:
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK - Đọc thông tin ở SGK.
 - 8 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 SGK.
 - YC HS đọc thầm lại 2 khổ thơ. - Nhẩm lại HTL hai khổ thơ.
 + Chú Mo – ri – xơn đã nói với con điều gì - Nghe theo dõi SGK.
 khi từ biệt? Ê – mi – li, con trời sắp tối rồi cha 
 không bế con vè được nữa. Chú 
 dặn con: khi mẹ đến hãy ôm và hôn 
 cho cha nhé và nói với mẹ: “Cha đi 
 vui xin mẹ đừng buồn”.
 + Em có suy nghĩ gì về hành động của chú - Hành động của chú là hành động 
 Mo – ri – xơn? (HSNK) cao đẹp, đáng khâm phục. 
 - Lưu ý học sinh một số từ khó viết CT: - Lắng nghe, ghi nhớ
 được nữa, Ê – mi – li, con..., Oa sinh tơn, 
 ngọn lửa sáng loà., cách trình bày các dòng 
 thơ, khổ thơ.
 - Gọi HS đọc thuộc lòng 
 - Yêu cầu học sinh gấp SGK, nhớ viết CT. - Viết chính tả.
 - Kiểm tra- nhận xét, chữa một số bài CT.
 * Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả
 Bài tập 2: Tìm những tiếng có chứa 
 vần”ưa”hoặc”ươ”trong hai khổ thơ (SGK). 
 Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các 
 tiếng đó.
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - 1 học sinh nêu yêu cầu.
 - Gọi 2 học sinh đọc 2 khổ thơ SGK. - 2 học sinh đọc.
 - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào - Làm bài vào vở bài tập, 2 học 
 VBT, 2 học sinh chữa bài ở bảng lớp (tìm sinh chữa bài.
 từ).
 - Cùng học sinh nhận xét, chốt lại những - Theo dõi, nhận xét.
 từ học sinh tìm đúng.
 + Tìm những tiếng chưa ưa, ươ? - Ưa: lưa thưa, mưa, giữa.
 ươ: tưởng, nước, tươi, ngược. 
 + Nhận xét về cách ghi dấu thanh? - Trong tiếng giữa không có âm 
 cuối dấu thanh đặt ở chữ cái đầu 
 của âm chính các tiếng lưa thưa ; 
 mưa không có dấu thanh vì mang 
 thanh ngang.
 - Trong các tiếng tưởng, nước, 
 ngược có âm cuối dấu thanh đặt ở 
 chữ cái thứ hai của âm chính ; chữ 
 tươi không có dấu vì mang thanh 
 ngang. 
 - Yêu cầu học sinh nêu cách ghi dấu thanh - 1 học sinh nêu.
 ở những từ đó.
 * Lời giải: - HS lắng nghe.
 - 10 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2.GV: 1 số tờ phiếu khổ to để học sinh làm BT1, BT2
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ?. - HS làm bài tập.
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài- Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài 
 bài: “Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác” mới tiếp.
 b) Dạy học nội dung
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài 1: Xếp các từ có tiếng”hữu” (ở SGK) 
 thành 2 nhóm.
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
 - Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ.. - HS nhận nhóm, nhận nhiệm vụ.
 - Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu. - Làm bài vào phiếu theo nhóm.
 - Gọi học sinh trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.
 a) “Hữu”có nghĩa là “bạn bè”: Hữu 
 nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu 
 hảo, bằng hữu, bạn hữu.
 b) “Hữu”có nghĩa là “Có”: hữu ích, 
 hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
 - Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Theo dõi, nhận xét.
 - Yêu cầu học sinh giải nghĩa 1 số từ trên. - HS giải thích.
 a. Hữu có nghĩa là bạn bè: 
 - Hữu nghị: tổ chức thân thiết giữa các 
 nước. 
 - Chiến hữu: bạn chiến đấu. 
 - Thân hữu: bạn bè thân thiết. 
 - Hữu hảo: như hữu nghị 
 - Bằng hữu: bạn bè. 
 - Bạn hữu: bận bè thân thiết. 
 b. Hữu có nghĩa là có: 
 - Hữu ích: có ích.
 - Hữu hiệu: có hiệu quả. 
 - Hữu tình: có sức hấp dẫn, gợi cảm, có tổ 
 chức. 
 - Hữu dụng: dùng được việc. 
 Bài 2: Xếp các từ có tiếng “hợp”thành hai 
 - 12 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 * Bài 1a (2 dòng đầu), bài 1b (cột đầu), bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK, bảng con.
 2.GV: Nội dung dạy, bảng lớp viết sẵn bài tập 1 (29), bảng phụ viết nội 
dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học. - HS nêu.km2, hm2, dam2, m2, dm2, 
 cm2, mm2
 - YC HS lên bảng làm: - 1HS làm trên bảng, lớp làm vào 
 - 1 hm2 =.........m2 nháp:1 hm2 =.........m2
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối 
 bài: “HÉC- TA” tiếp.
 b) Dạy học nội dung
 *. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc –ta
 - Giới thiệu: “Thông thường khi đo diện - HS lắng nghe.
 tích một thửa ruộng, một khu rừng,  
 người ta dùng đơn vị là héc – ta”Héc ta 
 viết tắt là: ha
 - 1 ha = 1 hm2
 - H: 1 hm2 bằng bao nhiêu mét vuông? - HS nêu: 1 hm2 = 10000 m2
 - Vậy hét- ta bằng bao nhiêu mét 1 ha = 10.000 m2
 vuông?(HSNK)
 - GV chốt, giúp HS hiểu ra mối quan hệ: - HS lắng nghe.
 1 ha = 10.000 m2
 10000 m2 = 1 ha
 *Luyện tập
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - 1 học sinh nêu yêu cầu.
 - GV HD HS làm: - HS lắng nghe
 4 ha = 40000m2
 1
 ha 5000 m2
 2
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu - Làm bài, nêu miệng kết quả.
 kết quả bài làm. a. 20 ha = 200000 m2
 1
 ha 100 m2
 100
 b) 60000 m2 = 6 ha
 1800 ha = 18 km2
 - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe.
 - 14 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 nào? phong trào Đông Du, thực dân Pháp 
 đã câu kết với chính phủ Nhật chống 
 lại phong trào.Năm 1908, chính phủ 
 Nhật trực xuất những người yêu nước 
 VN và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật 
 Bản.
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài- Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 bài: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu tiếp.
 nước”.
 b) Dạy học nội dung
 1.Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí 
 ra đi tìm đường cứu nước?
 YC HS đọc thầm từ: “Nguyễn Tất Thành - HS đọc thầm SGK và trả lời.
 sinh ngày... cứu dân”và trả lời câu hỏi:
 + Em hiểu được gì về quê hương và thời - Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ là 
 niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? Nguyễn Sinh Cung sau này là Nguyễn 
 (HSNK) Ái Quốc - Hồ Chí Minh, sinh ngày 
 19/5/1890 tại Kim Liên – Nam Đàn - 
 Nghệ An.
 - Nguyễn Tất Thành sinh ra trong gia 
 đình nhà nho yêu nước. Cha của 
 Người là Nguyễn Sinh Sắc một nhà 
 nho yêu nước, đỗ phó bảng, có làm 
 quan một thời gian, sau đọc chuyển 
 sang làm nghề thầy thuốc. Mẹ của 
 người là Hoàng Thị Loan, một phụ 
 nữ đảm đang, chăm lo chồng con hết 
 mực.
 - Nguyễn Tất Thành lớn lên trong hoàn - Bối cảnh đất nước bị giặc Pháp đô 
 cảnh đất nước như thế nào? hộ, người dân sống trong tủi nhục, 
 lầm than. Nhan dân đều mong muốn 
 đánh đuổi giặc Pháp, Giành lại độc 
 lập cho dân tộc.
 - GV tiểu kết: Sống trong bối cảnh đất - HS lắng nghe.
 nước như vậy, Nguyễn Tất Thành sớm 
 hiểu tình cảnh đất nước và nổi thống khổ 
 của nhân dân nên sớm có ý chí đuổi thực 
 dân Pháp, giả phóng dân tộc.
 - YC HS đọc thầm đoạn: “Nguyễn Tất - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
 Thành kham phục...không thể thực hiện 
 được”và trả lời câu hỏi:
 - Nguyễn Tất Thành đã suy nghĩ nghĩ thế - Nguyễn Tất Thành khâm phục các 
 nào về con đường yêu nước của các nhà cụ Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa 
 - 16 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 - GV - Đọc cho học sinh nghe 1 đoạn - Lắng nghe.
 trong bài ”Người đi tìm hình của 
 nước”của nhà thơ Chế Lan Viên để học 
 sinh biết thêm thông tin về quá trình tìm 
 đến với chủ nghĩa Mác – Lê Nin của Bác 
 Hồ.
 4. Củng cố
 + Qua bài em nào rút ra bài học? - HS nêu.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài - HS lắng nghe.
 và chuẩn bị bài mới.
 ====================================
Thứ tư, ngày 05 tháng 10 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 12
 BÀI: TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT 
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm 
được bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách 
một bài học sâu sắc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2.GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS đọc nối tiếp bài: “sự sụp đổ của - HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu 
 chế độ a – pác – thai”; trả lời câu hỏi về hỏi như YC của GV.
 bài đọc.
 + Dưới chế độ a pác thai người dân da 
 đen bị đối xử như thế nào? 
 + Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống 
 chế độ a pác thai được đông đảo mọi 
 người trên thế giới ủng hộ? 
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài GV đưa tranh giới thiệu, - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối 
 Hôm nay các em học bài: “Tác phẩm của tiếp.
 si- le và tên phát xít”
 - 18 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 tiếng Đức.
 + Vì sao ông cụ không đáp lời tên sĩ quan - Vì cụ tế nhị bộc lộ chế độ bất bình 
 người Pháp bằng tiếng Đức? với lời chào hống hách của hắn. 
 - Nhà văn Đức Si – le được ông cụ đánh - Ông cụ không ghét người Đức và 
 giá như thế nào? tiếng Đức mà chỉ căm ghét những 
 tên phát xít Đức xâm lược 
 + Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, 
 người Đức và tiếng Đức như thế nào? ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le 
 (HSNK) nhưng căm ghét những tên Phát xít 
 Đức xâm lược.
 * Tiểu kết: Cụ già người Pháp biết rất 
 nhiều tác phẩm của nhà văn Đức Si- le 
 nên mượn ngay tác phẩm của vở kịch: 
 “Những tên cướp”để ám chỉ bọn Phát xít 
 Đức xâm lược. Cách nói ngụ ý rất tế nhị 
 mà sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bị 
 bẽ mặt, rất tức tối mà không làm được gì. 
 - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều - Ý chính: Ca ngợi cụ già người 
 gì? (HSNK) Pháp thông minh đã dạy cho tên sĩ 
 quan phát xít hống hách một bài học 
 nhẹ nhàng mà sâu cay.
 - GV nhận xét, chốt từng câu trả lời đúng. - HS lắng nghe.
 * Đọc diễn cảm:
 - Gọi học sinh nêu lại giọng đọc - Nêu lại giọng đọc bài thơ
 - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
 - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 
 đoạn 3. 3.
 - GV nêu giọng đọc, hướng đẫn HS đọc, - HS lắng nghe.
 đọc mẫu.
 - YC HS luyện đọc. - HS đọc.
 - Tổ chức HS thi đọc. - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 
 3.
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay. - HS lắng nghe.
 4. Củng cố
 - Nêu nội dung chính của bài. Học sinh nêu 
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về - HS lắng nghe ghi nhớ.
 nhà học bài ở nhà.
 - 20 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 người lớn, từ 200 000 đến 300 000 
 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu 
 da cam. 
 +) Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi - Chúng ta cần thăm hỏi, động viên, 
 đau cho những nạn nhân chất độc màu da giúp đỡ các gia đình có nạn nhân 
 cam? chất độc màu da cam. 
 Sáng tác truyện, thơ, bài hát, tranh 
 ảnh... thể hiện sự cảm thông với các 
 nạn nhân. Vận động mọi người giúp 
 đỡ cô bác và những bạn nhỏ bị ảnh 
 hưởng của chất độc màu da cam.
 Lao động công ích gây quĩ ủng hộ 
 nạn nhân chất độc màu da cam nói 
 riêng, nạn nhân chiến tranh nói 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chung 
 Bài tập 2: Giả sử địa phương em tổ chức 
 đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc 
 màu da cam, em hãy viết đơn xin ra nhập 
 đội tình nguyện.
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT2. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
 - Gọi học sinh đọc phần: chú ý (SGK). - 1 học sinh đọc.
 + Phần quốc hiệu và tiêu ngữ ta viết ở vị - Ta thường viết ở giữa trang giấy 
 trí nào trên trang giấy? Ta cần viết hoa Cộng, Xã, Chủ, VN, Độc, Tự, Hạnh 
 những chữ nào? 
 Lưu ý: 
 + Ngày tháng năm viết đơn các em nhớ 
 viết lùi sang bên phải trang giấy, phía dưới 
 tiêu ngữ cách một dòng. 
 + Tên lá đơn viết giữa trang giấy, chữ to 
 gấp rưỡi hoặc gấp 2 lần các chữ trong nội 
 dung đơn. 
 + Phần lý do viết đơn là nội dung quan 
 trọng các em cần viết ngắn gọn, rõ ràng 
 thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân. 
 - Yêu cầu học sinh viết đơn sau đó đọc lá - Làm bài vào vở
 đơn mình viết được trước lớp. - Vài học sinh đọc trước lớp.
 - Cùng học sinh nhận xét, chọn ra lá đơn - Theo dõi, nhận xét 
 viết tốt.
 4. Củng cố 
 - Nhấn mạnh những nội dung chính cần - HS nêu.
 nắm (HSNK)
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và - HS lắng nghe.
 chuẩn bị bài mới.
 - 22 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 b) 400 dm2 = 4m2
 1500dm2 = 15m2
 Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 - Lắng nghe.
 - Nêu yêu cầu BT2.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài ở SGK sau - Làm bài vào SGK, 2 học sinh làm 
 đó chữa bài ở bảng. trên bảng lớp.
 2m2 9dm2 > 29dm2
 8dm2 5cm2 < 810cm2
 790 ha < 79km2
 2 2 5 2
 4cm 5mm = 4 cm
 100
 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Theo dõi
 Bài 4: 
 - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu
 - Gọi HS nêu hướng giải bài. (HSNK) - HS lắng nghe.
 - Yêu cầu học sinh làm bài phiếu học tập. - HS làm bài.
 - GV thu bài, kiểm tra, nhận xét 1 số bài 
 làm nhanh.
 3 Nhận xét đưa đáp án đúng: HS lắng nghe.
 Bài giải
 Chiều rộng của khu đất đó là:
 200 × 3 = 150 (m)
 4
 Diện tích khu đất đó là:
 200 × 150 = 30000 (m2)
 30000m2 = 3 ha
 Đáp số: 30000m2
 3 ha
 - Gọi HS nêu phép tính khác (HSNK) - HS nêu phép tính khác 
 4. Củng cố
 - Qua bai củng cố cho chúng ta kiến thức - Học sinh nêu: Chuyển đơn vị đo 
 gì? diện tích.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về - HS lắng nghe ghi nhớ.
 nhà luyện đọc lại bài.
 ====================================
 - 24 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 khăn của bản thân theo mẫu sau. với nhóm. 
 STT Khó khăn Những BP khắc phục 
 1
 2
 3
 - Cho HS trình bày trước lớp. - Mỗi nhóm chọn bạn có nhiều khó 
 khăn hơn trình bày trước lớp. 
 Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ 
 những bạn có nhiều khó khăn ở 
 trong lớp. 
 Kết luận: Lớp ta có một vài bạn có nhiều 
 khó khăn như bạn: Triển, Mon. Bản thân 
 các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình 
 vượt khó. Nhưng sư cảm thông chia sẻ, 
 động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể 
 cũng hết sức cần thiết để giúp đỡ các bạn 
 vượt khó khăn, vượt lên.
 - Trong cuộc sống mỗi người đều có 
 những khó khăn riêng và đều cần phải có 
 ý chí vượt lên. 
 - Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của 
 bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp 
 chúng ta vượt khó khăn, vươn lên trong 
 cuộc sống.
 4. Củng cố
 - Nhấn mạnh nội dung bài. (HSNK) - Học sinh nêu 
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về - HS lắng nghe ghi nhớ.
 nhà luyện đọc lại bài.
 ====================================
 THỰC HÀNH TOÁN (1 tiết)
I. Mục tiêu 
 Thực hành, vận dụng các phép tính về đơn vị đo diện tích.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy
 a) Giới thiệu bài 
 b) Thực hành
 - HS tìm và nêu hướng làm bài.
 Bài 1: (BT3/T34 - VBT Toán - Tập I). - HS làm bài tập vào vở.
 - 26 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 - Nhận xét tiết học.
 ==================================
Thứ năm, ngày 06 tháng 10 năm 2016
 Môn: Luyện từ và câu Tiết 12
 BÀI: ÔN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu
 - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
 - Phân biệt nghĩa của từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm.
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Một số tranh ảnh về sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên giống nhau
 - HS: SGK...
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS đọc kết quả bài làm bài tập - 2 HS đọc.
 3 (Tiết LTVC hôm trước) mà các em 
 đã hoàn thiện ở nhà.
 - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - Hôm nay các em - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp.
 học bài: “Ôn tập :Từ đồng âm”
 b) Dạy học nội dung
 *Phần ôn tập kiến thức:
 - Gọi HS đọc YC bài tập ở bảng lớp. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
 “Cha em vác cuốc ra đồng cuốc đất”
 + Câu văn trên có từ nào giống - Từ cuốc giống nhau
 nhau?
 - YC HS suy nghĩ trả lời xem từ - Từ cuốc(1) là đồ vật có tên gọi là cái 
 nghĩa của hai từ cuốc (1), cuốc (2) có cuốc (DT); từ cuốc (2) là chỉ hoạt động 
 giống nhau không? (ĐT)
 - GV chốt lại: Hai từ cuốc trong ví dụ - HS lắng nghe và trả lời: Từ đồng âm là 
 trên phát âm hoàn toàn giống nhau những từ giống nhau về mặt âm thanh 
 (đồng âm) nhưng nghĩa khác nhau. nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
 Những từ như thế gọi là từ đồng âm. 
 Vậy Từ đồng âm là gì?
 *Phần ghi nhớ
 - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - HS nhắc lại phần ghi nhớ và lấy ví dụ 
 và lấy ví dụ minh hoạ. minh hoạ.
 * Phần luyện tập
 - 28 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 bài: “Luyện tập chung” (tr 31) tiếp.
 b) Dạy học nội dung
 *Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 1: 
 - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu. - Nêu bài toán, nêu yêu cầu.
 - Hướng dẫn học sinh tính diện tích một - Lắng nghe.
 viên gạch men hình vuông sau đó tính 
 diện tích căn phòng cuối cùng mới tìm số 
 viên gạch để lát căn phòng đó.
 + Muốn biết số viên gạch dùng để lát kín - Diện tích nền căn phòng và diện tích 
 nền căn phòng là bao nhiêu trước tiên ta 1 viên gạch 
 phải tính gì? 
 - Yêu cầu học sinh tự giải bài, 1 học - Làm bài ra nháp, 1 học sinh chữa 
 sinh giải bài ở bảng lớp. bài ở bảng lớp.
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Theo dõi
 Bài giải
 Diện tích một viên gạch là:
 30 × 30 = 900 (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 9 × 6 = 54 (m2)
 54m2 = 540000 cm2
 Số viên gạch dùng để lát kín căn phòng 
 là:
 540000: 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc đề toán. - HS đọc đề toán.
 + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS nêu 
 Tóm tắt: 
 Chiều dài: 80 m 
 Chiều rộng: 1 chiều dài 
 2
 Diện tích:... tạ? 
 - Gọi HS nêu hướng giải (HSNK) - Nêu hướng giải
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học 
 sinh giải bài ở bảng lớp. sinh giải bài ở bảng lớp.
 Bài giải
 a, Chiều rộng thửa ruộng là:
 80:2x1= 40 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 x 40 = 3200 ( m2 )
 b, 100 m2 : 50 kg
 3200 m2 :.....kg
 - 30 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 - Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Trình bày một số đặc điểm của vùng - HS nêu. Nước không bao giờ đóng 
 biển nước ta. băng, nước biển lên xuống theo chế độ 
 thuỷ triều.
 - Vai trò của biển. - HS nêu.Biển điều hoà khí hậu làm 
 cho khí hậu nước ta về mùa hè mát mẻ 
 hơn. Biển là đường giao thông quan 
 trọng. Biển cung cấp khí tự nhiên, dầu 
 mỏ, nguyên liệu làm muối, hải sản.. và 
 có nhiều cảnh đẹp, bãi tắm để phát 
 triển du lịch.
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 bài: “Đất và rừng” tiếp.
 b) Dạy học nội dung
 * Đất ở nước ta
 Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở - Làm việc theo nhóm 2.
 SGK, thảo luận nhóm 2 để kể tên và chỉ 
 vùng phân bố của 2 loại đất chính ở 
 nước ta; hoàn thành bảng ở SGK.
 - Gọi học sinh trình bày. - Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả 
 trước lớp cho đến kết quả đúng.
 - GV nói thêm: Đất phe- ra- lít màu đỏ - HS lắng nghe.
 (đát đỏ ba- dan) được hình thành trên đá 
 ba- dan có nhiều ở vùng Tây Nguyên. 
 Đát pe- ra- lit có màu đỏ vàng được 
 hình thành trên đá vôi có nhiều ở vùng 
 núi phía Bắc.
 - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ - Lên chỉ bản đồ.
 vùng phân bố hai loại đất chính.
 - Gọi học sinh nêu 1 số biện pháp bảo - Vài học sinh nêu.
 vệ và cải tạo đất ở địa phương. (HSNK)
 - Nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện phần - Theo dõi.
 trình bày của học sinh.
 - Kết luận: Đất là tài nguyên quý giá - Lắng nghe.
 nhưng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng 
 - 32 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 -Xác định yêu cầu bài toán.
 -Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5 
 và 9 để thực hiện yêu cầu.
 Bài 2: Tìm số các số hạng của dãy số - Đọc và xác định các dữ kiện của bài 
 gồm các số có 4 chữ số và các số đó chia toán.
 cho 4 dư 3. -Hình thành dãy số theo điều kiện bài 
 toán đặt ra.
 -Vận dụng cách tìm số các số hạng 
 trong dãy số cách đều để tính.
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
 - Dặn HS xem lại các đơn vị đo khối 
 ượng và đơn vị đo diện tích đã học.
 - Nhận xét tiết học. 
 ========================================
Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2016
 Môn: Khoa học Tiết 12
 BÀI: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT 
I. Mục tiêu
 Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
 KNS: 
 - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con 
đường lây truyền bệnh sốt rét.
 - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và 
phòng tránh bệnh sốt rét/ (Động não/Lập sơ đồ tư duy; Làm việc theo nhóm; Hỏi - 
đáp với chuyên gia).
 GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường; con người cần không 
khí, thức ăn, nước uống và môi trường (Liên hệ/bộ phận).
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2.GV: Tranh ảnh sưu tầm về cách phòng tránh bệnh sốt rét.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng - HS nêu.
 thuốc và khi mua thuốc
 - Nêu tác hại của việc dùng thuốc không 
 đúng cách
 - 34 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 Nhóm 5: Bạn có thể làm gì để ngăn chặn - Ngủ màn, mặc quần áo dài tay 
 không cho muỗi đốt người? buổi tối, ... ở một số nơi người ta 
 còn tẩm màn bằng chất phòng 
 muỗi.
 - N/xét, chốt lại:, cách phòng bệnh sốt rét. - Lắng nghe
 + Phun thuốc trừ muỗi
 + Vệ sinh môi trường, nhà ở, diệt bọ 
 gậy
 + Nằm màn, tẩm màn bằng chất phòng 
 muỗi
 - Kết luận về HĐ2. - Lắng nghe.
 - Cho học sinh xem tranh ảnh sưu tầm về - Quan sát
 cách phòng tránh bệnh sốt rét.
 - Gọi học sinh đọc: Ghi nhớ (SGK) - 2 học sinh đọc 
 4. Củng cố
 - Nội dung chính của bài là gì?(HSNK) Học sinh nêu lại ý chính của bài
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về - HS lắng nghe ghi nhớ.
 nhà thực hiện tuyên truyền.
 ====================================
 Môn: Tập làm văn Tiết 12 
 BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2.GV: Ảnh minh hoạ sông nước
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Học sinh đọc lá đơn viết được ở BT 2 - 2 HS đọc.
 (Tr.60)
 - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài- Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 bài: “Luyện tập tả cảnh” tiếp.
 b) Dạy học nội dung
 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 1: Đọc các đoạn văn và trả lời câu 
 - 36 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 1. Học sinh: SGK 
 2.GV: Vẽ sẵn sơ đồ bài tập 4 lên bảng
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - YC HS lên bảng nêu cách cộng, trừ hai phân - HS trả lời
 số.
 - Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân - HS trả lời.
 số vận dụng giải bài tập. 
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - Hôm nay các em học bài: - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài 
 “Luyện tập chung” (tr 31) nối tiếp.
 b) Dạy học nội dung
 *Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 1: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến 
 lớn
 - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu. - Nêu bài toán, nêu yêu cầu.
 - Hướng dẫn học sinh trước hết cần so sánh - Lắng nghe
 các phân số sau đó mới sắp xếp theo thứ tự.
 + Để sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé - Viết các số theo thứ tự từ bé 
 đến lớn trước hết chúng ta phải làm gì? đến lớn 
 Chúng ta so sánh các phân số với 
 nhau.
 + Em hãy nêu cách so sánh hai ps có cùng - 2 em nêu cách so sánh 
 mẫu; khác mẫu số? 
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài - Làm bài, 2 học sinh chữa bài
 18 28 31 32
 ở bảng a) ; ; ;
 35 35 35 35
 1 2 3 5
 b) ; ; ;
 12 3 4 6
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Theo dõi.
 Bài 2: Tính
 - Nêu yêu cầu BT2 - Lắng nghe
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 số học sinh - Làm bài, 2 học sinh chữa bài ở 
 chữa bài ở bảng lớp bảng lớp
 - Nhận xét, chốt kết quả - Theo dõi
 3 2 5 9 8 5 22 11
 a) 
 4 3 12 12 12 6
 - 38 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 - GV: Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước 
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS kể chuyện về anh Lý Tự - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu 
 Trọng chuyện về anh Lý Tự Trọng. 
 - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
 baì: “Kể chuyện đã được nghe đã đọc”
 b. Dạy nội dung: 
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể - Hoạt động lớp
 chuyện 
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được - 2 học sinh lần lượt đọc đề bài. 
 nghe hoặc được đọc về các anh hùng - Học sinh phân tích đề. 
 danh nhân ở nước ta. - Gạch dưới: đã nghe, đã đọc, anh 
 hùng danh nhân của nước ta. 
 - Yêu cầu học sinh (NK) giải nghĩa từ - Danh nhân là người có danh tiếng, 
 danh nhân có công trạng với đất nước, tên tuổi 
 muôn đời ghi nhớ. 
 - 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý. 
 - Lần lượt học sinh nêu tên câu 
 chuyện em đã chọn. 
 - Dự kiến: bác sĩ Tôn Thất Tùng, 
 Lương Thế Vinh. 
 GV - Danh nhân có thể là Bác Hồ (câu - HS lắng ngghe. 
 chuyện trong màn kịch Người công dân 
 số 1)
 * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp 
 - Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về - Học sinh giới thiệu câu chuyện mà 
 nội dung câu chuyện. em đã chọn. 
 - Khuyến khích HS kể những câu - (2, 3 học sinh năng khiếu) giới 
 chuyện ngoài SGK (HSNK) thiệu câu chuyện mà em đã chọn, nêu 
 tên câu chuyện nhân vật - kể diễn 
 biến một hai câu. 
 - Học sinh làm việc theo nhóm. 
 - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn - Từng học sinh kể câu chuyện của 
 lúng túng. mình. 
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
 - Đại diện nhóm kể câu chuyện. 
  GV nhận xét, khen ngợi - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu 
 - 40 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc 
 phục...
 - Một số việc khác: 
 3. Công việc tuần tới
 a) Nề nếp
 - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
 - Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy 
 định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 b) Học tập
 - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học 
 trên lớp.
 - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
 - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 - Tham gia thi giải Toán, Tiếng Anh trên mạng. 
 c) Vệ sinh
 - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 d) Hoạt động khác
 - Hát đầu giờ, cuối giờ. 
 - HS ôn luyện các bài hát, bài múa.
 - Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào chăm sóc cây 
 xanh đã trồng.
 ============================== 
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (1 tiết)
I. Mục tiêu
 - Viết văn tả cảnh.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy 
 a) Giới thiệu bài
 b) Viết văn tả cảnh.
 - Đề bài: Em hãy tả cảnh buổi sáng ở - HS làm bài vào vở
 cánh đồng lúa. - HS đọc bài viết trước lớp
 - Nhận xét, góp ý. - Trình bày kết quả - nhận xét - sửa 
 chữa.
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
 của HS.
 - 42 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 Kiểm tra Tuần: ........
 Số tiết : ....... tiết 
 Nội dung, phương pháp : ..................................................................................
 Hình thức : ........................................................................................................
 Đề nghị: (nếu có)...............................................................................................
 Ngày .... tháng .....năm ....... 
 Tổ trưởng (phó) 
 - 44 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 6
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan - HS đọc, quan sát và trả lời.
 sát hình 1 để trả lời các câu hỏi ở mục 1 (SGK).
 - GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính về chọn 
 thực phẩm (theo nội dung SGK). - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn HS cách chọn một số loại thực 
 phẩm thông thường qua tranh ảnh hoặc thực phẩm - HS quan sát và lắng nghe.
 tươi.
 b. Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và yêu - Cả lớp đọc nội dung và 
 cầu HS nêu những công việc thường làm trước khi khoảng 4 HS trả lời.
 nấu một món ăn nào đó (như luộc rau muống, rang 
 tôm, kho thịt...).
 - GV tóm tắt các ý trả lời của HS và nêu mục đích - HS lắng nghe.
 của việc sơ chế thực phẩm.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát mỗi nhóm 1 - Các nhóm ghi kết quả thảo 
 phiếu học tập để thảo luận về cách sơ chế một loại luận vào phiếu rồi mời đại 
 thực phẩm thông thường do nhóm tự chọn. diện trình bày.
 - GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm - 2 HS nhắc lại.
 như SGK.
 - GV tóm tắt nội dung chính của HĐ2 (như - HS lắng nghe.
 SGV/35).
 - GV hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị 
 nấu ăn.
 d) Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
 ❖ MT: HS có ý thức vận dụng kiến thức đã 
 học để giúp đỡ gia đình.
 ❖ Cách tiến hành:
 - Gọi HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài. - 4 HS.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
 4.Củng cố
 - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc ghi nhớ.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Về nhà thực hành giúp đỡ bố mẹ chuẩn bị nấu 
 ăn.
 - Chuẩn bị bài học sau. 
 - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 ====================================
 - 46 -

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2016_2017_lam_hoang_mi.doc