Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

doc 38 Trang Bình Hà 77
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 9
 BÀI: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị 
của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân 
Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK.
 2. Giáo viên: Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết câu khó, đoạn khó, ý 
nghĩa bài, 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “Bài ca về - HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 
 trái đất”; trả lời câu hỏi về bài đọc. như YC của GV.
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài GV đưa tranh giới - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nơi 
 thiệu, Hôm nay các em học bài: “Một tiếp.
 chuyên gia máy xúc”
 b) Dạy học nội dung
 * Luyện đọc:
 - Gọi HS đọc cả bài. - Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm
 - Bài có thể chia thành mấy đoạn? - HS nhận biết 4 đoạn trong bài, mỗi 
 lần xuống dòng là một đoạn. Đoạn 4 
 bắt đầu từ”A- lếch- xây nhìn tôi...”đến 
 hết.
 - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV đưa từ khó đọc: óng ửng, A- lếch- - HS quan sát.
 xây, nhạt loãng rải, ..
 - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng 
 thanh.
 - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
 - Gọi HS nhận xét bạn đọc. - HS nhận xét.
 - YC HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
 - GV đưa câu khó: - HS quan sát.
 Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên 
 vùng đất đỏ công trường / tạo nên một 
 hòa sắc êm dịu.
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - HS đọc câu khó.
 2 Môn: Toán Tiết 22
 BÀI: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I. Mục tiêu
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối 
lượng.
 * Bài 1, bài 2, bài 4
II. Đồ dùng dạy - học
 - Giáo viên: - Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo khối lượng.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc các đơn vị đo độ dài, nhận xét. - HS nêu.
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 bài: “Ôn: bảng đơn vị đo khối lượng (tr tiếp.
 23)”, ghi bảng.
 b) Dạy học nội dung
 Bài 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo 
 khối lượng và nhận xét về mối quan hệ 
 giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau.
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - 1 học sinh nêu yêu cầu 
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài ở SGK, một - Làm bài ở SGK, chữa ở bảng phụ
 số học sinh chữa bài ở bảng phụ
 - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. - Theo dõi, nhận xét 
 - Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền - Lắng nghe
 nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 - Nêu yêu cầu BT2 - Lắng nghe
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu - Làm bài, nêu miệng kết quả
 kết quả bài làm.
 a) 18 yến = 180 kg b) ...
 200 tạ = 20.000kg
 35 tấn = 35000Kg c) ...
 d) 4008 g = 4kg 8g
 9050kg = 9 tấn 50kg
 - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe, sửa sai.
 Bài 4: 
 4 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu những việc nên làm và không nên - HS nêu.
 làm để giữ vệ sinh, sức khoẻ ở tuổi dậy thì?
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học bài: - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài 
 “Thực hành nói” không “đối với các chất mới tiếp.
 gây nghiện”, ghi bảng.
 b) Dạy học nội dung
 * Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin.
 Mục tiêu:Nêu được một số tác hại của ma 
 tuý, thuốc lá, rượu bia.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc cá nhân.
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin, hoàn - Đọc thông tin, hoàn thành bảng 
 thành bảng ở SGK. ở SGK.
 Bước 2: Gọi 1 số học sinh trình bày. - Trình bày.
 - Cùng học sinh nhận xét, chốt lại. - Nhận xét, lắng nghe.
 * Hoạt động 2: Trò chơi: Bốc thăm trả lời 
 câu hỏi.
 Mục tiêu: Tự liên hệ để tránh các chất gây 
 nghiện
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Lắng nghe.
 Bước 2: Bốc thăm trả lời câu hỏi. - Cử đại diện lên bốc thăm.
 - Chốt lại câu trả lời đúng. - Lắng nghe
 4. Củng cố (Lồng ghép GD KNS)
 - Nội dung chính của bài là gì? (HSNK) Học sinh nêu lại ý chính của bài
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà - HS lắng nghe ghi nhớ.
 thực hiện tuyên truyền.
 ================================
Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2016
 Môn: Chính tả Tiết 5
 BÀI: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC (Nghe- viết)
I. Mục tiêu
 - Viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn.
 - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh 
dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô 
hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
 6 Bài tập 3: Tìm tiếng chứa “uô”, “ua” thích 
 hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ 
 dưới đây
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3 - 1 học sinh nêu yêu cầu 
 - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2, làm - Làm bài theo nhóm 2
 bài.
 - Gọi đại diện nhóm phát biểu. - Đại diện nhóm trả lời.
 + Muôn người như một
 + Chậm như rùa
 + Ngang như cua
 + Cầy sâu, cuốc bẫm
 - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lắng nghe
 - Giúp học sinh hiểu nghĩa của các thành - Lắng nghe
 ngữ.
 4. Củng cố
 - Kể một số từ có chứa: uô, ua (HSNK) - Kể lại
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và - HS lắng nghe.
 chuẩn bị bài mới.
 ================================
 Môn: Luyện từ và câu Tiết 9
 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH 
I. Mục tiêu
 - Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình 
(BT2).
 - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành 
phố (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Phiếu học tập nội dung bài tập 3
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - 2 học sinh làm miệng bài 3, 4 tiết trước. - HS làm bài tập.
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 bài: “Mở rộng vốn từ: hòa bình (tr 47)” tiếp.
 b.Dạy học nội dung:
 8 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - HS nêu.
- Quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề - HS trả lời.
nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài - Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối 
bài: “Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài”. tiếp.
b) Dạy học nội dung
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ 
dài.
- Nêu yêu cầu BT1. - Lắng nghe.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào SGK, 1 học - Điền vào bảng
sinh chữa bài ở bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về quan hệ - Hai đơn bị đo độ dài liền kề nhau 
giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau, cho hơn gấp hoặc kém nhau 10 lần.
VD VD: 1m = 10 dm; 1 dm = 10 cm.
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào 
chỗ chấm.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu - Làm bài, nêu kết quả
kết quả bài làm a) 135 m = 1350 dm
 342 dm = 3420 cm
 15 cm = 150 mm
 1
 1 mm = cm
 10
 1
 m
 c) 1 cm = 100
- Nhận xét, sửa bài làm sai - HS lắng nghe.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu.
- Gọi học sinh nêu lại cách đổi đơn vị - Nêu lại cách đổi
- Yêu cầu học sinh làm bài, nêu miệng kết - Làm bài, nêu miệng kết quả
quả. 4km 37m = 4037 m
 8m 12 cm = 812 cm
 354 dm = 35m 4 dm
 3040 m = 3 km 40m
- GV nhận xét, chữa bài. - HS sửa sai.
4. Củng cố
- Qua bài củng cố cho chúng ta kiến thức - Học sinh nêu 
gì? (HSNK)
5. Dặn dò, nhận xét
 10 + Sự hưởng ứng của phong trào 
 Đông Du của nhân dân trong nước, 
 nhất là những thanh niên yêu nước 
 Việt Nam.
 + Phong trào đã khơi dậy lòng yêu 
 nước của nhân dân ta.
 * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
 - Yêu cầu học sinh giới thiệu tóm tắt tiểu - Đại diện các nhóm trình bày kết 
 sử của Phan Bội Châu. quả thảo luận trước lớp
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
 + Tại sao Phan Bội Châu lại có chủ trương - Phan Bội Châu cho rằng: Nhật Bản 
 dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi giặc cũng là một nước Châu Á “Đồng 
 Pháp? Văn, đồng chủng”nên hi vọng vào 
 nước Nhật Bản để đánh pháp.
 + Phong trào Đông Du kết thúc như thế - Thực dân Pháp cấu kết với chính 
 nào? phủ Nhật chống lại phong trào. Năm 
 1908, chính phủ Nhật ra lệnh trục 
 xuất những người Việt Nam yêu 
 nước và Phan Bội Châu ra khỏi 
 Nhật.
 - Tìm hiểu về phong trào Đông Du. - Ghi nhớ: SGK
 4. Củng cố
 - Nhấn mạnh những nội dung chính cần - HS nêu.
 nắm
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và - HS lắng nghe.
 chuẩn bị bài mới.
 ================================
Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 10
 BÀI: Ê- MI- LI, CON... 
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu 
để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt am (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; 
thuộc 1 khổ thơ trong bài).
 * HS năng khiếu thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với 
giọng xúc động, trầm lắng.
II. Đồ dùng dạy - học
 GV:Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết câu khó, đoạn khó, ý nghĩa bài, 
 HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
 12 - Yêu cầu học sinh đọc khổ cuối - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm 
 - Em có suy nghĩ gì về hành động của chú - Đó là hành động cao đẹp, đáng 
 Mo – rin – xơn? (HSNK) khâm phục.
 - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Vài học sinh nêu ý chính
 Nhận xét chốt ý chính: - HS lắng nghe.
 Ý chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của 
 một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối 
 cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 * Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
 - Gọi học sinh nêu lại giọng đọc - Nêu lại giọng đọc bài thơ
 - Luyện đọc thuộc lòng khổ 4 - Luyện đọc khổ thơ 4
 - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm 
 khổ thơ 4
 - Cho học sinh đọc đồng thanh toàn bài - Học sinh đọc đồng thanh toàn 
 bài 1 lượt
 - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng khổ 4 và - Nhẩm HTL từng khổ thơ và toàn 
 toàn bài bài.
 - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. (HSNK) - 1 số học sinh thi đọc thuộc lòng 
 các khổ thơ và toàn bài
 - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học sinh - HS lắng nghe.
 đọc tốt
 4. Củng cố
 - Nội dung chính của bài là gì? - Học sinh nêu lại ý chính của bài
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và - HS lắng nghe ghi nhớ.
 chuẩn bị bài mới.
 ================================
 Môn: Tập làm văn Tiết 9
 BÀI: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ 
I. Mục tiêu
 Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để 
trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
 * HS năng khiếu nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của 
cả tổ.
 KNS: 
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).
 - Thuyết trình kết quả tự tin (Phân tích mẫu; Rèn luyện theo mẫu; Trao đổi 
trong nhóm tổ; Trình bày một phút).
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Phiếu khổ to để học sinh làm BT2.
 - HS: SGK..
III. Các hoạt động dạy học
 14 - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình 
vuông.
 - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
 * Bài 1, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Bảng phụ, phiếu học tập
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 YC HS lên bảng làm bài tập: - HS làm bài tập.
 1km=...m; 1m=...km; 1m12cm=...m
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 bài: “LUYỆN TẬP” tiếp.
 b) Dạy học nội dung
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài 1
 - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu - 1 học sinh nêu yêu cầu 
 cầu.
 - Gọi HS nêu hường giải (HSNK) - Nêu hướng giải
 - Gợi ý học sinh chuyển đổi về cùng đơn - Làm bài ra nháp
 vị đo sau đó giải bài. 
 - Gọi học sinh chữa bài - Chữa bài
 Bài giải
 1 tấn 300kg = 1300 kg
 2 tấn 700kg = 2700 kg
 Số giấy vụn cả hai trường thu gom 
 được 
 1300 + 2700 = 4000 (Kg)
 Đổi 4000kg = 4 tấn
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4: 2 = 2 (lần)
 Số vở sản xuất được là:
 50000 × 2 = 100000 (cuốn vở)
 Đáp số: 100000 cuốn vở
 - Nhận xét, chốt bài giải đúng - HS lắng nghe.
 Bài 3:
 - Gọi học sinh nêu bài, nêu yêu cầu. - Quan sát hình, phát biểu
 - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ - HS phân tích đề.
 (SGK) phân tích hình. (HSNK)
 - Hướng dẫn học sinh tính diện tích hình - HS lắng nghe.
 16 - Cho HS nhắc lại ghi nhớ - 2HS
- Nhận xét 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
bài: “Có chí thì nên” nối tiếp.
b) Dạy học nội dung
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3 
mục tiêu: mỗi nhóm nêu được một tấm 
gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng 
nghe.
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm về những tấm 
 gương đã sưu tầm được 
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau: - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận nhóm 
 1 Những tấm gương
 2
 ...
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có 
khó khăn ngay trong lớp học, trường mình 
và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó
* Hoạt động 2: tự liên hệ (Bài tập 4)
Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu 
được những khó khăn trong cuộc sống, 
trong học tập và đề ra được cách vượt khó 
khăn.
Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của bản 
thân theo mẫu 
- Yêu cầu HS thảo luận - HS trao đổi những khó khăn của 
 mình với nhóm
 - Mỗi nhóm chọn 1- 2 bạn có nhiều 
 khó khăn hơn trình bày trước lớp 
 - Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
- KL: lớp ta có một vài bạn có nhiều khó 
khăn ở trong lớp như bạn: Bản thân các 
bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt 
khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động 
viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết 
sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó 
khăn, vươn lên.
- Trong cuộc sống mỗi người đều có 
những khó khăn riêng và đều cần phải có 
ý chí để vượt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của 
 18 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (1 tiết)
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính 
tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định.
 - Thực hành viết văn miêu tả cảnh.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả 
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo 
 dõi.
 - Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? - HS TLCH.
 * Hướng dẫn viết từ khó 
 - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết 
 viết chính tả. vào vở nháp.
 * Viết chính tả
 - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. - Nghe GV đọc và viết bài.
 * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả - HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho 
 nhau để soát lỗi, chữa bài.
 c) Thực hành viết văn miêu tả cảnh.
 - Đề bài: Em hãy tả cánh đồng vào buổi - HS làm bài vào vở
 sáng. - HS đọc bài viết trước lớp
 - Trình bày kết quả - nhận xét - sửa 
 - Nhận xét, góp ý. chữa.
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
 của HS.
 - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi 
 nhớ để không viết sai những từ đã học; 
 Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu.
 - Nhận xét tiết học.
 ==================================
Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2016
 Môn: Luyện từ và câu Tiết 10
 BÀI: TỪ ĐỒNG ÂM 
I. Mục tiêu
 - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
 20 * Phần luyện tập
Bài tập 1
YC HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- YC HS làm viếc cá nhân, sau khi làm - HS làm vào nháp, sau khi làm bài 
bài xong trao đổi kết quả với bạn bên xong trao đổi kết quả với bạn bên cạnh.
cạnh.
- Gọi HS trình bày. - HS lần lượt trình bày kết quả, lớp theo 
 dõi nhận xét:
 a, - Đồng (cánh đồng) là khoảng đất 
 rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, 
 tròng trọt.
 - Đồng (tượng đồng) là kim loại có mầu 
 đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường làm 
 dây điện và chế hợp kim.
 - Đồng (một nghìn đồng) là đơn vị tiền 
 tệ
 b, - Đá (hoà đá) là một chất rắn cấu tạo 
 nên vỏ trái đất.
 - Đá (đá bóng) là một hoạt động.
 c, - Ba (ba và má) tiếng của người miền 
 Nam dùng để gọi bố.
 - Ba (ba tuổi) là chỉ một số tiếp theo số 
 2 trong dãy tự nhiên.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - HS lắng nghe.
*Bài tập 2
YC HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi 
 đọc thầm.
- YC HS quan sát mẫu, tự làm bài. - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng 
 làm bài.VD: Bàn: Vua tôi đang bàn việc 
 nước./ Trên bàn có một lọ hoa./ Bàn tay 
 mẹ bế chúng con..
- Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại.
*Bài tập 3
YC HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi 
 đọc thầm.
- YC HS trao đổi thảo luận theo nhóm - HS trao đổi, thảo luận với bạn để tìm 
đôi. đáp án.
- Gọi HS trình bày. - Đại diện nhóm lần lượt trình bày
 Bạn Nam ba mình đã chuyển sang làm 
 việc ở ngân hàng vì nhầm lẫn hai từ 
 đồng âm tiền tiêu.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - HS lắng nghe.
*Bài 4:Tổ chức thi giải đố nhanh
- GV giới thiệu trò chơi giải đố nhanh, - HS suy nghĩ tìm lời giải cho từng câu 
công bố cách thức chơi. đố.
 22 - Yêu cầu học sinh nhắc lại những đơn - Nhắc lại các đơn vị đo đã được học
vị đo diện tích đã được học
- Hướng dẫn để học sinh nêu được: “mét - Lắng nghe, phát biểu
vuông là diện tích của hình vuông có độ 
dài cạnh là 1 mét”; “Ki – lô – mét vuông 
là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 
1 Km”
- Yêu cầu tự phát biểu về Đề - ca – mét - Đề- ca- mét vuông là diện tích của 
vuông hình vuông có cạnh dài 1 dam.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ (SGK), - Quan sát, lắng nghe
hướng dẫn học sinh cách đọc và kí hiệu 
đề - ca - mét vuông
- Yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ và nêu - 1 học sinh nêu
mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và 1dam2 = 100 m2
mét vuông.
* Héc - tô - mét vuông:
- Thực hiện tương tự như với dam2
- Héc - tô - mét vuông viết tắt là hm2
1 hm2 = 100 dam2
Thực hành:
Bài 1: Đọc các số đo diện tích (SGK)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1. - 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc các số - Làm bài
đo diện tích ở BT1.
Bài 2: Viết các số đo diện tích.
- Nêu yêu cầu của BT2. - Lắng nghe
- Đọc các số đo diện tích để học sinh - Nghe, viết vào bảng con
viết vào bảng con.
 a) 271 dam2
 b) 18954 dam2
 c) 603 hm2
 d) 34620 hm2
Bài 3: Viết số và phân số thích hợp vào 
chỗ chấm:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn, yêu cầu học sinh điền vào - Làm bài vào SGK
SGK 
- Gọi học sinh đọc kết quả - Đọc kết quả:
 a) 2 dam2 = 200 m2
 30 km2 = 3000 dam2
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những đơn - HS nhắc lại 
vị đo diện tích; mối quan hệ giữa các đơn 
vị đo diện tích đã được học (HSNK)
 24 ta ở những phía nào? (Biển bao bọc phần trên bản đồ
 đất liền nước ta ở phía đông, nam và tây 
 nam.)
 - Kết luận HĐ1 - Lắng nghe
 * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
 - Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta? - Nước không bao giờ đóng băng; 
 (HSNK) miền Bắc và miền Trung hay có bão; 
 hằng ngày nước biển có lúc dâng 
 lên, lúc hạ xuống.)
 - Ảnh hưởng của biển đối với đời sống, - Vùng biển nước ta hay có bão gây 
 sản xuất? khó khăn cho đời sống, sản xuất của 
 (HSNK) người dân các tỉnh ven biển.)
 * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
 * Biển đảo và An ninh Quốc phòng: - Thảo luận nhóm
 Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 để nêu 
 vai trò của biển đối với đời sống, sản xuất. - Đại diện nhóm phát biểu
 (HSNK) - Nhận xét, bổ sung
 - Kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là - Lắng nghe
 nguồn tài nguyên và đường giao thông 
 quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, 
 nghỉ mát.
 - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ 1 số - Chỉ bản đồ
 nơi du lịch, nghỉ mát ở biển.
 - Yêu cầu học sinh dọc mục: Bài học - 2 học sinh đọc
 (SGK)
 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT; SD NL 
 TK-HQ
 - Nội dung chính của bài là gì? Học sinh nêu lại ý chính của bài
 - Em phải làm gì để bảo vệ môi trường Liên hệ
 xung quanh?
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về - HS lắng nghe ghi nhớ.
 nhà thực hiện tuyên truyền.
 ================================
 LUYỆN TẬP TOÁN (1 tiết)
I. Mục tiêu 
 Thực hành, vận dụng các đơn vị đo đã học.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy
 a) Giới thiệu bài 
 b) Thực hành
 26 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kể tên một số chất gây nghiện và nêu tác - HS nêu.
 hại của chúng.
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
 bài: “Thực hành nói” không! “đối với các 
 chất gây nghiện”
 b.Dạy học nội dung:
 * Hoạt động 3: “Chiếc ghế nguy hiểm”
 Mục tiêu:- Từ chối sử dụng rượu bia 
 thuốc lá, ma tuý.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Lắng nghe.
 Bước 2: Cho học sinh ra sân, hướng dẫn 
 cách chơi.
 Bước 3: Thảo luận cả lớp: - HS thảo luận
 - Nhận xét, chốt lại ý đúng - Phát biểu ý kiến.
 - Kết luận - Lắng nghe
 Hoạt động 4: Đóng vai
 Mục tiêu:- Tránh xa rượu bia và những 
 người nghiện hút.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Thảo luận - Thảo luận, phân vai
 Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn
 Bước 3: Các nhóm đọc tình huống
 Bước 4: Trình diễn, thảo luận. - Đóng theo vai
 - Cùng học sinh nhận xét, đưa ra kết luận - Lắng nghe
 (SGK)
 4. Củng cố (Lồng ghép GD KNS)
 - Kể tên một số chất gây nghiện và nêu tác - HS nêu.
 hại của chúng.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và - HS lắng nghe.
 chuẩn bị bài mới.
 ================================
 Môn: Tập làm văn Tiết 10
 BÀI: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu
 Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, 
); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II. Đồ dùng dạy - học
 28 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng 
đơn vị đo diện tích.
 * Bài 1, bài 2a (cột 1)
 ĐC ND CT: Không làm bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy - học
 - Giáo viên: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm như ở phần a 
của SGK được phóng to
 - Học sinh: Làm bài đầy đủ, học thuộc khái niệm các đơn vị đo diện tích 
trong bảng.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - 2 HS làm BT3 (Tr.26) - 2 HS làm bài tập
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học bài: - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài 
 “mi – li - mét vuông. bảng đơn vị đo diện mới tiếp.
 tích”
 b) Dạy học nội dung
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi - li - 
 mét vuông:
 - Yêu cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo - Vài học sinh nêu lại
 diện tích đã học.
 - Giới thiệu “Để đo những diện tích rất bé - HS lắng nghe.
 người ta còn dùng đơn vị mi - li - mét 
 vuông”
 - Hướng dẫn để học sinh tự nêu được: mi - - HS lắng nghe.
 li - mét vuông là diện tích của một hình 
 vuông có độ dài cạnh là 1 mi - li – mét.
 - Hướng dẫn học sinh nêu cách viết kí hiệu - 1 học sinh nêu cách viết
 mi - li - mét vuông (mm2)
 - Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ ở - Quan sát, nêu mối quan hệ
 2 2
 SGK để nêu mối quan hệ giữa mm và cm - Học sinh nêu
 1
 1 mm2 = cm2
 100
 1 cm2 = 100 mm2
 Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích
 - Yêu cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo 
 - Vài học sinh nêu
 diện tích đã học theo thứ tự. 
 - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa - HS nêu.
 hai đơn vị đo diện tích liền nhau (HSNK)
 - Ghi tên các đơn vị đo diện tích vào bảng - Theo dõi
 - Gọi học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích - Đọc bảng
 30 “Kể chuyện đã nghe, đã đọc” mới tiếp.
 b) Dạy học nội dung:
 Hướng dẫn học sinh kể chuyện
 - Gọi HS đọc đề bài. - 3 HS đọc nối tiếp đề bài.
 - Gọi HS đọc gợi ý.GV ghi đề bài lên bảng. - HS nối tiếp đọc gợi ý.
 - Dùng thước kẻ chân những từ chỉ nội dung - Kể được câu chuyện đã nghe, 
 chính của cốt chuyện. đã đọc ca ngợi hoà bình, chống 
 chiến tranh.
 - Gợi ý cho học sinh nhớ ra một số mẩu - Lắng nghe
 chuyện thể hiện qua các bài tập đọc “Anh bộ 
 đội cụ Hồ gốc Bỉ”
 - Lần lượt học sinh nêu tên câu 
 chuyện em đã chọn. 
 * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp 
 - Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về nội - Học sinh giới thiệu câu chuyện 
 dung câu chuyện. (HSNK) mà em đã chọn. 
 - Khuyến khích HS kể những câu chuyện - 2, 3 học sinh khá giỏi giới 
 ngoài SGK thiệu câu chuyện mà em đã chọn, 
 nêu tên câu chuyện nhân vật - 
 kể diễn biến một hai câu. 
 - Học sinh làm việc theo nhóm. 
 - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn lúng - Từng học sinh kể câu chuyện 
 túng. của mình. 
 - Trao đổi về ý nghĩa câu 
 chuyện. 
 - Đại diện nhóm kể câu chuyện. 
 - GV nhận xét, khen ngợi - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu 
 chuyện. 
 4. Củng cố
 - Nội dung chính của bài là gì? (HSNK) - Học sinh nêu lại ý chính của 
 bài
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài. - HS lắng nghe.
 ================================
 Tiết 5
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
I. Mục tiêu 
 - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 5, 
nắm được phương hướng tuần 6.
 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
 - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh.
 - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn 
luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 32 - HS ôn luyện các bài hát, bài múa.
 - Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào chăm sóc cây 
 xanh đã trồng.
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (1 tiết)
I. Mục tiêu
 - Viết văn tả cảnh.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy 
 a) Giới thiệu bài
 b) Viết văn tả cảnh.
 - Đề bài: Em hãy tả cảnh buổi sáng ở - HS làm bài vào vở
 cánh đồng lúa. - HS đọc bài viết trước lớp
 - Nhận xét, góp ý. - Trình bày kết quả - nhận xét - sửa 
 chữa.
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
 của HS.
 - Nhắc những HS tìm đọc tham khảo một 
 số bài văn mẫu.
 - Nhận xét tiết học.
 ==================================
 THỰC HÀNH TOÁN (1 tiết)
I. Mục tiêu 
 Thực hành, vận dụng các đơn vị đo đã học.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy
 a) Giới thiệu bài 
 b) Thực hành
 Bài 3: (BT2/ T33 - VBT Toán - Tập I). - HS tìm và nêu hướng làm bài.
 Bài 4: (BT3/ T33 - VBT Toán - Tập I). - HS làm bài tập vào vở.
 Bài toán nâng cao: - Chữa bài.
 1. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi - Đọc và xác định dữ kiện bài toán.
 230m. Nếu giảm chiều dài 15m và thêm -Xác định dạng toán.
 cho chiều rộng 20m thì mảnh đất trở -Xác định các yếu tố toán học của 
 thành hình vuông. Tính diện tích mảnh dạng toán.
 đất. -Tóm tắt bài toán.
 34 
 Môn: Kĩ thuật Tiết 5
 BÀI: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH 
I. Mục tiêu
 - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn thông 
thường trong gia đình.
 - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
 * Có thể tổ chức cho HS tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn 
tập thể của trường (nếu có).
 SDNLTK-HQ:Chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng; Nấu ăn như thế 
nào để tiết kiệm năng lượng; Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bioga để nấu ăn 
tiết kiệm năng lượng (Bộ phận).
II. Đồ dùng dạy - học
 - Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình (nếu có).
 - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
 - Một số loại phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 +Nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân.
 - GV kiểm tra sản phẩm những HS hoàn thành 
 chậm ở tiết trước.
 - GV nhận xét, khen ngợi
 36 Kiểm tra Tuần: ........
Số tiết : ....... tiết 
Nội dung, phương pháp : .............................
......................................................................
Hình thức : ...................................................
Đề nghị: (nếu có)..........................................
 Ngày .... tháng .....năm ....... 
 Tổ trưởng (phó) 
 (Ký, ghi rõ họ tên) 
 HIỆU TRƯỞNG
 38

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2016_2017.doc