Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
Thứ hai, ngày 10 tháng 4 năm 2017 Tập đọc Tiết 59 BÀI: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC- HTL ĐÃ HỌC I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS năng khiếu đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy- học GV: Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần HS: SGK, vở, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Nêu MĐYC tiết học - HS lắng nghe b) Kiểm tra tập đọc & HTL - Tổng số HS kiểm tra: ¼ số HS trong lớp - Cho HS lên bốc thăm bài đọc - HS lên bốc thăm + trả lời câu hỏi trong - Yêu cầu học sinh đọc bài phiếu - GV nhận xét, góp đọc thành tiếng cho học sinh 4. Củng cố - Củng cố kiến thức về các kiểu câu đã ôn tập 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học ================================================= Toán Tiết 146 BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu Giúp HS biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ;chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng) - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2 ta. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 65 000 m2 = 6,5 ha 846 000 m2 = 84,6 ha 5000 m2 = 0,5 ha b) 6 km2 = 600 ha 9,2 km2 = 920 ha 0,3 km2 = 30 ha - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn - HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài trên bảng, sau đó nhận xét và khen ngợi. sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo 4. Củng cố vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích? (HSNK) - GV tổng kết giờ học, nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. Bài tập nâng cao (nếu còn thời gian) Sắp xếp các giá trị đo sau theo thứ tự từ - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. bé đến lớn: - Nhắc lại các kiến thức đã học có liên 0,5ha; 4hm2 5m2; 17dam2; 6789m2 quan với yêu cầu đặt ra. ........ < ......... < ........ < ........... - Thực hiện yêu cầu bài tập. - Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. ================================================= Khoa học Tiết 59 BÀI: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu - Biết thú là động vật đẻ con. II. Đồ dùng dạy- học GV: - Băng hình vẽ về sự sinh sản của một số loài thú. - Phiếu học tập. HS: SGK, vở, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về - 3 HS lên bảng, lần lượt trả lời các 4 + Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng nở thành con. + ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú con lớn lên trong bụng mẹ. 8. Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con 8. Chim nuôi con bằng thức ăn tự của chim và thú? kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự kiếm ăn. - Nhận xét kết quả HS làm việc trong nhóm và báo cáo. - Kết luận: Thú là loài động vật đẻ - Lắng nghe. con và nuôi con bằng sữa. ở các loài thú, trứng được thụ tinh thành hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi thành thai trong cơ thể mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng sữa cho đến khi có thể tự kiếm ăn. H/ động 2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú - Trả lời: Hỏi: + Thú sinh sản bằng cách nào? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? + Có loài thú đẻ một con một lứa, có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - Tổ chức cho HS hoạt động trong - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng nhóm theo định hướng. dẫn của GV. + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Phát phiếu học tập cho từng nhóm. + Yêu cầu HS: Quan sát tranh minh hoạ trang 120, 121 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để phân loại các loài động vật thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ từ 2 con trở lên. - Đổi chéo các nhóm để kiểm tra kết - Các nhóm đổi chéo kiểm tra. quả. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. GV - 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ ghi nhanh lên bảng sung. - Gọi nhóm tìm được nhiều động vật nhất đọc cho cả lớp nghe. HS cả lớp bổ sung. - Yêu cầu HS viết vào vở. 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK. 6 - Hỏi: - Trả lời: + Đoạn văn giới thiệu về ai? + Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh, 15 tuổi. + Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu + Lan Anh là một bạn gái giỏi giang người của tương lai? (HSNK) thông minh. Bạn được mời làm đại biều của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS tìm các từ khó và nêu. khi viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. tìm được. * Viết chính tả: * Soát lỗi, thu bài, nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - GV yêu cầu: Em hãy đọc các cụm từ - 1 HS đọc các cụm từ. in nghiêng có trong đoạn văn. - Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in - 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 nghiên đó cho đúng chính tả. cụm từ, HS cả lớp viết vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - Nhận xét. bảng. - Hỏi: + Vì sao em lại viết hoa những chữ - 3 HS nối tiếp nhau giải thích. đó? + Tên các huân chương, danh hiệu, + Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào? giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. qui tắc chính tả. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 Hs đọc thành tiếng trước lớp. - Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các - Quan sát. huân chương. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp tự làm bài. HS làm trên - Gọi HS làm bài trên bảng nhóm. bảng nhóm. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - 1 HS báo cáo kết quả. 4. Củng cố - Củng cố kiến thức bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, huân chương. - Nhận xét chung tiết học. 8 Năng nổ: Ham hoạt động, hăng hái và chủ độg trong mọi công việc chung. Dịu dàng: Êm ái, nhẹ nhàng, gây cảm giác dễ chịu. Khoan dung: Rộng lượng tha thứ cho người dễ chịu. Cần mẫn: Siêng năng và lanh lợi. - GV cho HS đặt câu để hiểu rõ thêm - Nối tiếp nhau đặt câu. về nghĩa của các từ ngữ đó. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi 1 nhóm HS viết vào bảng nhóm. - Gọi nhóm làm trên bảng nhóm. đọc - 1 nhóm HS báo cáo kết quả làm phiếu, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ việc HS cả lớp nhận xét, bổ sung. sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Chữa bài. 4. Củng cố - Hỏi: Qua bài học, em thấy chúng ta - HS trả lời . cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ? (HSNK) - Nhận xét câu trả lời của HS. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức để rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Bài tập nâng cao (nếu còn thời gian) Đặt câu với cấu trúc: trạng ngữ, chủ - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. ngữ, vị ngữ. - Nhắc lại các kiến thức đã học có liên -Trong câu có từ chỉ phẩm chất của nữ: quan với yêu cầu đặt ra. ............................................................... - Thực hiện yêu cầu bài tập. -Trong câucó từ chỉ phẩm chất của nam: - Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. ............................................................... ================================================= Toán Tiết 147 BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu HS biết: - Quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối, xăng- ti- mét khối - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. Bài tập cần làm :1 ; 2(cột 1) ; 3(cột 1) . II. Đồ dùng dạy- học 10 3 3 3 a) 6m 272 dm = 6,272 m 2105 dm3 = 2,105 m3 3m382 dm3 = 3,082 m3 b) 8 dm3439cm3 = 8,439 dm3 3670 cm3 = 3,67 dm3 5dm377 cm3 = 5,077 dm3 - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn - HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau trên bảng, sau đó nhận xét và khen ngợi. đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4. Củng cố - Nêu mối quan hệ giữa mét khối, đê-xi- mét khối, xăng- ti- mét khối? - GV tổng kết giờ học 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. Bài tập nâng cao (nếu còn thời gian) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. 4dm, chiều rộng 3dm, chiều cao 20cm. - Nhắc lại các kiến thức đã học có liên Hỏi hình hộp đó chứa được bao nhiêu quan với yêu cầu đặt ra. hình lập phương có cạnh 1cm ? - Thực hiện yêu cầu bài tập. - Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. ================================================= Lịch sử Tiết 30 BÀI: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. Mục tiêu - Nhà máy Thủy điện Hoà Bình là sự kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam – Liên Xô. - Biết nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, II. Đồ dùng dạy- học GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học của học sinh. - HS sưu tầm tranh ảnh, thông tin tư liệu về nhà máy điện Hoà Bình HS: SGK, vở, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các 12 gắng hết mức, dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình. Hoạt động 2: Đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện Hoà bình và sự nghiệp xây dựng đất nước - GV tổ chức cho học sinh cùng nhau - Mỗi câu hỏi 1 HS phát biểu ý kiến, trao đổi để trả lơì các câu hỏi sau: các học sinh khác theo dõi và bổ sung ý kiến: + Việc làm hồ đắp đập ngăn nước sông + Việc làm hồ, đắp đập, ngăn Đà để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà nước sông Đà để xây dựng nhà máy Bình tác dụng thế nào cho việc chống lũ thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần lụt hằng năm của nhân dân ta? (Gợi ý: Khi tích cực vào việc chống lũ, lụt cho nước sông Đà được chứa vào hồ có còn đồng bằng Bắc Bộ. gây được lũ lụt lớn cho nhân dân ta không? ) + Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã đã góp vào sản xuất và đời sống của nhân cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ dân ta như thế nào? (HSNK) rừng núi xuống đồng bằng, nông dân đến thành phố phục vụ cho đời 4. Củng cố sống và sảm xuất của nhân dân ta. - Nêu nội dung bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Chuẩn bị bài sau : Lịch sử địa phương . - Đọc trước tư liệu về Lịch sử địa - Nhận xét chung tiết học. phương . ================================================= Thứ tư, ngày 12 tháng 4 năm 2017 Tập đọc Tiết 60 BÀI: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) II. Đồ dùng dạy- học GV: - Tranh minh hoạ trang 122 SGK. - Bảng phụ. HS: SGK, vở, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số lớp. 14 - Các câu hỏi: + Chiếc áo dài có vai trò như thế nào + Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo trong trang phục của người Việt Nam dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những xưa? lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. + Chiếc áo dài tần thời có gì khác so + Áo dài truyền thống có hai loại áo: với chiếc áo dài cổ truyền? áo từ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh vài sau ghép liền giữa số lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. áo năm thân may như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. - Cho HS quan sát áo từ thân và giảng - Quan sát và lắng nghe. thêm. + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì áo dài thể hiện phong cách vừa cho ý phục truyền thống của Việt tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người Nam? (HSNK) mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn. + Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của + Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, người phụ nữ trong tà áo dài? duyên dáng hơn. - Giảng: Chiếc áo dài có từ sa xưa - Lắng nghe. được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp tầm vóc, dáng vẻ của học. Chiếc áo dài ngày nay luôn được cải tiến cho phù hợp, vừa tế nhị, vừa kín đáo. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. + Em hãy nêu nội dung chính của bài. + Bài văn giới thiệu chiếc áo cổ (HSNK) truyền, áo dài hiện đại và sự duyên dáng, thanh thoát của người phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. - Ghi nội dung chính của bài lên - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bảng. bài, HS cả lớp ghi vào vở. * Đọc diễn cảm : - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả từng đoạn của bài. Nhắc HS cả lớp lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc. theo dõi tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 4. + Treo bảng phụ có đoạn văn đã + Theo dõi, đánh dấu chỗ nhấn giọng, chọn. ngắt giọng. 16 - GV mời 1 HSNK lên điều khiển các - 1 HS lên điều khiển các bạn. bạn trả lời câu hỏi. - Các câu hỏi: - Câu trả lời: a) Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội a) Bài văn trên gồm 4 đoạn. dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: ( Chiều nào cũng vậy .... nhà tôi mà hót) giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2: (Hình như nó .... mờ mờ rủ xuống cỏ cây)tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. + Đoạn 3: ( Hót một lúc lâu ... trong bóng đêm dày ) tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. + Đoạn 4: (Rồi hôm sau .... đoạn vỗ cánh vút đi) tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. b) Tác giả bài văn quan sát chim hoạ b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót mi hót bằng những giác quan nào? bằng thị giác và thính giác. c) Em thích chi tiết và hình ảnh so c) HS nêu theo suy nghĩ. sánh nào? Vì sao? - Nhận xét chung về hoạt động của HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về đoạn - Nối tiếp nhau giới thiệu. văn em định viết cho các bạn cùng nghe. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm. - 2 HS viết vào bảng nhóm. - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS. - 2 HS báo cáo kết quả làm việc. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. viết (HSNK đọc trước). - Sửa chữa và khen ngợi bài viết đạt yêu cầu. 4. Củng cố - Nêu cấu tạo và trình tự miêu tả con vật? 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. ================================================= Toán Tiết 148 BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết so sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. 18 + Biết cứ 100 m 2 thì thu được 60 kg 150 100 15000 ( m2 ) thóc, vậy thửa ruộng 15000 m2 thu 15000 m2 gấp 100 m2 số lần là: được bao nhiêu ki-lô-gam thóc/ 15000 :100 150 ( lần ) +Vậy thu được bao nhiêu tấn thóc? Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 9000 ( kg ) 9000 kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn - GV mời HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bạn trên bảng. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 3a - GV mời HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - 1 HS tóm tắt bài toán lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp đi hướng dẫn riêng cho gặp khó khăn. làm bài vào vở. + Hãy tính thể tích của bể nước. Bài giải + Phần bể chứa nước có thể tích là Thể tích của bể nước là: bao nhiêu mét khối? 4 3 2,5 30 ( m3 ) + Trong bể có bao nhiêu lít nước? Thể tích của phần bể có chứa nước là: + Diện tích của đáy bể là bao nhiêu 30 80 :100 24 ( m3 ) mét vuông? a) Số lít nước chứa trong bể là: + Biết phần bể có chứa nước là 24 24 m3 = 24000 dm3 = 24000 l m3, diện tích đáy bể là 12 m 3 hãy tính b) Diện tích của đáy bể là: chiều cao của mực nước trong bể. 4 3 12 ( m2 ) Chiều cao của mực nước trong bể là: 24: 12 = 2 ( m ) Đáp số: a) 24 000 l ; b) 2 m - GV mời HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bạn trên bảng. - GV nhận xét và khen ngợi. Nếu còn thời gian GV t/chức cho HSNK làm bài tập còn lại. 4. Củng cố - GV tổng kết giờ học, nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. Bài tập nâng cao (nếu còn thời gian) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. 8dm, chiều rộng 2dm, chiều cao bằng - Nhắc lại các kiến thức đã học có liên trung bình cộng hai cạnh kia. Một quan với yêu cầu đặt ra. 20 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động Hđộng 1: Tìm hiểu thông tin trong SGK (Lồng ghép GDBVMT) - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Các - HS chia nhóm và làm việc theo nhóm đọc thông tin trong SGK, thảo nhóm. Lần lượt từng học sinh đọc luận tìm hiểu thông tin theo các câu hỏi thông tin cho nhau nghe và tìm thông sau: tin trả lời câu hỏi. 1. Nêu tên một số tài nguyên thiên 1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: nhiên. Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng động thực vật quý hiếm 2. Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên 2. Con người sử dụng tài nguyên trong cuộc sống của con người là gì? thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người 3. Hiện nay việc sử dụng tài nguyên 3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt thiên nhiên ở nước ta hợp lý chưa? vì phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động vật sao? thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. 4. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài 4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng nguyên thiên nhiên. điện tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời, các thảo luận: GV đưa câu hỏi, đại diện mỗi nhóm khác bổ sung nhận xét. nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. - Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong đời sống. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người. - 2-3 người đọc ghi nhớ trong SGK. Hđộng 2: Làm bài tập 1 trong SGK. - GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài - HS tiếp tục làm việc theo nhóm, tập theo nhóm: thảo luận và hoàn thành thông tin vào + Phát cho các nhóm giấy, bút. bảng sau (phần in nghiêng trong bảng + Các nhóm thảo luận về bài tập số 1 là phần việc học sinh làm). trang 45 và hoàn thành thông tin như bảng sau: Các từ ngữ chỉ tài Lợi ích của tài nguyên thiên Biện pháp bảo vệ nguyên thiên nhiên nhiên đó Rừng Trồng trọt các cây trái, hoa Bảo vệ không làm đất ô 22 thiên nhiên phong phú nhưng không phải là vô hạn. Nếu chúng ta không sử dụng tiết kiệm và hợp lý, nó sẽ cạn kiệt và ảnh hưởng đến cuộc sống tương lai của con người. - HS lắng nghe hướng dẫn và nhận Hoạt động thực hành : phiếu, ghi nhớ nhiệm vụ. - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành phiếu thực hành sau: Tài nguyên TNTN được sử dụng Biện pháp bảo vệ thiên nhiên ở địa Có tiết kiệm Không tiết kiệm đang được thực hiện phương em sống ... ... ... ... 4. Củng cố - Củng cố kiến thức bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Đọc trước bài sau “ Bảo vệ TNTN” - Chuẩn bị bài sau “ Bảo vệ tài nguyên (Tiếp) thiên nhiên” ( Tiết 2 ) - Nhận xét chung tiết học. ================================================= THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (1 tiết) I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu và thực hiện được yêu cầu của bài tập - Viết văn miêu tả người. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Đọc thành tiếng bài văn (Vở TH - HS đọc thành tiếng diễn cảm bài Tiếng Việt, Toán – Tiết 1, tuần 30). văn. Bài 2: Thực hành: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Vở TH Tiếng - Xác định yêu cầu Việt, Toán – Tiết 1, tuần 30) - Thực hành theo yêu cầu. Bài 3: Viết văn miêu tả người : “Em hãy - Chữa bài. tả cô giáo đã dạy em”. Bài tập nâng cao: 1/ Ghép 4 tiếng sau thành 8 từ ghép thích - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. hợp: xanh, tươi, tốt, thắm - Nhắc lại các kiến thức đã học có 2/ Thay các từ in nghiêng trong các dòng liên quan với yêu cầu đặt ra. dưới đây bằng những từ cùng nghĩa, gần - Thực hiện yêu cầu bài tập. nghĩa: 24 BÀI: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy ) I. Mục tiêu - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy thêo yêu cầu của (BT2). II. Đồ dùng dạy- học GV: - Bảng tổng kết về dấu phẩy. - Câu chuyện Truyện kể về bình minh viết từng đoạn vào bảng nhóm. HS: SGK, vở, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng - 1 HS làm bài tập 1; 2 HS làm bài tập bài tập 1; 3 trang 120 SGK. 3. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm. - Nhận xét, khen ngợi. - Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV nêu: Trong tiết học hôm nay các - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết em cùng ôn luyện về dấu phẩy để nắm học. vững tác dụng của dấu phẩy, thực hành điền đúng dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn. b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vào vở. 1 HS làm bài - Nhắc HS: Các em chú ý đọc kĩ từng vào bảng nhóm. câu văn, xác định được tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Sau đó xếp câu văn vào ô thích hợp trong bảng. - Gọi HS làm ra phiếu dán lên bảng. - 1 HS báo cáo kết quả lkàm việc. HS GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung. cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài. Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ 1a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức 1b. Phong trào Ba đảm đang ............ vụ trong câu. 2a.Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ 2b. Khi phương đông vừa vẩn bụi và vị ngữ. hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng. 3a. Ngăn cách các vế câu trong câu 3b. Thế kỉ XX.......... ghép. 26 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết theo dõi để nhận xét. học trước. - GV nhận xét khen ngợi. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết cùng làm các bài toán ôn tập về số đo học thời gian. b) Hướng dẫn ôn tập Bài 1. - GV cho HS tự làm bài, sau đó gọi 2 - HS cả lớp làm bài vào vở. HS tiếp nói nhau đọc bài làm trước lớp - 2 HS chữa bài trước lớp, cả lớp theo để chữa bài. dõi và nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi. Bài 2 - GV YC HS đọc đề bài và tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - GV mời HS nhận xét bài trên bảng. - 4 HS nhận xét bài của bạn trên bảng. a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 150 giây = 2 phút 30 giây 1 giờ 15 phút = 75 phút 144 phút = 2 giờ 24 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c) 60 phút = 1 giờ 30 phút = 0,5 giờ 45 phút = 0,75 giờ 6 phút = 0,1 giờ 15 phút = 0,25 giờ 12 phút = 0,2 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 90 phút = 1,5 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ d) 60 giây = 1 phút 30 giây = 0,5 phút 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 giây 1giờ 30 giây = 1,5 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút - GV nhận xét và khen ngợi. Bài 3 - GV đánh số thứ tự a, b, c, d cho các - HS làm bài vào vở theo đúng yêu đồng hồ minh hoạ trong bài theo thứ tự cầu từ trái qua phải, từ trên xuống dưới sau a) 10 giờ đó yêu cầu HS ghi số giờ của từng b) 6 giờ 5 phút đồng hồ vào vở. c) 10 giờ kém 17 phút ( hay 9 giờ 43 - GV mời HS nêu số giờ mình đã ghi phút ) được d) 1 giờ 12 phút Nếu còn thời gian 28 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu trả - 3 HS lần lượt lên bảng và trả lời lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó các câu hỏi sau: nhận xét và khen ngợi. + Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Em biết gì về châu Đại Dương? + Nêu những đặc điểm nỗi bật của 3. Bài mới châu Nam Cực. a) Giới thiệu bài Trong các bài từ 17 tới 27 chúng ta đã tìm hiểu về các châu lục trên thế giới. Trong bài này chúng ta tìm hiểu về các đại dương trên thế giới. Hoạt động 1: Vị trí các đại dương (Lồng ghép BĐ&ANQP) - GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 - HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so trang 130, SGK và hoàn thành bảng sánh (theo mẫu) vào phiếu học tập thống kê về vị trí, giới hạn các đại dương sau đó thảo luận để hoàn thành bảng trên thế giới. so sánh: Tên đại Vị trí (nằm ở bán cầu Tiếp giáp với các châu lục đại dương nào) dương Thái Bình Phần lớn ở bán cầu Giáp các châu lục: Châu Á, châu Dương tây, một phần nhỏ ở bán Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam cầu đông. Cực, Châu Âu. - Giáp các đại dương: Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương. Ấn Độ Nằm ở bán cầu Đông - Giáp các châu lục: châu Á, châu Dương Mĩ, châu Đại Dương, châu Phi, châu Nam Cực. - Giáp các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương. Đại Tây Một nửa nằm ở bán - Giáp các châu lục: Châu Á, châu Dương cầu Đông một nửa nằm Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. ở bán cầu Tây - Giáp các đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương Bắc Băng - Giáp các châu lục: Châu Á, Châu Dương Nằm ở vùng cực Bắc Âu, Châu Mĩ - Giáp Thái Bình Dương. Hoạt động 2 : Một số đặc điểm của đại dương - GV treo bảng số liệu về các đại dương, - HS làm việc các nhân để thực yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu để: hiện yêu cầu, sau đó mỗi học sinh trình bày về một câu hỏi: 30 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài - HS chú ý nghe. học . - GV nêu tác dụng của rô-bốt trong thực tế: Người ta sản xuất rô- bốt (còn gọi là người máy) nhằm để giúp việc nhà, hoặc làm một số công việc khó khăn, nguy hiểm trong các nhà máy, hầm mỏ mà con người không đến được. *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát mẫu rô- bốt đã lắp - HS quan sát mẫu rô- bốt đã lắp sẵn. sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ - HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả phận và đặt câu hỏi: lời câu hỏi : + Để lắp được rô- bốt, theo em cần phải + Cần lắp 6 bộ phận: chân rô- bốt;thân lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ rô- bốt;Đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng ten; phận đó. trục bánh xe). *Hoạt động 2: Hdẫn thao tác kĩ thuật. a) Hướng dẫn chọn các chi tiết : - Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ - 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng từng loại chi tiết theo bảng trong SGK loại chi tiết theo bảng trong SGK và và xếp vào lắp hộp theo từng loại. xếp vào lắp hộp theo từng loại. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn. - lớp quan sát và bổ sung . - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành. b) Lắp từng bộ phận * Lắp chân rô- bốt (H.2-SGK) - Yêu cầu HS quan sát hình 2a (SGK), - HS quan sát hình 2a (SGK) , 1 HS sau đó GV gọi 1 HS lên lắp mặt trước lên lắp mặt trước của một chân rô-bốt. của một chân rô-bốt. - Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp. - Lớp quan sát và bổ sung bước lắp. - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn tiếp mặt trước chân thứ hai của rô bốt. - Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào - 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt. tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt. - Yêu cầu HS quan sát hình 2b (SGK) - HS quan sát hình 2b (SGK) và trả lời và trả lời câu hỏi trong SGK câu hỏi : cần 4 thanh chữ U dài . - GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng dẫn lắp hai chân vào hai bài 32 c) Lắp ráp rô- bốt (H.1-SGK) - GV lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK. - Trong các bước lắp, GV cần chú ý: + Bước lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác và giá đỡ. + Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin, GV gọi 1 HS thực hiện bước lắp. (Dùng vòng hãm để giữ trục cánh quạt với trần ca bin). + Lắp ăng –ten vào thân rô- bốt phải dựa vào hình 1b (SGK). - Kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của hai tay rô- bốt. d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết và xếp - HS tháo rời chi tiết và xếp gọn vào gọn vào hộp hộp - Cách tiến hành như các bài trên. 4. Củng cố - Nêu bước tiến hành lắp rô-bốt 5. Dặn dò, nhận xét - Chuẩn bị bài sau “ Lắp (Tiết 2). - Nhận xét chung tiết học. ================================================= Luyện tập THỰC HÀNH TOÁN Đã soạn ngày thứ tư 12/4/2017 Thứ sáu, ngày 14 tháng 4 năm 2017 Khoa học Tiết 60 BÀI: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Mục tiêu Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú ( hổ, hươu). II. Đồ dùng dạy- học GV: Băng hình minh hoạ cảnh hổ, hươu nuôi dạy con. HS: SGK, vở, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu nội dung bài 59. hỏi. 34 tuổi hổ mẹ bắt đầu dạy chúng săn mồi. Thời gian đầu, hổ con chỉ đi theo và từ nơi ẩn nấp theo dõi cách săn mồi cùng hổ mẹ và cuối cùng nó tự săn mồ dưới sự theo dõi của bố mẹ. Khi đã tự săn mồi hổ con có thể sống độc lập. Hoạt động 2 : Sự nuôi và dạy con của hươu - GV tiến hành tương tự như ở hoạt động 1 - Các câu hỏi: - Các câu trả lời đúng. + Hươu ăn gì để sống? + Hươu ăn cỏ, ăn lá cây. + Hươu sống theo bầy đàn hay theo + Hươu sống theo bầy đàn. cặp? + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con. + Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? + Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ. + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, + Vì hươu là loài động vật thường bị hươu mẹ đã dạy con chạy. các loài động vật khác như hổ, báo, sư tử ... đuổi bắt ăn thị. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu đối với kẻ thù. + Hình 2 chụp ảnh gì? + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập chạy cùng đàn. - NX, khen ngợi nhóm HS tích cực. - Cho HS xem băng hình ảnh hươu con đang chạy cùng dân. Hoạt động 3 : Trò chơi " thú săn mồi và con mồi" - Cách tiến hành: + GV cho HS chơi ngoài sân trường. + Hướng dẫn: Các em sẽ chơi trò chơi trong nhóm ( 8 bạn). Chúng ta sẽ lựa chọn một trong hai nội dung: Hổ mẹ dạy con săn mồi hoặc hươu con dạy con tập chạy. 1 bạn sẽ đóng vai hổ con nằm quan sát hoặc hươu mẹ dạy hươu con cách săn mồi hoặc chạy. 1 bạn đóng vai hổ con nằm quan sát hoặc hươu con chạy theo mẹ. Sau đó cho bạn khác đóng vai. + Tổ chức cho HS chơi thử. + Tổ chức cho HS chơi thật. + Tổ chức bình chọn đôi bạn đóng vai đạt nhất. - Nhận xét chung về trò chơi. 4. Củng cố - Nêu nội dung bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà đọc lại các thông tin về hổ và hươu, ôn tập lại các kiến thức về động vật và thực vật. - Nhận xét chung tiết học. 36 - Đọc đoạn văn hay. - HS lắng nghe 5. Dặn dò, nhận xét - Về nhà viết lại bài văn và chuẩn bị bài: Ôn tập về tả con vật - Nhận xét giờ học. ================================================= Toán Tiết 150 BÀI: PHÉP CỘNG I. Mục tiêu - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân bố và ứng dụng trong giải toán. Bài tập cần làm :1 ; 2(cột 1) ; 3 ; 4 . II. Đồ dùng dạy- học GV: Bảng nhóm HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV mời 2 hs lên bảng làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, hs cả lớp hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học theo dõi để nhận xét. trước. - GV nhận xét khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết cùng làm các bài toán ôn tập về phép học. cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân. b) Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng - GV viết lên trên bảng công thức của - HS đọc phép tính . phép cộng: a + b = c - GV yêu cầu HS: - HS trả lời + Em hãy nêu tên gọi của phép tính + HS: a + b = c là phép cộng, trong trên bảng và tên gọi của các thành phần đó a và b là hai số hạng, c là tổng của trong phép tính đó. phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng. + Em đã được học các tính chất nào + HS nối tiếp nhau nêu. của phép cộng? + Hãy nêu rõ quy tắc và công thức + Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các của các tính chất mà các em vừa nêu. số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. a + b = b + a 38 - GV yêu cầu hs thực hiện bài giải tìm kết luận trong cả hai trường hợp ta đều x bình thường để kiểm tra kết quả dự có x= 0 đoán. Bài 4: - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV mời hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc - GV yêu cầu hs tự làm bài. bài làm trước lớp để chữa bài. Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là: 1 3 5 ( bể ) 5 10 10 5 50% 10 - GV nhận xét và khen ngợi. Đáp số: 50% thể tích bể. 4. Củng cố - Nêu nội dung bài học 5. Dặn dò - GV dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. Bài tập nâng cao (nếu còn thời gian) Tính tổng của các số có 3 chữ số biết - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. các số đó chia 5 dư 2. - Nhắc lại các kiến thức đã học có liên (Tính tổng các số trong dãy số cách quan với yêu cầu đặt ra. đều) - Thực hiện yêu cầu bài tập. - Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. ================================================= Kể chuyện Tiết 30 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. II. Đồ dùng dạy- học HS và GV chuẩn bị một số câu chuyện về các nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện. 40 - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Khen ngợi HS kể tốt. 4. Củng cố - Nêu nội dung bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe các bạn kể cho người thân nghe, luôn chăm chỉ đọc sách và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. ================================================= SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 I. Mục tiêu - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 30 nắm được phương hướng tuần 31. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Các hoạt động a) Các tổ trưởng báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các ban và CTHĐTQ b) CTHĐTQ báo cáo thi đua của lớp. báo cáo thi đua trong tuần. - Học sinh tham gia góp ý cho bạn. c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- KN. - Lắng nghe giáo viên - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng nhận xét chung. lực. - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm - Ý kiến phát biểu của chất. HS - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; - Nề nếp: Xếp hàng; hát; - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Ý kiến phát biểu của - Tuyên dương; nhắc nhở: HS 42 2/ Kể tên các kiểu từ láy đã học, mỗi kiểu - Thực hiện yêu cầu bài tập. cho 2 ví dụ. - Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành. - Dặn HS xem lại bài, chữa lại (nếu cần). - Nhận xét tiết học. ================================ THỰC HÀNH TOÁN (1 tiết) I. Mục tiêu - Ôn tập về đo diện tích và thể tích, thời gian. - Giải một số bài tập liên quan. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 2 tuần 30). - Thực hành theo yêu cầu vào Bài 2 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 2 tuần 30). vở. Bài 3 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 2 tuần 30). Bài 4 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 2 tuần 30). - Chữa bài. Bài toán nâng cao: Bạn An đã chuyển 5 cuốn sách từ ngăn thứ hai - Đọc và xác định đặc điểm của lên ngăn thứ nhất nên ngăn thứ hai nhiều hơn bài toán. ngăn thứ nhất là 150 quyển và số sách ngăn thứ -Xác định các dữ kiện của bài 1 toán. nhất bằng 3 số sách ở ngăn thứ hai. Tính số - Tóm tắt bài toán. sách lúc đầu ở mỗi ngăn. - Xác định yêu cầu bài toán. - Xác định dạng toán. -Xác định phương pháp vận dụng. - Lập kế hoạch giải toán. - Thực hiện theo yêu cầu bài toán. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành. - Dặn HS xem lại bài. - Nhận xét tiết học. ================================ 44
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2016_2017_lam_hoang_m.doc