Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

doc 39 Trang Bình Hà 37
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
 Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 5
 BÀI: LÒNG DÂN (PHẦN I) 
I. Mục tiêu
 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với 
tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu 
cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 * HS năng khiếu biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách 
nhân vật.
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK, 
 2. GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ viết câu khó đoạn khó. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Sắc màu em - HS đọc thuộc lòng, nêu nội dung 
 yêu, nêu nội dung chính bài. bài. 
 - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 - GV treo tranh yêu cầu HS quan sát trả lời - HS quan sát trả lời: tranh vẽ 2 tên 
 câu hỏi: tranh vẽ gì? cai, một gđ.. 
 - GV nhận xét, giảng, Hôm nay các em - HS nhắc lại tên bài. 
 học bài: “LÒNG DÂN”. 
 b) Dạy nội dung
 * Luyện đọc: 
 - Gọi 1 số học sinh đọc lời mở đầu giới - 1 học sinh đọc
 thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình 
 huống diễn ra vở kịch
 - Đọc diễn cảm đoạn kịch (HSNK) - Lắng nghe. 
 - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh - Quan sát
 hoạ SGK. 
 - Yêu cầu học sinh chia đoạn (3 đoạn). - Chia đoạn. 
 Đoạn 1: Từ đầu đến... là con
 Đoạn 2:.................... tao bắn
 Đoạn 3:.................... còn lại
 - Yêu cầu học HS nối nhau đọc từng đoạn - Tiếp nối nhau đọc các đoạn. 
 của màn kịch (3 lượt). 
 - Kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu từ khó, sửa 
 giọng đọc cho học sinh. 
 Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. Đọc theo cặp. 
 - Gọi 2 học sinh đọc toàn bộ màn kịch - 2 học sinh đọc toàn bộ màn kịch. 
 2 ===================================
 Môn: Toán Tiết 11
 BÀI: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
 Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 * Bài 1 (2 ý đầu), bài 2 (a, d), bài 3 
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: bảng con
 2. GV: bảng phụ, bảng nhóm, 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập; lớp giải - HS làm 2 bài sau: 
 3 1 7 1 13 5 7 5 65 28 762
 vào giấy nháp bài tập. 5 2 :1 : 
 2 2 2 4 2 2 2 4 4 10 40
 5 1 3 2 53 5 7 2 106 14 82
 6 : 2 1 : 
 8 2 4 10 8 2 4 10 40 40 40
 - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài. 
 - Trong tiết học này chúng ta cùng làm các 
 bài tập luyện tập về hỗn số. 
 b) Dạy nội dung 
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu. 
 - GV cho HS nêu cách đổi hỗn số thành - HS nêu. 
 phân số. (HSNK)
 - HS tự giải bài, sau đó nêu kết quả phép - HS lên bảng làm
 3 13 4 49
 tính vừa thực hiện lên bảng. 2 5 
 5 5 9 9
 - GV chữa bài, hỏi 2 HS lên làm bài trên - HS chữa bài. 
 bảng: Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số 
 thành phân số. 
 - GV nhận xét, khen ngợi. 
 Bài 2: 
 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc thầm. 
 9 9
 - GV viết lên bảng: 3  2 , yêu cầu - HS trao đổi với nhau để tìm cách 
 10 10 so sánh. 
 HS suy nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn - Một số HS trình bày cách so sánh 
 số trên. của mình trước lớp. 
 9 39 9 29 39 29
 a. 3 ; 2 mà 
 10 10 10 10 10 10
 4 KNS: 
 - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé
 - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai (Quan sát; Thảo 
luận; Đóng vai).
 ĐC ND CT: Không yêu cầu tất cả HS học bài này. Giáo viên hướng dẫn HS 
cách tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình.
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Các hình ảnh trong SGK. 
 HS: SGK.. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Cơ thể của mỗi người được hình thành từ - Cở thể con người được hình thành 
 đâu? từ một tế bào trướng của mẹ kết hợp 
 với tinh trùng của bố.......... 
 - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới hiệu bài
 GV Hôm nay các em học bài: “Cần làm gì - HS nhắc lại tên bài. 
 để cả mẹ và em bé đều khoẻ?”. 
 b) Dạy nội dung 
 * HĐ1: Thảo luận nhóm 2
 Mục tiêu: Biết được những việc nên làm 
 hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ 
 mang thai. 
 Cách tiến hành: 
 - Nội dung các hình 1, 2, 3, 4? - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 
 SGK thảo luận để trả lời (mỗi HS 
 nói về 1 hình. 
 - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc HS trình bày: 
 theo cặp H1: Các nhóm thức ăn có lợi.... 
 H2: Một số thứ không tốt.... 
 H3: Phụ nữ có thai đang khám thai 
 định kì. 
 H4: Người phụ nữ có thai mang vác 
 nặng... 
 - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? + Người có thai ăn uống đủ chất, 
 Tại sao? đủ lượng, không dùng các chất kích 
 thích.... theo hướng dẫn của GV 
 thuốc. Phụ nữ có thai không nên 
 làm: Lao động nặng, tiếp xúc với 
 các chất độc hóa học
 - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - Một HS đọc. 
 12 SGK
 6 - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài tiết 2.
 - Nhận xét tiết học. 
 ========================================
 THỰC HÀNH TOÁN (1 tiết)
I. Mục tiêu 
 Thực hành vận dụng: 
 - Cộng, trừ, nhân các số thập phân, hỗn số, phân số. 
 - Giải bài toán với phép cộng, trừ, nhân các số thập phân, hỗn số, phân số. 
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy
 a) Giới thiệu bài 
 b) Thực hành
 Bài 1 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 1, tuần 3). - Thực hành theo yêu cầu vào 
 Bài 2 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 1, tuần 3) vở.
 Bài 3 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 1, tuần 3) - Chữa bài.
 Bài 4 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 1, tuần 3)
 Bài 5 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 1, tuần 3)
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành.
 - Dặn HS xem lại bài.
 - Nhận xét tiết học. 
 ========================================
Thứ ba, ngày 08 tháng 09 năm 2015
 Môn: Chính tả Tiết 3
 BÀI: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Nhớ- viết)
I. Mục tiêu
 - Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần 
(BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
 * HS năng khiếu nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK. 
 2. GV: - Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 8 I. Mục tiêu
 Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp 
(BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt 
được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
 * HS đặt câu với các từ tìm được (BT3c).
 ĐC ND CT: Không làm bài tập 2
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Bảng phụ, PHT
 HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - YC HS đọc đoạn văn khoảng 5 câu có - 2HS đọc bài. 
 sử dụng từ đồng nghĩa. 
 - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
 Hôm nay các em học bài: “MRVT: - HS nhắc lại tên bài. 
 NHÂN DÂN”, ghi bảng. 
 b) Dạy học nội dung
 Bài tập 1: - HS đọc để bài. 
 - Chia nhóm, YC 3 nhóm thảo luận - Nóm thảo luận. 
 - Gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: 
 a) Công nhân a) Thợ điện, thợ cơ khí
 b) Nông dân b) Thợ cấy, thợ cầy
 c) Doanh nhân c) Tiểu thương, chủ tiệm
 d) Quân nhân d) Đại uý, trung uý, .. 
 e) trí thức e) GV, bác sĩ, kĩ sư
 g) Học sinh g) HS tiểu học, HS trung học.. 
 - Gọi nhóm khác nhận xét - HS nhóm khác nhận xét. 
 - GV nhận xét, chữa bài. - HS sửa sai. 
 Bài 3: - Gọi HS đọc. 
 - Lớp đọc thầm truyện con rồng cháu - HS đọc
 tiên
 - HS làm vào vở - HS làm bài vào vở
 - HS nối tiếp nhau trả lời miệng - HS trả lời
 VD: Cả lớp đồng thanh hát một bài
 Ngày thứ hai cả trường mặc đồng phục
 4. Củng cố 
 - Kể tên một số nghề nghiệp mà em - HS trả lời
 biết. (HSNK)
 5. Dặn dò, nhận xét - Lắng nghe. 
 - Nhận xét tiết học
 10 - GV yêu cầu học sinh làm. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào 
 vở bài tập. 
 14 14 : 7 2 11 11x4 44
 ; 
 70 70 : 7 10 25 25x4 100
 75 75 : 3 25
 300 300 : 3 100
 23 23x2 46
 500 500x2 1000
- Gọi HS nhận xét sau đó GV nhân xét - HS nhận xét, chữa bài. 
khen ngợi. 
* Bài 2: YC HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề trong SGK. 
- GV hỏi: Bài YC chúng ta làm gì? - YC chúng ta chuyển các hỗn số 
 thành phân số. 
- Ta có thể chuyển một hỗn số thành phân - Chuyển 1 hỗn số thành phân số có 
số như thế nào? (HSNK) tử bằng phần nguyên nhân với mẫu 
 số rồi cộng với tử số của phần phân 
 số. Mẫu số là mẫu số của phân số. 
- YC hs làm vào bảng con 2 dãy 2 phép - HS làm vào bảng con. 
 2 42 3 23
tính đầu. 8 ; 5 
 5 5 4 4
- YC HS giơ bảng, GV nhận xét. - HS lắng nghe chữa bài
*Bài tập 3: - YC HS đọc đề. - HS đọc đề bài. 
- GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - Viết phân số thích hợp vào chỗ 
 chấm. 
- GV hướng dẫn, yc HS làm bảng phụ treo - HS làm bài: 
sẵn. a.1dm= 1 m; 3dm= 3 m; 9dm= 9
 10 10 10
 b.1g= 1 kg; 8g= 8 kg; 25g=
 1000 1000
 25 kg 
 1000
 c.1phút= 1 giờ;
 60
 6 phút= 6 giờ= 1 giờ
 60 10
 12 phút = 12 giờ = 1 giờ
 60 5
- GV nhận xét chữa bài. - HS lắng nghe sửa sai. 
*Bài tập 4: - Gọi HS nêu YC bài. - Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- GV viết lên bảng số đo 5m7dm. YC HS - HS trao đổi làm: ta có 7dm= 7 m 
tìm cách chuyển số đo thành đơn vị m. 10
 nên 5m7dm=5m+ 7 m=5 7 m
 10 10
- GV hướng dẫn HS làm. - HS lắng nghe. 
- YC HS làm. - 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm 
 vào vở bài tập. 
 12 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi - 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi
 + Nêu những đề nghị canh tân đất + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn 
nước của Nguyễn Trường Tộ? bán với nhiều nước. 
 + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp 
 ta phát triển kinh tế. 
 + Xây dựng quân đội hùng mạnh. 
 + Mở trường dạy cách sử dụng máy 
 móc đóng tàu. 
 + Những đề nghị đó có được vua quan + Triều đình nhà Nguyễn các đề 
nhà Nguyễn nghe theo không? nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua 
 Tự Đức bảo thủ cho rằng những 
 phương pháp cũ đã đủ để điều khiển 
 quốc gia rồi. 
- GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
 Trong phần lịch sử lớp 4 các em đã - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
được biết về một kinh thành huế uy 
nghiêm, tráng lệ ven dòng Hương Giang. 
Trong bài học hôm nay chúng ta cùng trở 
về với sự việc bi tráng diễn ra đêm 5- 7- 
1885 tại kinh thành Huế
b) Dạy nội dung 
*Tình hình nước ta sau khi triều đình 
nhà Nguyễn kí Hiệp ước công nhận 
quyền đô hộ của thực dân Pháp. 
- GV: năm 1884 triều đình nhà Nguyễn kí - 1 HS đọc, lớp theo dõi. 
hiệp ước công nhận quyền đô hộ của TDP 
trên toàn đất nước ta. Sau hiệp ước này, 
tình hình nước ta có những nét chính nào? 
hãy đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: 
 + Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái - Quan lại triều đình nhà Nguyễn 
độ đối với TDP như thế nào? chia thành 2 phái
 + Phái chủ hoà chủ trương thương 
 thuyết với TDP. 
 + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn 
 Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân 
 dân tiếp tục chiến đấu chống thực 
 dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc. 
 để chuẩn bị năng khiếung chiến lâu 
 dài. Tôn thất thuyết cho lập các căn 
 14 thất bại. Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc Nghi và đoàn tuỳ tùng lên núi 
 làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong Quảng Trị để tiếp tục năng khiếung 
 trào Cần Vương? chiến. 
 Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua 
 Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu 
 gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp 
 vua. 
 - GV giảng. - HS lắng nghe. 
 - Cuộc phản công thất bại nhưng để lại ý - Thể hiện lòng yêu nước của một bộ 
 nghĩa gì? phận quan lại trong triều đình nhà 
 Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh 
 chống Pháp. 
 - Chiếu Cần Vương có tác dụng gì? Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên 
 cứu vua giúp nước
 4. Củng cố
 - Em biết gì thêm về phong trào Cần - Nêu lại nội dung tóm tắt trong 
 Vương? (HSNK) SGK. 
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ 
 XIX
 ===================================
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (1 tiết)
I. Mục tiêu 
 - Đọc diễn đúng, diễn cảm bài văn.
 - Hiểu và thực hiện được yêu cầu của bài tập
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy
 a) Giới thiệu bài 
 b) Thực hành
 Bài 1: Đọc thành tiếng bài văn (Vở TH - HS đọc thành tiếng diễn cảm bài 
 Tiếng Việt, Toán – Tiết 2, tuần 3). văn.
 Bài 2: Thực hành: Khoanh vào chữ cái - Thực hành theo yêu cầu.
 đặt trước câu trả lời đúng (Vở TH Tiếng - Chữa bài.
 Việt, Toán – Tiết 2, tuần 3)
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành.
 - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài tuần 
 sau.
 - Nhận xét tiết học. 
 16 Lòng dân 
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kịch - 6 em đọc phân vai 
bản. - Học sinh tự đặt câu hỏi 
 - Học sinh trả lời 
- GV nhận xét, khen ngợi. 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm - Học sinh lắng nghe 
hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kịch 
“Lòng dân”. 
b) Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc - Hoạt động lớp, cá nhân 
đúng văn bản kịch 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại 
- Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân vật, - Học sinh đọc thầm
thể hiện giọng đọc. - Giọng cai và lính: dịu giọng khi 
 mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, 
 lúc ngọt ngào xin ăn. 
 - Giọng An: thật thà, hồn nhiên
 - Lần lượt từng nhóm đọc theo cách 
 phân vai.
 - Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự 
 nhiên, bình tĩnh. 
- Yêu cầu học sinh chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (3 đoạn): 
 Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy 
 Đoạn 2: Từ “Để chị...chưa thấy”
 Đoạn 3: Còn lại 
 - 1 học sinh đọc toàn vở kịch 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm 
thoại 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận 
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung - Nhóm trưởng nhận câu hỏi 
vở kịch theo 3 câu hỏi trong SGK - Giao việc cho nhóm 
 - Các nhóm bàn bạc, thảo luận 
 - Thư kí ghi phần trả lời 
 - Đại diện nhóm trình bày kết hợp 
 tranh 
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như - Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ 
thế nào? có phải tía em không, An trả lời 
 không phải tía làm chúng hí hửng 
 sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em 
 giải thích: kêu bằng ba, không kêu 
 bằng tía. 
 - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ 
 chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi 
 18 lập báo cáo thống kê về số HS trong lớp
- Nhận xét việc làm bài của HS - HS lắng nghe. 
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
Hôm nay các em học bài: “LUYỆN TẬP 
TẢ CẢNH”. 
b) Dạy nội dung 
Bµi 1: - Gäi HS ®äc néi dung vµ yªu cÇu - HS đọc. 
cña bµi tËp. 
- Tæ chøc HS ho¹t ®éng nhãm theo hướng - HS th¶o luËn nhãm
dÉn 
- YC HS trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. 
 + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy 
sắp đến? trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san 
 đều trên một nền đen xám xịt
 Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, 
 nhuốm hơi nớc, khi ma xuống gió 
 càng thêm mạnh, mặc sức điên dảo 
 trên cành cây. 
+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt - Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt.... lẹt 
mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, 
mưa? rào rào sầm sập, đồm độp, đập 
 bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt 
 tranh đổ ồ ồ
 - Hạt mưa: những giọt nước lăn 
 xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao 
 xuống, lao vào trong bụi cây, giọt 
 ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng 
 xoá
 - Trong mưa: 
 + lá đoà, lá na, lá sói vẫy tai run 
 rẩy
 + con gà sống ớt lớt thớt ngật ng-
 ỡng tìm chỗ trú. 
 + Vòm trời tối thẫm vang lên một 
 hồi ục ục ì ầm. 
+ Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng - Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn 
những giác quan nào? da, mũi
+ Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn - Quan sát theo trình tự thời gian: 
mua của tác giả? (HSNK) lúc trời sắp mưa - >mưa- tạnh hẳn. 
 Tác giả quan sát một cách rất chi 
 tiết và tinh tế
+ Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì - Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều 
hay? từ gợi tả khiến ta hình dung đợc cơn 
 mưa ở vùng nông thôn rất chân thực
- Nhận xét chữa bài
 20 3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài
 Tiết học hôm nay, cô cùng các em - HS nghe để xác định nhiệm vụ của 
ôn luyện phép cộng, phép trừ các phân tiết học.
số; giải toán về tìm một số khi biết giá 
trị phân số của số đó.
 b) Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý làm bài vào vở bài tập.
chọn mẫu số chung bé nhất có thể.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm 
tra bài của nhau.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
làm bài. bài vào vở nài tập
 5 2 25 16 9
 a) 
 8 5 40 40 40
 1 3 11 3 22 15 7
 b) 1 
 10 4 10 4 20 20 20
 2 1 5 4 3 5 2 1
 c) 
 3 2 6 6 6 6 6 3
 - GV cho HS chữa bài trước lớp, sau 
đó nhận xét và góp ý.
 Bài 3
 - GV cho HS tự làm bài và nêu đáp - HS tự làm bài.
án mình chọn trước lớp. Khoanh vào C.
 Bài 4
 - GV yêu cầu các HS năng khiếu tự - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS bài vào vở bài tập.
còn lúng túng.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của - Nhận xét bài bạn, nếu bạn làm sai thì 
bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và sửa lại cho đúng.
khen ngợi HS.
 Bài 5
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong vở.
 + GV yêu cầu HS năng khiếu làm - HS làm bài vào vở bài tập.
bài, hướng dẫn riêng cho các HS còn Bài giải:
lúng túng Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng 
 đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 
 3 phần dài 12km.
 1
 Mỗi phần dài là (hay quãng 
 10
 đường AB dài là):
 22 + Kể tên một số loại khoáng sản của nước + Nước ta có nhiều loại khoáng 
ta? sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, 
 than, sắt, thiếc, đồng, bô – xít, 
 vàng, a – pa – tit... Than đá là loại 
 khoáng sản có nhiều nhất
- GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài - HS nhắc tên bài nối tiếp. 
GV Hôm nay các em học bài: “KHÍ HẬU”. 
b. Dạy nộ dung: 
Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới 
gió mùa 
 + Chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và - Nước ta nằm trong đới khí hậu 
cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Ở nhiệt đới gió mùa. Ở đới khí hậu 
đới khí hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay đó, nước ta có khí hậu nóng. 
lạnh? (HSNK)
 + Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta? - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió 
(HSNK) mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa 
 thay đổi theo mùa
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - HS trình bày kết quả 
- Nhận xét kết luận: Nước ta có khí hậu 
nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa 
thay đổi theo mùa. 
Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự 
năng khiếuc nhau 
- Yêu cầu HS đọc SGK xem lược đồ thực - HS làm việc cá nhân 
hiện nhiệm vụ sau: 
 - Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa - Chỉ vị trí và nêu: Dãy núi Bạch 
miền Bắc và miền Nam nước ta Mã là ranh giới khí hậu giữa hai 
 miền Bắc và Nam nước ta
 - Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự - Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 
chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 của Hà Nội thấp hơn nhiều so với 
và tháng 7 của Hà Nội và TP HCM? của TPHCM
 - Nhiệt độ trung bình vào tháng 7 
 của Hà Nội và TP HCM gần bằng 
 nhau. 
- Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa - Dùng que chỉ, chỉ theo đường 
đông và miền khí hậu có nóng quanh năm? bao quanh của từng miền khí hậu. 
Kết luận: Khí hậu nước ta có sự năng khác - HS lắng nghe. 
biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc 
có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam 
nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô 
rõ rệt. 
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu
- Yêu cầu hs qs tranh hình1, hình 3 SGK, đọc - Qs tranh, đọc SGK. 
SGK. 
 24 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS đọc HTL các câu thành ngữ, tục - HS đặt câu. 
 ngữ. 
 + Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng 
 bào?
 - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 GV Hôm nay các em học bài: “...” - HS nhắc lại nói tiếp tên bài. 
 b) Dạy nội dung 
 Bài 1
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1. - Nêu yêu cầu. 
 - Gọi 1 học sinh nêu các từ cần điền trong - Trả lời. 
 ngoặc đơn. 
 - Treo tranh, bảng phụ hướng dẫn HS làm. - HS lắng nghe. 
 - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, - Trao đổi nhóm, làm bài. 
 làm bài. 
 - Gọi đại diện nhóm phát biểu. - Đại diện nhóm phát biểu
 - GV NX, chốt lại thứ tự các từ cần điền 
 là: đeo; xách; vác; khiêng; kẹp. 
 - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn đã diễn - Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
 hoàn chỉnh. 
 - Chốt lại: Khi nói, viết cần phải sử dụng - Lắng nghe, ghi nhớ. 
 đúng nhóm từ đồng nghĩa. 
 Bài tập 2: 
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - Nêu yêu cầu BT2. 
 Em hiểu thế nào là cội? - Cội có nghĩa là gốc. 
 - GV yêu cầu HS chọn 1 trong 3 ý đã cho 
 để giải thích đúng ý nghĩa chung cho cả 3 
 câu tục ngữ đó. 
 - Chia lớp thành 4 nhóm; phát bảng nhóm - Thảo luận, làm bài theo nhóm. 
 để học sinh làm bài. 
 - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm - Đại diện nhóm trình bày, các 
 năng khiếuc nhận xét, bổ sung. nhóm năng khiếuc nhận xét, bổ 
 sung
 - GV nhận xét, chốt lại: Ý đúng nhất là. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
 Gắn bó với quê hương là tình cảm tự 
 nhiên. 
 - GV gọi HS đọc HTL 3 câu 
 Bài tập 3: 
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3 - Nêu yêu cầu của BT3
 26 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập sau, 9 - 4 ; 3 + 5 ; 4 - 1 + 9
dưới lớp làm giấy nháp. 10 5 2 10 10 10 10
- GV nhận xét, khen ngợi. - Lắng nghe. 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
GV Hôm nay các em học bài: “LUYỆN - HS nhắc lại tên bài. 
TẬP CHUNG”. 
b) Dạy nội dung 
*Bài 1: Gọi HS nêu YC bài. - HS nêu YC. 
Hỏi: + Muốn thực hiện phép nhân 2 - HS lần lượt trả lời trước lớp, cả lớp 
phân số ta làm như thế nào? theo dõi nhận xét. 
+ Muốn thực hiện phép chia 2 phân số ta 
làm như thế nào?
+ Muốn thực hiện phép tính với hỗn số 
ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập. - HS tự làm bài rồi chữa bài: 
 7 4 28 1 2 9 17 153
 a. x = ; b. 2 x3 = x =
 9 5 45 4 5 4 5 20
 1 1 6 4 6 3 18 9
 d. 1 : 1 = : = x = =
 5 3 5 3 5 4 20 10
- GV Nhận xét, chữa bài. - HS sửa sai. 
*Bài 2: Gọi Hs nêu YC: - HS nêu YC. 
- GV hướng dẫn hs làm câu a: - HS quan sát lắng nghe. 
 1 5
 a. x + 
 4 8
 x = 5 - 1
 8 4
 x = 3
 8
- YC HS làm bài vào phiếu học tập lớn. 3HS làm phiếu lớn: 
 3 1 2 6 3 1
 b. x = c. x = d. x: =
 5 10 7 11 2 4
- YC hs dán phiếu, GV nhận xét, chữa - HS dán phiếu, lắng nghe, sửa sai. 
bài. 
*Bài 3: Gọi Hs nêu YC bài. - HS nêu. 
- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu: - HS lắng nghe
2m15cm=2m+ 15 m=2 15 m
 100 100
- YC HS làm bài tập. - 3HS lên bảng làm: ...
- GV nhận xét, chữa bài. - HS sửa sai. 
4. Củng cố, 
- Bài củng cố cho chúng ta kiến ta kiến - Nhân, chia hai phân số, chuyển hỗn 
thức gì? số thành phân số. 
 28 bản thân và bài học thấm thía cho mình. - Lần lượt học sinh nêu đề tài em 
 chọn kể. 
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 
 (Tìm các câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể 
 như thế nào?). 
 - Học sinh đọc thầm ý 3. 
 * Hoạt động 2: T.hành, luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp 
 Phương pháp: Thảo luận nhóm, kể 
 chuyện. 
 b) Thực hành kể chuyện trong nhóm. - Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý 
 câu chuyện định kể (Mở đầu - Diễn 
 biến - Kết thúc). 
 - Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu 
 chuyện của mình cho nhóm nghe và 
 trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 
  Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn 
 nắn - sửa chữa. 
 c)Thực hành kể chuyện trước lớp. - Đại diện nhóm (HSNK) kể câu 
 chuyện của mình. 
  Giáo viên theo dõi khen ngợi - Cả lớp theo dõi 
 * Hoạt động 3: Củng cố 
 - Khen ngợi, tuyên dương - Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất 
 5. Tổng kết - dặn dò: 
 - Tập kể lại câu chuyện 
 - Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
 - Nhận xét tiết học 
 ===================================
 THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu 
 Thực hành, vận dụng các phép tính về hỗn số.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy
 a) Giới thiệu bài 
 b) Thực hành
 Bài 1: (BT5/ T15 - VBT Toán – Tập I). - HS tìm và nêu hướng làm bài.
 Bài 2: (BT4/ T15 - VBT Toán – Tập I). - HS làm bài tập vào vở.
 Bài 3: (BT2/ T17 - VBT Toán – Tập I). - Chữa bài.
 Bài 4: (BT4/ T18 - VBT Toán – Tập I).
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
 - Dặn HS xem lại các phép tính về hỗn số
 30 + Nêu ND chính của đoạn 4? - Đoạn 4: Đường phố và con người 
 sau cơn mưa. 
- GV yêu cầu HS tự chọn 1 trong 4 đoạn - HS lắng nghe GVHD. 
để viết thêm vào chỗ có dấu chấm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS đọc bài làm. - HS nối tiếp đọc bài làm. 
- Cả lớp và GV nhận xét. - HS nhận xét. 
VD: * Đoạn 1: giới thiệu cơn mưa rào - * Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. 
ào ạt tới rồi tạnh ngay. ... Những hàng cây ven đường được 
.... Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy tắm nắng mưa thoả thuê nên tươi 
một màn nước trắng xoá, những bóng xanh mơn mởn. Mấy cây hoa
cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc ô tô trong vườn còn đọng những giọt 
phóng qua, nước toé lên sau bánh xe.... nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ 
 * Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau toả hương. 
cơn mưa. * Đoạn 4: Đường phố và con người 
 sau cơn mưa. 
 .... Tiếng người cười nói, đi lại rộn 
 rịp. Túa ra từ những chỗ mưa, mọi 
 người đang vội vã trở lại công việc 
 trong ngày... 
 KL: Phải biết bảo vệ các loại cây quý. 
Bài 2 (t34): - 1em đọc, lớp đọc thầm. 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Dựa trên hiếu biết về đoạn văn trong 
 Bài yêu cầu gì? bài văn tả cơn mưa của HS, các em sẽ 
 tập chuyển một phần trong dàn ý bài 
 văn tả cơn mưa đã lập trong tiết TLV 
 (trước) thành một đoạn văn miêu tả. 
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS đọc đoạn văn. - HS nối tiếp đọc bài làm của mình. 
- Cả lớp và GV nhận xét. - HS nhận xét. 
 VD: Chị Hai Đống nhìn ra ngoài cửa sổ. 
Mưa bụi mờ. Mưa như một tấm lụa 
mỏng tang phủ lên mọi vật. Mưa chảy 
thành dòng lớn trên mái hiên, làm thành 
tấm mành che cửa. Nền nhà ẩm. Tất cả 
bàn ghế trong nhà được thu gọn lại một 
chỗ để lấy nơi đãi lúa. Mọi thứ nia, dần, 
sàng, đệm, chiếu, ván... đều được huy 
động để đãi lúa. 
4. Củng cố (Lồng ghép GDMT)
Bài củng cố cho chúng ta kiến ta kiến Luyện tập về tả cảnh. 
thức gì? (HSNK)
5. Dặn dò, nhận xét
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. 
 - Về nhà các em xem lại bài, hoàn chỉnh - Ghi nhớ. 
đoạn văn miêu tả cơn mưa. 
 32 - Nếu ta biểu thị số bé là 5phần thì số lớn - Ta tìm tổng số phần bằng nhau sau 
là 6 phần như vậy ta có sơ đồ đó ta tìm giá trị của 1 phần 
Vẽ sơ đồ như SGK lên bảng 
 + Muốn tìm được số bé và số lớn trước 
tiên ta phải làm như thế nào? 
- Gọi HS lên bảng - 1 em làm bài trên bảng, lớp nháp 
 Bài giải
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau 
 là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số bé là: 
 121: 11 5 = 55 
 Số lớn là: 
 121 – 55 = 66
- Nhận xét chữa bài Đáp số: 55 và 66
+ Ngoài cách giải này ra em nào còn có 
cách giải nào khác không? (HSNK)
Bài toán 2: 
 - Bài toán này khác bài toán trước ở chỗ - Hiệu của hai số 
nào? 
- Đây chính là dạng toán nào? - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số 
- Vậy bài toán cho biết gì? - Cho biết hiệu 192 và tỉ số 3
- Vẽ sơ đồ như SGK lên bảng 5
- Ta biểu thị số bé là 3 phần, số lớn là 5 
phần vậy ta biểu thị số lớn và số bé là 
192
 - Nhìn vào sơ đồ em hãy cho biết hiệu - 2 phần bằng nhau 
192 ứng với mấy phần bằng nhau?
- Gọi HS lên bảng làm bài - HS làm bài trên bảng 
 Bài giải
 Hiệu số phần bằng nhau là: 
 5 – 3 = 2 (phần) 
 Số bé là: 
 192: 2 3 = 288 
 Số lớn là: 
 288 + 192 = 480 
 Đáp số: 288 và 480 
+ Em hãy nêu lại các bước tìm 2 số khi + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán 
biết tổng và tỉ số của chúng? + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau 
 + Tìm giá trị của một phần 
 + Tìm các số 
 *Luyện tập ở lớp: 
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ cho mỗi - HS thực hiện theo yêu cầu. 
bài giải
Bài 1: 
+ Bài toán bắt ta tìm gì? - Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ 
 34 tầm được và thảo luận trả lời câu hỏi: 
 - Em bé khoảng mấy tuổi? - Trả lời. 
 - Em bé biết làm gì?
 - Nhận xét, kết luận về câu trả lời của - HS lắng nghe
 học sinh. 
 - GV nhận xét kết luận: Từ khi sinh ra - HS lắng nghe
 đến nay các em trải qua nhiều thời kỳ, 
 mỗi năm ta lớn thêm một ít, biết thêm 
 nhiều điều, sau mỗi năm ta thấy mình 
 biến đổi năng khiếu nhiều: lớn lên về thể 
 chất, khôn hơn về nhận thức. 
 * Hoạt động 2: Trò chơi”Ai nhanh, ai 
 đúng?”
 - Phổ biến cách chơi, luật chơi: Yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ. 
 học sinh đọc thông tin và quan sát hình 
 vẽ ở trang 14 – SGK xem mỗi thông tin 
 trong khung chữ ứng với hình nào; ghi 
 đáp án vào bảng con và giơ nhanh bảng 
 có ghi kết quả; nhóm nào nhanh và đúng 
 là thắng cuộc. 
 - Tổ chức cho 4 nhóm chơi trò chơi. - Chơi trò chơi
 - Nhận xét, kết luận, khen nhóm thắng - Lắng nghe, ghi nhớ. 
 cuộc. (Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – c)
 * Hoạt động 3: Thực hành
 - YC học sinh đọc thông tin ở SGK và - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. 
 trả lời câu hỏi: Nêu tầm quan trọng của 
 tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người. 
 - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng như - Lắng nghe. 
 mục: Bạn cần biết (SGK)
 - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần - Đọc: Bạn cần biết. 
 biết
 4. Củng cố, 
 + Nêu các giai đoạn phát triển của con - HS nêu. 
 người? (HSNK)
 5. Dặn dò, nhận xét 
 - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh học - Lắng nghe, ghi nhớ. 
 bài ở nhà. 
 ===================================
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (1 tiết)
I. Mục tiêu
 - Viết văn miêu đồ vật.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 36 tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; 
- Nề nếp: Xếp hàng; hát; 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp;
- Tuyên dương; nhắc nhở: - Ý kiến phát biểu của 
 + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều HS
thành tích. 
 + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc 
phục...
- Một số việc khác: 
3. Công việc tuần tới
a) Nề nếp
- Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
- Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy 
định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
b) Học tập
- Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học 
trên lớp.
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
c) Vệ sinh
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
d) Hoạt động khác
- Hát đầu giờ, cuối giờ. 
- HS ôn luyện các bài hát, bài múa.
- Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào chăm sóc cây 
xanh đã trồng.
 ============================== 
 Kiểm tra Tuần: ........
Số tiết : ....... tiết 
Nội dung, phương pháp : .............................
......................................................................
Hình thức : ...................................................
Đề nghị: (nếu có)..........................................
 Ngày .... tháng .....năm ....... 
 Tổ trưởng (phó) 
 (Ký, ghi rõ họ tên) 
 38

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2016_2017.doc