Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 31 tháng 08 năm 2015 Môn: Tập đọc Tiết 3 BÀI: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học 1. Học sinh: SGK. 2. GV: tranh minh hoạ bài tập đọc; bảng phụ viết câu khó, đoạn khó, nội dung chính của bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Quang cảnh làng mạc - HS đọc nối tiếp đoạn ngày mùa. Những chi tiết nào làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động? - Nội dung chính của bài là gì? - HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài GV dựa tranh giới thiệu, - HS nhắc lại tên bài nối tiếp. Hôm nay các em học baì: “Nghìn năm văn hiến”. b) Dạy nội dung *Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài. - 1HS đọc cả bài, lớp theo dõi. - Đưa ra bảng phụ, hướng dẫn cả lớp luyện - Lắng nghe, ghi nhớ cách đọc. đọc. - Yêu cầu học sinh chia đoạn - Chia đoạn: 3 đoạn + Đ1: Từ đầu đến.. cụ thể như sau. + Đ2: Bảng thống kê + Đ3: Còn lại - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn. - GV ghi từ khó đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc - HS đọc từ khó. từ khó. 2 I. Mục tiêu Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy - học 1. Học sinh: SGK, bảng con.. 2. GV: Phấn mầu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - YC HS lên bảng chuyển phân số thành - HS lên bảng làm, lớp nháp. phân số thập phân. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS nhắc nối tiếp tên bài. Hôm nay các em học baì: “LUYỆN TẬP”. b) Dạy nội dung *Bài 1: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng phụ viết nội dung bài. - HS quan sát. - GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập - HS lượt đọc các phân số thập phân phân vào các vạch tương ứng trên tia số. từ 1 đến 9 và nêu đó là phân số 10 10 thập phân. - GV nhận xét, chốt ý qua bài tập thực - 2 HS nhắc lại. hành. * Bài 2: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - YC HS nêu cách làm. - Học sinh (năng khiếu) nêu lên cách chuyển số tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số được 10, 100, 1000. - GV yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. 11 11 5 55 15 15 25 375 ; 2 2 5 10 4 4 25 100 31 31 2 62 5 5 2 10 - GV yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt lại: cách chuyển phân số thành - HS lắng nghe. phân số thập phân dựa trên bài tập thực 4 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học baì: “Nam hay - HS nối tiếp đọc tên bài. nữ?” b) Dạy nội dung * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh - 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 các hình ở trang 6 SGK và thảo luận SGK và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trả lời các câu hỏi - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái? - Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ - Cơ quan sinh dục quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? Bước 2: Hoạt động cả lớp - Đại diện HS lên trình bày GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu - HS lắng nghe. tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục * Hoạt động 2: Trò chơi”Ai nhanh, ai - Hoạt động nhóm đúng” Mục tiêu: nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ. Bước 1: - GV phát cho mỗi các tấm phiếu và - Học sinh nhận phiếu hướng dẫn cách chơi Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn. Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được - Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn kẻ theo mẫu (theo nhóm) (theo từng nhóm) Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, - Lần lượt từng nhóm giải thích cách trình bày kết quả sắp xếp - Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá 6 II. Đồ dùng dạy - học - Mẫu đính khuy hai lỗ. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu các bước thực hiện đính khuy hai lỗ. + Vì sao phải nút chỉ khi kết thúc đính khuy? - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học bài: “Đính khuy hai lỗ (tiết - HS nhắc lại đề. 2)” b) Hoạt động 1: HS thực hành. ❖ MT: Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. ❖ Cách tiến hành: - GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý - HS nhắc lại cách đính khi đính khuy hai lỗ. khuy hai lỗ. - GV kiểm tra kết quả thực hành và sự chuẩn bị của HS. - GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành cho HS. - HS làm theo nhóm - GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn thêm cho HS. c) Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. ❖ MT: HS trưng bày được sản phẩm. ❖ Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - 4 nhóm trưng bày. - Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (mục 3, - 1 HS. SGK/7). - Cử HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu - 2 HS. cầu trên - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS. 4. Củng cố - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc ghi nhớ. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cho tiết sau. - GV nhận xét thái độ và kết quả học tập của HS. =============================== 8 quốc”. - Từng nhóm lên trình bày GV chốt lại - Học sinh nhận xét Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Hoạt động nhóm - Trao đổi - trình bày GV chốt lại - Dự kiến: vệ quốc, ái quốc, quốc ca..... Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài _GV giải thích: các từ quê mẹ, quê - Học sinh chữa bài theo hình thức luân hương, quê cha đất tổ nơi chôn rau cắt phiên giữa 2 dãy. rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dòng họ sống lâu đời, gắn bó sâu sắc - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ - HS Tìm. chủ đề”Tổ quốc”theo nhóm 4. 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài. - HS lắng nghe. =============================== Môn: Lịch sử Tiết 2 BÀI: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh; - Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. - Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. - Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. * HS năng khiếu: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Ảnh của Nguyễn Trường Tộ (SGK) - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 10 + Những đề nghị canh tân đất nước của - HS nêu Nguyễn Trường Tộ là gì? 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học và - HS lắng nghe ghi nhớ chuẩn bị bài ở nhà. =============================== Môn: Toán Tiết 7 BÀI: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 II. Đồ dùng dạy - học 1. Học sinh: Bảng con - Vở bài tập 2. GV: Phấn màu, phiếu học tập nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - YC HS lên bảng chuyển phân số thành - HS lên bảng làm, lớp nháp. phân số thập phân. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học baì: “Ôn tập phép - HS nhắc nối tiếp tên bài. cộng - trừ hai phân số”. b) Dạy nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số. - GV nêu ví dụ: - HS quan sát, lắng nghe. 3 5 10 3 và 7 7 15 15 - YC HS nêu cách và thực hiện cách - 1 học sinh nêu cách tính và 1 học tính. sinh thực hiện cách tính. - Cả lớp nháp. - Gọi HS chữa bài. - Học sinh chữa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận. - GV nhận xét. - HS lắng nghe - GV chốt lại: - HS lắng nghe Cộng (trừ) hai phân số 12 I. Mục tiêu - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HS năng khiếu tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể chuyện về anh Lý Tự Trọng - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học baì: “Kể chuyện đã - HS nhắc nối tiếp tên bài. được nghe đã đọc” b) Dạy nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể - Hoạt động lớp chuyện Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được - 2 học sinh lần lượt đọc đề bài. nghe hoặc được đọc về các anh hùng danh - Học sinh phân tích đề. nhân ở nước ta. - Gạch dưới: đã nghe, đã đọc, anh hùng danh nhân của nước ta. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ danh nhân - HS (năng khiếu)Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời ghi nhớ. - 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý. - Lần lượt học sinh nêu tên câu chuyện em đã chọn. - Dự kiến: bác sĩ Tôn Thất Tùng, Lương Thế Vinh,... - GV: Danh nhân có thể là Bác Hồ (câu - HS lắng ngghe. chuyện trong màn kịch Người công dân số 1) * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về - Học sinh giới thiệu câu chuyện mà nội dung câu chuyện. em đã chọn. - Khuyến khích HS kể những câu chuyện - 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu 14 3. Bài mới a) Giới thiệu bài GV dựa tranh giới thiệu, - HS nhắc lại tên bài nối tiếp. Hôm nay các em học baì: “Sắc màu em yêu”. b) Dạy nội dung *Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài. - 1HS đọc cả bài, lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh chia đoạn - Mỗi khổ thơ là 1 đoạn - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc - 8 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn. - GV ghi từ khó đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc - HS đọc từ khó. từ khó. Bầu trời, rực rỡ, yên tĩnh, - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm - Sửa lỗi (nếu có). - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc: nhẹ - Lắng nghe nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối. * Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thầm toàn bài tìm hiểu trả lời - HS đọc thầm toàn bài. Làm theo câu hỏi trong SGK. YC. + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? - Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu, + Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào? - gợi lên hình ảnh: lá cờ Tổ quốc, khăn quàng đội viên, đồng bằng, núi, + Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc - Vì bạn yêu quê hương, tổ quốc đó? mình + Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của - HS (năng khiếu) các sắc màu người bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? gắn với trăm nghìn cảnh đẹp và - Em cần làm gì để giữ gìn những cảnh đẹp những người thân. đó? - Nối tiếp trả lời GV chốt lại ý hay và chính xác. Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. *Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ. - 8HS đọc nối tiếp 8 khổ thơ - GV đưa đoạn khó. - HS quan sát. - GV đọc mẫu gọi HS đọc. - HS lắng nghe, đọc bài. - YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét khen HS đọc tốt. - HS lắng nghe. - YC HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS học thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố 16 4 3 4 8 32 : 5 8 5 3 15 - Gọi HS nhận xét. nêu lại cách nhân 2 phân - HS nhận xét, nêu cách tính. số. - GV kết luận. - HS lắng nghe GV chốt lại cách tính nhân, chia hai phân - Học sinh nêu cách thực hiện số. - Lần lượt HS nêu cách thực hiện của phép nhân và phép chia. * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu - 2 bạn trao đổi cách giải - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh chữa bài - Theo dõi, giúp đỡ HS - Lưu ý: 3 4 3 12 3 4 8 1 8 8 2 1 3 2 3: 6 2 1 Bài 2: - Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề - Học sinh tự làm bài - GV yêu cầu HS nêu mẫu - HS nêu mẫu như SGK. - Yêu cầu HS dựa vào mẫu làm bài phần a, - HS làm bài nhóm, mỗi nhóm cử b, c theo 3 nhóm 1 bạn làm vào bảng nhóm (Mỗi dãy bàn làm 1 bài) - chữa bài. 9 5 3 3 5 3 a, 10 6 2 5 3 2 4 6 21 6 20 2 3 4 5 8 b, : 25 20 25 21 5 5 3 7 35 40 14 8 5 7 2 - GV yêu cầu HS nhận xét c, 16 7 5 7 5 Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế - Học sinh phân tích đề nào? - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi để tìm - HS làm theo YC. hướng giải bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Học sinh giải - GV theo dõi, giúp đỡ HS Giải: Diện tích cả tấm bìa là: 1 1 1 (m2) 2 3 6 Diện tích một phần là: 1 1 : 3 (m2) 6 18 Đáp số: 1 (m2) 18 18 đó? quanh những cảnh đẹp tưn nhiên. - Gọi HS trình bày, có thể hỏi thêm vì sao - HS nối tiếp nhau trình bày những em thích? hình ảnh có trong hai đoạn văn mà em thích. HS nêu rõ lí do tại sao thích. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. Bài 2: - Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy - 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc nào trong dàn ý để viết thành đoạn trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong văn hoàn chỉnh. công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) - GV nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích - Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc học sinh chọn phần thân bài để viết. bổ sung, góp ý hoàn chỉnh dàn ý của bạn. - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. - GV nhận xét, khen ngợi. - Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý. 4. Củng cố - Quê hương chúng ta rất đẹp, thanh bình, - HS (năng khiếu) Chúng ta phải để giữ mãi vẻ đẹp đó mỗi chúng ta phải tuyên truyền cho mọi người có ý làm gì? thức bảo vệ môi trường: Không vứt rác bừa bãi, không chặt phá cây cối, vệ sinh MT xanh- sạch- đẹp. 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài. - HS lắng nghe. =============================== Thứ năm, ngày 03 tháng 09 năm 2015 Môn: Chính tả Tiết 2 BÀI: LƯƠNG NGỌC QUYẾN (Nghe- viết) I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3). ĐC ND CT: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2. II. Đồ dùng dạy - học 1. Học sinh: vở, 2. GV: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 20 4. Củng cố - Yêu cầu HS tìm những tiếng chỉ có âm - HS nhắc lại. chính và dấu thanh. 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài. - HS lắng nghe. =============================== Môn: Toán Tiết 9 BÀI: HỖN SỐ I. Mục tiêu Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. * Bài 1, bài 2a II. Đồ dùng dạy – học - GV: Phấn màu, bảng nhóm - HS: Vở bài tập, bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ Nhân chia 2 phân số - 2 học sinh - Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 - Học sinh chữa bài phân số vận dụng giải bài tập. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học baì: “Hỗn số”. - HS nhắc nối tiếp tên bài. b) Dạy nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về - Hoạt động cá nhân hỗn số - Giới thiệu bước đầu về hỗn số. - GV và học sinh cùng thực hành trên - Mỗi học sinh đều có 3 hình tròn bằng đồ dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn. nhau. - Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4 phần bằng nhau – lấy ra 3 phần. - Có bao nhiêu hình tròn? - Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và 3 2 và 3 hình tròn 2 3 4 4 4 hình tròn 2 3 - 2 3 4 4 có 2 và 3 hay 2 + 3 ta viết thành 2 3 ; phần nguyên phần phân số 4 4 4 2 3 hỗn số. 4 22 - GV: Các hình ảnh bài 4 SGK – Phiếu học tập - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ - Nam: có râu, có tinh trùng có ở nữ? - Nữ: mang thai, sinh con - Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y có ở cả nam và nữ? tá, thư kí, bán hàng, GV, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... - Con trai đi học về thì được chơi, con gái - Không đồng ý, vì như vậy là phân đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, biệt đối xử giữa bạn nam và bạn em có đồng ý không? Vì sao? nữ... - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học baì: “Cơ thể của - HS nhắc nối tiếp tên bài. chúng ta được hình thành như thế nào?” b) Dạy nội dung 1. Sự sống của con người bắt đầu từ - Hoạt động cá nhân, lớp đâu? * Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại - Học sinh lắng nghe và trả lời. bài trước: - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới - Cơ quan sinh dục. tính của mỗi con người? - Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? - Tạo ra tinh trùng. - Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? - Tạo ra trứng. * Bước 2: Giảng - Học sinh lắng nghe. - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra 2. Sự thụ tinh và sự phát triển của thai - Hoạt động nhóm đôi, lớp nhi * Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc - Học sinh làm việc cá nhân, cá nhân lên trình bày: 24 - Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). - Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5) / (Thảo luận nhóm; Động não; Xử lí tình huống). II. Đồ dùng dạy – học 1. Học sinh: SGK, ... 2. GV: Tranh vẽ về chủ đề: Trường em, các bài hát, múa về chủ đề trên. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi: - HS nêu. + Là học sinh lớp 5 em cần phải làm gì? + Nêu những điểm em đã làm được để xứng đáng là học sinh lớp 5. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học baì: “E m là học - HS nhắc nối tiếp tên bài. sinh lớp 5’’. b) Dạy nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu a) Mục tiêu - Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. - động viên HS có ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5 b) Cách tiến hành - Yêu cầu học sinh thảo luận, xây dựng - Thảo luận, xây dựng kế hoạch. kế hoạch phấn đấu, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Gọi 1 số học sinh trình bày kế hoạch. - 1 số học sinh trình bày kế hoạch. - Cùng học sinh nhận xét về 1 số kế - Nhận xét hoạch. - Kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp - Lắng nghe 5 chúng ta cần phải phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. * Hoạt động 2: Kể chuyện về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu. a) Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương đó b) Cách tiến hành 26 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 số học sinh đọc đoạn văn tả cảnh ở - HS đọc. BT2 (tiết TLV trước) - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học baì: “Luyện tập làm - HS nhắc nối tiếp tên bài. báo cáo thống kê”. b) Dạy nội dung Hướng dẫn luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân Bài tập 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn và trả lời - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. các câu hỏi ở BT1. - Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Chốt lại: Các số liệu thống kê trong bài - Lắng nghe, ghi nhớ. văn. Được trình bày dưới 2 hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng số liệu có tác dụng giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu BT2. - Lắng nghe. - Phân tích mẫu thống kê. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chia 3 nhóm, phát bảng nhóm để học sinh - Làm bài. làm bài. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi nhận xét. - Kết luận bài làm đúng, khen nhóm thắng - Lắng nghe, ghi nhớ. cuộc. 4. Củng cố - Bài củng cố cho chúng ta kiến thức gì? - HS nêu. 5. Dặn dò, nhận xét - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. Dặn - HS lắng nghe ghi nhớ. học sinh học bài, chuẩn bị bài sau. =============================== Môn: Toán Tiết 10 BÀI: HỖN SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. * Bài 1 (3 hỗn số đầu), bài 2 (a, c), bài 3 (a, c) 28 + Hãy viết hỗn số 2 5 thành tổng của - HS làm bài: 8 5 5 2 8 5 2 8 5 21 2 = 2+ = = . phần nguyên và phần thập phân rồi tính 8 8 8 8 8 8 tổng này. - GV hướng dẫn thêm chốt: - HS lắng nghe. Phần Mẫu Tử số nguyên số 2 5 = 2 8 5 = 21 . 8 8 8 - Dựa vào sơ đồ em hãy nêu cách chuyển - 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét bổ 1 hỗn số thành một phân số? sung. - GV cho HS đọc phần nhận xét trong - HS lắng nghe. SGK. * Luyện tập: Bài tập 1: - YC HS đọc đề bài và nêu bài toán yêu - Bài toán YC chúng ta chuyển các cầu gì? hỗn số thành phân số. - GV YC HS tự làm - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV chữa bài, chốt lời giải đúng: - HS lắng nghe. 1 2 3 1 7 2 4 5 2 22 2 ; 4 3 3 3 5 5 5 1 3 4 1 13 3 4 4 4 Bài tập 2: - YC HS đọc đề bài và nêu bài toán yêu - Bài toán YC chúng ta chuyển các cầu gì? hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - GV YC HS tự đọc bài mẫu rồi làm bài. - 2 HS lên bảng làm. 1 1 7 13 20 a) 2 4 3 3 3 3 3 3 7 103 47 56 c) 10 4 10 10 10 10 10 - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe. Bài tập 3: - YC HS đọc đề bài và nêu bài toán yêu - Bài toán YC chúng ta chuyển các cầu gì? hỗn số thành phân số rồi thực hiện. - GV YC HS tự đọc bài mẫu rồi làm bài. - 2 HS lên bảng làm. 1 1 7 21 147 49 a) 2 5 3 4 3 4 12 4 1 1 49 5 49 2 98 49 c) 8 : 2 : 6 2 6 2 6 5 30 15 - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe. 4. Củng cố - Bài hôm nay chúng ta được học về kiến - Cách chuyển một hỗn số ra phân số. Thức gì? 30 - Chốt lại bài làm đúng. - Lắng nghe, ghi nhớ. * Lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa có - HS lắng nghe. trong đoạn văn là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. - Yêu cầu học sinh nhận xét những từ đồng nghĩa vừa tìm được. Đó là những từ đồng nghĩa hoàn toàn. Bài tập 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - Nêu yêu cầu BT2 - Chia lớp thành 3 nhóm, phát bảng nhóm - Thảo luận nhóm, làm bài. để học sinh làm bài. - Gọi đại diện nhóm trình bày, giải thích - Đại diện nhóm trình bày. cách xếp. - Yêu cầu nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng: - Lắng nghe, ghi nhớ. - Bao la, bát ngát, mênh mông, thênh - HS lắng nghe. thang - Lung linh, long lanh, lấp loáng, lóng lánh. - Vắng vẻ, hưu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. Bài tập 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT3. - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn. - Viết đoạn văn. - Gọi học sinh đọc đoạn văn vừa viết. - Đọc đoạn văn. - Nhận xét, khen ngợi đoạn văn hay. - HS lắng nghe. 4. Củng cố - Bài củng cố cho chúng ta kiến thức gì? - HS nêu. 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét, dặn HS về nhà học và - HS lắng nghe. chuẩn bị bài mới. =============================== Môn: Địa lý Tiết 2 BÀI: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. 32 - Nêu một số đặc điểm chính của địa - HS (năng khiếu) Trên phần đất liền hình nước ta. nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. GV sửa ý và chốt ý. - 1 số HS Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ 2. Khoáng sản * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Biển đảo và An ninh Quốc phòng: - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước + than, sắt, đồng, thiếc, a- pa- tit, bô- ta? xit... - GV treo bảng phụ, yc HS hoàn thành. - HS hoàn thành bảng sau: Tên Kí Nơi Công khoáng hiệu phân dụng sản bố chính Than A- pa- tit Sắt Bô- xit Dầu mỏ - GV sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời - Học sinh khác bổ sung GV kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a- pa- tit, bô- xit. * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Hoạt động nhóm đôi - Treo 2 bản đồ: + Địa lí tự nhiên Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam - Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi - Học sinh lên bảng và thực hành chỉ cặp 1 yêu câu: theo cặp. VD: Chỉ trên bản đồ: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Đồng bằng Bắc bộ + Nơi có mỏ a- pa- tit + Khu vực có nhiều dầu mỏ - Khen, khen cặp chỉ đúng và nhanh. - Học sinh khác nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - Các em nắm được kiến thức gì qua bài - Nêu lại những nét chính về: hôm nay? + Địa hình Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam 5. Dặn dò, nhận xét 34 - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. b) Học tập - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. c) Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. d) Hoạt động khác - Hát đầu giờ, cuối giờ. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. - Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào chăm sóc cây xanh đã trồng. ============================== Kiểm tra Tuần: ........ Số tiết : ....... tiết Nội dung, phương pháp : ............................. ...................................................................... Hình thức : ................................................... Đề nghị: (nếu có).......................................... Ngày .... tháng .....năm ....... Tổ trưởng (phó) (Ký, ghi rõ họ tên) HIỆU TRƯỞNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 36
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2015_2016.doc