Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

doc 49 Trang Bình Hà 31
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 33
 BÀI: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập 
quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
 GDBVMT: GV liên hệ: ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước 
khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu 
tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữu 
gìn môi trường sống tốt đẹp / Khai thác gián tiếp nội dung bài học.
II. Đồ dụng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ trang SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
 bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội 
 dung bài
 - Nhận xét đánh giá
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và - Quan sát: Tranh vẽ người đàn ông dân 
 mô tả những gì vẽ trong tranh tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước. 
 Bà con đang làm cỏ, cấy lúa cạnh đấy.
 - Ngu Công là một nhận vật trong - Nghe
 truyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng 
 trưng cho ý chí rời non lấp bể và lòng 
 kiên trì. Ở VN cũng có một người 
 được so sánh với ông, người đó là ai? 
 Ông đã làm gì để được ví như Ngu 
 Công? Các em cùng học qua bài Ngu 
 Công xã Trịnh Tường để biết.
 b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
 *) Luyện đọc:
 - 1 HS đọc toàn bài - 1HS đọc, lớp theo dõi SGK.
 + Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn: 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến đất hoang trồng 
 2 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 + GDBVMT: Để bảo vệ nguồn nước ở - Không được chặt phá rừng bừa bãi, 
 địa phương các em nên làm gì? không được vứt rác xuống nguồn nước, 
 dòng nước, ...
 + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần 
 dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán 
 canh tác của cả một vùng làm giàu cho 
 mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả 
 thôn
 - Ghi nội dung chính của bài lên bảng, ND: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, 
 gọi HS đọc. dám thay đổi tập quán canh tác của cả 
 một vùng, làm thay đổi cuộc sống của 
 cả thôn.
 - Gọi HS đọc - 3 HS đọc
 *) Đọc diễn cảm:
 - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách - 3 HS đọc
 đọc hay 
 - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần 
 luyện đọc, HDHS đọc bài
 - Đọc mẫu - Nghe – theo dõi trên bảng phụ.
 - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Đọc bài theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 4 HS tham gia thi đọc diễn cảm trước 
 trước lớp. lớp, lớp theo dõi nhận xét, bình chọn 
 bạn đọc hay nhất.
 - Nhận xét, góp ý.
 4. Củng cố
 + Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi điều - Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, 
 gì? (HSNK) dám thay đổi tập quán canh tác của cả 
 một vùng, làm thay đổi cuộc sống của 
 cả thôn.
 + Qua bài các em học tập được điều gì - Chăm chỉ học tập, 
 ở ông Lin?
 - Tổng kết (nhắc lại nội dung bài)
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị 
 bài: Ca dao về lao động sản xuất.
 - Nhận xét tiết học
 ==============================================
 Môn: Toán Tiết 81
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
đến tỉ số phần trăm.
 * Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3
 4 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 - YC hs nêu hướng giải (HSNK) - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
 - Yêu cầu HS khác tự làm bài. làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
 a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 
 2001 số người tăng thêm là:
 15875 – 15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là 
 250: 15625 = 0, 016 = 1, 6%
 b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 
 2002 số người tăng thêm là:
 15875 1, 6: 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường 
 đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1, 6% 
 b) 16129 người
 - Nhận xét, góp ý.
 4. Củng cố 
 + Muốn chia một số thập phân cho một - Nêu qui tắc SGK.
 số tự nhiên ta làm như thế nào?
 - Tổng kết (nhắc lại ND bài)
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Về nhà làm BT4, chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét giờ học.
 ==============================================
 Môn: Khoa học Tiết 33 
 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
 Ôn tập kiến thức về:
 - Đặc điểm giới tính.
 - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Đồ dụng dạy - học
 1. Học sinh: Sách giáo khoa
 2. Giáo viên: 
 - Hình trang 68 SGK.
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động dạy 
 1. Ổn định tổ chức - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 + Nêu đặc điểm chính của các - Đặc điểm chính của các loại tơ sợi là:
 6 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 - Viêm não mang bệnh rồi đốt 
 người lành và truyền 
 vi - rút gây bệnh 
 sang người lành.
 Hình 2: - Viêm gan Các bệnh đó lây qua 
 Rửa A đường tiêu hóa.
 sạch tay - Giun Bàn tay bẩn có nhiều 
 (trước mầm bệnh, nếu cầm 
 khi ăn vào thức ăn sẽ đưa 
 và sau mầm bệnh trực tiếp 
 khi đi vào miệng.
 đại tiện)
 Hình 3: - Viêm gan - Nước lã chứa nhiều 
 Uống A mầm bệnh, trứng 
 nước đã - Giun giun và các bệnh 
 đun sôi - các bệnh đường tiêu hóa khác. 
 để nguội đường tiêu Vì vậy, cần uống 
 hóa khác (Ỉa nước đã đun sôi.
 chảy, tả, lị)
 Hình 4: - Viêm gan - Trong thức ăn sống 
 A hoặc thức ăn ôi thiu 
 - Giun, sán hoặc thức ăn bị ruồi, 
 - Ngộ độc gián, chuột bò vào 
 thức ăn chứa nhiều mầm 
 - Các bệnh bệnh. Vì vậy, cần ăn 
 đường tiêu thức ăn chín, sạch.
 hóa khác (ỉa 
 chảy, tả lị)
 - Nhận xét, sửa sai.
 Hoạt động 2: Thực hành:
 Mục tiêu: - Tính chất và 
 công dụng của một số vật liệu 
 dã học.
 Cách tiến hành
 Bài 1: Chia lớp làm 4 nhóm - Thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm cử đại diện 
 và giao nhiệm vụ cho từng ghi kết quả, trình bày
 nhóm, mỗi nhóm nêu tính 
 chất và cộng dụng của 3 loại 
 vật liệu.
 + Nhóm 1: Nêu tính chất công Tre: - Cây mọc thẳng đứng, cao khoảng 10- 15 
 dụng của tre, sắt, các hợp kim m, thân ống, gồm nhiều đốt.
 của sắt, thủy tinh. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực 
 căng lớn.
 - Làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh bắt cá, đồ 
 dùng gia đình...
 8 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 +Có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
 +Dùng thay thế cho nhiều vật liệu tự nhiên như 
 gỗ, thủy tinh, vải, kim loại...
 + Nhóm 4: Nêu tính chất công - Mây, song: - Cây leo, thân gỗ dài, không phân 
 dụng của mây, song, xi măng, nhánh.
 cao su +Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực 
 căng lớn.
 +Làm lạt và đan lát. 
 + Làm dây buộc, đóng bè, làm khung ghế, làm 
 đồ mĩ nghệ...
 Xi măng:- Có màu xanh xám hoặc nâu đất. 
 + Gặp nước thì dẻo, khô thì trở nên cứng, không 
 rạn, không thấm nước
 - Dùng làm vữa xây dựng, làm bê tông và đổ bê 
 tông cốt thép trong các công trình xây dựng lớn.
 Cao su: - Có tính chất đàn hồi.
 + Ít bị biến dạng khi gặp nóng hoặc lạnh.
 +Cách điện, cách nhiệt tốt.
 +Không tan trong nước, tan trong một số dung 
 dịch khác....
 - Dùng làm săm lốp xe, làm các chi tiết máy 
 móc, đồ điện...
 - Nhận xét, sửa sai.
 Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm, - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày.
 các nhóm thảo luận các câu 
 hỏi ở SGK trang 69.Mỗi 
 nhóm một câu hỏi.
 - Nhóm 1: câu hỏi 1. - Câu 1: Để làm cầu bắc qua sông, làm đường 
 ray tàu hỏa, người ta sử dụng thép.
 - Nhóm 2: câu hỏi 2 - Câu 2: Để xây tường lát sân, lát sàn nhà, người 
 ta sử dụng gạch.
 - Nhóm 3: câu hỏi 3 - Câu 3: Để sản xuất xi măng ngời ta sử dụng đá 
 vôi.
 - Nhóm 4: câu hỏi 4 - Câu 4: Để may quần áo, chăn màn, người ta sử 
 dụng tơ sợi.
 - Nhận xét, sửa sai.
 Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán 
 chữ”
 Mục tiêu: - Ôn lại các kiến 
 thức đã học.
 Cách tiến hành
 Chia lớp làm 5 nhóm yêu cầu Câu 1:Thụ tinh
 HS đọc trong SGK trang 70, Câu 2: Bào thai
 71 và tìm ô chữ theo yêu cầu Câu 3: Dậy thì
 ghi lại kết quả thảo luận vào Câu 4: Vị thành niên
 10 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 + Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- 
 bà là một phụ nữ không sinh con nhưng 
 đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em 
 bé mồ côi, đến nay nhiều người đã 
 *)Hướng dẫn viết từ khó trưởng thành 
 - Đọc cho HS viết từ khó. - Viết bảng con: Lý Sơn, Quảng Ngãi, 
 thức khuya, nuôi dưỡng...
 - Nhận xét chữa lỗi.
 *) Viết chính tả và soát lỗi.
 - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Viết bài chính tả vào vở.
 *) Soát lỗi và kiểm tra bài
 - Đọc cho HS soát lỗi. - Tự soát lỗi trong bài
 - Thu một số vở nhận xét. - Dưới lớp đổi chéo vở với bạn chữa lỗi 
 c) Hướng dẫn làm bài tập cho nhau.
 Bài 2 (166) 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - 1HS đọc to yêu cầu và nội dung bài 
 bài tập tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Tự làm bài
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 Vần
 Âm 
 Tiếng âm đệm Âm chính
 cuối
 con o n
 ra a
 tiền iê n
 tuyến u yê n
 xa a
 xôi ô i
 yêu yê u
 bầm â m
 yêu yê u
 nước ươ c
 cả a
 đôi ô i
 mẹ e
 hiền iê n
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm 
 trên bảng.
 - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Những tiếng bắt vần với nhau là những 
 + Thế nào là những tiếng bắt vần với tiếng có vần giống nhau.
 nhau?(HSNK) - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
 + Tìm những tiếng bắt vần với nhau 
 trong những câu thơ trên?
 - Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của 
 12 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 láy.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài 
 + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc 
 nịch.
 + Từ láy: Rực rỡ, lênh khênh
 - Nhận xét, sửa sai
 Bài 2 (167)
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu 
 + Thế nào là từ đồng âm? - Từ đồng âm là những từ giống nhau 
 về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 và một hay một số nghĩa chuyển. Các 
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
 có mối liên hệ với nhau
 + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
 tính chất
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 luận để làm bài.
 - Gọi HS phát biểu. - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
 thống nhất:
 a, Đánh trong các từ: đánh cờ, đánh 
 giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa.
 b, "Trong”trong các từ: trong veo, 
 trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa.
 c, Đậu trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu 
 là từ đồng âm.
 - Nhận xét, sửa sai.
 - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung về - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
 từ loại yêu cầu HS đọc
 Bài 3 (167) 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
 bài.
 + Tìm các từ in đậm trong bài? - Tinh ranh, dâng, êm đềm.
 + Tìm những từ đồng nghĩa với từ in - Tiếp nối nhau phát biểu từ mình tìm 
 đậm vừa tìm được? được:
 + Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh 
 nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, 
 ma lanh, khôn lỏi, .....
 + Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, 
 hiến, nộp, cho, biếu, đưa, ...
 + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, 
 14 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 Môn: Toán Tiết 82
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
đến tỉ số phần trăm.
 * Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dụng dạy - học
 1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 
 2. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra vở bài tập của HS nhận xét.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Trong giờ học toán này - Nghe.
 chúng ta cùng làm một số bài tập luyện 
 tập chung về số thập phân.
 b) Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 (80)
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tìm cách - Trao đổi với nhau, sau đó nêu ý 
 chuyển hỗn số thành số thập phân. kiến trước lớp.
 Chuyển hỗn số thành phân số:
 4 1 = 9 = 9: 2 = 4, 5
 2 2
 Cũng có thể làm: 
 1: 2 = 0, 5 ;
 4 1 = 4, 5
 2
 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
 làm bài vào vở bài tập.
 3 4 = 3 8 = 3, 8 ; 
 5 10
 2 3 = 2 75 = 2, 75
 4 100
 1 12 = 1 48 = 1, 48
 25 100
 - Nhận xét, sửa sai.
 Bài 2 (80)
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo 
 dõi SGK đọc thầm.
 + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế - Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 nào?
 16 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 Môn: Lịch sử Tiết 17
 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu 
 Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện 
Biên Phủ 1954.
II. Đồ dụng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên: 
 - Bản đồ hành chính VN
 - Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
 - Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, 
Điện Biên Phủ 1954
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS nêu bài học bài Hậu - 2, 3 em nhắc lại
 phương những năm sau chiến 
 dịch Biên Giới.
 - Nhận xét, góp ý.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các 
 em học bài: “Ôn tập học kì i”
 b) Tiến hành các hoạt động 
 * Hoạt động 1: Lập bảng các 
 sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 
 1945- 1954
 - GV quan sát HS làm bài.
 - Hướng dẫn HS bàng các lược - Làm việc theo nhóm 4, trình bày kết quả 
 đồ trước lớp.
 Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu 
 từ 1945- 1954
 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
 1945- 1946
 19- 12- 1946 Trung ương Đảng và chính 
 phủ phát động toàn quốc 
 kháng chiến
 20- 12- 1946 Đài tiếng nói VN phát lời 
 kêu gọi toàn quốc kháng 
 chiến của BH
 20- 12- 1946 cả nước đồng loạt nổ súng 
 đến tháng 2- chiến đấu, tiêu biểu là 
 18 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 34
 BÀI: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu
 - Ngắt hơi hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của 
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
 - Thuộc lòng 2- 3 bài ca dao.
II. Đồ dụng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên: 
 - Tranh minh hoạ các bài ca dao. 
 - Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi, lớp theo 
 từng đoạn bài: Ngu Công xã Trịnh dõi nhận xét.
 Tường và trả lời câu hỏi về nội dung 
 bài
 - Nhận xét, góp ý.
 3. Bài mới - Quan sát và nêu: Tranh vẽ bà con nông 
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em dân đang lao động, cầy cấy trên đồng 
 học bài: "Ca dao về lao động sản ruộng
 xuất”
 b) Hướng dẫn đọc diễn cảm và tìm 
 hiểu bài
 *) Luyện đọc:
 - Gọi 1HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
 + Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn: Mỗi khổ thơ là 
 một đoạn. 
 - Gọi HS đọc nối tiếp từng bài ca - 3 HS đọc nối tiếp
 dao, chú ý sửa lỗi phát âm.
 - Ghi bảng từ khó: Lao động, công 
 lênh, sản xuất, cơm vàng, biển lặng, 
 lấy công.
 - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - 3 HS đọc
 - Gọi HS đọc từ chú giải - 1HS đọc chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc cho nhau nghe.
 - Gọi đại diện cặp thi đọc - 3 em thi đọc
 - Đọc mẫu chú ý cách đọc
 20 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 chuẩn bị bài cho tiết sau.
 - Nhận xét tiết học
 ==============================================
 Môn: Tập làm văn Tiết 33
 BÀI: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
 - Viết được đơn đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết (chọn nội dung viết 
đơn phù hợp với địa phương).
 KNS: 
 - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề; Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành 
biên bản vụ việc. (Rèn luyện theo mẫu).
 ĐCNDCT: Chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương.
II. Đồ dụng dạy - học
 1. Học sinh: SGK, vở viết
 2. Giáo viên: - PHT, Nội dung đơn phù hợp.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc - 2 HS nối tiếp nhau đọc
 cụ ún trốn viện
 - Nhận xét, góp ý.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học 
 bài: “Ôn tập về viết đơn”
 b) HD làm bài tập
 Bài 1 (170) 
 - Phát mẫu đơn sẵn cho HS yêu cầu - - Hoạt động cá nhân.
 HS tự làm bài - Tự Làm bài vào vở
 - Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành, chú - 3 HS nối tiếp nhau đọc 
 ý sửa lỗi cho HS.
 - Thu đơn của HS nhận xét chấm một 
 số bài.
 Bài 2 (170) 
 + Yêu cầu HS viết đơn xin học môn - Viết đơn gửi ban giám hiệu xin được 
 chọn? tham gia vào đội bóng đá Mini của 
 trường.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Tự Làm bài vào vở.
 - Gọi 1 số HS trình bày bài của mình 3 – 4 HS trình bày đơn của mình, lớp 
 trước lớp. theo dõi nhận xét.
 - Nhận xét, sửa sai.
 22 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 em sẽ biết một số công dụng và 
 cách sử dụng nó.
 b) Làm quen với máy tính bỏ túi
 - Yêu cầu HS quan sát máy tính và 
 hỏi: 
 + Em thấy có những gì ở bên - Nêu theo quan sát của mình, có hai bộ 
 ngoài chiếc máy tính bỏ túi? phận chính là các phím và màn hình.
 + Hãy nêu những phím em đã biết - Một số HS nêu trước lớp.
 trên bàn phím?
 + Dựa vào nội dung các phím, em - Nêu ý kiến.
 hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể - Trả lời.
 dùng làm gì? (HSNK)
 - Giới thiệu chung về máy tính bỏ 
 túi như phần bài học SGK.
 c) Thực hiện các phép tính bằng 
 máy tính bỏ túi.
 - Yêu cầu HS ấn phím ON/C trên - Thao tác theo yêu cầu của GV.
 bàn phím và nêu: bấm này dùng 
 để khởi động cho máy tính làm 
 việc.
 - Nêu yêu cầu: Chúng ta cùng sử - Quan sát.
 dụng máy tính để làm phép tính - Kết quả xuất hiện trên màn hình là 
 25, 3 + 7, 09. 32.39 tức là 32, 39.
 + Có bạn nào biết để thực hiện - Trả lời
 phép tính trên chúng ta phải bấm 
 những phím nào không?
 - Tuyên dương nếu HS nêu đúng. 
 Sau đó yêu cầu HS cả lớp thực 
 hiện.
 - Yêu cầu HS đọc kết quả xuất 
 hiện trên màn hình.
 - Nêu: Để thực hiện các phép tính 
 với máy tính bỏ túi ta bấm các 
 phím lần lượt như sau:
 * Bấm số thứ nhất
 * Bấm dấu phép tính (+, - , x, :)
 * Bấm số thứ hai
 * Bấm dấu =
 Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên - HS thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết 
 màn hình. quả phép tính vào vở bài tập.
 d) Thực hành:
 Bài 1 (82) 
 - Cho HS tự làm bài - Một số HS nêu như yêu cầu.
 - Yêu cầu HS nêu các phím bấm 
 để thực hiện mỗi phép tính trong 
 24 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 - Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, 
hiệu quả năng lượng.
 - Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu 
quả năng lượng ở trường, lớp và ở cộng đồng/ Liên hệ.
II. Đồ dụng dạy - học
 1.Học sinh: SGK
 2. Giáo viên: - Phiếu học tập cá nhân cho HĐ 3 tiết 2
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 + Biết hợp tác với những người xung - Trả lời
 quanh có lợi gì?
 - GV nhận xét
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
 + Khởi động: Hát bài "lớp chúng mình"
 * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK
 Mục tiêu: HS biết nhận xét 1 số hành vi, 
 việc làm có liên quan đến việc hợp tác với 
 những người xung quanh
 Cách tiến hành:
 - Yêu cầu thảo luận theo cặp - HS thảo luận 
 - Gọi HS trình bày - HS trả lời
 - HS khác nhận xét
 - KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, 
 Hoan, trong tình huống a là đúng
 - việc làm của bạn Long trong tình huống 
 b là chưa đúng
 * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 4 
 trong SGK 
 Mục tiêu: HS biết sử lí 1 số tình huống 
 liên quan đến việc hợp tác với những 
 người xung quanh.
 Cách tiến hành:
 - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4
 - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét bổ xung
 KL: 
 + trong khi thực hiện công việc chung cần 
 phân công nhiệm vụ cho từng người và 
 phối hợp giúp đỡ lẫn nhau
 + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc 
 26 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 rợm.
 c) Do học hành chăm chỉ, chị tôi luôn 
 đứng đầu lớp suốt cả năm học.
 2/ Tìm từ láy âm (mỗi kiểu 3 từ láy)
 a) Láy âm n: ........, ............., .............
 b) Láy âm r: ........., ............., ............
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành.
 - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài tiết 2.
 - Nhận xét tiết học. 
 ================================
 THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu 
 Thực hành vận dụng: Tìm tỉ số phần trăm trong giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy
 a) Giới thiệu bài 
 b) Thực hành
 Bài 1 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 1, tuần 17). - Thực hành theo yêu cầu vào 
 Bài 2 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 1, tuần 17) vở.
 Bài 3 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 1, tuần 17) - Chữa bài.
 Bài 4 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 1, tuần 17)
 Bài 5 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 1, tuần 17)
 Bài tập nâng cao:
 1/ Một phép chia có thương là 5, số dư là 2. - Đọc và xác định đặc điểm 
 Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 106. Tìm của bài toán.
 số bị chia, số chia. -Xác định dạng toán
 2/ Cho phân số . Tìm một số tự nhiên a để -Xác định phương pháp vận 
 khi cộng số đó vào tử số và mẫu số của phân số dụng.
 đã cho thì được phân số . - Thực hiện theo yêu cầu bài 
 tập.
 - Báo cáo kết quả, nhận xét, 
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét bổ sung
 - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành.
 - Dặn HS xem lại bài.
 - Nhận xét tiết học. 
 ================================
Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2016
 Môn: Luyện từ và câu Tiết 34 
 28 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 hỏi sao cô biết hỏi điều chưa 
 cháu cóp bài biết.
 của bạn ạ? - Cuối câu hỏi có 
 + Nhưng dấu chấm hỏi.
 cũng có thể là 
 bạn cháu cóp 
 bài của cháu?
 + Cô giáo - Câu kể dùng để 
 phàn nàn với kể sự việc.
 mẹ của một - Cuối câu có 
 HS: dấu chấm hoặc 
 - Cháu nhà dấu hai chấm.
 chị hôm nay 
 cóp bài kiểm 
 tra của bạn.
 + Thưa chị 
 bài của cháu 
 và bạn ngồi 
 cạnh cháu có 
 Câu 
 những lỗi 
 kể
 giống hệt 
 nhau
 + Bà mẹ thắc 
 mắc: 
 + Bạn cháu 
 trả lời:
 + Em không 
 biết
 + Còn cháu 
 thì viết:
 + Em cũng 
 không biết
 + Thế thì - Câu cảm bộc lộ 
 đáng buồn cảm xúc.
 Câu quá! - Trong câu có 
 cảm + Không đâu! các từ quá, đâu.
 - Cuối câu có 
 dấu chấm than.
 + Em hãy cho - Câu khiến nêu 
 Câu biết đại từ là yêu cầu, đề nghị.
 khiến gì. - Trong câu có 
 các từ hãy.
 - 1 HS đọc nội dung bài tập.
 - Lần lượt trả lời 
 - Lớp nhận xét, sửa sai.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 2HS đọc
 30 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 ĐỂ HỖ TRỢ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu
 Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
 * Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 (dòng 1, 2)
 ĐCNDCT:
 - Điều chỉnh yêu cầu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán 
về tỉ số phần trăm.
 - Không làm bài tập 3.
II. Đồ dụng dạy - học
 1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
 2.Giáo viên: Máy tính 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, 
 bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
 học trước.
 - Nhận xét, góp ý.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Trong giờ học toán này - HS nghe.
 chúng ta sẽ sử dụng máy tính bỏ túi đẻ giải 
 một số bài toán về tỉ số phần trăm
 b) Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để 
 hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần 
 trăm.
 *) Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
 - Nêu yêu cầu: Chúng ta cùng tìm tỉ số - Nghe và nhớ nhiệm vụ.
 phần trăm của 7 và 40.
 - Yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo 
 trăm của 7 và 40. dõi và nhận xét:
 * Tìm thương 7: 40
 * Nhân thương đó với 100 rồi viết 
 ký hiệu % vào bên phải thương.
 - Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để - HS thao tác với máy tính và nêu 
 thực hiện bước tìm thương 7: 40 7: 40 = 0, 175
 + Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao - HS nêu: Tỉ số phần trăm của 7 
 nhiêu phần trăm? và 40 là 17, 5%
 - Giới thiệu: Chúng ta có thể thực hiện cả 
 hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 
 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các 
 phím sau:
 - Yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình. - Lần lượt bấm các phím theo lời 
 32 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 tính rồi ghi kết quả vào vở. HS đọc kết quả bài làm của mình 
 cho HS cả lớp kiểm tra.
 Số Tỉ số 
 Số 
 học phần 
 Trường học 
 sinh trăm của 
 sinh
 nữ số HS nữ 
 An Hà 612 311 50, 81%
 An Hải 578 294 50, 86%
 - Nhận xét, sửa sai
 Bài 2: (dòng 3, 4, 5 nếu còn t/g) - 1HS đọc bài, lớp thầm.
 - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS nêu.
 + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? Thực hành cặp đôi tính.
 - Cho HS thực hành theo cặp. - Đại diện cặp lên bảng trình bày.
 Thóc (kg) Gạo (kg)
 100 69
 150 103, 5
 125 86, 25
 - Nhận xét, góp ý.
 4. Củng cố - Nêu qui tắc.
 + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta 
 làm như thế nào?
 - Tổng kết (nhắc lại ND bài)
 5. Dặn dò, nhận xét 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét giờ học.
 ==============================================
 Môn: Địa lý Tiết 17
 BÀI: ÔN TẬP CUỐI HKI
I. Mục tiêu
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của 
nước ta ở mức độ đơn giản.
 - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn 
của nước ta.
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức 
độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông 
ngòi, đất, rừng.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, 
quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dụng dạy - học
 34 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 ...........................ở miền Trung
 ...........................ở miền Nam.
 2. Khoanh tròn vào đáp án trước câu 
 trả lời đúng.
 a) Dân cư nước ta tập trung đông 
 đúc ở vùng núi và cao nguyên.
 b) ở nước ta, lúa gạo là loại cây 
 được trồng nhiều nhất.
 c) Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng 
 núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở 
 vùng đồng bằng.
 - Nhận xét, sửa sai.
 Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu.
 - Chuẩn bị
 + 2 bản đồ hành chính Việt Nam (không - HS chơi trò chơi theo nhóm 4 em.
 có tên các tỉnh) Đại diện nhóm trả lời.
 + Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án 
 của trò chơi.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như 
 sau:
 + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có HS, 
 phát cho mỗi đội 1 lá cờ.
 + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một 
 tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời 
 bằng.
 3) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện 
 Phú Mĩ.
 4) Tỉnh này có khai thác than nhiều 
 nhất ở nước ta.
 - GV tổng kết tò chơi, tuyên dương đội 
 thắng cuộc
 4. Củng cố 
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Nước ta có 54 dân tộc.
 + Dân tộc nào có số dân đông nhất? - Dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
 - Tổng kết (nhắc nội dung chính)
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Về ôn tập các kiến thức, kĩ năng địa 
 lí đã học và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học. 
 ==============================================
 LUYỆN TẬP
 THỰC HÀNH TOÁN
 Đã soạn ở ngày thứ tư 21/12/2016
 36 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 - Nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu...
 + Nhược điểm 
 - Lỗi chính
 - Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình 
 bày...
 - Viết bảng phụ các lỗi phổ biến- yêu cầu 
 HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa 
 lỗi
 - Trả bài cho HS 
 * Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi 
 với bạn bên cạnh về nhận xét của cô - Nhận bài, xem lại bài của 
 * Đọc những bài văn hay cho HS nghe. mình.
 * HD viết lại một đoạn văn - 2 HS trao đổi về của mình.
 - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
 + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
 + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay - 3 HS đọc lại bài của mình
 + Mở bài kết bài còn đơn giản
 - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
 - Nhận xét
 4. Củng cố 
 + Một bài văn gồm có mấy phần? Đó là - Trả lời.
 những phần nào?
 5. Dặn dò, nhận xét 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 ==============================================
 Môn: Toán Tiết 85
 BÀI: HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu
 Biết:
 - Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 * Bài 1, bài 2
II. Đồ dụng dạy - học
 1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
 2. Giáo viên: - Các hình tam giác như SGK., êke.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức: - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 38 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 E G
 Hình tam giác có một góc tù và hai 
 góc nhọn.
 + Hình tam giác MNP có 1 góc + Hình tam giác MNP có góc M là góc 
 vuông. vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
 N
 M P
 Hình tam giác có một góc vuông và 
 hai góc nhọn 
 - Giới thiệu: Dựa vào các góc của - HS nghe.
 các hình tam giác, người ta chia các 
 hình tam giác làm 3 dạng hình khác 
 nhau đó là:
 * Hình tam giác có 3 góc nhọn.
 * Hình tam giác có một góc tù và hai 
 góc nhọn.
 * Hình tam giác có một góc vuông và 
 hai góc nhọn.
 - Vẽ lên bảng một số hình tam giác - Thực hành nhận biết 3 dạng hình tam 
 có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận giác.
 dạng từng hình.
 d) Giới thiệu đáy và đường cao của 
 hình tam giác
 A
 B H C
 - Giới thiệu: Trong hình tam giác - Quan sát hình.
 ABC có:
 + BC là đáy.
 + AH là đường cao tương ứng với 
 đáy BC.
 + Độ dài AH là chiều cao.
 - Yêu cầu: Hãy quan sát hình và mô - Quan sát, trao đổi và rút ra kết luận: 
 tả đặc điểm của đường cao AH. đường cao AH của tam giác ABC đi qua 
 - Giới thiệu: Trong hình tam giác, đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
 đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc 
 40 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm 
vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội 
dung, ý nghĩa câu chuyện.
 * HS năng khiếu tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, 
sinh động.
 GDBVMT: GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con 
người biết bảo vệ môi trường( trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố,...), 
chống lại những hành vi phá hoại môi trường( phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc 
sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác / (Khai thác gián tiếp nội dung 
bài học).
II. Đồ dụng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên: - Bảng viết sẵn đề 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức: - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một - 2 HS kể, lớp theo dõi nhận xét.
 buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia 
 đình
 - Nhận xét, góp ý.
 3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài Trong cuộc sống - HS nghe
 có rất nhiều người đã tận tâm tận 
 lực, đấu tranh chống đói nghèo, lạc 
 hậu, ... mang lại niềm vui, hạnh 
 phúc cho mọi người.Việc làm của 
 họ được lưu truyền từ thế hệ này 
 đến thế hệ khác. Tiết kể chuyện hôm 
 nay các em cùng kể lại những câu 
 chuyện về những người biết sống 
 đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh 
 phúc cho người khác
 b) Hướng dẫn kể chuyện 
 *) Tìm hiểu đề bài
 - Gọi HS đọc đề bài - 3 HS đọc đề
 - Phân tích đề gạch chân dưới các 
 từ: được nghe, được đọc, biết sống 
 đẹp, niềm vui hạnh phúc.
 - Yêu cầu đọc gợi ý
 + Kể tên một số người biết sống - 1 HS đọc gợi ý
 đẹp? Mang lại hạnh phúc cho - HS nêu tên theo hiểu biết
 người khác?
 42 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét:
 - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- KN. - Lắng nghe giáo viên 
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng nhận xét chung.
 lực.
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm - Ý kiến phát biểu của 
 chất. HS
 - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc 
 tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, 
 - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; 
 học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ 
 tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; 
 - Nề nếp: Xếp hàng; hát; 
 - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Ý kiến phát biểu của 
 - Tuyên dương; nhắc nhở: HS
 + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều 
 thành tích.
 + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc 
 phục...
 - Một số việc khác: 
 3. Công việc tuần tới
 a) Nề nếp
 - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
 - Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy 
 định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 b) Học tập
 - Tích cực học tập, hoàn thành tốt các bài học trên 
 lớp.
 - Chuẩn bị ôn tập, kiểm tra cuối HKI.
 - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
 - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 - Tham gia thi giải Toán, TA trên mạng.
 c) Vệ sinh
 - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 d) Hoạt động khác
 - Hát đầu giờ, cuối giờ. 
 - HS ôn luyện các bài hát, bài múa.
 - Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào chăm sóc cây 
 xanh đã trồng.
 ============================== 
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (1 tiết)
 44 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
 Bài 4 (Vở TH Tiếng Việt, Toán Tiết 2 tuần 17).
 Bài toán nâng cao: - Chữa bài.
 1/ Thực hiện phép tính: - Đọc và xác định đặc điểm của 
 3,54 x 73 + 0,23 x 25 + 3,54 x 27 + 0,17 x 25 biểu thức
 2/ Tìm số tự nhiên x, biết : -Xác định phương pháp vận 
 x < + dụng.
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - Thực hiện theo yêu cầu bài 
 - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành. tập.
 - Dặn HS xem lại bài. - Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ 
 - Nhận xét tiết học. sung
 =========================================
 Kiểm tra Tuần: ........
 Số tiết : ....... tiết 
 46 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn 5D Tuần 17
I. Mục tiêu
 - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường 
dùng để nuôi gà.
 - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn 
được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II. Đồ dụng dạy - học
 - Tranh, ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
 - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn 
hợp, )
 - Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 HS1: Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta?
 HS2: Em hãy kể tên một số giống gà đang được 
 nuôi ở gia đình hoặc ở địa phương em?
 - Nhận xét, khen ngợi
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học bài: - HS nhắc lại đề.
 “Thức ăn nuôi gà (tiết 1)”
 b) Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn 
 nuôi gà. 
 MT: Liệt kê được tên một số thức ăn thường 
 dùng để nuôi gà. 
 Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc mục 1 SGK/56 và đặt câu hỏi: - HS đọc thông tin trong 
 + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh SGK.
 trưởng và phát triển?
 + Các chất dinh dưỡng trong cơ thể động vật 
 được lấy từ đâu?
 - Gọi HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS trình bày.
 - GV chốt lại ý đúng.
 c) Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi 
 gà.
 MT: Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức 
 ăn thường dùng để nuôi gà.
 Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK/56, 57. - HS đọc SGK.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm với các - HS làm việc theo nhóm đôi.
 câu hỏi sau:
 + Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại?
 + Hãy kể tên các loại thức ăn.
 48

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2016_2017_lam_hoang_m.doc