Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

doc 38 Trang Bình Hà 76
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
 Thứ hai, ngày 24 tháng 08 năm 2015
 Môn: Tập đọc Tiết 1
 BÀI: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH 
I. Mục tiêu
 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời Thầy, yêu 
bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm  công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 
2, 3).
 * HS năng khiếu đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. GV: bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS để đồ dùng học tập lên bàn. 
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài nối tiếp. 
 GV dựa tranh giới thiệu chủ điểm, đưa tên 
 bài Thư gửi các học sinh
 b) Bài mới
 * Luyện đọc: 
 - Gọi HS khá đọc cả bài. - 1HS đọc cả bài, lớp theo dõi. 
 - Yêu cầu học sinh xác định đoạn trong - Chia đoạn
 bài. 
 - Chốt lại: Bài chia làm 2 đoạn: - Lắng nghe, đánh dấu đoạn để ghi 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến “Vậy các em nghĩ nhớ
 sao?”
 + Đoạn 2: Phần còn lại
 - Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc các đoạn. - Tiếp nối đọc các đoạn
 - GV đưa tư khó: sung sướng, kiến thiết - HS lắng nghe. 
 - GV đọc mẫu, YC HS đọc. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. 
 - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn. 
 - GV đưa câu khó: Vậy các em nghĩ sao? - HS theo dõi
 - GV hướng dẫn HS đọc, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe, đọc câu khó. 
 - Gọi HS đọc phần chú giải. - HS đọc chú giải. 
 - GV giải thích thêm từ khó hiểu. - HS lắng nghe. 
 - GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc: nhẹ nhàng, - HS lắng nghe
 thân ái, trìu mến, thiết tha, thể hiện sự tin 
 tưởng và hi vọng. 
 * Tìm hiểu bài: 
 2 - Nội dung chính của bài là gì? (HSNK) Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết 
 nghe lời GV, yêu bạn. 
 * Đọc diễn cảm 
 - Yêu cầu học sinh nêu giọng đọc của bài. - Nêu giọng đọc của bài. 
 - Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn 2. - Luyện đọc theo cặp
 - Gọi học sinh đọc lại đoạn 2. - Học sinh đọc
 - Yêu cầu học sinh nhẩm HTL đoạn văn. - Nhẩm HTL
 - Gọi 1 số học sinh đọc thuộc lòng đoạn - Đọc thuộc lòng theo yêu cầu. 
 văn. theo yêu cầu; khen ngợi học sinh đọc 
 tốt
 - GV nhận xét, khen bạn đọc tốt. - HS lắng nghe. 
 4. Củng cố
 - Qua bài học, em hãy nêu lại nội dung - HS nêu lại nội dung chính của bài. 
 Bác Hồ gửi đến các em học sinh? (HS 
 năng khiếu )
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà - HS lắng nghe. 
 học bài và chuẩn bị bài. 
 ================================
 Môn: Toán Tiết 1
 BÀI: ÔN TẬP KHÁI NIỆM PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu 
 Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên 
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy - học
 1. GV: Chuẩn bị 4 tấm bìa 
 2. Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS để đồ dùng học tập lên bàn. 
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
 Hôm nay các em học baì: “Ôn tập khái - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
 niệm phân số”. 
 b) Bài mới
 * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm đôi
 4 3 75 9
 ; ;
 Bài 3: viết các số tự nhiên sau dưới dạng 5 100 17
 phân số có mẫu số là 1. 
 32;105;1000
 32 105 1000
 ; ;
 1 1 1
 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống 
 6 HS thi đua điền vào ô trống
 a,1 b,0 
 5
 6 0
 a,1 b,0 
 6 5
 4. Củng cố
 4 4
 - Em hãy đọc phân số , nêu tử số và - Bốn phần mười. 4 là tử số. 10 
 10 10
 4
 mẫu số của phân số ? là mẫu số. 
 10 - Viết và nêu: 
 - Viết số sau 5 và 45 thành phân số và nêu 5
 5 = , tử số là 5, mẫu số là 1; ...
 tử số, mẫu số? (HS năng khiếu ) 1
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, YC HS học bài ở nhà và - HS lắng nghe. 
 chuẩn bị bài mới. 
 ================================
 Môn: Khoa học Tiết 1
 BÀI: SỰ SINH SẢN 
I. Mục tiêu
 Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ 
của mình.
 *KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra 
nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau (Trò chơi).
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình 
 2. GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS để đồ dùng học tập lên bàn. 
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
 6 của sự sinh sản. lời: 
  Nhờ đâu mà có các thế hệ trong 
 gia đình, một dòng họ được kế tiếp 
 nhau? 
  Điều gì có thể xảy ra nếu con 
 người không có khả năng sinh sản? 
 - GV chốt ý + ghi: Nhờ các khả năng sinh - Học sinh nhắc lại 
 sản mà cuộc sống của mỗi gia đình, dòng 
 họ và cả loài người được tiếp tục từ thế hệ 
 này sang thế hệ khác. 
 4. Củng cố (Lồng ghép GD KNS)
 - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản? (HS năng - HS nêu. 
 khiếu )
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, YC HS học bài ở nhà và - HS lắng nghe. 
 chuẩn bị bài mới. 
 ================================
 Môn: Kĩ thuật Tiết 1
 BÀI: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1)
I. Mục tiêu 
 - Biết cách đính khuy hai lỗ.
 - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
 * Với HS khéo tay:
 Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
II. Đồ dùng dạy - học
 - Mẫu đính khuy hai lỗ. 
 - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. 
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 
 2. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
 Hôm nay các em học bài: “Đính khuy hai lỗ (tiết 1)” - HS nhắc lại đề. 
 b) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. 
 ❖ MT: HS quan sát và nêu được nhận xét. 
 ❖ Cách tiến hành: 
 - GV cho HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình - HS quan sát. 
 1a/SGK. 
 - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc - HS nêu nhận xét. 
 điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. 
 8 1. Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. 
Cấu tạo của bài “Nắng trưa”. 
 2. GV: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 
1 và bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
 Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghĩa sẽ 
 giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về 
 từ đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và 
 biết vận dụng để làm bài tập”. 
 b) Bài mới
 * Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm 
 - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1 
 dụ. 
  GV chốt lại nghĩa của các từ giống - Xác định từ in đậm 
 nhau. 
 Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a 
 đồng nghĩa. - đoạn b. 
 - Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? - Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, 
  GV chốt lại (ghi bảng phần 1) một tính chất. 
 - Yêu cầu học sinh đọc câu 2. - Nêu VD 
 - Học sinh lần lượt đọc 
 - Học sinh thực hiện vở nháp 
 - Nêu ý kiến 
 - Lớp nhận xét 
 - Dự kiến: VD a có thể thay thế cho 
 nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau 
 hoàn toàn. VD b không thể thay thế 
 cho nhau vì nghĩa của chúng không 
 giống nhau hoàn toàn: 
 xanh mát: màu xanh mát mẻ của dòng 
 nước
 xanh ngát: bầu trời thu thuần 1 màu 
 xanh trên diện rộng. 
  GV chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn 
 và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
 - Tổ chức cho các nhóm thi đua. 
 * Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ - Hoạt động lớp
 10 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS để đồ dùng học tập lên bàn. 
- GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
Hôm nay các em học baì: “Bình Tây Đại - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
Nguyên Soái”Trương Định. 
b) Bài mới
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến - Hoạt động lớp 
phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy 
của Trương Định 
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ 
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân Pháp 
điều 13 tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà 
Nẵng. Sáng 1/9 chúng nổ súng tấn công 
xâm lược nước ta. ở Đa Nẵng, quân và dân 
ta chống trả quyết liệt nên chúng không 
thực hiện được ý đồ đánh nhanh thắng 
nhanh. 
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển 
hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì 
khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý 
nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ 
huy của Trương Định. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào - Ngày 1/9/1858 
thời gian nào? 
- Nêu hiểu biết của em về Trương Định? - HS trình bày 
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh 
 miền Đông Nam Kì cho thực dân 
 Pháp, lệnh cho Trương Định phải 
 giải tán lực lượng kháng chiến của 
 nhân dân và đi An Giang nhậm 
 chức lãnh binh. 
 GV nhận xét + giới thiệu thêm về 
Trương Định 
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm - Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 
hiểu nội dung sau: 1 yêu cầu. 
+ Trương Định có điều gì phải băn khoăn, 
lo nghĩ? 
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân 
và dân chúng đã làm gì? 
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng 
tin yêu của nhân dân? 
 Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận  nhóm 
 trưởng đại diện nhóm trình bày kết 
 quả thảo luận  HS nhận xét. 
 12 - Cho ví dụ mọi số tự nhiên đều có thể - 2 học sinh trả lời – nhận xét
viết thành phân số có mẫu số là 1?
- Em hãy viết 2 phân số bằng 1?
 GV nhận xét - khen ngợi - HS lắng nghe. 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục”Ôn 
tập tính chất cơ bản của PS”. 
b) Bài mới
* Hoạt động 1: - Hoạt động lớp 
 Bài tập: - Học sinh thực hiện chọn số điền vào 
1. Điền số thích hợp vào ô trống: ô trống và nêu kết quả. 
5 5 x  .... 
 = =
6 6 x  .... - Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
 15
2. Tìm phân số bằng với phân số Học sinh thực hiện (nêu phân số bằng 
 18
 15
 phân số ) và nêu cách làm. (lưu ý 
 18
- GV ghi bảng. học sinh nêu với phép tính chia)- Học 
 sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
 - Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính 
 chất cơ bản của phân số. 
* Hoạt động 2: 
 90 3
 Em hãy rút gọn phân số sau: - Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 
 120 4
 (Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
- Yêu cầu Hs tìm cách rút gọn nhanh - Tử số và mẫu số bé đi mà phân số 
nhất. mới vẫn bằng phân số đã cho. 
 3
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và -... phân số không còn rút gọn 
mẫu số của phân số mới. 4
 được nữa nên gọi là phân số tối giản. 
 Qui đồng mẫu số các phân số - Hoạt động nhóm đôi + lớp 
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số 
em hãy quy đồng mẫu số các phân số 
 2
sau: và 4
 5 7
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm -... làm cho mẫu số các phân số giống 
việc gì? nhau. 
 - HS trình bày kết quả qui đồng 
 - Nêu MSC : 35
 - Nêu cách quy đồng
 - Nêu kết luận ta có
 - 14 và 20
 35 35
- Qui đồng mẫu số của: - Học sinh làm ví dụ 2
 3 9
 và 
 5 10
 14 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm 
bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
 * HS năng khiếu kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu 
chuyện.
 ĐC ND CT: Kể từng đoạn và kể nối tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. GV: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS để đồ dùng học tập lên bàn. 
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
 Hôm nay các em học baì: “LÝ TỰ 
 TRỌNG”. 
 b) Bài mới
 * Hoạt động 1: 
 - GV kể chuyện lần 1 - Học sinh lắng nghe và quan sát 
 tranh 
 - Giải nghĩa một số từ khó:
 Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - 
 Quốc tế ca 
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể Hoạt động nhóm 
 a) Yêu cầu 1 - HS hoạt động nhóm đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu
 - Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 
 câu thuyết minh
 - H/sinh nêu lời thuyết minh cho 6
 tranh. 
 - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết - Cả lớp nhận xét 
 minh cho 6 tranh 
 b) Yêu cầu 2 - Hs kể theo nhóm 6
 - Học sinh thi kể toàn bộ câu 
 chuyện dựa vào tranh và lời thuyết 
 minh của tranh. 
 - Cả lớp nhận xét 
 - GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật - Học sinh khá giỏi có thể dùng thay 
 thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu lời nhân vật để kể. 
 ngay nhân vật em sẽ nhập vai. 
 - GV nhận xét. 
 * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu - Tổ chức cá nhân – nhóm
 16 b) Bài mới
* Luyện đọc: 
- Gọi HS khá đọc cả bài. - 1HS đọc cả bài, lớp theo dõi. 
- Yêu cầu học sinh chia đoạn - Chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn. 
- GV ghi từ khó đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc - HS đọc từ khó. 
từ khó. Vàng xuộm, vàng lịm, tàu đu đủ, 
buông bát đũa
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp đoạn. 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn học - Sửa lỗi (nếu có); hiểu nghĩa từ. 
sinh hiểu nghĩa từ khó ở mục chú giải. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe
* Tìm hiểu bài: 
- YC HS đọc thầm toàn bài tìm hiểu trả lời - HS đọc thầm toàn bài. Làm theo 
câu hỏi trong SGK. YC. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho - Các nhóm đọc lướt bài 
câu hỏi 1: - Cử một thư ký ghi
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu - Đại diện nhóm nêu lên 
vàng và từ chỉ màu vàng?
 - Các nhóm thi đua: lúa - vàng 
 xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng 
 lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá 
 sắn héo - vàng tươi; quả chuối - 
 chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; 
 bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - 
 vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái 
 nhà rơm - vàng mới; tất cả - một 
 màu vàng trù phú, đầm ấm. 
- GV chốt lại 
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 11. - 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - 
 xác định có 2 yêu cầu. 
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết của - Không có cảm giác héo tàn, hanh 
làng quê ngày mùa? hao lúc sắp bước vào mùa đông; 
 hơi thở của đất trời, mặt nước thơm 
 thơm, nhè nhẹ; ngày không nắng, 
 không mưa. 
 GV chốt lại
+ Những chi tiết nào nói về con người - Học sinh gạch dưới từ trong SGK 
trong bức tranh? - Lần lượt học sinh nêu: mọi người 
 mải miết làm việc trên đồng không 
 kể ngày đêm. Ai cũng như ai, cứ 
 buông bát đũa là đi ngay, ngủ dậy 
 là ra đồng ngay. 
 GV chốt lại
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và - Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết 
 18 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách rút gọn phân số. . - 2 học sinh
- Cách qui đồng phân số có mẫu số bé 
nhất. 
- GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài mới - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
 Hôm nay các em học baì: “ÔN TẬP SO 
SÁNH HAI PHÂN SỐ”. 
b) Bài mới
* Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh đưa ví dụ hai phân số Ví dụ HS nêu: 4 và 3
cùng mẫu số rồi so sánh hai phân số đó : 5 5
 - Học sinh nhận xét và giải thích
 (cùng mẫu số, so sánh tử số 4 và 3 
 3 và 4) – HS nêu kết quả 4 > 3
 5 5
 GV chốt lại ghi bảng - Học sinh nêu kiến thức. 
 - Hs nhắc lại. 
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 3 - Học sinh làm bài nhóm đôi
 5 8 - Học sinh nêu cách làm 
 - Học sinh kết luận: so sánh phân số 
 khác mẫu số quy đồng mẫu số 
 hai phân số so sánh 
 GV chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ 
cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu 
số so sánh các tử số. - Hs nhắc lại. 
* Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học 
 sinh thi đua giải nhanh
 Bài 1: Điền dấu >; <; = - Học sinh làm bài 1
- GV nhận xét – cho HS nhắc lại kiến thức - Hs thi đua sửa bài tiếp sức – Nêu 
đã ôn. cách làm. 
 Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự - Hs làm bài 2. 
từ bé đến lớn. 
 - HS thi đua xếp phân số theo thứ tự 
 từ bé đến lớn nhanh. 
- GV chốt – nhận xét – tổng kết thi đua – - Cho học sinh trao đổi ý kiến nêu 
khen. cách làm nhanh nhất, chính xác nhất
4. Củng cố
- Nêu lại cách rút gọn phân số? (HS năng - HS nêu. 
khiếu )
 20 hoàng hôn
 - Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của 
 sông Hương và hoạt động của con 
 người bên sông từ lúc hoàng hôn 
 đến lúc Thành phố lên đèn. 
 - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau 
 hoàng hôn. 
 GV chốt lại: 
 Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc 
 thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài 
 văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
việc miêu tả - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả 
 từng bộ phận cảnh của cảnh
 GV chốt lại - Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả 
 cụ thể
- Khác: 
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp h/sinh trao đổi từng bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu + Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc 
tả trong 2 bài. (HS năng khiếu ) điểm chung của Huế sự thay đổi 
 màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu 
 đến lúc tối Hoạt động của con 
 người và sự thức dậy của Huế)
 + Quang cảnh làng mạc ngày mùa: 
 Màu sắc boa trùm làng quê ngày 
 mùa màu vàng tả các màu 
 vàng khác nhau thời tiết và con 
 người trong ngày mùa. 
  Sự giống nhau: đều giới thiệu bao 
 quát cảnh định tả tả cụ thể từng 
 cảnh để minh họa cho nhận xét 
 chung. 
  Sự khác nhau: 
 - Bài”Hoàng hôn trên sông 
 Hương”tả sự thay đổi của cảnh theo 
 thời gian. 
 - Bài”Quang cảnh làng mạc ngày 
 mùa”tả từng bộ phận của cảnh. 
 GV chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo 
 của hai bài văn
 Bài 3
 GV nêu yêu cầu của bài
* Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân 
- Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi 
 22 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
Hôm nay các em học baì: “Nghe- viết: - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
Việt Nam thân yêu (tr 6)”. 
b) Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân
nghe - viết 
- GV đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- GV nhắc học sinh cách trình bày bài viết - Học sinh nghe
theo thể thơ lục bát 
- GV hướng dẫn học sinh những từ ngữ - Học sinh gạch dưới những từ ngữ 
khó (danh từ riêng) : Trường Sơn, Việt khó
Nam, mênh mông, biển lúa, dập dờn, .. - Học sinh ghi bảng con
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- GV đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, - Học sinh viết bài 
mỗi dòng đọc 1- 2 lượt
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết - HS lắng nghe. 
của học sinh
- GV đọc toàn bộ bài chính tả. - Học sinh dò lại bài
- GV thu và nhận xét một số bài. - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi 
 cho nhau 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm - Hoạt động lớp, cá nhân
bài tập
 Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu
 - Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp 
 sức nhóm 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng: ngày, - 1, 2 học sinh đọc lại 
ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, 
kết, của, kiên, kỉ. 
 Bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu đề
 - Học sinh làm bài cá nhân
 - Học sinh sửa bài trên bảng
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
 - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả 
 với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
4. Củng cố 
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nghe
 (HS năng khiếu )
5. Dặn dò, nhận xét
- GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và - HS lắng nghe. 
chuẩn bị bài mới. 
 ================================
 Môn: Toán Tiết 4
 BÀI: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾT 2)
 24 - Hãy nêu cách so sánh phân số cùng tử - HS nêu
 số; so sánh phân số với 1? 
 (HS năng khiếu )
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và - HS lắng nghe. 
 chuẩn bị bài mới. 
 ================================
 Môn: Khoa học Tiết 2
 BÀI: NAM HAY NỮ 
I. Mục tiêu
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của 
nam, nữ.
 - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
 KNS: 
 - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
 - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân (Làm việc theo nhóm; Hỏi - 
Đáp với chuyên gia)
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: Sách giáo khoa, 
 2. GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào 
 1
đó) có kích thước bằng khổ giấy A4 
 4
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người? - Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng 
 sinh sản mà sự sống của mỗi gia 
 đình, dòng họ và cả loài người được 
 tiếp tục từ thế hệ này sang thế hệ 
 khác 
 - GV treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc - Học sinh nêu điểm giống nhau
 điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ 
 Em rút ra được gì? sinh ra và đều có những đặc điểm 
 giống với bố mẹ mình
  Giáo viện cho học sinh nhận xét, GV - Học sinh lắng nghe
 khen ngợi, nhận xét 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 Hôm nay các em học baì: “Nam hay nữ”. tiếp. 
 b) Dạy học nội dung
 * Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 26 KNS: 
 - Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
 - Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
 - Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình 
huống để xứng đáng là HS lớp 5) / (Thảo luận nhóm; Động não; Xử lí tình huống).
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: Các bài hát về chủ đề: Trường em
 2. GV: Mi- Crô không dây
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học - HS để đồ dùng lên bàn. 
 sinh. 
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 Hôm nay các em học baì: “Em là học sinh - HS lắng nghe, nhắc lại nối tiếp tên 
 lớp 5” bài. 
 b) Dạy học nội dung
 * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo 
 luận
 Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của 
 HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS 
 lớp 5
 - Yêu cầu học sinh quan sát tranh ảnh - Quan sát tranh, thảo luận, trả lời 
 (SGK) và thảo luận trả lời các câu hỏi câu hỏi.
 +) Tranh vẽ gì?
 +) Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh đó?
 +) Học sinh lớp 5 có gì khác so với học 
 sinh các khối lớp khác trong trường?
 +) Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là 
 học sinh lớp 5?
 - Chốt lại ý đúng như mục: Ghi nhớ 
 (SGK)
 * Hoạt động 2: Bài tập 1:
 a. Mục tiêu: Giúp HS xác định được - Lắng nghe, ghi nhớ.
 nhiệm vụ của HS lớp 5
 c) Cách tiến hành
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Nêu yêu cầu BT1
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, làm - Thảo luận, làm bài.
 bài
 - Gọi đại diện nhóm trình bày - Trả lời yêu cầu BT1.
 - Gọi nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung
 - Kết luận bài làm đúng: - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
 28 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức - Hát 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh? - Học sinh nhắc lại các kiến thức 
 cần ghi nhớ 
- YC HS nhắc lại cấu tạo bài”Nắng - 1 học sinh nhắc lại cấu tạo 
trưa”? bài”Nắng trưa”
 GV nhận xét, khen ngợi
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Hôm nay các em học baì: “Luyện tập tả - HS lắng nghe nhắc lại tên bài. 
cảnh”
b) Dạy học bài mới
* Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm, lớp 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm 
 Buổi sớm trên cánh đồng và yêu cầu 
 của bài văn 
 Bài 1: - Từng nhóm cử 3 đại diện trình bày 
 3 câu hỏi của bài văn 
- Tả cảnh gì? ở đâu? lúc nào? - Buổi sớm, trên cánh đồng 
- Tác giả quan sát cảnh vật bằng những - Xúc giác, thị giác
giác quan nào?
- Nêu những chi tiết về hình dáng, đường - Vài giọt mưa loáng thoáng rơi; 
nét, màu sắc, chuyển động âm thanh những bó huệ trắng muốt; những 
 (HS năng khiếu ) đám mây xám đục; 
 - Cả lớp nhận xét sau phần trình bày 
 của các nhóm
 GV chốt lại: Chúng ta phải biết cảm 
nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên 
nhiên, bảo vệ nhứng vẻ đẹp đó
- Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh - HS nêu và nói lí do vì sau mình 
tế của tác giả. thích chi tiết đó. 
* Hoạt động 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh - Hoạt động cá nhân
 Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một - Một học sinh đọc yêu cầu - 1 học 
buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn sinh đọc bài tham khảo”Buổi sớm 
cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng”
trên cánh đồng, nương rẫy). 
 - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ 
 về cảnh vườn cây, công viên, nương 
 rẫy 
 - Học sinh ghi chép lại kết quả quan 
 sát.
 - Học sinh nối tiếp nhau trình bày
 - Lớp đánh giá
 - Nhắc ghi nhớ
- GV nhận xét – bổ sung - Nêu những lưu ý khi quan sát, 
 30 - Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân - Học sinh làm bài
 bằng các phân số - Học sinh nêu phân số thập phân
 - Nêu cách làm
 3 , 1 và 4
 5 4 125
  GV chốt lại: Một số phân số có thể viết 
 thành phân số thập phân bằng cách tìm một 
 số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và 
 nhân số đó với cả tử số để có phân số thập 
 phân 
 * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp học
  Bài 1: Đọc phân số thập phân - Học sinh làm bài
 - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh trình bày miệng sửa bài
  GV nhận xét - Cả lớp nhận xét
  Bài 2: Viết phân số thập phân - Học sinh làm bài
 7
 - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh sửa bài bảng lớp: ; 
 10
 20 475 1
 ; ; ;
 100 1000 1000000
  GV nhận xét - Cả lớp nhận xét
  Bài 3: 
 - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài
 - Học sinh lần lượt sửa bài
 - Học sinh nêu đặc điểm của phân 
 số thập phân 
  Bài 4: 
 - GV yêu cầu học sinh đọc đề - Nêu yêu cầu bài tập
 - Nêu yêu cầu bài tập, nêu hướng giải - Nêu cách nhẩm
 (HS năng khiếu ) - Hs sửa bảng lớp
  GV nhận xét - Hs nhận xét 
 4. Củng cố
 - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được - Học sinh nêu
 gọi là phân số gì?
 - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” - Học sinh thi đua
 (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, khen - Lớp nhận xét 
 - Học sinh làm bài: 4b, d
 - Chuẩn bị: Luyện tập 
 - Nhận xét tiết học
 Môn: Luyện từ và câu Tiết 2
 BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA 
I. Mục tiêu 
 32  Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
 - Học sinh làm bài vào vở
 - Học sinh sửa bài
 - Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
 4. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
 - Viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, - Các nhóm cử đại diện lên bảng. 
 chữ đẹp) và nêu cách dùng? (HS năng - Lớp nhận xét. 
 khiếu )
 - GV khen và lưu ý học sinh lựa chọn từ 
 đồng nghĩa dùng cho phù hợp
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
 ================================
 Môn: Địa lý Tiết 1
 BÀI: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA 
I. Mục tiêu 
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
 + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất 
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
 * Học sinh năng khiếu:
 - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 - Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với 
đường bờ biển cong hình chữ S.
* BIỂN ĐẢO VÀ AN NINH QUỐC PHÒNG.
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK, 
 2. GV: 
 + Các hình của bài trong SGK được phóng lớn.
 + Bản đồ Việt Nam.
 + Lược đồ khung (tương tự hình 1 trong SGK)
 + 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, 
Lào, Cam- pu- chia.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS để đồ dùng học tập lên bàn. 
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nhắc nối tiếp tên bài. 
 34 là bao nhiêu km?
 - Diện tích phần đất liền của nước ta là - 330. 000 km2
 bao nhiêu km2?
 - So sánh diện tích phần đất liền của nước +So sánh: 
 ta với một số nước có trong bảng số liệu. S. Campuchia < S. Lào < S. Việt 
 Nam < S. Nhật < S. Trung Quốc
  Bước 2: 
 + GV sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả + Học sinh trình bày
 lời. - Nhóm khác bổ sung
  GV chốt ý
 4. Củng cố
 - YC HS lên bảng mô tả sơ lược vị trí địa - HS làm theo YC. 
 lí, địa hình Việt Nam. (HS năng khiếu )
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, YC HS học bài ở nhà và - HS lắng nghe. 
 chuẩn bị bài mới. 
 ================================
 Tiết 1
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I. Mục tiêu 
 - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 1, nắm 
được phương hướng tuần 2.
 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
 - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh.
 - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện 
bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức - Hát.
 2. Các hoạt động
 a) Các tổ trưởng báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các tổ trưởng và lớp 
 b) Lớp trưởng báo cáo thi đua của lớp. trưởng báo cáo thi đua 
 trong tuần.
 - Học sinh tham gia góp 
 ý cho bạn.
 c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét:
 - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT-KN. - Lắng nghe giáo viên 
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng nhận xét chung.
 lực.
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm - Ý kiến phát biểu của 
 chất. HS
 - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc 
 tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, 
 36 
HIỆU TRƯỞNG
 38

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2015_2016.doc