Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

doc 42 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2018.
 Tập đọc
Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã 
thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu 
hỏi trong SGK).
 KNS:
 - Biết thực hiện ước mơ, giúp đỡ cha mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả + Những chi tiết nào nói lên sự cảm 
 lời câu hỏi về nội dung bài. động và niềm vui của Lái khi nhận 
 đôi giày?
 + Nêu nội dung của bài.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS. 
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình 
 bài (3 lượt HS đọc).GV sữa lỗi phát âm, tự.
 ngắt giọng cho từng HS. + Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  
 - Cho HS luyện đọc theo cặp. đến phải kiếm sống.
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. + Đoạn 2: mẹ Cương  đến đốt 
 - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. câybông.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 - HS đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời - “thưa” có nghĩa là trình bày với 
 câu hỏi: + Từ “thưa” có nghĩa là gì? người trên về một vấn đề nào đó với 
 cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
 - Cương xin mẹ đi học nghề gì? - Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
 + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? +“kiếm sống” là tìm cách làm việc 
 để tự nuôi mình.
 HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
 - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế - Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà 
 nào? Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố 
 của Cương sẽ không chịu cho Cương 
 làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của 
 gia đình.
 2 
 1.KTBC: 
 - HS nhắc lại tên các góc đã học. - 2 HS nhắc lại.
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông - HS nghe.
góc:
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - Hình ABCD là hình chữ nhật.
và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho 
biết đó là hình gì?
 A B
 D C
 - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật 
ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, ABCD đều là góc vuông.
góc tù hay góc bẹt?)
- GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, - Là góc vuông.
góc NCM, góc BCM là góc gì?
- Các góc này có chung đỉnh nào? - Chung đỉnh C.
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường 
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, 
cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra 
thẳng AB và CD vuông góc với nhau. vào, hai cạnh của bảng đen, 
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ - HS theo dõi thao tác của GV và làm 
đường thẳng NM vuông góc với đường theo. 
thẳng PQ tại O.
 c. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Bài 1:
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào 
tập trong SGK. giấy nháp.
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. - Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng 
 có vuông góc với nhau không.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến. - HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong 
 SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của 
 GV.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc 
vuông góc với nhau? với nhau, hai đường thẳng PM và MQ 
 không vuông góc với nhau.
 - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 
 hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 
 góc vuông có chung đỉnh I.
 Bài 2: Bài 2:
 4 
 1.KTBC:
 - Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. - 3 HS thực hiện.
 - Yêu cầu HS liên hệ thực tế “Nêu những việc cần 
làm để tiết kiệm cho gia đình.”
 2.Bài mới: - HS nhận xét, bổ sung.
 a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
 b.Hướng dẫn: 
HĐ1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15 - 5 em 
 - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh 
họa của một số HS.
 - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong 
SGK/15.
 + Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế 
nào?
 + Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi 
trượt tuyết? - HS lắng nghe và xem bạn đóng 
 + Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? vai.
 - GV kết luận: ĐĐBH - HS thảo luận.
 Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm - Đại diện lớp trả lời.
thời giờ.
HĐ2: Tìm hiểu cách xử lí tình huống. Thảo luận 
nhóm (Bài tập 2- SGK/16) 
 - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - Cả lớp trao đổi, thảo luận và 
nhóm thảo luận về một tình huống. giải thích.
 + Nhóm 1, 2 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến + HS đến phòng thi muộn có thể 
phòng thi bị muộn. không được vào thi hoặc ảnh 
 + Nhóm 3, 4 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, hưởng xấu đến kết quả bài thi.
máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? + Hành khách đến muộn có thể 
 + Nhóm 5, 6 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? + Người bệnh được đưa đến 
 - GV kết luận. bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị 
 nguy hiểm đến tính mạng
HĐ 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-SGK) HSTC
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3.
 a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo 
nên không cần tiết kiệm. các phiếu màu theo quy ước :
 b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không +Màu xanh: Biểu lộ thái độ 
làm việc gì khác. phản đối.
 c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc + Màu đỏ: biểu lộ thái độ tán 
trong cùng 1 lúc. thành
 d. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách 
hợp lí , có hiệu quả.
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của - HS đọc, cả lớp đọc thầm 
mình. - HS cả lớp thực hiện.
 - GV kết luận:
 6 
 - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Viết vào vở bài tập.
 - Kết luận về những từ đúng.
 Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng
 đoán, ước ngưyện, mơ màngGV có thể Tiếng ước tiếng mơ
 giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự Ước mơ, ước Mơ ước mơ 
 không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với muốn, ước ao, tưởng, mơ 
 những từ đó. ước mong, ước mộng.
 vọng.
 Bài 3: Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao 
 ngữ thích thích hợp. đổi, ghép từ.
 - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải - Viết vào vở.
 đúng. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước 
 mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, 
 ước mơ chính đáng.
 + Đánh giá không cao: ước mơ nho 
 nhỏ.
 + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, 
 ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
 Bài 4: (HSTC) Bài 4: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ - HS làm việc cá nhân viết ý kiến của 
 minh hoạ cho những ước mơ đó. các bạn vào vở nháp.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS - 4 HS phát biểu ý kiến.
 nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã 
 phù hợp với nội dung chưa?
 c. Củng cố- dặn dò:
 - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm 
 ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ.
 - Tiết sau: Động từ.
 - Nhận xét tiết học.
 
 Toán
Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 I. MỤC TIÊU:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
 - Cần làm các bài 1, 2, 3(a).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 8 
 - Cạnh MN song song với PQ, cạnh 
 MQ song song với NP.
Bài 2: Bài 2:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và - Các cạnh song song với BE là AG, 
nêu các cạnh song song với cạnh BE. CD.
 - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song 
song với AB (hoặc BC, EG, ED).
 Bài 3.a: (HĐ nhóm) Bài 3a: 
 - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào - Cạnh MN song song với cạnh QP.
song song với nhau. 
 - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào - Cạnh DI song song với cạnh HG, 
song song với nhau? cạnh DG song song với IH.
 - GV vẽ thêm một số hình khác và yêu - HS cả lớp.
cầu HS tìm các cặp cạnh song song với 
nhau.
 *Bài tập trên chuẩn: Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài Tổng ba số bằng 24, hiệu của số thứ 
- Hướng dẫn học sinh làm bài nhất và số thứ hai bằng hiệu só thứ 
- Học sinh làm bài hai và số thứ ba và bằng 1. Tìm ba số 
- Giáo viên nhận xét đó.
c.Củng cố- Dặn dò:
 - Nêu VD về hai đường thẳng song song.
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Vẽ hai 
đường thẳng vuông góc.
 
 Kể chuyện
Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. MỤC TIÊU:
 - Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
 - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao 
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 KNS:
 - Thể hiện sự tự tin.
 - Lắng nghe tích cực.
 - Đặt mục tiêu.
 - Kiên định.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã - 3 HS kể.
 10 
 - GDBĐ: Giáo dục HS biết biển ( không khí, nước biển, cảnh quan,) giúp 
 ít cho sức khỏe con người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK 
 Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng 
trả lời câu hỏi:
 *) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho Khi ốm cho người bệnh ăn uống đầy đủ 
người bệnh ăn uống như thế nào ? chất dinh dưỡng, chế đọ ăn hợp lý vơi 
 từng loại bệnh.
 GV nhận xét. Nhận xét, bổ sung cho bạn.
3.Dạy bài mới
 * Giới thiệu bài HS lắng nghe.
 * Hoạt động 1: Những việc nên làm và 
không nên làm để phòng tránh tai nạn 
sông nước.
 Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và 
không nên làm để phòng tránh tai nạn 
đuối nước.
 Cách tiến hành:
 Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo Tiến hành thảo luận sau đó trình bày 
các câu hỏi: trước lớp.
 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần 
hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên ao. Đây là việc không nên làm vì chơi 
làm và không nên làm ? Vì sao ? gần ao có thể bị ngã xuống ao.
 Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng 
 được xây cao và có nắp đậy rất an toàn 
 đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để 
 phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
 Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các 
 HS đang nghịch nước khi ngồi trên 
 thuyền. Việc làm này không nên vì rất 
 dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.
2) Theo em chúng ta phải làm gì để 2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi 
phòng tránh tai nạn sông nước ? tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ 
 em không nên chơi đùa gần ao hồ. 
 Giếng phải được xây thành cao và có 
KNS nắp đậy.
GV nhận xét ý kiến của HS. HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
 Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn HS đọc mục Bạn cần biết ý 1, 2 .
cần biết.
 * Hoạt động 2: Những điều cần biết 
khi đi bơi hoặc tập bơi.
 12 
Tình huống 4: Chiều chủ nhật, Dũng rủ +Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi ở 
Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa đó. Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa 
xây xong chưa mở cửa cho khách và đặc mở cửa và rất dễ gây tai nạn vì ở đó 
biệt chưa có bảo vệ để không mất tiền chưa có người và phương tiện cứu hộ. 
mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và cùng đi bơi ở 
Dũng ? bể bơi khác có đủ điều kiện đảm bảo an 
 toàn.
Tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở xa +Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ 
trường, cách một con suối. Đúng lúc đi của các thầy cô giáo hay vào nhà dân 
học về thì trời đổ mưa to, nước suối gần đó nhờ các bác đưa qua suối.
chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi 
qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì 
 3. Củng cố - dặn dò: GDBĐ
 GV nhận xét tiết học
 Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai -HS cả lớp lắng nghe và ghi nhớ.
nạn sông nước và vận động bạn bè, 
người thân cùng thực hiện
 
 Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2018.
 Tập đọc
Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
 I. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu 
của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
 - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho 
con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK phóng to. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi 
 trong SGK.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ý nghĩa của 
 bài.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 HĐ 1: Luyện đọc: - Lắng nghe.
 - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình 
 của bài (3 lượt HS đọc). tự.
 14 
 Toán
Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 I. MỤC TIÊU:
 - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng 
cho trước.
 - Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
 - Cần làm các bài 1, 2.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.KTBC: 
 - Chấm VBT của HS. - HS chữa bài.
 - GV chữa bài, nhận xét.
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: - HS nghe.
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua - Theo dõi thao tác của GV.
 một điểm và vuông góc với một đường 
 thẳng cho trước: C
 - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã 
 giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách 
 vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng 
 trường hợp). E
 - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng A B
 với đường thẳng AB. D
 - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường 
 thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai 
 của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường 
 thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng 
 CD đi qua E và vuông góc với đường 
 thẳng AB.
 Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
 Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB
 - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
 - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào 
 -Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nháp.
 nằm ngoài đường thẳng AB).
 - Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi 
 qua điểm E và vuông góc với AB.
 - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn 
 chưa vẽ được.
 HĐ 2: Hướng dẫn vẽ đường cao của tam 
 giác:
 16 
 Bài 3 D P C
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường C
 thẳng qua P, vuông góc với AB tại Q.
 E 
 A Q B
 - Các cạnh AD, PQ, BC như thế nào với +Các cạnh AD, PQ, CB.Song song 
 nhau. với nhau.
 *Bài tập trên chuẩn:
 - Nêu yêu cầu bài Bài 4:
 - Hướng dẫn học sinh làm bài Tổng ba số bằng 24, hiệu của số thứ 
 - Học sinh làm bài nhất và số thứ hai bằng hiệu só thứ 
 - Giáo viên nhận xét hai và số thứ ba và bằng 1. Tìm ba số 
 c.Củng cố- Dặn dò: đó.
 - Liên hệ thực tế.
 - GV tổng kết giờ học. - HS cả lớp.
 - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Vẽ hai 
 đường thẳng song song.
 
 Tập làm văn
Tiết 17: ÔN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
 (Nội dung điều chỉnh)
 I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở 
Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1.
 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian qua 
thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV(BT2,3).
 KĨ NĂNG:
 - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán.
 - Thể hiện sự tự tin.
 - Hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành 
lời kể.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 - Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà - 3 HS lên bảng kể chuyện.
 em thích nhất.
 - Nhận xét. - HS nhận xét bạn kể.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài 1: Bài 1:
 18 
 trước đoạn Trong khu vườn kì diệu 
 và ngược lại.
- Về ngôn ngữ nối hai đoạn? + Từ ngữ nối được thay đổi bằng 
 các từ ngữ chỉ địa điểm.
 c. Củng cố- dặn dò: KN
- Có những cách nào để phát triển câu 
chuyện.
- Những cách đó có gì khác nhau?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 
theo 2 cách vừa học.
 
Tiết 9: Địa lý 
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT)
I.MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu ở Tây Nguyên: Sử dụng sức nước 
để SX điện, Khai thác gỗ và lâm sản.
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản,... 
Ở Tây Nguyên sông có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thủy điện. 
 Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới, ..., rừng khộp.
 Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê 
Xan, sông Ba, sông Đồng Nai.
 Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các 
sản phẩm đồ gỗ. Giải thích được những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị 
tàn phá.( Học sinh trên chuẩn).
 GT: Không yêu cầu mô tả đặc điểm, chỉ cần biết sông ở Tây Nguyên có nhiều thác 
ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện.
 - GDBVMT: S ự thích nghi và cải tạo môi trường của con ngời ở miền núi và 
trung du: Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước,trồng cây công nghiệp trên đất ba 
dan.
 - HSTC: Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản 
xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây 
Nguyên bị tàn phá.
II.CHUẨN BỊ 
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC 
 *Kể tên những cây trồng chính ở Tây Những cây trồng chính ở Tây Nguyên: 
Nguyên ? cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...
GV nhận xét. HS khác nhận xét ,bổ sung.
2.Bài mới 
 GV cho HS làm việc theo gợi ý sau: -HS thảo luận, QS lược đồ, Thực hiện 
 Quan sát lược đồ hình 4, hãy : ( HSTC) Y/C
 - sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai
 20 
 sinh hoạt của con người.
+Thế nào là du canh, du cư ? +Du canh: là hình thức trồng trọt với kĩ 
 thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất 
 cạn kiệt, vì vậy phải luôn luôn thay đổi 
 địa điểm trồng trọt từ nơi này đến nơi 
 khác.
 Du cư: hình thức sinh sống lang thang, 
 không có nơi cư trú nhất định.
+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ +Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, 
rừng ? đồi trọc.
 GV nhận xét và kết luận. HS khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò
 Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thành phố Đà Lạt”.
 Nhận xét tiết học. HS cả lớp.
 
 Thứ năm, ngày 01 tháng 11 năm 2018.
 Luyện từ và câu
Tiết 18: ĐỘNG TỪ
 I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự 
vật , hiện tượng).
 - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.
 - Tranh minh hoạ trang 94, SGK phóng to. 
 - Giấy khổ to và bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 - Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết - 2 HS đọc bài.
 trước. - 3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng.
 huống sử dụng các câu tục ngữ.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn: 
 HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 - Gọi HS đọc phần nhận xét. từng bài tập.
 - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để - 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ 
 tìm các từ theo yêu cầu. tìm được vào vở nháp.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác - Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
 nhận xét, bổ sung. Các từ:
 - Kết luận lời giải đúng. - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc 
 của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
 22 
 xuống. Bạn nữ đoán động tác: Cúi.
 +Bạn nữ làm động tác gối đầu vào 
 tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là 
 hoạt động: Ngủ.
 - Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm + Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt 
 thi, mỗi nhóm 4 HS. động có thể nhóm bạn làm bằng các 
 - Nhận xét tuyên dương nhóm diễn cử chỉ, động tác. 
 được nhiều động tác khó và đoán đúng 
 động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn.
 c. Củng cố- dặn dò:
 - Thế nào là động từ?
 - Động từ được dùng ở đâu?
 - Dặn HS về nhà xem trước bài: Ôn tập 
 giữa HKI.
 - Nhận xét tiết học.
 
 Toán
 Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng 
cho trước (bằng thước kẻ và êke).
 - Cần làm các bài 1, 2.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp 
 hai đường thẳng AB và CD vuông góc với vẽ vào giấy nháp.
 nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC 
 sau đó vẽ đường cao AH của hình tam 
 giác này.
 - GV chữa bài, nhận xét.
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua 
 một điểm và song song với một đường 
 thẳng cho trước:
 - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã - Theo dõi thao tác của GV.
 giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ 
 cho HS cả lớp quan sát.
 - GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy 
 24 
 - GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, D.
 song song với cạnh AB. - Các cặp cạnh song song với nhau có 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên trong hình tứ giác ABCD là AD và 
 các cặp cạnh song song với nhau có trong BC, AB và DC.
 hình tứ giác ABCD.
 - GV nhận xét. - 1 nhóm lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ 
 Bài 3: (dành cho học sinh trên chuẩn ) vào phiếu bài tập.
 - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ C
 hình.
 B E
 A D 
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường -Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc 
 thẳng đi qua B và song song với AD. với AB, đường thẳng này song song 
 với AD.
 -Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B -Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông 
 và vuông góc với BA thì đường thẳng này góc với AD.
 sẽ song song với AD? 
 - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có - Là góc vuông.
 là góc vuông hay không?
 - GV hỏi thêm:
 + Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao? + Là hình chữ nhật vì hình này có 
 bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông.
 - Hãy kể tên các cặp cạnh song song với + AB song song với DC, BE song 
 nhau có trong hình vẽ? song với AD.
 - Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với + BA vuông góc với AD, AD vuông 
 nhau có trong hình vẽ? góc với DC, DC vuông góc với EB, 
 - GV nhận xét tuyên dương. EB vuông góc với BA.
 c.Củng cố- Dặn dò:
 - GV hệ thống lại bài. - HS cả lớp.
 - Dặn chuẩn bị bài: Thực hành vẽ HCN...
 - Nhận xét tiết học.
 
 Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 9: THỢ RÈN
 I. MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 - Làm đúng bài tập chính tả 2b.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bài tập 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - HS thực hiện theo yêu cầu.
 26 
 Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và 
các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 Dinh dưỡng hợp lý; Phòng tránh đuối nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 PHT, rau, quả.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo 
 HS. cáo tình hình chuẩn bị bài của các 
 Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bạn.
 bữa ăn cân đối. Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các 
 Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.
 cho nhau. Dựa vào kiến thức đã học để nhận 
 Thu phiếu và nhận xét. xét, đánh giá về chế độ ăn uống của 
 3. Dạy bài mới bạn.
 * Giới thiệu bài HS lắng nghe.
 * Hoạt động 1: HS lần lượt trình bày.
 MT: Thảo luận về chủ đề: Con người và 
 sức khỏe.
 Cách tiến hành
 Trả lời các câu hỏi
 1.Trong quá trình sống, con người lấy Trong quá trình sống, con người lấy 
 những gì từ môi trường và thải ra môi thức ăn, nước, không khí từ môi 
 trường những gì? trường và thải ra môi trường những 
 chất thừa cặn bả.
 2. Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng cần Nhóm T. ăn chứa nhiều chất bột 
 cho cơ thể người cần được cung cấp đầy đường.
 đủ và thường xuyên? Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
 Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
 Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 
 chất khoáng
 Ngoài ra còn có loại thức ăn chứa 
 chất xơ và nước.
 3. Kể tên và nêu cách đề phòng một số Thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng
 bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng? Thiếu vi-ta-min mắt bị kém
 Thiếu ốt sẽ mắc bệnh bướu cổ, cơ thể 
 phát triển chậm,...
 Thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
 Thừa chất dinh dưỡng mắc bệnh béo 
 phì, bệnh tim mạch, tiểu đường, cao 
 huyết áp,..
 - Cách đề phòng * Điều chỉnh thức ăn cho hợp lý, bổ 
 sung thêm một số chất dinh dưỡng 
 còn thiếu, nếu trẻ bị mắc bệnh nên 
 28 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã - 3 HS lên bảng kể chuyện.
được chuyển thể từ kịch.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài:
HĐ 1: Tìm hiểu đề:
 - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
 - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi - Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả 
và trả lời câu hỏi. lời.
 - Nội dung cần trao đổi là gì? + Trao đổi về nguyện vọng muốn 
 học thêm một môn năng khiếu của 
 em.
 - Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Đối tượng trao đổi ở đây là em 
 trao đổi với anh (chị) của em.
 - Mục đích trao đổi là để làm gì? + Mục đích trao đổi là làm cho anh 
 chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải 
 đáp những khó khăn, thắc mắc mà 
 anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và 
 ủng hội em thực hiện nguyện vọng 
 ấy.
 - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai 
như thế nào? anh chị của em.
 - Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi *Em muốn đi học múa vào buổi 
với anh (chị)? chiều tối.
 *Em muốn đi học vẽ vào các buổi 
 sang thứ bảy và chủ nhật.
 *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ 
 thuật.
 Trao đổi trong nhóm:
 - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng - HS hoạt động trong nhóm. Dùng 
vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao giấy khổ to để ghi những ý kiến đã 
đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, thống nhất.
cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp 
ý cho bạn.
 Trao đổi trước lớp: - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét 
 - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. sau từng cặp.
 - Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề 
bài yêu cầu không?
 - Cuộc trao đổi có đạt được mục đích 
như mong muốn chưa?
 - Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp 
 30 
 - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ 
nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật 
theo độ dài các cạnh cho trước.
 - GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có 
chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
 - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK - HS vẽ vào giấy nháp.
giới thiệu:
 + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. A B
GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng.
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, 2 cm
trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 
cm. D 4 cm C
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, 
trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm.
 + Nối A với B ta được hình chữ nhật 
ABCD.
HĐ 2: Luyện tập, thực hành:
 Bài 1a/54: Bài 1a/54:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc trước lớp.
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có - HS vẽ vào vở
chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt - HS nêu các bước như phần bài 
tên cho hình chữ nhật. học của SGK.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình 5cm
trước lớp. 
 - GV nhận xét.
 3cm
Bài 1a/55: Bài 1a/55:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ - HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng 
hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm. thực hiện.
 4cm
 - GV nhận xét.
* Học sinh trên chuẩn 
 Hai đội trồng rừng được 1375 cây. Đội thứ * Đội thứ nhất: 830 cây.
nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai 285 cây. Đội thứ hai: 545 cây.
Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - Gọi HS vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn về chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
 
Tiết 9: Lịch sử 
 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 XỨ QUÂN 
 32 
Hoa. 
 +Đại Cồ Việt: nước Việt lớn.
 +Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc 
và chiến tranh.
 *Hoạt động nhóm Thảo luận nhóm 4
 Hãy lập bảng so sánh tình hình đất Thảo luận và lập thành bảng .
nước trước và sau khi được thống nhất Trình by kết quả trước lớp. Các HS 
theo mẫu : khác nhận xét và bổ sung 
 T Gian Trước khi Sau khi thống nhất
 thống nhất
 Cc mặt
 *Đất nước *Bị chia hành *Đất nước quy về một 
 12 vùng. mối
 *Triều *Lục đục. *Được tổ chức lại quy 
 đình cũ
 *Đời sống *Làng mạc, *Đồng ruộng trở lại 
 của nhân đồng ruộng bị xanh tươi, ngược xuôi 
 dân tàn phá, dân buôn bán, khắp nơi 
 nghèo khổ, đổ chùa tháp được xây 
 máu vô ích. dựng
 GV nhận xét và kết luận. - HS đọc bài học SGK 
 HS đọc bài học trong SGK
3.Củng cố 
 Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa HS : Em phải nhớ đến Đinh Bộ Lĩnh. 
Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ? Vì đã có công dẹp loạn 12 xứ quân ...
 Nhận xét giờ học HS cả lớp.
 Chuẩn bị bài sau
 
 Sinh hoạt lớp
Tiết 9: TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 9
 KẾ HOẠCH TUẦN 10
 I. MỤC TIÊU:
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần.
 - Nhắc nhở HS chuẩn bị tốt bài ở nhà. 
 II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Tổng kết:
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo. - Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Chuyên cần: + Có phép.
 + Không phép.
 + Vệ sinh: - Vệ sinh trương, lớp:..
 + Trang phục: - Bỏ áo vào quần:.
 - Khăn quàng:..
 - Phù hiệu:....
 - Măng non:..
 + Học tập: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp:..................
 34 
 TUẦN LỄ THỨ 09 TỪ NGÀY 30/10 ĐẾN NGÀY 01/11/2018.
 Lồng ghép và các 
 Tiết bài cần làm(Chuẩn 
Thứ/ngày Tiết Môn TÊN BÀI DẠY
 (CT) KT-KN và điều 
 chỉnh ND)
 1 Kỹ thuật 9 Khâu đột thưa (tiết 2)
 BA 
 2 Anh văn 17 Theme: TYOS
 30/10
 3 T.V(B.sung) 12 Ôn Tập
 1 Mĩ thuật 9 Em sáng tạo cùng những con chữ
 NĂM 
 2 T( B.sung) 11 Ôn Tập
 01/11
 3 Anh văn 18 Theme: TYOS
 Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2018.
 Kĩ thuật 
 Tiết: 09 KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2)
 I/ MỤC TIÊU:
 - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . 
 Đường khâu có thể bị dúm.
 - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
 - HSTC: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều 
 nhau. Đường khâu không bị dún.
 II/ ĐỒ DÙNG:
 - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
 - Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác 
 màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra dụng cụ của HS. - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
 2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
 b)HS thực hành khâu đột thưa:
 Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa 
 - Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các 
 thưa. thao tác khâu đột thưa.
 - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu 
 mũi đột thưa qua hai bước:
 + Bước 1:Vạch dấu đường khâu.
 + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường 
 vạch dấu.
 - GV hướng dẫn thêm những điểm cần 
 36 
 - Yêu cầu HS mở SGK trang 51 sau đó 
 gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp 
 ( 3 lượt ). - Cho HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài.
 - Lớp theo dõi bài trong SGK.
 - Giáo viên phát hiện và hướng dẫn 
 luyện đọc từ khó.
 b) Tìm hiểu bài: 
 - Theo em, việc cậu bé làm bài văn - Mơ ước ngày nào đó sẽ làm chủ 
 dài bảy trang nói lên điều gì? một trang trại nuôi ngựa.
 - Vì sao cậu bé rất buồn trước lời -Vì ước mơ của em không có cơ sở.
 nhận xét của thầy về bài văn của cậu? 
 - Theo em , nhờ đâu cậu bé trở thành - Nhờ cậu quyết tâm theo đuổi tới cùng 
 chủ trang trại nuôi ngựa rộng lớn? những khát vọng của mình.
 - Em rút ra cho mình bài học gì từ - Trong công việc cần có sự quyết tâm 
 câu chuyện? thì sẽ đạt được như mong muốn..
 c) Đọc diễn cảm:
 - GVđọc mẫu.
 - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
 - Cho HS thi đọc diễn. 
 - GV nhận xét đánh giá
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe.
 Thứ năm, ngày 01 tháng 11 năm 2018.
 Toán
 Tiết 09 ÔN TẬP 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song,hai đường thẳng vuông góc.
 - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểmvà song song hoặc vuông góc với 
 đường thẳng cho trước, vẽ được hình chữ nhật, hình vuông( bằng thước kẻ và ê 
 ke).
 -
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
-Cho HS chơi trò chơi: Đố bạn
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: Bài 1( Trang 48): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, a/ Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng 
 38 
 Tiết 09: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Chủ đề: QUYÊN GÓP ỦNG HỘ 
 CÁC BẠN HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu: quyên góp, ủng hộ những người gặp khó khăn là một truyền thống tốt 
đẹp của dân tộc ta.
- HS biết quyên góp ủng hộ các bạn HS nghèo vượt khó phù hợp với khả năng của 
bản thân.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái “Lá lành đùm lá rách”, “Bầu 
ơi thương lấy bí cùng”.
- ĐĐHCM: Thi đua học tập tốt,đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động 
xây dựng môi trường học tập thân thiện.
II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG
Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Tranh ảnh, thông tin về những hoạt động từ thiện giúp đỡ những HS nghèo vượt 
khó.
- Những đồ dùng, sách vở, đồ chơi, quần áo cũ, của HS trong buổi lễ trao quà 
quyên góp.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Chuẩn bị
- Trước 3 – 4 tuần, GV phát động phong trào thi đua “Quyên góp, ủng hộ các bạn 
HS nghèo vượt khó” và phổ biến cho HS nắm được mục đích, ý nghĩa của buổi lễ 
trao quà quyên góp ủng hộ các bạn HS nghèo vượt khó.
- HS chuẩn bị các món quà quyên góp phù hợp với khả năng của bản thân (có thể 
là sách vở, đồ dùng học tập, quần áo cũ, sách truyện, đồ dùng cá nhân, tiền mừng 
tuổi,).
- Đóng gói quà của cá nhân, nhóm hoặc tập trung đóng gói của cả tổ, thống kê số 
lượng các món quà quyên góp. Lưu ý: HS có thể tuyên truyền, vận động người 
thân cùng tham gia.
 40 
 
 KÝ DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG P.HIỆU TRƯỞNG
 42

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_gi.doc