Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017
Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết : 15 Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). * HS năng khiếu thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3. II. Đồ dùng dạy - học GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). ;Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Ở vương quốc Tương Lai” + Em thích gì ở vương quốc Tương + Những lọ thuốc trường sinh, vì nó giúp Lai? Vì sao? con người sống lâu; cái máy biết bay - Nhận xét. - Nêu nội dung bài. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Lắng nghe. b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: - H/dẫn HS phân đoạn: 5 khổ thơ. - Tiếp nối nhau đọc từng khổ. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó. ( HS đọc chậm) Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài, ngắt nhịp. - Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải. (HS đọc nhanh) - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. (HS đọc nhanh) - GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Đọc thầm cả bài để trả lời các câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ. ( HS chậm) + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất nói lên điều gì? tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. ( HS nhanh) + Mỗi khổ thơ là một điều ước của + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các xanh” - Nhận xét tiết học. Môn: Toán Tiết : 36 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Làm BT 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a) II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên đọc qui tắc và viết công - HS lên bảng làm bài. thức. - HS nhận xét bài của bạn. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng (câu b) - HS đọc yêu cầu bài tập. Câu a) HSNK - HS lên bảng ( HS chậm), lớp làm vào vở. - GV nhận xét . - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện - HS đọc yêu cầu bài tập. nhất. - HS lên bảng (HS nhanh), lớp làm vào vở. - GV nhận xét và khen ngợi. - Nhận xét, bổ sung HĐ2: Cá nhân: Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm. (HS nhanh), Đáp số: 150 người ; 5406 người - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4. Củng cố - GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. - GV tổng kết giờ học. + Sắp xếp các hình có liên quan với + Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng được chữa bệnh. mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa. + Kể lại câu chuyện cho mọi người + Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, nghe với nội dung mô tả những dấu 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. khi Hùng bị bệnh. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống. + Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. - Nhận xét khen các nhóm trình bày tốt. - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng. - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời - HS suy nghĩ trả lời. các câu hỏi trên bảng. + Em đã từng bị mắc bệnh gì? + Cảm thấy mệt mỏi, ( HS chậm) + Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị người như thế nào? bệnh em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải trị. ( HS nhanh) làm như vậy? * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm - HS lắng nghe và ghi nhớ. thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏ HĐ2: Trò chơi “Mẹ ơi, con bị ốm!” - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình các nhóm trình bày. Buổi chiều Môn: Địa lí Tiết : 08 BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. * HS năng khiếu - Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan-trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt-chăn nuôi trâu, bò,... GDMT: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du (Bộ phận) +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan - Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi vàt trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) (Bộ phận). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột ( nếu có) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ + Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời + Dân tộc Ba na, Ê- đê, Xơ đăng, Gia ở Tây Nguyên? rai. - HS đọc bài học. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Ttìm hiểu bài Hoạt động 1: Nhóm: 1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột) ( nếu có) + Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong + Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. việc trồng cây công nghiệp ở Tây ( HS nhanh) Nguyên là gì ? + Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì + Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để khắc phục khó khăn này? để tưới cây. ( HS chậm) - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Cá nhân: 2. Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, cỏ: mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở + Trâu, bò, voi. ( HS chậm) Tây Nguyên. + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây + Bò được nuôi nhiều nhất.( HS chậm) Nguyên? + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm + Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa gì? (hình3)( HS nhanh) *GV: Nuôi và thuần dưỡng voi là một nghề truyền thống ở Tây Nguyên. Số lượng trâu, bò, voi là một biểu hiện về sự giàu có, sung túc của các gia đình ở Tây Nguyên. 4. Củng cố( GDBVMT- SDNLTKHQ) - Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài **Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt tập trắc nghiệm: trứoc câu trả lời đúng: Đáp án: 1a; 2c; 3b. 1. Cây công nghiệp đuợc trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? a. Cà phê b. Cao su c. Hồ tiêu d. Chè 2. Buôn Ma Thuột là thành phố của tỉnh? a. Kon Tum b. Gia Lai c. Đắk Lắk d. Lâm Đồng 3. Ở Tây Nguyên voi được nuôi chủ yếu để ? a. Lấy ngà b. Kéo gỗ, vận chuyển hành hoá. c. Phục vụ cho các khu vui chơi. d. Xuất khẩu. - Nhận xét khen. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi vài HS đọc bài học trong khung. - HS đọc bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài “Hoạt động” ( tt) - Nhận xét tiết học. - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe GV đọc và viết bài. - GV đọc cho HS soát bài. - Đổi vở soát bài. - Thu bài – nhận xét bài viết của HS: - Nộp bài cho GV (7 em). - Sửa bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Em chọn những tiếng nào điền vào ô Bài tập lựa chọn. trống. a/ Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm) - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và - Nhận bảng phụ và làm việc trong nhóm. hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm - Báo cáo kết quả. ( HS nhanh) xong trước dán phiếu lên bảng. Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- làm gì- đánh dấu- - Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có). kiếm rơi- đã đánh dấu - HS đọc lại truyện vui + Câu chuyện đáng cười ở điểm + Anh chàng ngốc lại tưởng đánh dấu mạn nào? thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. ( HS nhanh) + Theo em phải làm gì để mò lại + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ được kiếm? không phải vào mạn thuyền. ( HS nhanh) Bài 3b: Tìm các từ: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm) - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để - Làm việc theo cặp. tìm từ cho hợp nghĩa. - Gọi HS làm bài. - Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Kết luận về lời giải đúng. Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng. 4. Củng cố (GDMT) - GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai. 5. Dặn dò – nhận xét - Dặn HS về nhà đọc lại truyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu. - Nhận xét tiết học. Môn: Luyện từ và câu Tiết: 15 Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. + Mô- rít- xơ Mát- téc- lích gồm 2 bộ phận Mô- rít- xơ và Mát- téc- lích, mỗi bộ phận là 3 tiếng Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô / rít / xơ Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát / tét / lích Tên địa lí: + Hi- ma- la- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a + Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? hoa.( HS chậm) + Cách viết hoa trong cùng một bộ + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận phận như thế nào? có dấu gạch nối. .( HS chậm) Bài 3: - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc ngoài viết giống như tên người, tên địa lí biệt. Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. - Những tên người, tên địa lí nước - Lắng nghe. ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma- lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng ( HS chậm) d. Luyện tập: HĐ2: Nhóm: Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho - HS đọc thành tiếng. ( HS chậm) đúng những tên riêng trong đoạn văn - Phát bảng nhóm cho HS. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hoạt động trong nhóm. - Kết luận lời giải đúng. Ác-boa, Lu-iPa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng- - Nhận xét, sửa chữa (nếu sai) xơ. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc - 1 HS đọc thành tiếng. ( HS nhanh) thầm và trả lời câu hỏi: Đáp án: - Nhận xét, bổ sung. Tên nước Tên thủ đô - HS chép bài vào VBT. Nga Mát- xcơ- va Ấn Độ Niu Đê- li Nhật Bản Tô- ki- ô Thái Lan Băng Cốc Mĩ Oa- xin- tơn Anh Luân Đôn Lào Viêng Chăn Căm- pu- chia Phnông Pênh Đức Béc- lin Ma- lai- xi- a Cu- a- la Lăm- pơ In- đô- nê- xi- a Gia- các- ta 4. Củng cố + Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng + Cách viết tên người ta vừa học bài gì? + Khi viết tên người, tên địa lí nước + Khi viết tên người ngoài, cần viết như thế nào? 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. - Chuẩn bị bài: “ Dấu ngoặc kép” - Nhật xét tiết học. Môn: Toán Tiết: 37 Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy - học GV: Kế hoạch dạy học- SGK HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS nghe. Tuổi của bố là: 10 + 38 = 40 ( tuổi) Đáp số: 10 tuổi, 48 tuổi. - GV nhận xét HS. - 1 HS giải trên bảng lớp. ( HS nhanh) - HS nhận xét bài làm của bạn trên Bài 2: bảng. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải tương tự - HS đọc đề. bài tập 1. - HS lên bảng( HS nhanh). Lớp làm vở. Giải: Số học sinh trai của lớp là: ( 28 + 4): 2 = 16 (HS) Số học sinh nữ là: 16 – 4 = 12 ( HS) Đáp số: 12 HS, 16 HS - GV nhận xét. - HS nêu. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 5. Dặn dò – nhận xét - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Buổi chiều Luyện tập Toán Số tiết dạy: 3 tiết I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). - Làm các BT tiết 1&2 (STH TV& T lớp 4 T1 – Trang 54,55). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát ngắn 2. Luyện tập Tiết 1&2 Bài 1: ( Trang 54) - Cho Hs làm cá nhân. HS trình bày trên bảng, lớp nhận xét. ( 1 HS ) Bài 2: ( Trang 54) - HS thảo luận nhóm 2, 1 HS lên giải. GV và Hs cùng nhận xét. Bài 3: ( Trang 54) - Cá nhân lên bảng lớp, Gv và hs nhận HĐ1: Cả lớp: - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức - Bức tranh minh họa cho truyện Vào nghề. tranh minh họa cho truyện gì? Hãy Câu chuyện kể về ước mơ đẹp của cô bé. kể lại và tóm tắt nội dung truyện đó. - HS kể lại câu chuyện ( HS nhanh) - Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện. HĐ2: Nhóm: Bài 3: - Em chọn câu truyện nào đã đọc để - HS đọc thành tiếng. ( HS chậm) kể? - Em kể câu chuyện: • Dế mèn bênh vực kẻ yếu. • Lời ước dưới trăng. • Ba lưỡi rìu. • Sự tích hồ Ba Bể. • Người ăn xin. • - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS - HS tham gia kể chuyện. ( HS nhanh) chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? - Nhận xét. 4. Củng cố ( GDKNS) - GV củng cố bài học - HS đọc bài học. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện theo trình tự thời gian vào vở và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập phát triển câu chuyện”. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán Tiết: 38 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Bài 1 (a, b), bài 2, bài 4 II. Đồ dùng dạy - học GV: kế hoạch bài học , SGK HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài; Tranh ảnh minh họa truyện Lời ước dưới trăng. - HS: sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể - 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Ttìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em - HS đọc thành tiếng. ( HS chậm) đã được nghe, được đọc về những giấc mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những - HS giới thiệu truyện của mình. truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Những câu chuyện kể về ước mơ + Những câu chuyện kể về ước mơ có 2 loại có những loại nào? Lấy ví dụ. là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi- đat thích vàng, Ông lão đánh các và con cá vàng + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu những phần nào? chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. - 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Nếu chúng mình có phép lạ” + Em thích ước mơ nào trong bài + Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ thơ? Vì sao? chợpVì em rất thích ăn trái cây. + Nêu ý chính của bài thơ. - HS đọc bài học. - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: - Hướng dẫn phân đoạn: 2 đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi. + Đoạn 2: Sau này đến nhảy tưng tưng. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần - HS đọc từ khó. ( HS đọc chậm) 1. Kết hợp h/dẫn cách đọc bài (SGV) - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó và ghi - HS đọc chú giải.( HS đọc nhanh) từ ngữ phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. .( HS đọc nhanh) - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: + Nhân vật Tôi trong đoạn văn là + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ ai? trách Đội Thiếu niên Tiền Phong( HSchậm) + Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. ( HS chậm) + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của + Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, đôi giày ba ta? thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua.( HS nhanh) + Ước mơ của chị phụ trách Đội + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy ngày ấy có đạt được không? không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đội giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng hơn và các bạn sẽ nhìn thèm muốn. ( HS nhanh) Ý 1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi I. Mục tiêu Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Bài 1 (a), bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ có viết bài tập 1 - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh thực hiện lại bài tập 1 trên bảng. - Cho 1 em làm bài tập 2. - Giáo viên nhận xét bước kiểm tra. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập - Giáo viên cho các em tự làm các - Cả lớp ghi tựa bài vào vở. bài tập: Bài tập 1: - Giáo viên treo bảng phụ có ghi đề - Học sinh làm và thử lại. bài. Gọi 4 em lên bảng giải và thử - Cả lớp làm bài vào vở theo yêu cầu của lại. bài tập. - Cả lớp cùng nhận xét và sửa sai Bài tập 2 - Các em tính giá trị biểu thức vào - Cả lớp làm bài vào vở. vở. - Vài HS lên bảng thi làm bài. - Giáo viên chú ý giúp đỡ những em yếu kém. - Chấm vở 5 em. Gọi 4 em lên bảng tính giá trị của biểu thức bài a, b. - Giáo viên chú ý giảng rõ ở bài tập b. - Giáo viên lưu ý các em khi thực hiện biểu thức có dấu ngoặc thì phải tính trong dấu ngoặc trước, nếu không có dấu ngoặc trong biểu thức thì ta tính nhạn chia trước, cộng trừ sau Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS cách làm. - Các em tính bằng cách thuận tiện nhất. Cả lớp làm vào vở. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Ttìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Những từ ngữ và câu đặt - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn. Lớp theo trong dõi. + Những từ ngữ và câu nào được đặt + Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc dân trong dấu ngoặc kép? ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. ( HS chậm) + Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham - GV dùng phấn màu gạch chân muốn tột bậc là làm sao cho nước ta, hoàn những từ ngữ và câu văn đó. toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. ”( HS chậm) + Những từ ngữ và câu văn đó là + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác của ai? Hồ. ( HS chậm) + Những dấu ngoặc kép dùng trong + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực đoạn văn trên có tác dụng gì? tiếp của Bác Hồ. ( HS nhanh) - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu - Lắng nghe. chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm từ như: “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có mộthoc hành” hoặc cũng có thể là một đoạn văn. Bài 2: - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời hỏi: câu hỏi. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời độc lập. dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với phối hợp với dấu 2 chấm? dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành”. - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập - Lắng nghe. khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. Bài 3: - Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, - HS đọc thành tiếng. sống trên cây to. Nó thường kêu tắc - Lắng nghe. kè. Người ta hay dùng nó để làm - Gọi HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm( HS nhanh), HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài - Kết luận lời giải đúng. (nếu sai). Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. + Tại sao từ“vôi vữa”được đặt trong + Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có dấu ngoặc kép? nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt. ( HS nhanh) b/ Tiến hành tương tự như a/ - Lời giải:“trường thọ”, “đoản thọ”. 4. Củng cố - Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc - 1 đến 2 HS nêu lại nội dung chính SGK. kép. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 vào vở và chuẩn bị bài sau: “Mở rộng vốn từ: Ước mơ” - Nhận xét tiết học. Buổi chiều Môn: Lịch sử Tiết: 08 Bài: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã h5c từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Băng và hình vẽ trục thời gian; Một số tranh ảnh, bản đồ. - HS SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Em hãy nêu vài nét về con người Ngô + Ngô Quyền là người Đường Lâm Quyền? + Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. 4. Củng cố - HS cả lớp. - GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Chuẩn bị bài tiết sau: “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”. - Nhận xét tiết học. Luyện tập Tiếng Việt Số tiết dạy: 2 tiết I. Mục tiêu - Luyện đọc hiểu và chọn câu trả lời đúng các câu hỏi truyện đọc Bài kiểm tra kì lạ ( STH TV-T tập 1- trang 50) - Củng cố về cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần giới thiệu - HS đọc nối tiếp đọc lần 1. 2. Luyện đọc ( 1 tiết ) - GV hoặc HS chia theo khổ thơ: 3 khổ - HS đọc từ khó. thơ. - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm - Luyện đọc theo cặp. hướng dẫn HS cách đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Luyện viết( 1 tiết) - HD làm BT 2 và 3 Bài 2: ( Trang 51) - Cho Hs làm cá nhân. HS trình bày, lớp nhận xét. ( 5 HS ) * Thứ tự cần điền:ý c,b,c,a,c,c. Bài 3: ( Trang 52) - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, GV và HS nhận xét.( 2 nhóm ) 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài. 5. Dặn dò - Dặn bài tập về nhà. Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2016 Môn: Tập làm văn Tiết: 16 Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN - Nhận xét. - HS đọc thành tiếng. Bài 2: Giả sử các nhân vật Tin- tin và Mi- tin trong câu chuyện Ở vương quốc Tương Lai không cùng nhau lần lượt đi thăm - Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu - Vừa rồi các em đã kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể - 2 đến 3 HS tham gia thi kể.( HS nhanh) trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Tin- tin và Mi- tin không đi - Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể. thăm cùng nhau. Mi- tin thăm công xưởng xanh và Tin- tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại Tin- tin đi thăm công xưởng xanh còn Mi- tin đi thăm khu vườn kì diệu. - Nhận xét. HĐ2: Cá nhân Bài 3: Cách kể chuyện trong bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. ( HS chậm) 2 có gì khác cách kể chuyện trong bài tập 1. - GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh - HS nhìn bảng phát biểu. ( HS chậm) hai cách mở đầu đoạn 1, 2 ( theo trình tự thời gian và không gian) Kể theo trình tự thời gian - Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. - Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin- tin và Mi- tin đến khu vườn kì diệu. Kể theo trình tự không gian - Mở đầu đoạn 1: Mi- tin đến khu vườn kì diệu. - Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi- tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin- tin đến công xưởng xanh. + Về trình tự sắp xếp các sự việc? - Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu sau và ngược lại. + Về ngôn ngữ nối hai đoạn? - Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. 4. Củng cố - GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét - HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn hỏi: + Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho + Thức ăn có chứa nhiều chất như: người bệnh ăn các loại thức ăn nào? Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành. + Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn + Thức ăn loãng như cháo thịt băm món đặc hay loãng? Tại sao? nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc + Ta nên dỗ dành, động viên họ và ăn quá ít nên cho ăn thế nào? cho ăn nhiều bữa trong một ngày. + Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho + Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng ăn như thế nào? dẫn của bác sĩ. + Làm thế nào để chống mất nước cho + Để chống mất nước cho bệnh nhân bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô- rê- dôn, uống nước cháo muối. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các - HS nhận xét, bổ sung. nhóm HS. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - 2 HS đọc. ( HS chậm) - GV chuyển việc: Các em đã biết chế độ - HS lắng nghe. ăn uống cho người bệnh. Vậy lớp mình cùng thực hành để chúng mình biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. HĐ2: Thực hành pha dung dịch Ô- rê- 2. Thực hành pha dung dịch ô- rê- dôn và chuẩn bị vật liệu nấu cháo muối dôn và chuẩn bị vật liệu nấu cháo Bước 1: muối. - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK - GV gọi 2 HS ; một HS đọc câu hỏi của - 2 HS thực hành theo h/dẫn của GV bà mẹ đưa con đến khám và một HS đọc câu trả lời của bác sĩ. + Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh cần ăn + Phải cho chấu uống dung dịch ô- uống như thế nào ? rê- dôn hoặc nước cháo muối. - HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ. Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ - 3 đến 6 nhóm lên trình bày. ( HS dùng đã chuẩn bị. nhanh) - Đối với nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn, cần đọc kĩ hướng dẫn cách pha trên gói và làm theo hướng dẫn. - Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu nấu cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7 và làm 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Ttìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 1. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: * Giới thiệu góc nhọn: - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB - HS quan sát hình. như phần bài học SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các - Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. cạnh của góc này. - HS nêu: Góc nhọn AOB. ( HS chậm) - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc lớn của góc nhọn AOB và cho biết nhọn AOB bé hơn góc vuông. ( HS nhanh) góc này lớn hơn hay bé hơn góc A vuông. O B - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc - 1 HS vẽ trên bảng ( HS nhanh), HS cả lớp vuông. vẽ vào giấy nháp. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông). * Giới thiệu góc tù: - GV vẽ lên bảng góc tù MON như - HS quan sát hình. SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các - HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM cạnh của góc. và ON. ( HS chậm) - GV giới thiệu: Góc này là góc tù. - HS nêu: Góc tù MON. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ - 1HS lên bảng kiểm tra( HS nhanh), . Góc lớn của góc tù MON và cho biết góc tù lớn hơn góc vuông. này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - GV nêu: Góc tù lớn hơn góc M vuông. N O - 1 HS vẽ trên bảng( HS nhanh), , HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhọn, góc tù và góc bẹt? - Muốn biết chính xác một góc là góc nhọn, góc tù và góc bẹt ta lấy gì để kiểm tra? 5. Dặn dò, nhận xét - GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài: "Hai đường thẳng vuông góc". Buổi chiều Luyện tập Tiếng Việt Số tiết dạy: 2 tiết I. Mục tiêu - HS biết lập dàn ý và viết lại phần thân bài cho câu chuyện trong bài thơ " Gửi chú ở Trường Sa". - Học sinh làm được các bài tập Tiếng Việt. ( Tiết 2 - Sách Thực hành trang 52 - 53) II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: (trang 52): - HS làm cá nhân, 1 HS trình bày trên bảng phụ, GV nhận xét. Bài 2: (trang 53): - HS thực hành viết, 4 hs trình bày. GV và Hs cùng nhận xét. GV thu vài quyển nhận xét. 3. Dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. Trường TH Yên Khánh Tiết 8 SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 I. Mục tiêu - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 8, nắm được phương hướng tuần 9. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. - Nhắc nhở HS thực hiện phong trào chăm sóc cây xanh đã trồng. KIỂM TRA TUẦN.. - Bài soạn:.. - ND, PP:.. - Hìnhthức: . - Đề nghị: Ngày.tháng.năm2016 Tổ trưởng Bùi Thị Phương Mai luận về mũi khâu đột thưa. - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu - HS đọc phần ghi nhớ mục 2. đột thưa(phần ghi nhớ). * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - Cả lớp quan sát. - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách - HS nêu. vạch dấu đường khâu thường, em hãy nêu - Lớp nhận xét. cách vạch dấu đường khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 - HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi. và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa. + Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm + Từ cách khâu trên , em hãy nêu nhận xét các mũi khâu đột thưa. - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, - HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim thực hiện thao tác. khâu len. - GV và HS quan sát, nhận xét. - Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc - HS nêu. đường khâu. * GV cần lưu ý những điểm sau: - HS lắng nghe. + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”, + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc. - GV kết luận hoạt động 2. - Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô - HS tập khâu. li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. 4. Củng cố - HS cả lớp. - Củng cố lại kiến thức 5. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. d/. Xé sách vở. đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. g/. Không xin tiền ăn quà vặt h/. Ăn hết suất cơm của mình. i/. Quên khóa vòi nước. k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng. - Cả lớp trao đổi và nhận xét. - GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày chính là bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. HĐ2: Xử lí tình huống: (Bài tập 5- SGK/13): - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi - Các nhóm thảo luận nhóm thảo luận 1 tình huống trong bài tập 5. Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy + Cách ứng xử như vậy đã phù giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? hợp chưa? Có cách ứng xử nào Nhóm 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ khác không? Vì sao? chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. + Em cảm thấy thế nào khi ứng Tâm sẽ nói gì với em? xử như vậy? Nhóm 3: Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - GV kết luận chung: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí. - GV cho HS đọc ghi nhớ. - HS đọc to phần ghi nhớ - SGK/12 4. Củng cố + Em đã biết tiết kiệm tiền của chưa? Em dự - HS cả lớp thực hành. định sẽ tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập trong năm học này như thế nào?
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2016_2017.doc