Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2018. Tập đọc Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP (Thép Mới) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: - Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. *QPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. *GDBĐ: Liên hệ những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng rác bảo vệ Tổ Quốc. Qua đó giáo dục ý thức chủ quyền biển đảo. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Chị em tôi + Vì sao mỗi làn nói dối cô chị lại thấy + Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin ân hận? ở ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. + Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung - HS đọc ý nghĩa bài. chính của truyện. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Em nào cho thầy biết chủ điểm của - Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm điều gì? mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi. - Lắng nghe. - Treo tranh minh họa bài học và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng Bức tranh vẽ cảnh gì? gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ - Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em. trung thu năm 1945, là đêm trung thu - Lắng nghe. độc lập đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội đã mơ ước về điều gì? Điều mơ ước của anh so với cuộc sống hiện thực của chúng ta hiện nay như thế nào? Các em sẽ hiểu được điều đó qua bài tập đọc “Trung thu độc lập” mà chúng ta sẽ học ngày hôm nay. - GV ghi tựa b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 2 triển như thế nào?( HSTC) phát triển ngang tầm thế giới. - Nêu ND bài: - Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. HĐ3: Đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. - Đọc mẫu đoạn văn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Theo dõi, uốn nắn. - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét. - Bình chọn người đọc hay c. Củng cố- Dặn dò: ( GDQPAN) - Giúp HS liên hệ bản thân, giáo dục HS. Chuẩn bị bài: “Ở vương quốc tương lai” - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 31: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK. HS: bài cũ – bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép - 3 HS đặt tính và tính. tính, lớp làm nháp. a/ 6094 + 8566 = 14660 - Gọi HS nêu lại cách thực hiện phép cộng b/ 65102 – 13859 = 51243 và phép trừ. c/ 941302 – 298764 = 642538 - GV chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài ghi bảng Luyện tập. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài 1: Thử lại phép cộng - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164 a/ Mẫu. hướng dẫn mẫu.. 2416 7580 - GV nêu cách thử lại: 5164 2416 7580 5164 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết 4 x = 4848 -262 x = 4586 b/ x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 *Bài tập trên chuẩn: x = 4242 - Nêu yêu cầu bài Bài 4: Tìm y, biết: - Hướng dẫn học sinh làm bài (y +120) - 123= 234 - Học sinh làm bài (y+120) = 234+123 - Giáo viên nhận xét y = 237 c. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách thử phép tính cộng và phép tính trừ. - Yêu cầu HS lên bảng tính rồi thử lại - 2 HS nêu - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị - 1 HS lên bảng làm bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ. 73254 + 6237 ĐẠO ĐỨC Tiết:7 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(tiết 1) I.MỤC TIÊU: -Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . -Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước, trong cuộc sống hằng ngày. - KNS: -Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. - ĐĐHCM: giáo dục cho HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác. - GT: Không lựa chọn phương án phân vân. II.ĐỒ DÙNG: -SGK Đạo đức 4 -Đồ dùng để chơi đóng vai -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý -4 HS thực hiện yêu cầu. kiến” -HS khác nhận xét. +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? -GV ghi điểm. 2.Bài mới: @ Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” @ Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông tin trang 11- SGK) -Các nhóm thảo luận. 6 thân (Bài tập 7 –SGK/13) -Chuẩn bị bài tiết sau. Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018. Luyện từ và câu Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), - HS năng khiếu làm được BT3. - LSĐLĐP: Giới thiệu cho học sinh biết các huyện, thị xã, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở tỉnh Bạc Liêu. - HSTC: Làm được đầy đủ bài tập 3. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính của đại phương. - Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 4. + Hãy đặt câu với các từ: tự tin, tự + 3 HS đặt câu. trọng, tự hào. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Khi viết ta cần phải viết hoa trong - Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu, tên những trường hợp nào? riêng của người, tên địa danh. - Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm - Lắng nghe. vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách quan sát và nhận xét cách viết. viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa những Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở cần được viết như thế nào? lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của Ghi nhớ: mỗi tiếng. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. + Tên người Việt Nam thường gồm + Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên những thành phần nào? Khi viết ta cần đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý điều gì? chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi 8 II. CHUẨN BỊ: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo - GV chữa bài, nhận xét. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới: -HS nhắc lại a.Giới thiệu bài: ghi đề b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em - HS đọc. câu được bao nhiêu con cá ta làm thế - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của nào ? anh câu được với số con cá của em câu được. - Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu - Hai anh em câu được 3 +2 con cá. được mấy con cá ? - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em trường hợp. câu được 1 con cá, - GV nêu: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà - Hai anh em câu được a +b con cá. hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. -GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; trường hợp. a = 0 và b = 1; - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện - GV: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, tính giá trị của biểu thức. muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? - Ta tính được giá trị của biểu thức a + b c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong - Tính giá trị của biểu thức. bài, sau đó làm bài. - Biểu thức c + d. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu 10 GDBVMT: ThÊy ®ưîc gia trÞ cña m«i trưêng thiªn nhiªn víi cuéc sèng con ngưêi( ®em ®Õn niÒm hi väng tèt ®Ñp) II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc). - HS nhận xét lời kể của bạn. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học hôm nay các em sẽ nghe kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nhân vật trong truyện là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo dõi. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: GV kể chuyện: - GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng + HS theo dõi GV kể chuyện. cho tiết. Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình cảm cho HS. Lời cô bé trong truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu dàng. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ + HS nghe kể và quan sát tranh minh hoạ. vào từng tranh minh họa kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh. HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: * Kể trong nhóm: - GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về - HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn đôi(mỗi em kể theo 1 hay 2 tranh), sau đó kể truyện. toàn bộ chuyện, tiếp tục trao đổi với nhau về nội dung câu chuyện theo 3 yêu cầu trong SGK. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng. + Cô gái mù trong chuyện cầu nguyện + Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác điều gì? hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. + Hành động của cô gái cho thấy cô là + Hành động của cô gái cho thấy cô gái là người như thế nào? người nhân hậu, sống vì người khác, cô có tấm lòng nhân ái, bao la. + Em hãy tìm một kêt cục cho vui câu + Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. 12 * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của HS lắng nghe. bệnh béo phì. Mục tiêu Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. - Nêu được tác hại của bệnh béo phì. Cách tiến hành GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định Hoạt động cả lớp. hướng sau: Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên HS suy nghĩ. bảng. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả - HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi lời em cho là đúng và chữa bài theo GV. 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì -HS trả lời. là: 1) 1a, 1c, 1d. a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡng ra hay tròn trĩnh. c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp - HS trả lời những bất lợi là: 2) 2d. a) Hay bị bạn bè chế giễu. b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. d) Tất cả các ý trên điều đúng. 3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì - HS trả lời sao? a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh 3) 3a. tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể. GV kết luận các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. phòng bệnh béo phì. Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. Cách tiến hành: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định - Tiến hành thảo luận nhóm. hướng. 14 GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các HS lắng nghe, ghi nhớ. nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, HS cả lớp. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá. Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2018. Tập đọc Tiết 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (Mát- téc- lích) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK). - Giảm tải câu hỏi 3 và 4. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Bài Trung thu - 3 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.. độc lập - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ - Em mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển như thế nào? phát triển ngang tầm thế giới. - Nêu ND bài. - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh - Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở vẽ cảnh gì? trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ. - Bức tranh thứ 2 vẽ các bạn nhỏ đang vận chuyển những quả rất to và lạ. - Đây là một trích đoạn trong vở kịch - Lắng nghe. Con chim xanh. Vở kịch Con chim 16 trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. + Màn 1 nói lên điều gì? - Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. * Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều - 8 HS đọc theo các vai: Tin- tin, Mi- tin, 5 lượt HS đọc) em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân - Nhận xét, động viên HS. vật). - Tìm ra nhóm đọc hay nhất. HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc phân biệt lời của các nhân vật khác nhau trong màn kịch. Lời của Tin- tin và Mi- tin: trầm trồ, thán phục. Lời các em bé: tự tin, tự hào. Nhấn giọng ở những từ ngữ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như thế. - Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc chú giải. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - Luyện đọc theo cặp. + GV giảng từ ngữ khó. * Thi đọc diễn cảm: - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm theo hình thức phân như màn 1. vai.. - Nêu nôi dung bài.( HSTC) - Nội dung Bài văn nói lên ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, c. Củng cố- Dặn dò: có những phát minh độc đáo của trẻ em. - GV củng cố bài học. Liên hệ giáo dục. - Chuẩn bị bài: “Nếu chúng mình có phép lạ”. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 18 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 +Làm sao em nêu được kết quả - Dựa vào tính chất giao hoán. mà không cần tính? Bài 2: Viết số thích hợp vào Bài 2: chỗ + HS đọc yêu cầu bài tập. - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + - Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 - GV hỏi: Em viết số hay chữ + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. vào chỗ trống trên, vì sao? - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 65 + 297 = 297 + 65 m + n = n + m 177 + 89 = 89 + 177 84 + 0 = 0 + 84 - GV nhận xét. a + 0 = 0 + a *Bài tập trên chuẩn: Bài 3: Tính giá trị biểu thức a : 5 + b x 4, với - Nêu yêu cầu bài a) a = 20 , b = 5 - Hướng dẫn học sinh làm bài b) a = 120 , b = 17 - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét c..Củng cố- Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại công + HS nhắc lại công thức và qui tắc của rính chất giao thức và qui tắc của tính chất hoán giao hoán của phép cộng. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa ba chữ. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. - Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng mỗi HS kể 2 - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. bức tranh truyện Ba lưỡi rìu. - Nhận xét. + HS nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh 20 Diễn biến: Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. Ơû đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va- li- a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi. Kết thúc: Bác giám đốc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây từ mặt đất lên”. Đoạn 3: Mở đầu: Thế là từ hôm đó ngày ngày Va- li- a đến làm việc trong chuồng ngựa. Diễn biến: Những ngày đầu, Va- li- a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ đến hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên. Kết thúc: Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em. Đoạn 4: Mở đầu: Thế rồi, cũng đến ngày Va- li- a cũng trở thành một diễn viên thực thụ. Diễn biến: Cứ mỗi lần Va- li- a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm. Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng khán giả. Kết thúc: Va- li- a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va- li- a đã trở thành sự thật. c. Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố bài học, HS nhắc lại các bước xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề - Chuẩn bị bài: “Luyện tập phát triển câu chuyện”. Tiết 7 Địa lý MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống (Gia-rai, ê-đê,..)nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: - Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. 22 thiện phần trình bày. Lễ hội * Hoạt động nhóm GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong -HS các nhóm thảo luận và trình bày kết SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. theo các gợi ý sau : + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc chức khi nào ? sau mỗi vụ thu hoạch. + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây - Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, Nguyên? hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, + Người dân ở Tây Nguyên thường làm - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, gì trong lễ hội ? uống rượu cần, đánh cồng chiêng,... + Ở Tây Nguyên, người dân thường sử - Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, công dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? chiêng GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết HS đại diện nhóm trình bày . quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV cho HS đọc phần bài học trong - HS đọc bài học SGK. khung. - Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở - Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ Tây Nguyên. đăng, Kơ ho,... - Nêu một số nét về sinh hoạt của người - Tập trung sinh hoạt. dân Tây Nguyên. - Nhà rông dùng để làm gì ? - Họp các công việc chung của buôn làng. 4. Củng cố- dặn dò: GDBVMT Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây - HS cả lớp lắng nghe. Nguyên”. Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2018. Luyện từ và câu Tiết 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II. CHUẨN BỊ: Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng phía dưới. Bản đồ địa lý Việt Nam. Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên + Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành 24 2 2 + GV củng cố bài học. Cho HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS học bài và Chuẩn bị bài: “Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài”, Nhận xét tiết học. Toán Tiết 34: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để hợp: nhận xét bài làm của bạn. a) Nếu a = 7, b = 13, c = 10 thì a + b a) Nếu a = 7, b = 13, c = 10 thì a + b + c + c = = 7 + 13 + 10 = 30 b) Nếu a = 28, b = 12, c = 6 thì a - b b) Nếu a = 28, b = 12, c = 6 thì a - b + c + c = = 28 + 12 + 6 = 46 - GV chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức - HS nghe GV giới thiệu bài. có chứa ba chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: *Biểu thức có chứa ba chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - HS đọc. + Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nà? - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba - GV treo bảng số và hỏi: Nếu An bạn với nhau. câu được 2 con cá, Bình câu được 3 - Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá. con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con 26 - Học sinh làm bài a) a = 20 , b = 5, c = 15 - Giáo viên nhận xét b) a = 120 , b = 17, c = 25 c. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Tính chất kết hợp của phép cộng. Chính tả( Nhớ-viết) Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a, (3) b. II. CHUẨN BỊ: - Bài tập 2a , 3b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Sung sướng, sững sờ, xôn xao, xanh xao, phe phẩy, thoả thuê, dỗ dành. - Nhận xét + Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ - Lắng nghe. nhớ viết đoạn văn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo, làm một số bài tập chính tả. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: 1. Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào. gì? - HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp. * Hướng dẫn viết từ khó: - Các từ: hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co - GV đọc cho HS viết. cẳng, khoái chí, phường gian dối, * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Viết hoa Gà Trống, Cáo viết hoa (là DT riêng) * Viết, chấm, chữa bài - Đây là thơ lục bát nên khi viết phải + GV theo dõi và nhắc nhở. + HS viết bài. + GV chấm bài, sửa sai những lỗi cơ - HS soát bài và nộp bài. 28 Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của Do ăn quá nhiều, không điều độ, ăn nhai béo phì ? không kĩ, ăn nhiều chất đạm và chất béo. GV nhận xét. 2 Dạy bài mới * Giới thiệu bài + Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường Bệnh tiêu chảy, bệnh lị, ... tiêu hoá? GV giới thiệu * Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. Cách tiến hành: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo Thảo luận cặp đôi. định hướng. 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, Gọi 3 cặp HS trình bày trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị. GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm hiểm như thế nào ? cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ? hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay KNS cho cơ quan y tế. * GV kết luận: Các bệnh lây qua đường HS lắng nghe, ghi nhớ. tiêu hoá rất nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. phòng bệnh cho mọi người xung quanh. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Cách tiến hành: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định HS tiến hành thảo luận nhóm. hướng. HS trình bày. Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau; 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì 1) Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ? vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua 30 3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh . HS thực hiện và chuẩn bị bài. Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2018. Tập làm văn Tiết 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. KĨ NĂNG: - Tư duy sáng tạo. - Thể hiện sự tự tin. - Hợp tác II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết trước các em xây dựng câu - Lắng nghe. chuyện dựa vào cốt chuyện. Hôm nay, với đề bài cho trước, lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng tượng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất. b. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Cả lớp: Đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà - HS đọc thành tiếng đề bài. tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện - Lắng nghe. cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian - GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của - Tiếp nối nhau trả lời. HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm 32 5 4 6 35 15 20 28 49 51 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị biểu thức: a + b + c - Nếu a = 5, b = 6, c = 8 thì a + b + c = 5 + 6 + a. Nếu a = 5, b = 6, c = 8 8=19 b. Nếu a = 23, b = 9, c = 7 - Nếu a = 23, b = 9, c = 7 thì a + b + c= 23+ 7 + 9 = - GV chữa bài, nhận xét. 39 2. Bài mới: + Nhận xét, bổ sung. a. Giới thiệu bài: - GV: Chúng ta đã học được tính chất nào của phép cộng, hãy phát - Đã học tính chất giao hoán của phép cộng. biểu quy tắc về tính chất này? - HS phát biểu. - Bài học hôm nay sẽ giớiù thiệu với các em một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng: - HS đọc bảng số. - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính - GV yêu cầu HS tính giá trị của một trường hợp để hoàn thành bảng như sau: các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + -20 Giá = 50 trị + 20của = 70hai biểu thức35 + đều(15 + bằng 20) = 3515. + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128 + Hãy so sánh giá trị của biểu - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6? + Hãy so sánh giá trị của biểu - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20? - Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b + c). + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi - HS đọc. a = 28, b = 49 và c = 51? 34 - Hướng dẫn học sinh làm bài = (10 + 20 ) + ( 12 + 18 ) + ( 14 + 16 ) - Học sinh làm bài = 30 + 30 + 30 - Giáo viên nhận xét = 60 + 30 = 90 c. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Gọi HS nhắc lại quy tắc thực hiện tính chất kết hợp của phép cộng. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tiết 7: Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( NĂM 938) I. MỤC TIÊU HS biết vì sao có trận Bạch Đằng. Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng . Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 KTBC - Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào? HS trả lời. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý - HS khác nhận xét, bổ sung. nghĩa như thế nào? - GV nhận xét. 2.Bài mới a. Giới thiệu: b. Phát triển bài *Hoạt động cá nhân Yêu cầu HS đọc SGK GV yêu cầu HS nêu thông tin về Ngô - NQ là người Đường Lâm. Ông là người Quyền. có tài, có đức, có lòng trung thực và căm Ngô Quyền Ngô Quyền là người thù bọn bán nước và là một anh hùng của Đường Lâm (Hà Tây) Ngô Quyền là con dân tộc. rể Dương Đình Nghệ. ... Nhận xét và bổ sung. *Hoạt động cả lớp GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang HS đọc SGK và trả lời câu hỏi đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả HS nhận xét, bổ sung lời các câu hỏi sau : Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? - Cửa sông Bạch Đằng ở Quảng Ninh Vì sao có trận Bạch Đằng ? - Vì mũi tấn cơng chính do Hồng Thao chỉ huy đ vượt biển, ngược sông Bạch Đằng. - Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để Cho nhân dân và quân lính đóng cọc nhọn 36 - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập - HS chú ý theo dõi. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 2/Nhận xét chung trong học tập. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. + ------------------------------------------------- - Việc chuẩn bị bài ở nhà. ----------------------------------------------------- - Tinh thần hợp tác trong lao động. ----------------------------------------------------- - Ý thức chấp hành luật giao thông. ----------------------------------------------------- - Việc thực hiện nội quy học sinh ----------------------------------------------------- - Tuyên dương học sinh có thành tích +-------------------------------------------------- tốt trong học tập ----------------------------------------------------- 3. Phương hướng và biện pháp thực ----------------------------------------------------- hiện tuần 8 : - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp. - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt. hiện. - Vệ sinh trường, lớp. - Tham gia các phong trào thi đua. - Rèn chữ viết. - Bồi dưỡng HS năng khiếu. - Thực hiện đúng ATGT * HĐNGLL: - ĐĐHCM: Tấm gương cần cù lao - ĐĐHCM: Thi đua học tập tốt,đoàn kết động, học tập của Bác. giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động xây dựng môi trường học tập thân thiện. Thực hiện việc học tập của Bác các em phải siêng năng trong lao động, chăm làm nhiều việc tốt có ít cho mọi người, cho bạn bè và xã hội. KÝ DUYỆT ..... 38 - Giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích - Khâu thường còn được gọi là khâu tới khâu thường còn được gọi là gì ? ,khâu luôn . - Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ? - 1- 2 ( HS khéo tay ) lên bảng thực hiện khâu vài mũi khâu thường . - GV + lớp nhận xét thao tác của HS và sử - Các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi dụng tranh minh họa nhắc lại kĩ thuật khâu khâu thường. thường . + Bước 1: Vạch dấu đường khâu + Bước 2: Khâu lược. + Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường - HS thực hành vạch dấu . - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hướng dẫn những em cón lúng túng . + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập - HS trưng bày sản phẫm đã làm xong của của HS. mình - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải. - Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng. - Không yêu cầu bằng nhau và cách đều đối - Các mũi khâu tương đối bằng nhau và với HS nam . cách đều nhau. - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập chí trên của học sinh . IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của Hs - Hướng dẫn về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu. Tiếng Việt Tiết 13: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc và hiểu câu chuyện Cây bút thần. Biết kể về những giấc mơ thể hiện niềm ao ước của con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc trang 40, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Cho học sinh trả lời câu hỏi 1, 2.(Trang 40 2. Ôn luyện: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. Bài 1: Bài 5( Trang 39): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, a.x+354=2162 -Học sinh làm bài cá nhân. x =2162-354 x = 1808 b.x -736=4215 x =4215+736 x = 4951 Bài 2: Bài 7 (Trang 39): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Tính bằng cách thuận tiện: -Học sinh làm bài cá nhân. a.734+547+1266=(734+1266)+547 =2000+547 = 2547 b.3745+489+311= 3745+(489+311) =3745+800 =4545 c.5300+3258+642=5300+(3258+642) =5300+3900 =9200 Bài 3: Bài 8 (Trang 39): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Cả ba ngày cửa hàng đó thu được số tiền là: -Học sinh làm bài cá nhân. 44700000+35500000+42300000=122500000 ( đồng) c. Củng cố- Dặn dò: Đáp số:122500000( đồng) - Hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học sinh phần Vận dụng chuẩn bị bài cho tiết sau. KÝ DUYỆT ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- Minh Diệu, ngày tháng 10 năm 2018 42 - Nghe hiệu lệnh xuất phát của trọng tài (ví dụ: Mỗi đội có 8 người): + Các số 1 của sân A đầu đội chậu đặt quả bóng, bước (hoặc chạy) nhanh theo con đường đã được kẻ trong cự li quy định, tiến về sân B trao cho số 5. + Các số 5 chạy nhanh đặt quả bóng vào chậu cho số 2. + Số 2 đội bóng trao cho số 6. + Số 6 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 3. + Số 3 đội bóng trao cho số 7. + Số 7 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 4. + Số 4 đội bóng trao cho số 8. - Như vậy đã hết một vòng chơi. Người bên sân A đã hoàn thành phần đội bóng và đã trở về vị trí sân B. Đổi lại, người ở vị trí sân B trở về vị trí sân A và trở thành người đội bóng ở vòng chơi thứ hai. - Đội nào hoàn thành trước, đội đó được ghi điểm. Lưu ý HS: Các trường hợp sau đây sẽ bị coi là phạm lỗi: + Người đội bóng không đi đúng đường vạch. + Bóng rơi khỏi chậu. + Trao bóng nhầm số thứ tự. Bước 3: Nhận xét – Đánh giá - Trọng tài công bố thứ tự kết quả các đội đã ghi bàn thắng và mời GVCN lên nhận xét. - GV khen ngợi tinh thần nhiệt tình, hào hứng, sôi nổi của các đội chơi. Nhấn mạnh, tham gia trò chơi này, các em không những rèn luyện thể lực mà còn thể hiện sự nhanh nhạy, khéo léo trong xử lí tình huống để có được bàn thắng. Hoan nghênh đội ghi được nhiều bàn thắng nhất. - Tuyên bố kết thúc cuộc chơi. 44
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_gi.doc