Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017
Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2016 Môn: Tập đọc (Tiết: 11) Bài: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY- CA I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai) II. Đồ dùng dạy - học GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện); Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Bài “Gà trống và Cáo” + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống + Cáo mời chào Gà xuống đất để báo xuống? cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân + Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? + HS đọc ý nghĩa bài học. - Nhận xét và khen ngợi HS. - Nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Lắng nghe. b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: - GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1. - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát - HS đọc từ khó. âm hướng dẫn HS cách đọc bài. - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV ghi từ ngữ phần chú giải lên bảng - HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. ( HS đọc nhanh) - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời. + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca + An đrây ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. (HS tiếp lúc đó như thế nào? thu chậm) + Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. (HS cho ông, thái độ của cậu như thế nào? tiếp thu chậm) + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá II. Đồ dùng dạy - học - Các biểu đồ trong bài học. - HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ: Cả lớp: Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số vải - HS đọc đề bài hoa + Đây là biểu đồ biểu diễn gì? + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự - HS dùng bút chì làm vào SGK, sau đó làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. báo cáo kết quả. Bài 2 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gi? + Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. ( HS tiếp thu nhanh) + Các tháng được biểu diễn là những + Tháng 7, 8, 9. ( HS tiếp thu chậm) tháng nào? + Tháng 7, 8, 9 có bào nhiêu ngày + Tháng 7 có 18 ngày mưa, tháng 8 có mưa? 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày mưa. + Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu + Trung bình mỗi thàng có; (18+ 15+ ngày mưa? 3): 3 = 12 ngày mưa. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận đó nhận xét và khen ngợi HS. xét. 4. Củng cố - So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ? - GV chốt lại: 5. Dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. + Nguyên tắc chung của việc bảo quản + Là làm cho thức ăn khô để các vi thức ăn là gì? sinh vật không phát triển được. Bước 3: Thực hành làm bài tập: - HS thảo luận theo nhóm + Trong các cách bảo quản dưới đây, cách - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nào làm cho các vi sinh vật không có môi thảo luận trường hoạt động? Cách nào ngăn không + Làm cho các vi sinh vật không có cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn? môi trường hoạt động; a, b, c, e. a. Phơi khô, nướng, sấy. + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm b. Ướp muối, ngâm nước mắm. nhập vào thức ăn: d. c. Ướp lạnh. d. Đóng hộp. e. Cô đặc với đường. * GV kết luận HĐ3: Một số cách bảo quản một số thức ăn ở nhà: Bước 1: GV phát phiếu học tập cá nhân - HS làm việc. Điền vào bảng sau tên 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em? Tên thức ăn Cách bảo quản Tên thức ăn Cách bảo quản 1 1. Cá Ướp lạnh 2 2. Rau cải Muối 3 3. Mít, dừa, .. Làm mứt 4 4. Thịt Muối, làm lạnh 5 5. Cà Muối Bước 2: Làm việc cả lớp: - HS trình bày, HS khác bổ sung. - Nhận xét, khen. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại ND bài. - HS đọc bài học - Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn? 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều Môn: Địa lí(Tiết: 6) BÀI: TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho - 4 nhóm nhận đồ dùng học tập. mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một - HS các nhóm thảo luận. cao nguyên. - Đại diện HS các nhóm trình bày kết + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. quả. + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. - GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu). - GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh. - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày. HĐ3: Cá nhân:( GDBVMT) 2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong mưa và mùa khô: SGK, từng HS trả lời các câu hỏi sau: + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào + Mùa mưa là các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10. những tháng nào? Mùa khô vào những Còn mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 4, 11, tháng nào? 12. ( HS chậm) + Khí hậu ở Tây Nguyên ở TN có mấy + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa là mùa? Là những mùa nào? mùa mưa và mùa khô. ( HS chậm) + Mô tả mùa mưa và mùa khô ở TN? + Mùa mưa có những . ( HS nhanh) - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và - HS khác nhận xét. kết luận 4. Củng cố - GV củng cố bài học. Cho HS đọc bài - HS đọc bài học. ( HS chậm) trong SGK - Nêu tên các cao nguyên em vừa học. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2016 Môn: Chính tả (Nghe – viết) (Tiết: 6) Bài: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. a. Từ láy có tiếng chứa âm s: sàn sàn, san sát, sanh sánh, sẵn sằng, săn sóc, sáng suốt, sầm sập, sần sùi, sấn sổ, se sẽ, sền sệt, Từ láy có tiếng chứa âm x: xa xa, xam xám, xám xịt, xa xôi, xao xác, xào xạc, xao xuyến, xanh xao, 4. Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS ghi nhớ hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai những từ đã học. 5. Dặn dò - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài: “Gà trống và Cáo”. - Nhận xét tiết học. Môn: Luyện từ và câu (Tiết: 11) Bài: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). II. Đồ dùng dạy - học GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. ;Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ; Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ “ Danh từ” + Danh từ là gì? Cho ví dụ. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng) + Đặt câu với một danh từ chỉ + Bác hai em là nông dân. người. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Báo cáo kết quả. ( HS tiếp thu nhanh) Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, - Nhận xét, khen những HS hiểu bài. giữa, trước. Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Bài 2: Trác, Đại Huệ, Bác Hồ - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên vở nháp. 3 HS lên bảng viết. HS tiếp thu bảng nhanh) + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ chung hay danh từ riêng? Vì sao? một người cụ thể nên phải viết hoa. - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 4. Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng”. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán (Tiết: 27) Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. * Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) ĐCND: Bỏ BT2 II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: - Ôn tập về số đo đại lượng. - Củng cố kiến thức về bốn phép tính. - Làm các BT tiết 1&2 (STH TV& T lớp 4 T1 – Trang 40, 41, 42). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát ngắn 2. Luyện tập Tiết 1&2 Bài 1: ( Trang 40) - Cho Hs làm cá nhân. HS trình bày, lớp nhận xét. ( 2 HS ) Bài 2: ( Trang 40) - HS thảo luận nhóm 2. GV và Hs cùng nhận xét.( 2 nhóm ) Bài 3: ( Trang 41) - Cá nhân lên bảng lớp, Gv và hs nhận xét.( 4 HS ) Bài 4: ( Trang 41) - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, GV và HS nhận xét.( 2 nhóm ) Tiết 3 Bài 1: ( Trang 42) - Cho Hs làm cá nhân. HS trình bày, lớp nhận xét. ( 6 HS ) Bài 2: ( Trang 42) - 1 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV và HS nhận xét. Bài 3: ( Trang42) - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, GV và HS nhận xét.( 2 nhóm ) 3. Dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. Thứ tư, ngày 5 tháng 10 năm 2016 Môn: Tập làm văn (Tiết: 11) Bài: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. Đồ dùng dạy - học GV: Nhận xét bài và chữa lỗi cho HS. HS: Chữa bài viết III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học - Nhận xét tiết học. Môn: Toán (Tiết: 28) Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng nhóm - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HS nghe GV giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cá nhân: Bài 1: Mỗi bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Gọi HS đọc kết quả đúng. - Nhận xét, sửa sai. HĐ2: Cả lớp: Bài 2: - GV gợi ý HS ; Đọc kỹ biểu đồ - HS đọc yêu cầu bài tập và trả lời câu hỏi. - HS lên bảng lớp làm vở. Giải: a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì: 25 – 22 = 3 (quyển số) e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách - Nhận xét, khen ngợi. là: 4. Củng cố (33+ 40+ 22+ 25): 4 = 30 (quyển sách) + Tiết học này các em đã được * Truyện kể về cậu bé nen- li trong câu truyện buổi học thể dục + Em đọc câu truyện đó ở đâu? + Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo - Những câu chuyện các em vừa nêu - HS đọc lướt gợi ý 2. trên rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên khuyên chân thành về lòng tự trọng của câu chuyện của mình. - HS đọc thầm gợi con người. ý 3. HĐ2:. HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - GV lưu ý HS: Những câu chuyện dài * HS kể chuyện theo cặp. nên kể 1, 2 đoạn - HS kể chuyện theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. * Thi KC trước lớp: ( HS nhanh) - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu - Mỗi HS kể chuyện xong đều cùng đối chí đã nêu. thoại với bạn bè, thầy (cô) về nội dung, ý - Khen, khen thưởng. nghĩa câu chuyện - Nhận xét của bạn. - Bình chọn: 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. + Bạn có câu chuyện hay nhất. - Khuyến khích HS nêu đọc truyện. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài: “Lời ước dưới trăng”. Thứ năm, ngày 6 tháng 10 năm 2016 Môn: Tập đọc (Tiết: 12) Bài: CHỊ EM TÔI I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai) II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học đã giúp mình tỉnh ngộ. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta + Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là điều gì? GDKNS tính xấu. Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại. ... Đ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. đoạn 3 - Đọc mẫu đoạn văn. - Theo dõi, uốn nắn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố - Bình chọn người đọc hay. + Em hãy đặt tên khác cho truyện theo + Cô bé ngoan. tính cách của mỗi nhân vật. + Cô chị biết hối lỗi. + Cô em giúp chị tỉnh ngộ. + Chúng ta không nên học tập nhân vật Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng ta nào trong bài học? Nêu ý nghĩa bài không nên nói dối. Nói dối là một tính học? xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với 5. Dặn dò, nhận xét mình. - Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “ Trung thu độc lập” - Nhận xét tiết học. Môn: Toán(Tiết: 29) Bài: PHÉP CỘNG I. Mục tiêu Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. * Bài 1, bài 2 (dòng 1, 3), bài 3 II. Đồ dùng dạy - học - GV: Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu bài. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: * Củng cố kĩ năng làm tính cộng GV: Từ điển (nếu có); Bảng phụ. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Viết 5 danh từ chung. + D từ chung: Cô giáo, cây ổi, cái bàn,... + Viết 5 danh từ riêng. + Dtừ riêng: Sông Hồng, GiaLai, Hà Nội,... - Nhận xét và khen ngợi HS. - Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Chọn từ thích hợp - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và - Hoạt động theo cặp, dùng bút chì viết vào làm bài SGK. - Gọi HS làm nhanh lên bảng ghép từ - Làm bài, nhận xét, bổ sung. ngữ thích hợp. HS khác nhận xét bổ - Chữa bài, nếu sai. sung. * Thứ tự từ cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh. - HS đọc toàn bài. ( HS làm bài nhanh) HĐ2: Nhóm: - HS đọc bài. Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau: - Hoạt động trong nhóm. - Chia lớp làm 2 đội chơi. - 2 nhóm thi. - Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới hình thức sau: Đội 1: Đưa ra từ. Đội 2: Tìm nghĩa của từ. - 2 HS đọc lại lời giải đúng. ( HS làm bài Sau đó đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra nhanh) nghĩa của từ để đội 1 tìm từ. (mỗi lần + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ đúng được 1 điểm, sai không tính chức hay người nào đó là: Trung thành. điểm, cuối cuộc thi đội nào nhiều + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: Trung điểm đội đó thắng cuộc) nghĩa. + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như - Nhận xét, khen các nhóm hoạt động một là: trung hậu. sôi nổi, trả lời đúng. Bài 3: Xếp các từ trong ngoặc - Phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu - HS đọc yêu cầu bài tập. ( HS chậm) cầu HS trao đổi trong nhóm và làm + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng; PHT của HS. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ + Các triều đại phong kiến phương Bắc + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, đã làm gì khi đô hộ nước ta? xuống biển mò ngọc trai, .. + Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào? + Không chịu sự áp bức bóc lột của chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Thảo luận nhóm: 1. Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - HS đọc, cả lớp theo dõi. kỉ thứ Itrả thù nhà”. * GV giải thích - Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. - Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: - HS các nhóm thảo luận. Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: vì + Do nhân dân ta căm thù quân xâm ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. khởi nghĩa. Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ2: Cá nhân: 2. Diễn biến: * GV treo lược đồ lên bảng và giải thích - HS dựa vào lược đồ và nội dung của cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng diễn ra bài để trình bày lại diễn biến chính của trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược cuộc kn. đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn. - HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày. Bài 3: ( Trang 36) - HS thảo luận nhóm và trình bày, GV và HS nhận xét.( 2 nhóm ) 3. Luyện đọc ( 1 tiết ) - GV hoặc HS chia theo khổ thơ: 3 khổ - HS đọc nối tiếp đọc lần 1. thơ. - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc từ khó. hướng dẫn HS cách đọc bài. - HS đọc nối tiếp lần 2. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài. 5. Dặn dò - Dặn bài tập về nhà. Thứ sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2016 Môn: Tập làm văn(Tiết: 12) Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1). - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy - học GV: Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện). HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Lắng nghe. b/ Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Dựa vào tranh - Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ - 1 HS đọc thành tiếng. tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS - Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. bức tranh và trả lời câu hỏi: + Truyện có những nhân vật nào? + Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). ( HS chậm) 4. Củng cố + Câu chuyện nói lên điều gì? - 1 HS nêu. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của GV 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện”. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán (Tiết: 30) Bài: PHÉP TRỪ I. Mục tiêu Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. * Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3 II. Đồ dùng dạy - học - GV: Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng - HS lên bảng 2653 + 3865 = 6518 7658 + 7356 = 15014 - GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi - Nhận xét, bổ sung. HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: - GV viết lên bảng hai phép tính trừ: 865279 – 450237 =? 647253 – 285749 =? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài vào nháp. làm. + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn? + Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, + Theo em, tại sao những cách bảo quan + Làm cho các vi sinh vật không có thức ăn (Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, môi trường hoạt động hoặc ngăn ) lại giữ thức ăn được lâu hơn? không cho các vi sinh vật xâm nhập - GV nhận xét khen ngợi. vào thức ăn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu 1. Nguyên nhân gây bệnh: chất dinh dưỡng: - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang - HS quan sát. 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm - Thảo luận theo nhóm. được, sau đó trả lời các câu hỏi: - Báo cáo kết quả. (HS nhanh) - Nhận xét bổ sung. + Người trong hình bị bệnh gì? Những dấu + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. phải? + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. + Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên? + Do không được ăn đầy đủ lượng và chất. * GV kết luận: Trẻ em không được ăn đầy đủ lượng và chất, đặt biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi- ta- min D - HS quan sát và lắng nghe. sẽ bị còi xương (H1). Nếu thiếu i- ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ (H2). HĐ2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu chất 2. Cách phòng các bệnh thiếu dinh dinh dưỡng: dưỡng: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh + Các bệnh như: quáng gà, khô mắt, dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh nào bệnh phù, chảy máu chân răng. do thiếu dinh dưỡng? + Cách phát hiện: Mắt kém, chân + Nêu cách phát hiện và cách đề phòng? tay phù, chân răng dễ bị chảy máu. + Cách phòng: cần ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, đối với trẻ cần theo dõi cân nặng thường xuyên, - Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu - HS nhận phiếu học tập. 3. Dặn dò quyển nhận xét. - GV nhận xét chung tiết học. Trường TH Yên Khánh Tiết 6 SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I. Mục tiêu - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 6, nắm được phương hướng tuần 7. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Các hoạt động a) Các trưởng ban báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các trưởng ban và lớp b) CTHĐTQ báo cáo thi đua của lớp. CTHĐTQ báo cáo thi đua trong tuần. - Học sinh tham gia góp ý cho bạn. c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT-KN. - Lắng nghe giáo viên nhận - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng xét chung. lực. - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm - Ý kiến phát biểu của HS chất. - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; - Nề nếp: Xếp hàng; hát; - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Ý kiến phát biểu của HS - Tuyên dương; nhắc nhở: + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều thành tích. + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. Kiểm tra Tuần: ........ Số tiết : ....... tiết Nội dung, phương pháp : ............................. ...................................................................... Hình thức : ................................................... Đề nghị: (nếu có).......................................... -Giới thiệu một số sản phẩm có đường mép vải. khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. -GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm.Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như đường khâu -HS nêu các bước khâu hai mép vải túi đựng, khâu áo gối, bằng mũi khâu thường. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -HS quan sát hình và nêu. -Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. -HS nêu. -Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải. -Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. -GV hướng dẫn HS một số điểm sau: +Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. +Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau -HS thực hiện thao tác. và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới -HS thực hiện. khâu lược. -HS nhận xét. +Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi -HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường -HS thực hiện. khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. -HS cả lớp -Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. -GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 4. Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau. .
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2016_2017.doc