Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

doc 45 Trang Bình Hà 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2018.
 Tập đọc
 Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể 
 chuyện 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự 
 thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - HS trên chuẩn trả lời được câu hỏi 4 trong sgk.
 KĨ NĂNG SỐNG: 
 - Biết xác định giá trị và nhận thức về bản thân. Có khả năng tư duy phê phán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
- Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
- Em thích hình ảnh nào, vì sao?
- Nhận xét .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ - Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt 
cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu? tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở 
- Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những 
cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em câu truyện cổ.
cùng học bài. - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối - HS đọc theo trình tự.
nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) + Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng + Đoạn 2: Có chú bé  đến nảy mầm được.
HS (nếu có). Chú ý câu: + Đoạn 3: Mọi người  đến của ta.
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền 
thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu minh.
được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, 
ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 
 - Kể tên các đơn vị đo thời gian từ lớn đến 
bé?
 - Kiểm tra vở ghi của HS.
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 - Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các - HS nghe giới thiệu bài.
em củng cố các kiến thức đã học về các 
đơn vị đo thời gian.
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 vào VBT.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để 
bảng của bạn, sau đó nhận xét. kiểm tra bài của nhau.
 - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 - Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 
ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày? 10, 12. 
 - GV giới thiệu: Những năm mà tháng 2 - Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp 
thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 phần b của bài tập.
có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm 
nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một 
năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận 
thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 
là năm nhuận
 Bài 2 Bài 2:
 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi 1
một số HS giải thích cách đổi của mình. 3 ngày = 72 giờ ngày = 8 giờ 
 3
+ Dòng 3 về nhà. 
 1
 4 giờ = 240 phút giờ = 15 phút
 4 
 1
 8 phút = 480 giây phút = 30 giây
 2 
 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một 
 dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài 3
 - Hs nhận xét, sửa bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 Bài 3
 - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh 
 - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số 
 năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân 
 - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay 
Thanh đến nay.
 trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau 
 Thanh. Ví dụ: 2009 – 1789 = 220 (năm)
 4 a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b.Nội dung: 
Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” - HS thảo luận :
 - GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, 
và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. bức tranh có giống nhau không?
Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng 
người 
trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan 
sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh 
đó.
 - GV kết luận: BVMT
 Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về - HS thảo luận nhóm.
cùng một sự vật. - Đại diện từng nhóm trình bày.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
 - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho sung.
mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu 
 em được phân công làm 1 việc 
 không phù hợp với khả năng?
 Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị 
 cô giáo hiểu lầm và phê bình?
 Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi 
 em muốn chủ nhật này được bố 
 mẹ cho đi chơi?
 Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi 
 muốn được tham gia vào một 
 hoạt động nào đó của lớp, của 
 trường?
- GV nêu yêu cầu câu 2: - Cả lớp thảo luận.
 - Đại điện lớp trình bày ý kiến .
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý 
kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, 
đến lớp em?
 - GV kết luận:
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- 
SGK/9)
 - GV nêu cầu bài tập 1: - HS từng nhóm đôi thảo luận và 
 - Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng chọn ý đúng.
bạn trong mỗi trường hợp sau: - HS biểu lộ thái độ theo cách đã 
 + Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi quy ước.
tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.
 + Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các 
bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất 
lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại 
không dám nói.
 6 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3. + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: 
 nhút nhát 
 + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: Lao 
 xao, lạt xạt.
- GV nhận xét. + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu 
 và vần: Rào rào, he hé.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành - Lắng nghe.
mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung 
thực-Tự trọng.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. Yêu - Hoạt động trong nhóm.
cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào - Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
phiếu. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng 
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật 
- Kết luận về các từ đúng. thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, 
 thành thật, thật tình, ngay thật
 + Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, 
 gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian 
 manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, 
 lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,.
Bài 2: Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, - Suy nghĩ và nói câu của mình.
1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 Bạn Minh rất thật thà.
câu trái nghĩa với trung thực. Chúng ta không nên gian dối.
 Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.
 Gà không vội tin lời con cáo gian manh.
 Thẳng thắn là đức tính tốt.
 Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét 
 bỏ.
 Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
Bài 3: Bài: 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm - Hoạt động cặp đôi.
đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển 
để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá 
chọn nghĩa phù hợp. của mình.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung +Tin vào bản thân: Tự tin.
(nếu sai). + Quyết định lấy công việc của mình: tự 
 8 những tháng có 30 ngày, 31 ngày hoặc 28- -HS trả lời
29 ngày. 
 2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ 
được làm quen với số trung bình cộng của 
nhiều số.
 b.Giới thiệu số trung bình cộng và cách 
tìm số trung bình cộng: 
Bài toán 1: Bài 1:
 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc.
 - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
 - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi - Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu.
can có bao nhiêu lít dầu?
 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
toán. vào nháp.
 - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, - HS nghe giảng.
can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu 
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta 
nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 
được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 
và 6.
 - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can 
có mấy lít dầu?
 - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy? - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
 - GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm 
thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu theo yêu cầu.
đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để rút 
ra từng bước tìm:
 + Bước thứ nhất trong bài toán trên, + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
chúng ta tính gì?
 + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 
chúng ta làm gì? can.
 + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong 
mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia 
cho số can.
 + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng? + Có 2 số hạng.
 + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy 
tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng 
của tổng 4 + 6.
 - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm - 3 HS.
số trung bình cộng của nhiều số.
 10 I. MỤC TIÊU: 
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói 
về tính trung thực.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
 - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu - 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
chuyện: "Một nhà thơ chân chính".
- 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
 các bạn.
- Các em đang học chủ điểm nói về những con - Lắng nghe.
người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta 
sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới 
lạ của các bạn nói về lòng trung thực.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1:Tìm hiểu đề bài: - 2 HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng 
phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, 
được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Hỏi: - Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) 
 biểu hiện của tính trung thực.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào? + Không vì của cải hay tình cảm riêng 
 tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô 
 Hiến Thành trong truyện Một người 
 chính trực.
+ Em đọc được những câu chuyện ở đâu? + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi 
 bé Chôm trong truyện Những hạt thóc 
 giống, người bạn thứ ba trong truyện 
 Ba cậu bé.
 + Không làm những việc gian dối: Nói 
 dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị 
 em trong truyện Chị em tôi.
 + Không tham của người khác, anh 
 chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc 
 rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé 
 12 - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có ngườn gốc động vật và chất béo có 
nguồn gốc thực vật.
 - Nói ích lợi của muối i ốt.
 - Nói được tác hại của thói quen ăn mặn . 
 II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Hình 20, 21 SGK
 - Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài cũ: 
 - Tại sao phải thường xuyên thay đổi - HS nêu. Lớp theo dõi nhận xét .
 các món ăn ?
 - Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật 
 và đạm thực vật ?
 2 Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi đầu bài: - Theo dõi, mở SGK
 Các món ăn chứa nhiều chất béo:
 - GV y/c bốn nhóm thảo luận tìm những - HS quan sát tranh vẽ sgk thảo luận 
 thức ăn chứa nhiều chất béo. theo nhóm .
 - Đại diện các nhóm trình bày .
 - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
 - GV y/c các nhóm cử đại diện lên thi - Mỗi nhóm cử ba bạn lên bảng thi kể 
 kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất 
 béo.
 - GV kết lận và chốt lại lời giải đúng. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
 Cần ăn phối hợp thức ăn có chất béo 
 từ động vật và thực vật:
 - Nêu tên thức ăn chứa nhiều chất béo - HS quan sát tranh sgk kể theo nhóm 
 có nguồn gốc động vật và chất béo có đôi.
 nguồn gốc thực vật .
 - Tại sao cần ăn phối hợp thức ăn chứa - HS nêu như mục bạn cần biết.
 chất béo có nguồn gốc động , thực vật? 
 - GV kết luận sự cần thiết phải ăn phối - HS theo dõi .
 hợp thức ăn có nguồn gốc động , thực 
 vật .
 Ích lợi của muối i - ốt và tác hại của 
 việc ăn mặn:
 - GV giảng về ích lợi của muối i - ốt và - HS theo dõi.
 14 - Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp - Lắng nghe.
nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). - 3 HS đọc theo trình tự.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS + Đoạn 1: Nhác trôngđến tỏ bày tình 
(nếu có). Chú ý đoạn thơ: thân.
 Nhác trông/vắt vẻo trên cành + Đoạn 2: Nghe lời Cáo.đến loan tin 
 Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời. này.
 Cáo kia đon đả ngỏ lời: + Đoạn 3: Cáo nghe ...đến làm gì được ai.
 “Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây
 Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng”
 Hoà bình/ gà cáo sống chung
 Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.
Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
+ Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
- Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông 
Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết 
hiểu đoạn 2. thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu tình thân.
hỏi:
+Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? - Cả lớp đọc thầm.
 + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau 
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: 
làm gì? muốn ăn thịt Gà.
 + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt 
 Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, 
 Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm 
+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì? mưu gian giảo đen tối của hắn.
 + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi 
- Gọi HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi hay hại, tốt hay xấu.
- Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục - Cả lớp đọc thầm.
đích gi? - HS trả lời câu C.
 a. Kể chuyện Cáo gian ngoan mắc mưu 
GàTrống.
 b. Kể chuyện Gà Trống đã làm Cáo sợ mất vía.
 c. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt 
ngào.
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?( HS 
trên chuẩn) - Bài thơ khuyên con người hãy cảnh giác, 
- Ghi nội dung chính của bài. thong minh như Gà Trống, chớ tin những 
 16 - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải
 Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
 96 + 82 + 71 = 249 (người)
 Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm 
 số người là:
 249 : 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
Bài 3: Bài 3
- Gọi 1HS đọc đề bài. - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 Chiều cao trung bình mỗi em là:
 (138 +132+ 130 + 136 + 134) : 5 = 134 cm
 *Bài tập trên chuẩn: Bài 4. Tìm số trung bình cộng của dãy số 
- Nêu yêu cầu bài sau: 105, 109,113,117, 121,125
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
c.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp.
làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
 
 Tập làm văn
Tiết 9: VIẾT THƯ(kiểm tra viết)
 I. MỤC TIÊU: 
 - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 
phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Phong bì (mua hoặc tự làm).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức - 3 HS nhắc lại
thư. - Đọc thầm lại.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần 
viết thư trang 34.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài - Lắng nghe.
kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn 
nào có thể viết một lá thư đúng thể thức 
nhất, hay nhất.
 b. Tìm hiểu đề:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
 18 b.Phát triển bài:
 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải :
 *Hoạt động cá nhân:
 GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng 
trung du Bắc Bộ như sau:
 - Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh.
quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và 
trả lời các câu hỏi sau:
 + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay 
đồng bằng?
 + Các đồi ở đây như thế nào?
 + Mô tả sơ lược vùng trung du.
 + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung 
du Bắc Bộ.
 - GV gọi HS trả lời. - HS trả lời.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu - HS nhận xét, bổ sung.
trả lời.
 - GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN - HS lên chỉ biểu đồ.
treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, 
Vĩnh Phúc, Bắc giang – những tỉnh có vùng 
đồi trung du.
 2/.Chè và cây ăn quả ở trung du:
 Hoạt động nhóm:
 - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh - HS thảo luận nhóm.
hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm - HS đại diện nhóm trả lời.
theo câu hỏi gợi ý sau: - HS khác nhận xét, bổ sung. 
 + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc 
trồng những loại cây gì?
 + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có 
ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
 + Xác định vị trí hai địa phương này trên 
BĐ địa lí tự nhiên VN.
 + Em biết gì về chè Thái Nguyên?
 + Chè ở đây được trồng để làm gì?
 + Trong những năm gần đây, ở trung du 
Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng 
loại cây gì?
 + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến - HS cả lớp quan sát tranh, ảnh.
chè. - HS trả lời câu hỏi.
 - GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi . - HS nhận xét, bổ sung.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu 
trả lời.
 3/. Hoạt động trồng rừng và cây công 
nghiệp:
 20 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ 
vật, cây cối xung quanh em. - Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, 
 cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, 
- Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây bút mực, giấy vở
cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học - Lắng nghe.
trong bài hôm nay.
 b. Nhận xét:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Bài 1
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - 2HS đọc yêu cầu và nội dung.
 - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật 
- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở trong từng dòng thơ vào vở nháp.
một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
dòng thơ. + Dòng 1: Truyện cổ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ + Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa.
sự vật. + Dòng 3: cơn, nắng, mưa.
 + Dòng 4: con, sông, rặng, dừa.
 + Dòng 5: đời. Cha ông.
 + Dòng 6: con hin, cân trời.
- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm + Dòng 7: Truyện cổ.
được. + Dòng 8: mặt, ông cha.
 - Đọc thầm.
Bài 2: Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong 
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS. SGK.
Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các - Hoạt động trong nhóm.
nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về phiếu đúng. Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
 Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
 Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện - Lắng nghe.
tượng, được gọi là danh từ.
- Hỏi:
 + Danh từ là gì? + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, 
 + Danh từ chỉ người là gì? + Danh từ chỉ người là những từ dùng để 
 chỉ người.
c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc thành tiếng.
– Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại 
lớp. - Lấy ví dụ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi + Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, 
 22 - Hãy nêu lại những điều em biết về các con đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả.
của năm gia đình thông qua biểu đồ. - HS tổng kết lại các nội dung trên: Gia 
 đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan 
 có 1 con trai, 
 - Gia đình có 1 con gái là gia đình cô 
 - GV có thể hỏi thêm: Những gia đình nào có Hồng và gia đình cô Đào.
một con gái? - Những gia đình có 1 con hin à gia 
 - Những gia đình nào có một con trai ? đình cô Lan và gia đình cô Hồng.
c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 Bài 1
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự - HS làm bài.
làm bài.
 - GV chữa bài:
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì? + Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao 
 khối 4 tham gia.
+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó. + Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao? Là + Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, 
những môn nào? nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là những + Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 
lớp nào ? 4C.
 + Môn nào có ít lớp tham gia nhất? + Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là 
 + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy lớp 4A.
môn 
 - Trong đó họ cùng tham gia những môn nào + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 
 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá 
 cầu.
Bài 2 Bài 2 a,b
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau - HS dựa vào biểu đồ và làm bài. 
đó làm bài.câu a, b. a/ 2002 có 50 tạ
- Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số b/ 50 – 40 = 10 tạ
thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu 
hỏi khác của bài.
 GV có thể cho HS nêu miệng bài tập này. - 2HS nêu miệng
*Bài tập trên chuẩn: Bài 3. Tìm số trung bình cộng của dãy số 
- Nêu yêu cầu bài sau: 15, 30, 45...., 105, 120, 135
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
c.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và chuẩn 
bị bài sau: Biểu đồ(tt)
 Chính tả(Nghe-viết)
 24 nhóm. thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ).
 - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
 - Chữa bài (nếu sai).
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc Lời giải: chen, len, leng, len, đen, khen.
với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, 
đọc đúng chính tả.
* HS năng khiếu: Bài tập 3
 c. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. 
- Tiết sau: Người viết truyện thật thà.
 
Tiết 10: Khoa học 
 ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN – SỬ DỤNG THỰC PHẨM
 SẠCH VÀ AN TOÀN
 1. MỤC TIÊU
Giúp học sinh
 - Giải thích vì sao cần phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
 - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn .
 - Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 - KNS: KN nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín.
 BVMT:-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến thức 
ăn, nước uống từ môi trường.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Hình 22, 23 SGK .
 - Mẫu những rau, quả tươi và héo úa, một số vỏ đồ hộp .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1 Bài cũ:
 - Kể tên các món ăn chứa nhiều chất - HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
 béo. Vì sao không nên ăn mặn?
 - GV nhận xét.
 2 Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi đầu bài - Theo dõi, mở SGK
 a.Lí do cần ăn nhiều rau, quả chín.
 - GV cho HS quan sát lại sơ đồ tháp - HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng.
 dinh dưỡng. 
 - Rau, quả được khuyên dùng như thế - Cả rau, quả được khuyên dùng với 
 26 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS trả lời câu hỏi. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Cốt truyện là gì?
+ Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Các em đã hỉeu cốt truyện là gì. Bài học - Lắng nghe.
hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những 
đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
giống. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong 
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu nhóm.
HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung 
thực 
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm 
sóc.
+ Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung 
thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi 
cho Chôm.
*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1(3 dòng đầu)
*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng 
tiếp).
*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3(4 dòng còn 
lại). + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu 
 Bài 2: dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn 
-Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ văn là chỗ chấm xuống dòng.
mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? +Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng 
 viết xuống dòng nhưng không phải là 1 
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn văn.
đoạn 2? - Lắng nghe.
- Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng 
ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. 
Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống 
 28 Tiết 25: BIỂU ĐỒ(TT)
 I. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết về biểu đồ cột 
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
 - Cần làm các baì 1, 2(a)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC: 
 - Chấm VBT của HS- nhận xét.
 2. Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: -HS nghe.
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ 
được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó 
là biểu đồ hình cột.
 b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 
thôn đã diệt: 
 - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã - HS quan sát biểu đồ.
diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể 
hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
 - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi 
biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình của GV để nhận biết đặc điểm của biểu 
cột được thể hiện bằng các hàng và các cột đồ:
(GV chỉ bảng), em hãy cho biết:
 + Biểu đồ có mấy cột ? + Biểu đồ có 4 cột.
 + Dưới chân các cột ghi gì? + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
 + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con 
 chuột đã được diệt.
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? + Là số con chuột được biểu diễn ở cột 
 đó.
*Nếu HS không nêu được các đặc điểm này 
thì GV nêu cho các em hiểu.
 - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
 + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, 
của các thôn nào? thôn Trung, thôn Thượng.
 + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số + 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của 
chuột đã diệt được của từng thôn. thôn nào thì nêu tên thôn đó.
 + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
 + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã 
con chuột? diệt được của thôn Đông có số 2000.
 + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. 
thôn Đoài, Trung, Thượng. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. 
 30 - Nêu yêu cầu bài nhất là 201, số bét nhất là 9. Tìm trung 
- Hướng dẫn học sinh làm bài bình cộng của dãy số đó.
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
c. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài 
sau: Luyện tập.
 Lịch sử
Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI 
 PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 
179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều 
đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống 
nạp những sản vật quý, đi lao dịch bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
 + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý 
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta ,bắt nhân dân ta phải học 
chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - PHT của HS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC :
GV đặt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc”
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - 3 HS trả lời. 
+ Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu 
Lạc là gì? Ngoài nội dung của SGK, em còn 
biết thêm gì về thành tựu đó?
- GV nhận xét. - HS khác nhận xét bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: ghi tựa.
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động cá nhân:
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu - HS đọc.
Đàcủa người Hán”
- Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều 
đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức 
bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc. - 1 HS đọc.
- GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội - HS điền nội dung vào các ô trống 
dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau như ở bảng trong PBT . Sau đó HS 
khi bị các triều đại PKPB đô hộ.( HS trên báo cáo kết quả làm việc của mình 
 32 - HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có 
nhiều sông, hồ, kênh, rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò quan trọng.
 - HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.
 - HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ (6 biển báo hiệu giao thông) để 
đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ
 2. Kĩ năng:
 - HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng 
 - HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT. 
 3. Thái độ:
 - Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT.
 - Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV mẫu 6 biển GTĐT.
 - Tranh trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
 - Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và - HS trả lời
con đường kém an toàn
 - GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT.
 - Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước - Người ta có thể đi trên mặt sông, 
được? trên hồ lớn, trên các kênh rạch
 - HS theo dõi
GV giảng: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này 
đến tỉnh khác, nơi này đến nơi khác, vùng này 
đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước 
tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt 
nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh 
này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông này 
gọi là GTĐT.
 - Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT 
nội địa và giao thông đường biển chúng ta chỉ 
học về GTĐT nội địa.
Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa. - HS: thuyền, ca nô, vỏ, xuồng, 
 - GV cho HS kể tên các loại phương tiện ghe
GTĐT - HS xem tranh và nói.
 - GV cho HS xem tranh các loại phương tịên 
GTĐT. Yêu cầu HS nói tên từng loại phương 
tiện.
Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa - HS kể có thể xảy ra giao thông
 Trên mặt nước cũng là đường giao thông. 
Trên sông, trên kênh, cũng 
có rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuôi, loại 
 34 + Học tập: -Việc chuẩn bị bài ở nhà.
 -Tinh thần hợp tác trong lao động.
 - Ý thức chấp hành luật giao thông.
 - Việc thực hiện nội quy học sinh
 - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
 trong học tập.
 - Nhắc nhỡ, động viên những HS còn chậm 
 tiến bộ trong học tập cần cố gắng rèn luyện 
 thêm.
 - HS chú ý theo dõi.
2. Nhận xét chung: - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. trong học tập.
- Việc chuẩn bị bài ở nhà. 
- Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn.
- Tinh thần hợp tác trong lao động.
- Ý thức chấp hành luật giao thông.
- Việc thực hiện nội quy học sinh.
- Tuyên dương học sinh có thành tích - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm 
tốt trong học tập. tiến bộ trong học tập.
- Nhắc nhỡ, động viên những HS còn 
chậm tiến bộ trong học tập.
3. Phương hướng và biện pháp thực 
hiện tuần 6: - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp.
- GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt.
hiện. - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
* HĐNGLL - Thực hiện dúng ATGT.
- ĐĐHCM: Tấm gương cần cù lao - ĐĐHCM: Thi đua học tập tốt,đoàn kết 
động, học tập của Bác. giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động 
 xây dựng môi trường học tập thân thiện.
 Thực hiện việc học tập của Bác các em 
 phải siêng năng trong học tập, chăm làm 
 nhiều việc tốt có ý nghĩa. 
 
 KÍ DUYỆT
...
...
...
...
...
...
.
 36 cầm vải, cầm kim, vạch dấu.
 -GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu -HS thực hành
 mũi thường theo các bước:
 +Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
 +Bước 2: Khâu các mũi khâu thường -HS thực hành cá nhân theo nhóm.
 theo đường dấu.
 -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách 
 kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS 
 vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để 
 GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.
 -GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng 
 túng. -HS trình bày sản phẩm.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập 
 của HS -HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn .
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm 
 thực hành. 
 -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản 
 phẩm: 
 +Đường vạch dấu thẳng và cách đều 
 cạnh dài của mảnh vải.
 +Các mũi khâu tương đối đều và bằng 
 nhau, không bị dúm và thẳng theo đường 
 vạch dấu.
 +Hoàn thành đúng thời gian quy định.
 -GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và 
 chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên 
 dương nhằm động viên, khích lệ các em.
 -Đánh giá sản phẩm của HS . 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học 
 tập của HS.
 -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK 
 để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng 
 mũi khâu thường”.
 Toán
Tiết 9: ÔN TẬP 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Tìm được trung bình cộng của nhiều số.
 - Nêu đúng số ngày trong tháng của năm, xác định được một năm cho trước thuộc 
thế kỉ nào.
 - Biết và đọc được biểu đồ tranh, biểu đồ dạng cột đơn giản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - SGK.
 38 HĐ 1: Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 30, 31 
sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài 
trước lớp ( 3 lượt ). - Cho HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài.
- Giáo viên phát hiện và hướng dẫn -lớp theo dõi bài trong SGK.
luyện đọc từ khó.
b) Tìm hiểu bài: 
-Vì sao người cha không cho con tiền - Vì không muốn các con tiêu tiền 
tiêu vặt? hoang phí.
-Điều gì khiến các con nghĩ cha minh -Vì cha bắt các con tự đi bộ về nhà.
thật lạnh lùng, xa cách?
-Cuối cùng, người con phát hiện ra -Người cha lúc nào cũng dõi theo từng 
điều bí mật gì về việc làm của cha đối bước đi của con.
với con minh?
-Theo em, Tác giả muốn nói gì với - vì muốn tốt cho con nên nhiều khi 
người đọc? phải giấu con một số điều.
c) Đọc diễn cảm:
- GVđọc mẫu.
- Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn. 
- GV nhận xét đánh giá - HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 
 KÝ DUYỆT
 40 1) Làm khung đèn ông sao
 - Tùy theo kích thước to nhỏ của ông sao, cắt 10 thanh tre cật dài bằng nhau.
 - Mỗi mặt của đèn là một ông sao năm cánh, cần làm hai ông sao bằng nhau để 
khi buộc vào mới cân đối. Cách làm ông sao:
 + Lấy 5 thanh tre, Ở đầu thanh tre khía các rãnh nhỏ để có chỗ buộc dây thép.
 + Xếp 5 thanh tre thành hình ngôi sao, đan lại với nhau thật cân đối.
 - Buộc hai ngôi sao vào với nhau bằng dây thép nhỏ ở 5 góc ngôi sao để tạo thành 
2 mặt sao của đèn.
 - Cắt 4 khúc tre nhỏ bằng nhau làm thành chống tạo độ dày cho đèn, một khúc cắt 
to bản hơn chống ở chỗ hai đường chéo cắt nhau (phía đáy ngôi sao) để đặt nến.
2) Dán đèn
 - Dùng giấy bóng kính màu (hoặc giấy màu) dán kín các mặt của hình ông sao. 
Càng nhiều màu sắc, đèn càng đẹp. Nhớ để chừa 2 lỗ hổng hình tam giác ở mặt dưới và 
mặt trên để bỏ nến vào và luồn cán sao.
 - Trang trí các đường viền ngôi sao bằng giấy màu, chọn màu nổi bật với màu 
ngôi sao. Cắt các hình họa tiết, hoa, con giống tùy thích để dán lên các mặt sao.
 - Dùng một que làm cán đèn sao cho cái que ấy có thể xuyên qua một que chống 
nhỏ giữ cho cán không tuột khỏi đèn. Có thể buộc dây trên đỉnh đèn, treo cái dây đó vào 
cái que để rước.
 - Uốn một thanh tre nhỏ, dài làm thành một vòng tròn bao quanh ngôi sao. Cắt 
giấy nhiều màu sắc khac nhau thành những tua nhỏ, dán bao quanh viền vòng tròn.
 - Thắp nến bên trong, ánh sáng phát ra làm cho đèn sáng lung linh nhiều màu sắc.
Bước 3: Hoàn thành sản phẩm
 - Các tổ giúp nhau hoàn thành chiếc đèn đúng thời gian quy định. Dán tên vào 
cán đèn.
 - Chăng dây quanh lớp để treo những đèn đã làm xong theo từng khu vực tổ.
Bước 4: Nhận xét – Đánh giá
 - GV nhận xét, khen ngợi những đôi bàn tay khéo đã tự làm ra đồ chơi dân gian 
có ý nghĩa. Có những chiếc đèn đẹp, có những chiếc đèn chưa thật đẹp, tất cả đều đáng 
 42 Tiết 5 Âm nhạc
 ÔN TẬP BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE
 (Dân ca: Bana- Lời Tô Ngọc Thanh)
 Giới Thiệu: Âm Hình Nốt Trắng – Bài Tập Tiết Tấu
I. Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Tập biểu diễn bài hát.
 * Biết giá trị độ dài của hình nốt trắng. Biết thể hiện hình tiết tấu có nốt đen và nốt 
 trắng.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nhạc cụ đệm.
- Băng nghe mẫu.
- Hát chuẩn xác bài hát.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh
1.Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng hát lại bài - Hát vui
hát đã học. - HS trình bày bài hát.
 - Nhận xét ,đánh giá
 - Nhận xét chung.
3. Bài mới - HS nhận xét
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Bạn Ơi Lắng 
Nghe - HS thực hiện.
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát + Hát đồng thanh
dưới nhiều hình thức. + Hát theo dãy
 + Hát cá nhân.
 - HS nhận xét.
- Cho học sinh tự nhận xét: - HS chú ý.
- Giáo viên nhận xét: - HS trả lời:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là + Bài :Bạn Ơi Lắng Nghe.
gì?Dân ca Dân Tộc Nào? Lời của bài hát do ai + Dân ca Thái.
viết? + Nhạc sĩ:
 Tô Ngọc Thanh.
 - HS nhận xét
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời 
ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Bài Tập Tiết Tấu. - HS quan sát.
- Bài Tập 1:
 44

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_gi.doc