Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017
Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết: 9 Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán (Trải nghiệm; Xử lí tình huống; Thảo luận nhóm). II. Đồ dùng dạy - học GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện); Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài: “Tre VN” + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì, của + Bài thơ ca ngợi phẩm chất cần cú, đoàn ai? kết, ngay thẳng của con người VN. + Nêu ý nghĩa của bài học. - Nhận xét và khen ngợi HS. - Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài - HS luyện đọc từ khó. (HS chậm) khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ3: Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài để trả lời các câu hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để + Nhà vua muốn chọn một người trung truyền ngôi? thực để truyền ngôi.(HS chậm) - HS đọc đoạn 1 + Nhà vua đã làm cách nào để tìm + Vua phát cho mỗi người dân một thúng được người trung thực? thóc... trừng phạt.(HS chậm) + Theo em hạt thóc giống đó có thể + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm nảy mầm được không? Vì sao? được vì nó đã được luộc kĩ rồi.(HS chậm) + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm + Vua muốn tìm xem ai là người trung được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng không có thóc sẽ bị trừng trị để biết ai vua, tham lam quyền chức.(HS nhanh) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài 3, GV nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu bài. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài( HS chậm), HS cả lớp làm bài vào vở. - GV g/thiệu: Năm thường, năm nhuận. - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 3 HS lên bảng làm bài( HS nhanh) - Gọi HS lên bảng. , HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài của bạn. HĐ2: Cá nhân: Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - HS đọc yêu cầu và tự làm. bài. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Nguyễn Trãi sinh năm: 4. Củng cố 1980 – 600 = 1380 năm. Năm đó thuộc + Những tháng nào có 30 ngày? thế kỉ XIV. + Những tháng nào có 31 ngày? - Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? 5. Dặn dò, nhận xét - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng. Môn: Khoa học Tiết 9 Bài: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện); Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt, những tác hại do không ăn muối i-ốt. - GV nhận xét từng nhóm. nhanh) . Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất - 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp của mục Bạn cần biết. đọc thầm theo. * GV kết luận HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại không nên ăn mặn? của thói ăn mặn: . Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những - HS trình bày những tranh ảnh tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã đã sưu tầm. yêu cầu sưu tầm từ tiết trước. - GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và - HS thảo luận cặp đôi. trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng người? ngày. - Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. - Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần - HS đọc mục bạn cần biết. biết. . Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng + Ăn mặn rất khát nước. nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì? + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. - GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại ND bài. +Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật? 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. - Chuẩn bị bài “Ăn nhiều rau” - Nhận xét tiết học. Buổi chiều Môn: Địa lí (Tiết 5) BÀI: TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. + Nêu được qui trình chế biến chè. II. Đồ dùng dạy - học trồng loại cây gì? chuyên trồng cây ăn quả đạt kinh tế + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế cao. biến chè. + Chè được hái ở đồi về người ta đem ra phân loại, rồi vò, sấy khô mang đóng gói hoặc đóng hộp. - Nhận xét. HĐ3: Cả lớp: 3. Hoạt động trồng rừng và cây công - GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi nghiệp: trọc ( nếu có) - HS cả lớp quan sát tranh, ảnh. + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có + Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt những nơi đất trống, đồi trọc? phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi,( HS nhanh) + Để khắc phục tình trạng này, người dân + Trồng cây công nghiệp lâu năm nơi đây đã trồng những loại cây gì? (keo, dầu, sở, ) và cây ăn quả( HS + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện chậm) tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong + Diện tích ngày càng tăng. những năm gần đây. - GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho - HS nhận xét, bổ sung. HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây: Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trống . 4. Củng cố - Cho HS đọc bài trong SGK. - Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. - 2 HS đọc bài. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng - HS trả lời. trung du Bắc Bộ. 5. Dặn dò, nhận xét - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài tiết sau: Tây Nguyên. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2016 Môn: Chính tả Tiết 5 Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT (2) a/b. * HS tự giải được câu đố ở BT (3). II. Đồ dùng dạy - học GV: Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 3b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà. - Nhận xét tiết học. Môn: Luyện từ và câu Tiết 9 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS; Giấy khổ to và bút dạ; Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS làm lại bài tập 3. - HS lên bảng. Lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét khen ngợi. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Nhóm: - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và - Hoạt động trong nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS thảo - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) luận, làm BT. + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật + Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, - Kết luận về các từ đúng. gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm. gian ngoan,. HĐ2: Cả lớp: Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa - 1 HS đọc thành tiếng y/cầu trong SGK. với từ “ trung thực” - Suy nghĩ và nói câu của mình. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu - Nhận xét, khen. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu? (GV ghi + Có tất cả 4+ 6 = 10 lít dầu. bảng phép tính 4+ 6 = 10 lít) + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi + Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu. can có bao nhiêu lít dầu? (10: 2 = 5 lít) - GV yêu cầu HS trình bày lời giải. - HS trình bày lời giải cho 2 phép tính. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 - HS nêu: Số trung bình cộng của 4 và được gọi là số trung bình cộng của hai số 6 là 5. 4 và 6. - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên + (6+ 4): 2 = 5 bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra từng bước tìm: + Bước thứ nhất trong bài toán trên, + Tính tổng số dầu trong cả hai can chúng ta tính gì? dầu. + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì? + Thực hiện phép chia tổng số dầu - Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong cho 2 can. mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng? + Có 2 số hạng. - Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. - 3 HS đọc qui tắc * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - HS đọc. + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào? - HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp. - GV nhận xét bài làm của HS + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng bao nhiêu? là 28 3. Luyện tập, thực hành Bài 4: ( Trang 33) - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, GV và HS nhận xét.( 2 nhóm ) Tiết 3 Bài 1: ( Trang 34) - 3 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 2: ( Trang 35) - 5 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 3: ( Trang 35 - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, GV và HS nhận xét.( 2 nhóm ) 3. Dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2016 Môn: Tập làm văn Tiết 9 Bài: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). II. Đồ dùng dạy - học GV: Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ; Phong bì (mua hoặc tự làm). HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát 2. KT sự chuoẩn bị của HS 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn - Gv treo bảng phụ ghi 4 đề bài lên bản gọi HS bị của tổ mình. đọc đề trong SGK trang 52. - HS đọc đề bài.(HS làm chậm). - Nhắc HS: Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. - HS chọn đề bài + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục - 5 đến 7 HS trả lời.(HS làm đích gì? nhanh). HĐ2: Cá nhân - HS tự làm bài, nộp bài và GV thu một số bài - HS làm bài. nhận xét 4. Củng cố - GV nhận xét và khen ngợi HS. là: (138+ 132+ 130+ 136+ 134): 5 = 134(cm) Đáp số: 134 cm 4. Củng cố - GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng. 5. Dặn dò, nhận xét - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.” Biểu đồ” - Nhận xét tiết học. Môn: Kể chuyện (Tiết 5) Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy - học GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. HS: Mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - HS kể chuyện. câu chuyện “Một nhà thơ chân chính.” - Nhận xét và khen ngợi HS 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về đức tính trung - 2 HS đọc đề bài. thực. HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề: - GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch - 4- 5 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. - Tính trung thực biểu hiện như thế - Trả lời tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) 1. Ổn định tổ chức - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ Bài Những hạt thóc giống + Nhà vua chọn người như thế nào để + Nhà vua chọn người có tính trung thực nối ngôi? để truyền ngôi báu. - HS đọc bài học. - Nhận xét và khen ngợi HS. - Nhận xét bạn. 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó ( HS đọc chậm) Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài.( HS đọc nhanh) - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài - Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây nhau như thế nào? cao. Cáo đứng dưới gốc cây. (HS tiếp thu chậm) + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông đất? báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết * Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.( HS tiếp thu chậm) + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự + Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống thật? Nhằm mục đích gì? xuống đất để ăn thịt Gà..( HS tiếp thu nhanh) Ý1: Âm mưu của Cáo. - HS đọc thầm đoạn 2 và + Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.(HS tiếp thu nhanh) + Gà tung tin có gặp chó săn đang + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn chạy đến để làm gì? thịt Cáo. Chó săn...đen tối của hắn.(HS tiếp thu nhanh) Ý2: Sự thông minh của Gà. - HS đọc thầm đoạn cuối và + Thái độ của Cáo như thế nào khi + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp nghe lời Gà nói? đuôi, co cẳng bỏ chạy. (HS tiếp thu nhanh) + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra + Gà khoái chì cười phì vì Cáo đã lộ rõ sao? bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.HS tiếp thu chậm) + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung ( HS tiếp đoạn thu chậm) - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật từ. trong từng dòng thơ vào vở nháp. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét + Dòng 1: Truyện cổ. từng dòng thơ. + Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa. - GV dùng phấn màu gạch chân những + Dòng 3: cơn, nắng, mưa. từ chỉ sự vật. + Dòng 4: con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5: đời. Cha ông. + Dòng 6: con sông, chân trời. + Dòng 7: Truyện cổ. + Dòng 8: mặt, ông cha. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa - Đọc thầm. tìm được. Bài 2: Xếp các từ em vừa tìm được - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát bảng cho từng nhóm HS. - Hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn bài tập. - Báo cáo kết quả. - Kết luật về phiếu đúng. Từ chỉ người: ông cha, cha ông. Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa. - Những từ chỉ sự vật: chỉ người, vật, - Lắng nghe. hiện tượng được gọi là danh từ. + Danh từ là gì? + Từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng được gọi là danh từ ( HS tiếp thu nhanh) + Danh từ chỉ người là gì? + Từ dùng để chỉ người gọi là danh từ chỉ người.( HS tiếp thu nhanh) Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong - HS đọc ghi nhớ. ( HS tiếp thu chậm) SGK. 4. Củng cố + Danh từ là gì? + Những từ chỉ sự vậtDT. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài 5. Dặn dò, nhận xét - HS học bài và chuẩn bị bài: “Danh từ chung và danh từ riêng”. - Nhận xét tiết học. đình cô Lan và gia đình cô Hồng. c) Luyện tập, thực hành HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về các - HS đọc yêu cầu bài tập. môn( Dành cho HS chậm) - HS tự làm vào vở. - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài. - GV thu một số bài và ghi nhận xét. Bài 2.( Dành cho HS nhanh) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, - HS đọc đề bài. sau đó làm bài. - HS quan sat biểu đồ và giải. - HS lên bảng. Lớp tự làm. Bài giải a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002 là: - Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính 10 x 5 = 50 (tạ) ; 50 tạ = 5 tấn số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được b. Số thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu các câu hỏi khác của bài. được là: 10 x 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được - Nhận xét, khen ngợi. nhiều hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 (tạ) 4. Củng cố - Hướng dẫn HS hiểu các hình vẽ minh hoạ các môn thể thao: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu ở cột bên phải của biểu đồ 5. Dặn dò, nhận xét - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt). - Nhận xét tiết học. Buổi chiều Môn: Lịch sử (Tiết 5) BÀI: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. 5. Dặn dò, nhận xét - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai Bà trưng” - Nhận xét tiết học. Luyện tập Tiếng Việt Số tiết dạy: 2 tiết I. Mục tiêu - Luyện đọc hiểu và chọn câu trả lời đúng các câu hỏi truyện đọc Đồng tiền vàng( STH TV-T tập 1- trang 28- 30) - Củng cố kiến thức về danh từ. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần giới thiệu 2. Luyện đọc ( 1 tiết ) - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đọc lần 1. - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc từ khó. hướng dẫn HS cách đọc bài. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Luyện viết( 1 tiết) - HD làm BT 2 và 3 - Chọn câu trả lời đúng trong VBT - GV theo dõi nhắc nhở. - HS làm bài vào vở. 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài. 5. Dặn dò - Dặn bài tập về nhà. Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2016 Môn: Tập làm văn (Tiết 10) Bài: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên); Bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học + Câu truyện kể lại chuyện gì? + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn Đoạn nào còn thiếu? thiếu. + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn theo em kể lại + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại chuyện gì? người đánh rơi túi tiền. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Viết bài vào vở nháp. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, - Đọc bài làm của mình..( HS tiếp thu nhanh) khen ngợi HS 4. Củng cố - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyện vào vở. - C/bị bài: Trả bài văn viết thư. - Nhận xét tiết học. Môn: Khoa học (Tiết 10) Bài: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Mục tiêu - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). KNS: Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín; Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn (Thảo luận nhóm; Chuyên gia; Trò chơi). GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường (Liên hệ bộ phận). II. Đồ dùng dạy - học Bước 1: - Thảo luận cùng bạn. - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ. Bước 2: Làm việc cả lớp: Nhóm 1: Thảo luận về: - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, + Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị sạch. dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, + Làm thế nào để nhận ra thức ăn ôi, + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau héo? bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là Nhóm 2: thịt đã bị ôi. + Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử gì? dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. Nhóm 3: + Tại sao phải sử dụng nước sạch để + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn? dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. + Nấu chín thức ăn có lợi gì? + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ 4. Củng cố độc, đảm bảo vệ sinh. - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. + Kể tên một số loại rau, quả các em - HS cả lớp. vẫn ăn hằng ngày? 5. Dặn dò, nhận xét - HS về nhà học và Chuẩn bị bài “Một số cách bảo”. HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn tốt. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán (Tiết 25) Bài: BIỂU ĐỒ (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. * Bài 1, bài 2 (a) II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Cho HS làm bài 4, GV nhạn + Năm học nào thì trường Hòa Bình có năm 2001 – 2002. 3 lớp Một? + Biểu diễn 3 lớp. - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào + Năm 2002 – 2003 trường hòa Bình có chỗ trống dưới cột 2. 3 lớp Một. - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. - HS cả lớp làm bài - GV chữa bài và khen ngợi HS. 4. Củng cố - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều Luyện tập Tiếng Việt Số tiết dạy: 2 tiết I. Mục tiêu - Hệ thống lại kiến thức về cách nhận biết hành động và tính cách của nhân vật. - Hệ thống lại cách tóm tắt truyện - Củng cố lại cách xắp xếp các sự việc chính. - Học sinh biết làm được các bài tập Tiếng Việt. ( Tiết 2 - Sách Thực hành trang 30 - 32) II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 3. Luyện tập Bài 1: (trang 30 ): - Cho Hs làm nhóm 2 và trình bày. GV và lớp nhận xét. Bài 2: (trang 31): - HS thực hành viết, 4 hs trình bày. GV và Hs cùng nhận xét. Bài 3: (trang 32 ): - HS thực hành, trình bày ( 4 HS ). 4. Dặn dò GV và Hs cùng nhận xét. - GV nhận xét chung tiết học. Trường TH Yên Khánh Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I. Mục tiêu - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 5, nắm được phương hướng tuần 6. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh. d) Hoạt động khác - Thực hiện tốt ATGT. - Hát đầu giờ, cuối giờ. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. KIỂM TRA TUẦN - Số bài soạn: - ND, PP:.. - Hình thức:. - Đề nghị:. Ngày.. tháng năm 2016 Tổ trưởng Bùi Thị Phương Mai -Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. -GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu -HS thực hành mũi thường theo các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu các mũi khâu thường -HS thực hành cá nhân theo nhóm. theo đường dấu. -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. -GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. -HS trình bày sản phẩm. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS -HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn . -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. +Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. -Đánh giá sản phẩm của HS . 4. Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. ..
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2016_2017.doc