Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

doc 45 Trang Bình Hà 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2018.
 Tập đọc
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn 
trong bài.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng 
vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Trả lời 
được CH trong SGK.
 KNS
 - Xác định giá trị.
 - Tự nhận thức về bản thân.
 - Tư duy phê phán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh học bài đọc SGK.
 - Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
 - HS hát ngắn 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện - 1HS đọc.
Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2, 3 - Chia làm 3 đoạn.
trong SGK.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc: 
- 1 HS đọc cả bài. - Học sinh đọc 2 lượt.
- Cho HS chia đoạn. - Học sinh đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao 
Tông.
+ Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến 
Thành được.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1 - HS đọc đoạn 1.
 2 - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, 
xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1(cột 1); bài 2a,c; bài 3a.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - GV: Giáo án, SGk.
 - HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS lên bảng. - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 Viết các số sau thành tổng: 679 = 600+ 70+ 9
 679; 5674; 20451 5674= 5000+ 600+70+4
 - GV nhận xét - chữa bài. 20451=20000+400+50+1
 2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: So sánh các số tự nhiên: - HS ghi đầu bài vào vở.
 - Yêu cầu HS so sánh hai số tự - HS so sánh: 100 > 99 (100 lớn hơn 99)
nhiên: 100 và 99 hay: 99 < 100 (99 bé hơn 100)
 + Số 99 gồm mấy chữ số? + Số 99 gồm 2 chữ số.
 + Số 100 gồm mấy chữ số? + Số 100 gồm 3 chữ số.
 + Số nào có ít chữ số hơn? + Số 99 có ít chữ số hơn.
 + Vậy khi so sánh hai số tự nhiên *KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn 
với nhau, căn cứ vào số các chữ số hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 
của chúng ta rút ra kết luận gì?
 - GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho - HS so sánh và nêu kết quả.
học sinh so sánh:
123 và 456 ; 7 891 và 7 578 123 7 578 
 + Yêu cầu HS nhận xét các cặp số + Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng 
đó? nhau.
 + Làm thế nào để ta so sánh được + So sánh các chữ số cùng một hàng lần 
chúng với nhau? lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn 
 thì tương ứng lớn hơn và ngược lại.
* Kết luận: Bao giờ cũng so sánh - HS nhắc lại.
được hai số tự nhiên, nghĩa là xác - HS chữa bài vào vở.
định được số này lớn hơn, hoặc bé 
hơn, hoặc bằng số kia.
 HĐ 2: Hướng dẫn so sánh hai số - HS theo dõi.
trong dãy số tự nhiên và trên tia số: 
 - Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia 0 1 2 3 4 5 6 7 8 ...
số. + HS tự so sánh và rút ra kết luận:
 * Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 
 0 hơn là số lớn hơn.
c, Xếp thứ tự các số tự nhiên: 
 - GV nêu các số: - HS thực hiện theo yêu cầu:
7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869
 4 - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong 
 học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
- Khi gặp khĩ khăn trong học tập ,em phải 
làm gì?
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
HĐ1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK 
trang 7) KNS
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo - Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
luận nhóm:
 + Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài - HS đọc.
tập 4- SGK . + HS nêu cách giải quyết.
 - GV giảng giải những ý kiến mà HS - Một số HS trình bày những khó khăn và biện 
thắc mắc. pháp khắc phục.
 - GV kết luận: Trước khó khăn của bạn - HS lắng nghe.
Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta 
cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách 
khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta 
cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó 
khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ 
các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .
HĐ 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3.7) - HS thảo luận.
 - GV giải thích yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS trình bày trước lớp.
 - GV kết luận và khen thưởng những HS - HS trình bày .
đã biết vượt qua khó khăn học tập.
HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập . 7)
 - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: - HS lắng nghe.
 + Nêu một số khó khăn mà em có thể - HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp 
gặp phải trong học tập và những biện khắc phục.
pháp để khắc phục những khó khăn đó - Cả lớp trao đổi , nhận xét.
theo mẫu-
 - GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
 - GV kết luận, khuyến khích HS thực - HS cả lớp thực hành.
hiện những biện pháp khắc phục những 
khó khăn đã đề ra để học tốt.
c. Củng cố - Dặn dò:
KNS
 - HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 6 - Kết luận từ láy: thầm thì.
- Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn - Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp.
thơ tiếp theo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp - Chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
3 từ phức.
- Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét - 3 từ phức này do những tiếng có vần 
những từ phức tìm được. hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo 
 thành.
- Từ phức nào do những tiếng có âm - Âm đầu, vần: chầm chậm, se sẽ.
đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. - Vần: cheo leo
*Giáo viên kết luận: Ba từ phức này 
đều do những tiếng có âm đầu khác 
hay vần đầu khác tạo nên từ láy.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi 
nhớ.
- Giáo viên cho 3,4 học sinh đọc phần - Học sinh đọc. 
ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh giải thích - Học sinh thực hiện. 
phần ví dụ trong phần ghi nhớ. 
+ Các tiếng: tình, thương, mến đứng 
độc lập đều có nghĩa, chúng bổ sung 
nghĩa cho nhau.
+ Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm 
đầu.
+ Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại 
vần.
+ Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại - Học sinh thi đua tìm từ láy.
cả âm đầu và vần.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Bài 1:
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên Từ ghép Từ láy
cần phải xác định xem tiếng ấy có Câu a ghi nhớ, đền nô nức
nghĩa hay không? Nếu hai tiếng có thờ, bờ bãi, 
nghĩa là từ ghép. tưởng nhớ
- Tương tự giáo viên cho học sinh Câu b dẻo dai, vững mộc mạc, 
nhận xét phần a, b và tìm ra từ láy. chắc, thanh cao nhũn nhặn, 
- Giáo viên cho học sinh thực hiện và cứng cáp
nêu kết quả.
Bài 2: Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu Học sinh thực hiện 
cầu của bài và cho học sinh thi đua Từ ghép Từ láy
tìm từ ghép và từ láy với những tiếng: a, Ngay ngay thẳng, ngay ngắn
ngay, thẳng, thật. ngay thật, ngay 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học 
 8 - GV ghi đầu bài lên bảng HS lên bảng - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
 làm. a. 859 067 < 859 167
 b. 492 037 > 482 037
 c. 609 608 < 609 609
 d. 264 309 = 264 309
 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài - HS nhận xét, chữa bài.
 vào vở.
 Bài 4: Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết
 - Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm - HS làm bài theo nhóm.
 bài vào vở. a. x các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là:
 4; 3; 2; 1;0 => Vậy x = 4; 3; 2; 1; 0
 b. 2 các số tự nhiên lớn hơn 2 
 - GV nhận xét - đánh giá. và nhỏ hơn 5 là 3 và 4 => Vậy x là: 3; 4
 *Bài tập trên chuẩn: Bài 5: Điền dấu >,<,=:
 - Nêu yêu cầu bài xy (biết x>6; y<5)
 -Hướng dân học sinh lam bài ab (biết a10)
 -Học sinh lam bài
 - Giáo viên nhận xét
 c. Củng cố - dặn dò:
 - Gv hệ thống lại bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau: “Yến, Tạ, Tấn”
 Kể chuyện
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể )
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách 
cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.
 - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã - 2 HS kể chuyện.
đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương 
yêu, đùm bọc lẫn nhau.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị 
vẽ cảnh gì? thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi 
 10 - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, 
minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng nhận xét, bổ sung cho bạn.
câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể chuyện. - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau 
 (mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu 
 hỏi ) 
- Nhận xét, đánh giá. - 2 lượt HS kể.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - 3 HS kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã 
 nêu.
HĐ 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- Hỏi: - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu 
 trả lời đúng.
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột + Vì nhà vua khâm phục khí phách của 
thay đổi thái độ? nhà thơ.
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà + Nhà vua thật sự khâm phục lòng 
thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ trung thực của nhà thơ, dù chết cũng 
lên giàn hỏa thiêu để thử thách. không chịu nói sai sự thật.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí 
 phách cao đẹp, thà chết chứ không 
 chịu khuất phục cường quyền.
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - 3 HS nhắc lại.
- Tổ chức cho HS thi kể. - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý 
nghĩa câu chuyện nhất.
c. Củng cố – dặn dò:
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và 
nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người 
thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính 
trung thực mang đến lớp.
 Khoa học
Tiết 7 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I. MỤC TIÊU:
 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
 - Biết được để có sức khỏe tốt cần phải ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên 
thay đổi món ăn.
 - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa 
nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải 
nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất 
béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
KỸ NĂNG SỐNG:
 - Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
 12 ăn đầy đủ.
=> Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần 
ăn vừa phải.
=> Đối với các thức ăn chứa nhiều chất 
béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều 
đường và nên hạn chế ăn muối.
Hoạt động 3: Trò chơi - Chơi trò chơi: “Đi chợ”
 Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa 
một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại 
- Yêu cầu HS kể, vẽ, viết tên các thức ăn, thức ăn, đồ uống hàng ngày.
đồ uống hàng ngày. - Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu 
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. những thức ăn và đồ uống mà mình 
- Nhận xét, tuyên dương. đã lựa chọn trước lớp.
 c. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau: Tại sau 
cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực 
vật. 
 Thứ tư, ngày 26 tháng 9 năm 2017.
 Tập đọc
Tiết 8: TRE VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
 - Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca 
ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, 
ngay thẳng chính trực. Trả lời được CH 1,2; thuộc được khoảng 8 dòng thơ.
 - HTL những câu thơ em thích.
 GD BVMT
 - Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ 
đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
 - HS: Sách vở môn học
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức:
 - Cho hát, nhắc nhở HS - Lớp hát.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài: “Một người chính trực” và trả - HS thực hiện yêu cầu.
 lời câu hỏi.
 - GV nhận xét.
 14 Nam.
 Đoạn 4: + HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi
 - Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? * Nói lên sức sống lâu bền, mãnh liệt 
 của cây tre.
 GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp + Lắng nghe.
 từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự 
 tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ 
 tre già măng mọc.
 - Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi - Nội dung: Bài thơ ca ngợi những 
 điều gì? phẩm chất tốt đẹp của con người VN: 
 giàu tình thương yêu, ngay thẳng, 
 chính trực thông qua hình tượng cây 
 tre.
 - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.
 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo 
 dõi cách đọc.
 - GV HD HS luyện đọc một đoạn thơ - HS theo dõi tìm cách đọc hay.
 trong bài.
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - 3, 4 HS đọc diễn cảm, thi đọc diễn 
 và đọc thuộc lòng bài thơ. cảm và đọc thuộc bài thơ, cả lớp bình 
 - GV nhận xét chung. chọn bạn đọc hay nhất.
 c. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: 
 “Những hạt thóc giống”
 Toán
Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn 
với ki-lô-gam.
 - Biến chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn
 - Cần làm các bài tập 1, 2(cột 2: làm 5 trong 10 ý), 3 (chọn 2 trong 4 phép 
tính)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC: 
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 16 - Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi - 2 tấn hay nặng 20 tạ.
nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
 - Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, - Xe đó chở được 3000 kg hàng.
vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam 
hàng?
 HĐ 4: Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Bài 1:
 - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS - HS đọc:
đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi 
ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào 
nhỏ nhất, con nào lớn nhất.
 - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu a) Con bò nặng 2 tạ - Là 200 kg.
ki-lô-gam? b) Con gà nặng 2 kg 
 - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ? c) Con voi nặng 2 tấn - là 20 tạ.
 Bài 2: (Cột 2 làm 5 trong 10 ý) Bài 2.
 - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp - HS làm.
suy nghĩ để làm bài.
 - Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg? - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 
 50 kg.
 - Em thực hiện thế nào để tìm được - Có 1 yến = 10 kg, vậy 1 yến 7 kg = 10 
1 yến 7 kg = 17 kg? + 7 = 17kg.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
của bài.
- GV sửa chữa.
 Bài 3: Bài 3:
- GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, 135tạ - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
x 4 sau đó yêu cầu HS tính. 18 yến + 26 yến = 44 yến
 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
 135 tạ x 4 = 540 tạ
 512 tấn : 8 = 64 tấn
- GV yêu cầu HS giải thích cách tính của - Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn 
mình. vị vào kết quả.
*Bài tập trên chuẩn: Bài 4: Chọn tên con vật thích hợp:
- Nêu yêu cầu bài .... = 2 tấn ....= 2 yến .... = 2 tạ 
-Hướng dân học sinh làm bài ...= 2 kg
-Học sinh lam bài ( gà, voi, chó, bò)
- Giáo viên nhận xét
c. Củng cố- Dặn dò:
 - GV hỏi lại HS. - 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 1000 kg 
 - GV nhận xét tiết học. = 1 tấn.
 - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn 
bị bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng.
 18 3. Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu + Cốt truyện gồm có ba phần: Mở 
tác dụng của từng phần. đầu, diễn biến và kết thúc.
- Nhận xét, bổ sung. 
Kết luận:
- Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác 
(là phần mở đầu của truyện).
- Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói 
lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện 
(là phần diễn biến của truyện).
 - Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu 
và phần chính (là phần kết thúc của 
truyện).
HĐ 2: Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ SGK.
HĐ 3: Luyện tập: 
Bài 1: Bài 1
- Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt - HS lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp 
truyện. đánh dấu bằng chì vào vở bài tập.
 b) Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, 
 người em chỉ được cây khế.
 d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người 
 em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng 
 vàng.
 a) Chim chở người em bay ra đảo lấy 
 vàng, nhờ thế người em trở nên giầu 
 có.
 c) Người anh biết chuyện, đổi gia tài 
 của mình lấy cây khế, người em bằng 
 lòng.
 e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra 
 như cũ, nhưng ngươi anh may túi quá 
 to và lấy quá nhiều vàng.
 g) Người anh bị rơi xuống biển và 
 chết.
- Nhận xét đánh giá, tuyên dương HS. - Nhân xét bổ sung.
Bài 2: Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu và nội dung.
 - Tập kể trong nhóm 4.
- Tổ chức cho HS thi kể theo thứ tự đã sắp - Thi kể trước lớp.
xếp.
- Nhận xét đánh giá - HS khác nhận xét bổ sung.
 c. Củng cố -dặn dò:
- Câu chuyện “Cây khế” khuyên chúng ta - HS phát biểu.
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập XD cốt truyện” - Về học thuộc phần ghi nhớ.
 20 ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam
Nam.
- Ruộng bậc thang thường được làm ở - Làm ở sườn núi
đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn.
- Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Trồng lúa
trồng gì trên ruộng bậc thang?
 1. Trồng trọt trên đất dốc
HĐ2: Thảo luận nhóm
GDBVMT- Kể tên một số sản phẩm thủ - HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo 
công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng luận trong nhóm theo các gợi ý:
núi Hoàng Liên Sơn? - dệt vải, may thêu, đan lát, rèn, đúc,...
- Nhận xét về hoa văn & màu sắc của hàng - Màu sắc sặc sỡ, hoa văn độc đáo..
thổ cẩm?
Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì? - Khăn, mũ, túi, thảm...
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu - Đại diện nhóm báo cáo
trả lời. - HS bổ sung, nhận xét
 2. Nghề thủ công truyền thống. - HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời 
HĐ 3: Hoạt động cá nhân các câu hỏi
- Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi - a-pa-tít, đồng, chì, kẽm...
Hoàng Liên Sơn?
- Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay - Nguyên liệu để sản xuất phân lân
khoáng sản nào được khai thác nhiều 
nhất?
- Cho HS dựa vào hình 3 mô tả lại quy - Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau 
trình sản xuất phân lân đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để 
GDBVMT làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng 
 được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa 
 vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất 
 ra phân lân phục vụ nông nghiệp
- Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & - Vì khoáng sản được dùng làm nguyên 
khai thác khoáng sản hợp lí? liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Ngoài khai thác khoáng sản, người dân - Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,.. để làm 
còn khai thác gì? nhà, đồ dùng. Măng, mộc nhĩ, nấm hương 
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu để làm thức ăn, Quế, sa nhân để làm thuốc 
trả lời. chữa bệnh.
- Ở địa phương có nghề thủ công nào? - Đan sọt, lồng chim, ...
c. Củng cố - Dặn dò:
- Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - HS trả lời
làm những nghề gì? Nghề nào là nghề 
chính?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.
 22 đổi và làm bài. Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại
- Nhóm nào xong trước dám phiếu lên - Ruộng đất, làng - xe đạp, tàu hoả, 
bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. xóm, núi non xe điện, (hoặc: máy 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (hoặc gò đống, bay)
- GV có thể hỏi thêm: bờ bãi, màu sắc, 
+ Tại sao em lại xếp “tàu hoả” vào từ hình dạng)
ghép phân loại?
 - Vì “tàu hoả” chỉ phương tiện GT đường 
+ Tại sao “núi non” lại là từ ghép tổng sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, 
hợp? phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay.
- GV nhận xét, tuyên dương các em giải - Vì núi non chỉ chung lọai địa hình nổi 
thích đúng, hiểu bài. lên cao hơn so với mặt đất.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Bài 3:
Giáo viên gợi ý cho học sinh. - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
 - Muốn làm đúng bài tập này, cần xác - HS lắng nghe.
định các từ láy lặp lại bộ phận nào? 
(lặp âm đầu, lặp phần vần hay cả âm 
đầu và vần).
- Phát phiếu, bút dạ và yêu cầu HS làm 
việc trong nhóm. - HS trao đổi, thảo luận trong nhóm.
- Các nhóm làm xong lên trình bày trên 
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm 
 đầu: Nhút nhát
 + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần:
 Lạt xạt, lao xao.
 + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm 
- Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo đầu và vần: Rào rào.
của một vài từ láy. Ví dụ: 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. + Nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.
 c. Củng cố - dặn dò: + Rào rào: lăp lại cả âm đầu và vần r và 
 - Từ ghép có những loại nào? Cho ví ao.
dụ? - HS nêu lại.
 - Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ?
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn về nhà học bài, làm lại bài 2, 3.
 - Chuẩn bị bài sau: MRVT: Trung 
thực- Tự trọng.
 Toán
Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 24 8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g
 2 kg 300 g = 2 300 g
 2 kg 30 g = 2 030 g 
 - GV nhận xét chung. - HS nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: Bài 2
 - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả - Nêu yêu cầu của bài tập.
 lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
 380 g + 195 g = 575 g
 928 dag - 274 dag = 654 dag
 452 hg x 3 = 1 356 hg
 768 hg : 6 = 128 hg
 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài.
 *Bài tập trên chuẩn: Bài 3: Kể tên một số đơn vị tính ở địa 
 - Nêu yêu cầu bài phương tương đương như một số đơn vị 
 -Hướng dân học sinh lam bài trong bảng đo khối lượng
 -Học sinh lam bài
 - Giáo viên nhận xét
 c. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và 
 chuẩn bị bài sau: “Giây, thế kỷ”
 Chính tả (Nhớ - viết)
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
 I. MỤC TIÊU
 - Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ 
Truyện cổ nước mình. Trình bày bài sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục 
bát.
 - Làm đúng bài tập 2 a. 
 - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu 
r.d.gi hoặc có vần ân.âng
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bút dạ quang và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết lại vào bảng con những từ đã - mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng,...
 viết sai tiết trước. 
 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn:
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
 - HS đọc 10 dòng thơ đầu. - HS khác theo dõi trong SGK. 
 26 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
 - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn - HS trả lời.
và thường xuyên thay đổi món ?
 - Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những 
nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn 
có mức độ và ăn hạn chế ?
 - GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 - GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có nguồn - Từ động vật và thực vật.
gốc từ đâu ?
 - GV giới thiệu: Chất đạm cũng có nguồn gốc 
từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải ăn 
phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, chúng 
ta cùng học bài hôm nay để biết điều đó.
 b. Hướng dẫn:
 Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những 
món ăn chứa nhiều chất đạm”.
 Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa 
 nhiều chất đạm.
 - GV tiến hành trò chơi theo các bước:
 - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài 
giám sát đội bạn.
 - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên - HS thực hiện.
bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. 
Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - HS lên bảng viết tên các món ăn.
 - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 
đội.
 -GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa 
nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. 
Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm 
động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng 
ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng 
tìm hiểu.
Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm 
động vật và đạm thực vật ?
 + Những món ăn nào vừa chứa đạm động + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau 
vật, vừa chứa đạm thực vật ? cải, tôm nấu bóng, canh cua, 
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm 
chỉ ăn đạm thực vật ? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng 
 cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại 
 đạm chứa những chất bổ dưỡng khác 
 nhau.
 +Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại 
 thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có 
 28 1. KTBC:
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là - 1 HS trả lời câu hỏi.
cốt truyện? Cốt truyện thường có 
những phần nào?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế. - 1 HS kể lại 
- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay - 2 đến 3 HS đọc.
thẳng, thật thà mà em đã được đọc 
được nghe.
- Nhận xét. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài. 
- Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ - Lắng nghe.
luyện tập: xây dựng cốt truyện. Lớp 
mình sẽ thi xem bạn nào có trí tưởng 
tượng phong phú, ham thích làm văn kể 
chuyện.
 b .Hướng dẫn làm bài tập 
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: 
- Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài. 
- Phân tích đề bài. Gạch chân dưới Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn 
những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà 
người con, bà tiên. mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một 
 bà tiên.
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý - ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu 
đến điều gì? chuyện, kết thúc câu chuyện. 
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ - Lắng nghe 
cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi 
sự việc chỉ cần ghi lại một câu. 
HĐ 2: Lựa chọn chủ đề và xây dựng 
cốt chuyện 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa 
 chọn. 
- Gọi HS đọc gợi ý 1. - 2 HS đọc thành tiếng. 
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 - Trả lời tiếp nối theo ý mình. 
bên bảng. 
1. Người mẹ ốm như thế nào? + Người mẹ ốm rất nặng . ốm bệt giường 
 . ốm khó mà qua khỏi.
2. Người con chăm sóc mẹ như thế + Người con thương mẹ, chăm sóc tận 
nào? tuỵ bên mẹ ngày đêm.Người con dỗ mẹ 
 ăn từng thìa cháu.. Người con đi xin 
 thuốc lá về nấu cho mẹ uống ..
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người + Người con phải vào tận rừng sâu tìm 
con gặp những khó khăn gì? một loại thuốc quý .người con phải tìm 
 một bà tiên già sống trên ngọn núi 
 cao..Người con phải trèo đèo, lội suối 
 30 theo tình huống 2.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của - Nhận xét. 
bạn - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn 
- Nhận xét. tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới 
 lạ.
c. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện 
cho người thân nghe và chuẩn bị bài 
sau: Viết thư (KTV).
 Toán
Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đơn vị Giây - thế kỷ.
 - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ.
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ.
 - Bài 1, 2a,b 
 GT: bài 1 không làm 3 ý 7 phút =.giây; 9 thế kỉ = năm; 1 thế kỉ 
 5
=năm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục 
thời gian lên bảng như SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng. - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS thực hiện đổi: 
 8 kg = ....g 8 kg = 8 000g
 170 tạ = .yến 170 tạ = 1 700 yến
- GV nhận xét, chữa bài. 
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b Hướng dẫn:
HĐ 1:Giới thiệu: Giây - thế kỷ:
*Giới thiệu giây:
- Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, - HS thực hiện theo yêu cầu.
kim phút trên đồng hồ.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết: - HS ghi vào vở.
 1 giờ = 60 phút
 1phút = 60 giây
*Giới thiệu Thế kỷ:
- GV hướng dẫn HS nhận biết: - HS theo dõi, ghi vào vở. 
 1 thế kỷ = 100 năm 
 32 bài sau: “Luyện tập”
 Lịch sử
 Tiết: 4 NƯỚC ÂU LẠC
 I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được một số cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân 
 Âu Lạc:
 - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết 
 ,có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương 
 chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
 - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 - Hình trong SGK phóng to.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC : Nước Văn Lang .
 - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào - 3 HS trả lời 
? Ở khu vực nào ? - HS khác nhận xét, bổ sung 
 - Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của 
người Lạc Việt ?
 - Em biết những tục lệ nào của người Lạc 
Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
 - GV nhận xét – Đánh giá. 
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu : Nước Âu Lạc .
 b.Tìm hiểu bài :
 Hoạt động cá nhân 
 - GV phát PBTcho HS cho khá, giỏi làm - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập trong PBT để chỉ những điểm giống 
sau: em hãy điền dấu x vào ô những điểm nhau giữa cuộc sống của người Lạc 
giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt Việt và người Âu Việt .
và người Âu Việt. - cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .
 Sống cùng trên một địa bàn . - HS khác nhận xét .
 Đều biết chế tạo đồ đồng .
 Đều biết rèn sắt .
 Đều trống lúa và chăn nuôi .
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
 - GV nhận xét , kết luận : Cuộc sống của 
người Âu Việt và người Lạc Việt có những 
điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với 
nhau .
 Hoạt động cả lớp :
 - GV treo lược đồ lên bảng 
 - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi - HS xác định .
 34 - Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa 
hơn.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: sơ đồ; Tranh trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu 
bài mới.
 Theo em, để đảm bảo an toàn người - HS trả lời
đi xe đạp phải đi như thế nào?
 Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là 
chiếc xe như thế nào?
 GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường an 
toàn.
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - Các nhóm thảo luận và trình bày
các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận 
câu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy Con đường an toàn là con đường là 
theo mẫu: con đường thẳng và bằng phẳng, mặt 
 Điều kiện con ĐK con đường đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, 
 đường an toàn kém an toàn co các biển báo hiệu giao thông, ở ngã tư 
 có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ 
 1. ngang qua đường.
 2.
 3.
- GV cùng HS nhận xét
Hoạt động 3: Chọn con đường an 
toàn đi đến trường.
 GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà - HS chỉ theo sơ đồ
đến trường có hai hoặc 3 đường đi, 
trong đó mỗi đoạn đường có những Bệnh viện Trường học(B)
tình huống khác nhau
 GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 
HS chỉ ra con đường đi từ A đến B Uỷ ban Chợ
đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS 
phân tích có đường đi khác nhưng 
không được an toàn. Vì lí do gì? Nhà (A) Sân vận động
Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ
- GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến - HS chỉ con đương an toàn từ nhà mình 
trường. Xác định được phải đi qua mấy đến trường.
điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy 
điểm không an toàn.
- Gọi 2 HS lên giới thiệu 
- GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các 
 36 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Tham gia giúp đỡ HS chậm tiến.
4. Ngoài giờ lên lớp: Chủ đề mái - ĐĐHCM: Thi đua học tập tốt,đoàn kết 
trường thân yêu giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động 
 xây dựng môi truongwfhocj tập thân 
 thiện.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của - HS thảo luận trình bày.
nhàtrường. + Em cần làm gì để bảo vệ và phát huy 
- Thảo luận về truyền thống của nhà truyền thống của nhà trường?
trường. + Qua truyền thống của nhà trường em 
- GV nêu ý nghĩa của tên truòng. học tập được gì?
- GDHS tự hào về truyền thống Thi + Em cosuy nghĩ gì về hướng phấn đấu 
đua Dạy tốt – học tốt. của em để phát huy được truyền thống 
- Phát động HS tích cực học tập tốt. đó?
- GV tổng kết, đánh giá.
3. Vui chơi:
 - Cho HS kể chuyện đạo đức Hồ Chí - Thực hiện đúng ATGT 
Minh. - Đại diện nhóm thi kể.
 KÍ DUYỆT
 ...
 ...
 ...
 ...
 ...
 ...
 ...
 ...
 ...
 38 nhau.
 - Vậy thế nào là khâu thường?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ 
thuật.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện một số 
thao tác khâu, thêu cơ bản.
 - Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu - HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, 
nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS kim.
phải biết cách cầm vải , kim, cách lên 
xuống kim.
 - Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu - HS theo dõi.
cách lên xuống kim.
 - GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:
 + Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng 
lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu 
ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống 
đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu.
 + Cầm kim chặt vừa phải, không nên 
cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.
 + Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào 
ngón tay hoặc bạn bên cạnh.
 - GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác. - HS thực hiện thao tác.
 GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
 - GV treo tranh quy trình, hướng dẫn 
HS quan sát tranh để nêu các bước khâu 
thường.
 - Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu 
cách vạch dấu đường khâu thường.
 - GV hướng dẫn HS đường khâu theo 
2cách:
 + Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch 
dấu và chấm các điểm cách đều nhau trên 
đường dấu. - HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a, 5b, 
 + Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải 5c (SGK) và trả lời.
cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi -HS theo dõi.
mảnh vải dược đường dấu. Dùng bút chì 
chấm các điểm cách đều nhau trên đường 
dấu. - HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu hỏi.
 - Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo 
đường vạch dấu tiếp theo ?
 - GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật 
khâu mũi thường.
- GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu - HS theo dõi.
ta cần làm gì?
 - GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và 
 40 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. Bài 3 (Trang 13):
 -Thống nhất kết qủa Số lớn nhất là:
 72154
c. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại bài. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học 
sinh phần Vận dụng chuẩn bị bài cho 
tiết sau.
 Thứ năm ngày 27 tháng 09 năm 2018
 Tiết 4: RÈN VIẾT
 I. MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu s/x
 -Dùng đúng dấu hai chấm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động :
 Chơi trò chơi “ Vua cần”.
 2. Ôn luyện: 
 Bài 1: Bài 4a)( Trang 14):
 -Cho HS đọc yêu cầu. Đáp án:
 -Làm bài cá nhân. a) Cao bay xa chạy
 Nói trước quên sau
 Bài 2: Bài 5( Trang 8):
 -Cho HS đọc yêu cầu. Điền vào ô trống dấu hai chấm.
 -Làm bài theo cặp.
 Bài 3: Bài 6( Trang 9):
 -Cho HS đọc yêu cầu. -HS tự làm bài theo mẫu đã cho sẵn
 -Làm bài theo cặp.
 Bài 3: Bài 7( Trang 9):
 -Cho HS đọc yêu cầu. a)Những từ ngữ tả ngoại hình của 
 -Làm bài cá nhân. bà:Bàn taykhoo cứng, sạm đen, vài sợi 
 tóc bạc lưa thưa....cho tôi.
 - GV nhận xét đánh giá b)Là một cụ già sống lam lũ và rất 
 c. Củng cố, dặn dò: thương yêu cháu.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe.
 42 
Tiết 4: Âm nhạc
 HỌC HÁT BÀI : BẠN ƠI LẮNG NGHE
 (Dân ca: Bana- Lời Tô Ngọc Thanh)
 Kể Chuyện Âm Nhạc
I.Mục tiêu:
 - Biết đây là bài dân ca.
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết nội dung câu chuyện tiếng hát Đào Thị Huệ.
 * Biết đây là bài dân ca của dân tộc Ba-na ở Tây Nguyên. Biết gõ đệm theo phách 
và theo tiết tấu lời ca. 
II.Chuẩn bị của giáo viên:
- Nhạc cụ đệm.
- Băng nghe mẫu.
- Hát chuẩn xác bài hát.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh
 1. Ổn định - Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng hát lại bài hát đã - HS trình bày bài hát.
 học.
 - Nhận xét ,đánh giá
 - Nhận xét chung. - HS nhận xét
 3.Bài mới:
 * Hoạt động 1: Dạy hát bài: Bạn Ơi Lắng Nghe - HS lắng nghe.
 - Giới thiệu bài hát, tác giả.
 - GV cho học sinh nghe bài hát mẫu. - HS nghe hát mẫu.
 - Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của - HS. đọc lời ca
 bài hát .
 - Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 - HS hát từng câu
 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của 
 bài hát.
 - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài - HS thực hiện.
 hát nhiều lần dưới nhiều hình thức. + Hát đồng thanh
 + Hát theo dãy
 44

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_gi.doc