Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017
Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết : 7 Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai.) II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài“ Người ăn xin” Hs đọc bài theo đoạn + Hành động và lời nói ân cần của cậu + Rất muốn cho ông lão ăn xin cái gì đó bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với nên cố gắng tìm túi nọ, tíu kia,.. ông lão ăn xin như thế nào? - Nếu ý nghĩa của bài. - Nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc - HS đọc bài - Cả lớp theo dõi - GV hoặc HS chia đoạn - Chia đoạn (3 đoạn) - 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn (Lần 1). - GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc từ khó. và hướng dẫn đọc bài. - GV ghi từ ngữ phần chú giải lên bảng. - HS đọc nối tiếp đoạn (Lần 2). - Gv đọc mẫu. - HS đọc chú giải. - Cả lớp theo dõi - Luyện đọc theo cặp. - HS nối tiếp đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. HĐ2: Tìm hiểu bài: ( GDKNS) - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng của Tô Hiến Thành thể hiện như thế bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. nào? Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. ( HS nhanh) + Đoạn 1 kể chuyện gì? + Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.( HS nhanh) - HS đọc thầm 2 và trả lời câu hỏi: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: * So sánh các số tự nhiên: So sánh : 98 và 100 + 100 > 99 hay 99 < 100. + Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé thể rút ra kết luận gì? hơn. - GV viết lên bảng các cặp số: So sánh: 29 869 và 30 005 + Trường hợp hai số có cùng số các chữ + 29 869 29 số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều 869 bằng nhau thì như thế nào với nhau? Nêu + Thì hai số đó bằng nhau. ví dụ? VD: 24 653 = 24 653 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. + HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, + Hãy so sánh 6 và 7. + 6 6 + Trong dãy số tự nhiên 6 đứng trước 7 + 6 đứng trước 7 và 7 đứng sau 6. hay 7 đứng trước 6? ** Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại. - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số - 1 HS lên bảng vẽ. tự nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: , =? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét một số bài của HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV nhận xét và khen ngợi HS. làm bài vào vở.( HS chậm) Bài 2a, c: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.( HS nhanh) a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831 - GV nhận xét và khen ngợi HS. Bài 3a: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến - HS đọc yêu cầu bài tập bé: - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở..( HS nhanh) a) 1984, 1978, 1952, 1942. - GV nhận xét và khen ngợi HS. 4. Củng cố - Vài HS nêu. + Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn + Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé thường ăn? + Nếu ngày nào cũng ăn một vào món cố + Em cảm thấy chán, không muốn định em sẽ thấy thế nào? ăn, không thể ăn được.( HS nhanh) + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cẩ + Không có loại thức ăn nào chứa các chất dinh dưỡng không? đầy đủ các chất dinh dường cả.( HS chậm) + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt + Sẽ không đủ chất, cơ thể không cá mà không ăn rau? hoạt động bình thường được + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn + Giúp cơ thể nay đủ chất dinh và thường xuyên thay đổi món? dưỡng( HS chậm Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến - Báo cáo kết quả. của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không - Nhận xét, bổ sung. trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng. - Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang - HS đọc bài học. 17 / SGK. HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh 2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng dưỡng cân đối. Bước 1: Làm việc cá nhân: - Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người - HS ngh/cứu “Tháp dinh dưỡng ” lớn. Bước 2: Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu hỏi + Ví dụ: Bạn hãy nói tên nhóm thức và trả lời. ăn? (Cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế) Bước 3: Làm việc cả lớp: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm VD: việc theo cặp dưới dạng đố vui. + HS1: Hãy kể tên các thức ăn cần * Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ ăn đủ?( HS 1 chỉ định HS 2) người được đố đưa ra tên một loại thức ăn và + HS2: Tả lời câu hỏi của HS1, nếu yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần trả lời đúng sẽ được nêu câu hỏi và được ăn như thế nào. chỉ định bạn khác trả lời. Trường KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đường bột, hợp sai hoặc chưa đủ bạn cùng cặp vi-ta-min, khoáng và chất xơ cần ăn nay bổ sung. đủ. HĐ 3: Trò chơi đi chợ: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các thức ăn, đồ uống hằng ngày. - HS tham gia chơi như đã hướng Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. dẫn (HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa) Bước 3: Gv và HS nhận xét sự lựa của ai phù hợp, có lợi cho sức khoẻ. - Nhận xét, khen. - HS nhận xét. 4. Củng cố ( GD KNS ) II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng + Dân tộc Mông, Thái, Dao. Liên Sơn? + Kể tên một số lễ hội , trang phục và + Lễ hội chơi mùa xuân, hội xuống phiên chợ của họ? đồng, - GV nhận xét khen ngợi. 3. Bài mới - HS khác nhận xét, bổ sung. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 1. Trồng trọt trên đất dốc: ( GDBVMT ) - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục + Trồng ngô , khoai , sắn trên nương. 1, hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu? - HS lên chỉ trên bản đồ.( HS chậm) - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. * HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi SGK - HS khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 2. Nghề thủ công truyền thống: * GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn - HS dựa vào tranh, ảnh để thảo luận. hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các - HS đại diện nhóm trình bày kết quả gợi ý sau: trước lớp. + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi + Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng đúc.. Liên Sơn. + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp, có hoa văn - GV nhận xét và kết luận. độc đáo. - HS nhóm khác nhận xét,bổ sung. Hoạt dộng 3: Làm việc cá nhân: ( GD 3. Khai thác khoáng sản: SDNL ) - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK - HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 để trả lời các câu hỏi trong SGK mục 3 ở SGK rồi trả lời: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu - HS khác nhận xét, bổ sung. hỏi. 4. Củng cố - GV cho HS đọc phần tóm tắt bài học - 3 HS đọc. HS trả lời câu hỏi. trong SGK và trả lời câu hỏi. + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm + Làm nghề nông, thủ công, và khai Lưu ý: (GV lựa chọn phần a) là r, d hay gi. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.( HS - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong chậm) trước lên làm trên bảng. - HS dùng bút chì viết vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Chốt lại lời giải đúng. Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng 4. Củng cố cánh diều. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc HS về nhà đọc lại khổ thơ trong BT2b, ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: “Những hạt thóc giống”. - Nhận xét tiết học. Môn: Luyện từ và câu Tiết: 7 BÀi: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét; Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ; Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm + Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn, uống, nào? Lấy ví dụ. áo. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở - Nhận xét và khen ngợi HS. lên: xe đạp, uống bia, hợp tác xã, 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. - 2 HS đọc thành tiếng ( HS chậm) - Y/cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, tạo thành? lặng im do các tiếng: truyện+ cổ, ông+ + Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành? 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó. Chuẩn bị bài “Luyện tập ” - Nhận xét tiết học. Môn: Toán Tiết : 17 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. * Bài 1, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy - học GV: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3. - 3 HS lên bảng làm bài, - GV chữa bài, n/xét và khen ngợi HS. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 3. Bài mới làm của bạn. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm - HS đọc yêu cầu bài tập. bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.( HS chậm) a) Số bé nhất có 1 chữ số là số 0. ... b) Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9. - GV nhận xét và khen ngợi HS. ... Bài 3 - GV viết lên bảng phần a của bài: - Điền số 0. 859 67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. - GV: Tại sao lại điền số 0? + Vì ba chữ số ở lớp nghìn của hai số - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn bằng nhau( HS nhanh) lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích b. 492 037 > 482 037 cách điền số của mình. c. 609 608 < 609 609 d. 264 309 = 264 309 - Nhận xét và sửa bài. Bài 2: ( Trang 27) - 4 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 3: ( Trang 27) - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, GV và HS nhận xét.( 2 nhóm ) Bài 4: ( Trang 27) - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày, GV và HS nhận xét.( 4 nhóm ) 3. Dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2016 Môn: Tập làm văn Tiết: 7 Bài: CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II. Đồ dùng dạy - học GV: Giấy khổ to+ bút dạ; Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũBài “ Viết thư” + Một bức thư thường gồm những phần + Một bức thư gồm có ba phần: Phần nào? Đọc lại bức thư mà mình viết cho đầu thư, phần chính, phần cuối thư. bạn? - HS đọc bức thư mình viết cho bạn. - Nhận xét khen ngợi từng HS. - Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Hỏi: Thế nào là kể chuyện? + Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. ( HS chậm) + Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy có một nòng cốt trong mỗi câu chuyện. Nòng cốt ấy gọi là gì? Để trả lời câu hỏi đó các em học bài cốt truyện. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài 1: Ghi lại những sự việc chính trong - 1 HS đọc thành tiếng. truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và Chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng cốt truyện”. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán Tiết: 18 Bài: YẾN, TẠ, TẤN I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki- lô- gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. * Bài 1, bài 2 (cột 2 - làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) II. Đồ dùng dạy - học GV: kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm - HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp theo các bài tập 3. dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 1. Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu Yến: - GV: Các em đã được học các đơn vị - Gam, ki-lô-gam. đo khối lượng nào? - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 - HS nghe giảng và nhắc lại. kg. - GV ghi bảng: 1 yến = 10 kg. + Một người mua 2 yến gạo tức là mua + Tức là mua 20 kg. bao nhiêu kg gạo? + Bác Lan mua 30 kg rau, tức là bác + Bác Lan đã mua 3 yến rau. Lan đã mua bao nhiêu yến rau? * Giới thiệu tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến = 1 tạ, 1 tạ = 10 yến. - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg. - Cho HS làm bài tập: a) 2 tấn 3 tạ 6 yến ... 2630 kg b) 3 tấn 80 kg ... 308 kg Cá nhân - GV tổng kết tiết học. 5. Dặn dò - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét tiết học. Môn: Kể chuyện Tiết: 4 Bài: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. Đồ dùng dạy - học GV: Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to; Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về - 2 HS kể chuyện. lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - Nhận xét, khen ngợi HS. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 - HS theo dõi. + Giàn hoả thiêu: Giàn thiêu người, một hình thức trừng phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương Tây. - GV kể lần 2 : kể đến đoạn 3, GV yêu cầu HS quan sát tranh) HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện a. Thực hiện yêu cầu 1: - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu. + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân + Truyền nhau hát một bài hát lên án - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giáu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). GDBVMT: Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy - học GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK (Nếu có); HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre; Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức + Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Bài “Một người chính trực” + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế đút lót để làm sai di chiếu của vua mất nào? . + Hãy nêu ý nghĩa bài học? - Nhận xét và khen ngợi HS. + HS nêu ý nghĩa bài học 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b/ H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: - HS đọc bài - GV hoặc HS chia đoạn - Cả lớp theo dõi - Chia đoạn - GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm - 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn (Lần 1). và hướng dẫn đọc bài. - HS đọc từ khó. - GV ghi từ ngữ phần chú giải lên bảng. - HS đọc nối tiếp đoạn (Lần 2). * Có tự: có từ. - HS đọc chú giải. ( HS chậm) * áo cộc: áo ngắn (lớp bẹ bọc ngoài củ măng) - GV đọc mẫu. - Cả lớp theo dõi - Luyện đọc theo cặp. - HS nối tiếp đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. HĐ2: Tìm hiểu bài: + Câu thơ: + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó Tre xanh lâu đời của cây tre với người Việt Nam? Xanh tự bao giờ? - GV: Không ai biết tre có tự bao giờ. Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với - HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời. con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. + Phẩm chất cần cù, đoàn kết, ngay + Những hình ảnh nào của tre gợi lên thẳng. ( HS nhanh) Môn: Toán Tiết: 19 Bài: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - HS lên bảng làm bài. bài tập số 3. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài - GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi HS. làm của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 1. Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam. a. Đề-ca-gam - GV giới thiệu: để đo khối lượng các vật - HS nghe giới thiệu. nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. + 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam. + Đề-ca-gam viết tắt là dag. - GV viết lên bảng 10 g =1 dag. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề- ca- gam. - Hỏi: Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu + 10 quả.( HS nhanh) quả cân như thế thì bằng 1 dag. b. Héc- tô- gam. - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là hec- tô- gam. - 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g. - Hec-tô-gam viết tắt là hg. - GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g. - HS đọc.( HS chậm) - GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi + Cần 10 quả.( HS nhanh) bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg? *Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối - 3 HS kể.( HS nhanh) lượng đã học. - Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé - HS nêu các đơn vị đo khối lượng GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ; Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là từ ghép? Cho ví + Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau.Đó là dụ? từ ghép.VD: Tình thương + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? + Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần GV nhận xét (hay cả âm vần) giống nhau.Đó là từ láy. VD: lào xào, ào ào, 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn làm bài tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1: So sánh hai từ ghép sau - HS đọc yêu cầu bài tập. đây: - Thảo luận cặp đôi và trả lời: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. và trả lời câu hỏi. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - Nhận xét câu trả lời của câu HS. HĐ2: Nhóm: Bài 2: Viết các từ ghép (được in - HS đọc yêu cầu bài tập. đậm) trong những câu dưới đây vào ô - Phát bảng nhóm cho HS. - Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong nhóm. - Dán bài, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng. Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp ** Núi non chỉ chung loại địa đường ray, xe đạp, ruộng đồng, làng hình nổi lên cao hơn so với mặt tàu hỏa. xóm, núi non. đất nên xếp vào từ ghép tổng hợp. - Nhận xét, khen. HĐ2: Cá nhân: Bài 3: Xếp các từ láy trong đoạn - HS đọc yêu cầu bài tập. văn sau vào nhóm thích hợp: - HS làm vào VBT. - Muốn xếp các từ láy vào đúng ô Từ láy có 2 Từ láy có 2 Từ láy có 2 tiếng cần xác định những bộ phận: âm tiếng giống tiếng giống giống nhau ở cả đầu, vần, cả âm đầu và vần. nhau ở âm nhau ở vần âm đầu và vần - Yêu cầu HS làm VBT đầu - Chốt lại lời giải đúng. Nhút nhát Lao xao, lạt Rào rào, he hé. - Nhận xét khen. xạt 4. Củng cố + Từ ghép có những loại nào? Đều biết chế tạo đồ đồng. - HS khác nhận xét. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. *Hoạt động cả lớp: - GV treo lược đồ lên bảng - HS xác định.( HS nhanh) - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - GV hỏi: “So sánh sự khác nhau về nơi + Nước Văn Lang đóng đô ở Phong đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc Lạc”. đóng đô ở vùng đồng bằng.( HS nhanh) + Người Âu Lạc đã đạt được những thành + Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế xuất, làm vũ khí? ) tạo nỏ thần.( HS chậm) - Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa so sánh. (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc. *Hoạt động nhóm: - GV y/cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 207 TCN phương Bắc”. Sau đó, HS kể - HS đọc..( HS chậm) lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo - Các nhóm thảo luận và đại điện báo luận: cáo kết quả. + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu + Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng Đà lại bị thất bại? chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại + Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? cho con trai là Trọng Thuỷ sang . - GV nhận xét và kết luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - 3 HS đọc..( HS chậm) - GV hỏi: + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh - Vài HS trả lời. nào? + Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là - HS khác nhận xét và bổ sung. gì? 5. Dặn dò, nhận xét - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc - Nhận xét tiết học. - Nhận xét và khen ngợi từng HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Lắng nghe. b) Hướng dẫn làm bài tập HĐ1: Cả lớp: Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn - 2 HS đọc đề bài tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một bà tiên. - Phân tích đề bài: GV gạch chân dưới - Lắng nghe từ cần chú ý. + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý + lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu đến điều gì? chuyện, kết thúc câu chuyện ( HS nhanh) - Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ - Lắng nghe cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - 2 HS đọc thành tiếng.( HS chậm) - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 - Trả lời tiếp nối theo ý mình. bên bảng - 2 HS đọc thành tiếng - Trả lời HĐ2: Thực hành kể chuyện: - Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em nhóm theo tình huống mình chọn dựa khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn vào các câu hỏi gợi ý - HS thi kể trước lớp.( HS nhanh) - Kể trước lớp - Nhận xét - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn HS kể theo tình huống 1 và một HS kể tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. theo tình huống 2. - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét khen ngợi HS. 4. Củng cố - Vài HS nhắc lại - Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện. - Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được: ▪ Các nhân vật của truyện. ▪ Chủ đề của truyện ▪ Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa 5. Dặn dò - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và Chuẩn bị bài - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin luận. vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào vừa chứa đạm thực vật? rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a- xít béo không no có vai trò phòng chống . Bước 3: Thảo luận cả lớp: bệnh xơ vữa động mạch. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Báo cáo kết quả. ( HS nhanh) ý kiến thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét và khen nhóm có ý kiến đúng. - Nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục - 2 HS đọc to cho cả lớp cùng Bạn cần biết. nghe. - GV kết luận: . 4. Củng cố + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí. - Chuẩn bị bài: “Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn”. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán Tiết: 20 Bài: GIÂY, THẾ KỈ I. Mục tiêu - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. ĐCND: Bài 1 (không làm 3 ý: 7 phút = giây; 9 thế kỉ = năm; 1/5 thế kỉ = năm), bài 2 (a, b) II. Đồ dùng dạy - học - GV: Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút; Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học + Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế + HS trả lời. kỉ thứ bao nhiêu? + Năm 2008 ở thế kỉ nào? Chúng ta + Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế đến năm 2100..( HS nhanh) kỉ này tính từ năm nào đến năm nào? - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy - HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví số La Mã. dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 - HS viết: XIX, XX, XXI. Bằng chữ số La Mã. c. Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV hướng dẫn cách tính: 1/3 phút = vào vở. giây? 1 phút = 60 giây 1/3 phút = 60 giây: 3 = 20 giây. - GV nhận xét và khen ngợi HS. Bài 2: - HS làm bài. - GV hướng dẫn HS xác định vị trí a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc tương đối của năm đó trên trục thời thế kỉ XIX.Bác Hồ ra đi tìm đường cứu gian, sau đó xem năm đó rơi vào nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi b) Cách mạng Tháng Tám thành công vào vở. năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. - GV chữa bài và khen. 4. Củng cố + 1 giờ = phút? + 1 phút = giây? + Tính tuổi của em hiện nay? + Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào? 5. Dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều Luyện tập Tiếng Việt Số tiết dạy: 2 tiết I. Mục tiêu - Hệ thống lại kiến thức về cách nhận biết hành động và tính cách của nhân vật. - Hệ thống lại cách tóm tắt truyện - Củng cố lại cách xắp xếp các sự việc chính. - Học sinh biết làm được các bài tập Tiếng Việt. ( Tiết 2 - Sách Thực hành trang 24- 25) II. Các hoạt động dạy học phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. b) Học tập - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. c) Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. d) Hoạt động khác - Thực hiện tốt ATGT. - Hát đầu giờ, cuối giờ. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. KIỂM TRA TUẦN - Số bài soạn: - ND, PP:.. - Hình thức:. - Đề nghị:. Ngày.. tháng năm 2016 Tổ trưởng Bùi Thị Phương Mai Môn: Kỹ thuật Tiết: 4 Bài: KHÂU THƯỜNG ( tiết 1 ) I. Mục tiêu - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. III. Hoạt động dạy- học: dấu. -Cho HS đọc ghi nhớ -HS theo dõi. -GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu -HS đọc ghi nhớ cuối bài. thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ -HS thực hành. ô li. 4. Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2016_2017.doc