Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017

doc 38 Trang Bình Hà 52
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017
 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết : 7
 Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I. Mục tiêu
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn 
trong bài.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước 
của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
 KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán (Trải 
nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai.)
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ Bài“ Người ăn xin” Hs đọc bài theo đoạn
 + Hành động và lời nói ân cần của cậu + Rất muốn cho ông lão ăn xin cái gì đó 
 bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với nên cố gắng tìm túi nọ, tíu kia,..
 ông lão ăn xin như thế nào? - Nếu ý nghĩa của bài.
 - Nhận xét và khen ngợi HS.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 HĐ1: Luyện đọc 
 - HS đọc bài - Cả lớp theo dõi
 - GV hoặc HS chia đoạn - Chia đoạn (3 đoạn)
 - 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn (Lần 1).
 - GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc từ khó.
 và hướng dẫn đọc bài.
 - GV ghi từ ngữ phần chú giải lên bảng. - HS đọc nối tiếp đoạn (Lần 2).
 - Gv đọc mẫu. - HS đọc chú giải.
 - Cả lớp theo dõi
 - Luyện đọc theo cặp.
 - HS nối tiếp đọc toàn bài.
 - 1 HS đọc thành tiếng.
 HĐ2: Tìm hiểu bài: ( GDKNS) - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
 + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng 
 của Tô Hiến Thành thể hiện như thế bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. 
 nào? Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử 
 Long Cán. ( HS nhanh)
 + Đoạn 1 kể chuyện gì? + Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực 
 của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi 
 vua.( HS nhanh)
 - HS đọc thầm 2 và trả lời câu hỏi: 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp: 
* So sánh các số tự nhiên: 
So sánh : 98 và 100 + 100 > 99 hay 99 < 100.
+ Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn 
căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé 
thể rút ra kết luận gì? hơn.
- GV viết lên bảng các cặp số: 
So sánh: 29 869 và 30 005
+ Trường hợp hai số có cùng số các chữ + 29 869 29 
số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều 869
bằng nhau thì như thế nào với nhau? Nêu + Thì hai số đó bằng nhau.
ví dụ? VD: 24 653 = 24 653
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và 
trên tia số: 
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. + HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
+ Hãy so sánh 6 và 7. + 6 6
+ Trong dãy số tự nhiên 6 đứng trước 7 + 6 đứng trước 7 và 7 đứng sau 6.
hay 7 đứng trước 6?
** Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước 
bé hơn số đứng sau và ngược lại.
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số - 1 HS lên bảng vẽ.
tự nhiên.
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
c. Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: , =?
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét một số bài của HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
- GV nhận xét và khen ngợi HS. làm bài vào vở.( HS chậm)
 Bài 2a, c: Viết các số sau theo thứ tự từ bé 
đến lớn: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
 làm bài vào vở.( HS nhanh)
 a) 8136, 8316, 8361
 c) 63841, 64813, 64831
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
 Bài 3a: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến - HS đọc yêu cầu bài tập
bé: 
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
 làm bài vào vở..( HS nhanh)
 a) 1984, 1978, 1952, 1942.
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
4. Củng cố - Vài HS nêu.
+ Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn 
+ Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé thường ăn?
+ Nếu ngày nào cũng ăn một vào món cố + Em cảm thấy chán, không muốn 
định em sẽ thấy thế nào? ăn, không thể ăn được.( HS nhanh)
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cẩ + Không có loại thức ăn nào chứa 
các chất dinh dưỡng không? đầy đủ các chất dinh dường cả.( HS 
 chậm)
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt + Sẽ không đủ chất, cơ thể không 
cá mà không ăn rau? hoạt động bình thường được
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn + Giúp cơ thể nay đủ chất dinh 
và thường xuyên thay đổi món? dưỡng( HS chậm
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến - Báo cáo kết quả.
của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không - Nhận xét, bổ sung.
trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng.
- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang - HS đọc bài học.
17 / SGK.
HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh 2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng
dưỡng cân đối. 
Bước 1: Làm việc cá nhân: 
- Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người - HS ngh/cứu “Tháp dinh dưỡng ”
lớn.
Bước 2: Làm việc theo cặp: 
- GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu hỏi + Ví dụ: Bạn hãy nói tên nhóm thức 
và trả lời. ăn? (Cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có 
 mức độ, ăn ít, ăn hạn chế)
Bước 3: Làm việc cả lớp: 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm VD: 
việc theo cặp dưới dạng đố vui. + HS1: Hãy kể tên các thức ăn cần 
* Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ ăn đủ?( HS 1 chỉ định HS 2)
người được đố đưa ra tên một loại thức ăn và + HS2: Tả lời câu hỏi của HS1, nếu 
yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần trả lời đúng sẽ được nêu câu hỏi và 
được ăn như thế nào. chỉ định bạn khác trả lời. Trường 
KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đường bột, hợp sai hoặc chưa đủ bạn cùng cặp 
vi-ta-min, khoáng và chất xơ cần ăn nay bổ sung.
đủ.
HĐ 3: Trò chơi đi chợ: 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các thức ăn, 
đồ uống hằng ngày. - HS tham gia chơi như đã hướng 
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. dẫn 
(HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp 
những thức ăn, đồ uống mà mình lựa chọn 
cho từng bữa)
Bước 3: Gv và HS nhận xét sự lựa của ai 
phù hợp, có lợi cho sức khoẻ.
- Nhận xét, khen. - HS nhận xét.
4. Củng cố ( GD KNS ) II. Đồ dùng dạy - học
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản  (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - Cả lớp hát.
 2. Kiểm tra bài cũ 
 + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng + Dân tộc Mông, Thái, Dao.
 Liên Sơn?
 + Kể tên một số lễ hội , trang phục và + Lễ hội chơi mùa xuân, hội xuống 
 phiên chợ của họ? đồng,
 - GV nhận xét khen ngợi.
 3. Bài mới - HS khác nhận xét, bổ sung.
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 1. Trồng trọt trên đất dốc: 
 ( GDBVMT )
 - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục + Trồng ngô , khoai , sắn trên nương.
 1, hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên 
 Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu? - HS lên chỉ trên bản đồ.( HS chậm)
 - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm 
 ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên 
 Việt Nam.
 * HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi 
 SGK - HS khác nhận xét và bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 2. Nghề thủ công truyền thống: 
 * GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn - HS dựa vào tranh, ảnh để thảo luận.
 hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các - HS đại diện nhóm trình bày kết quả 
 gợi ý sau: trước lớp.
 + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi + Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, 
 tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng đúc..
 Liên Sơn. 
 + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp, có hoa văn 
 - GV nhận xét và kết luận. độc đáo. 
 - HS nhóm khác nhận xét,bổ sung.
 Hoạt dộng 3: Làm việc cá nhân: ( GD 3. Khai thác khoáng sản: 
 SDNL )
 - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK - HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc 
 mục 3 để trả lời các câu hỏi trong SGK mục 3 ở SGK rồi trả lời: 
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu - HS khác nhận xét, bổ sung. 
 hỏi.
 4. Củng cố
 - GV cho HS đọc phần tóm tắt bài học - 3 HS đọc. HS trả lời câu hỏi.
 trong SGK và trả lời câu hỏi. 
 + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm + Làm nghề nông, thủ công, và khai Lưu ý: (GV lựa chọn phần a) là r, d hay gi.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.( HS 
 - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong chậm)
 trước lên làm trên bảng. - HS dùng bút chì viết vào vở bài tập.
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
 - Chốt lại lời giải đúng. Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng 
 4. Củng cố cánh diều.
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
 của HS.
 - Nhắc HS về nhà đọc lại khổ thơ trong 
 BT2b, ghi nhớ để không viết sai những từ 
 ngữ vừa học. 
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: 
 “Những hạt thóc giống”.
 - Nhận xét tiết học.
 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 7
 BÀi: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng 
có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu 
và vần) giống nhau (từ láy).
 - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ 
ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét; Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và 
bút dạ; Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm).
 HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 + Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm + Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn, uống, 
 nào? Lấy ví dụ. áo.
 + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở 
 - Nhận xét và khen ngợi HS. lên: xe đạp, uống bia, hợp tác xã, 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp: 
 - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. - 2 HS đọc thành tiếng ( HS chậm)
 - Y/cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
 và trả lời câu hỏi.
 + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, 
 tạo thành? lặng im do các tiếng: truyện+ cổ, ông+ + Từ phức nào do những tiếng có vần, 
 âm lặp lại nhau tạo thành?
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm 
 được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với 
 các từ đó. Chuẩn bị bài “Luyện tập ”
 - Nhận xét tiết học.
 Môn: Toán Tiết : 17
 Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
 - Viết và so sánh được các số tự nhiên.
 - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
 * Bài 1, bài 3, bài 4 
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3. - 3 HS lên bảng làm bài, 
 - GV chữa bài, n/xét và khen ngợi HS. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 
 3. Bài mới làm của bạn.
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn luyện tập
 HĐ1: Cả lớp: 
 Bài 1: 
 - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm - HS đọc yêu cầu bài tập.
 bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở.( HS chậm)
 a) Số bé nhất có 1 chữ số là số 0.
 ...
 b) Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9.
 - GV nhận xét và khen ngợi HS. ...
 Bài 3 
 - GV viết lên bảng phần a của bài: - Điền số 0.
 859 67 < 859167 và yêu cầu HS suy 
 nghĩ để tìm số điền vào ô trống.
 - GV: Tại sao lại điền số 0? + Vì ba chữ số ở lớp nghìn của hai số 
 - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn bằng nhau( HS nhanh)
 lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích b. 492 037 > 482 037
 cách điền số của mình. c. 609 608 < 609 609
 d. 264 309 = 264 309
 - Nhận xét và sửa bài. Bài 2: ( Trang 27) - 4 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm 
 vào vở.
 Bài 3: ( Trang 27) - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, GV 
 và HS nhận xét.( 2 nhóm )
 Bài 4: ( Trang 27) - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày, GV 
 và HS nhận xét.( 4 nhóm )
 3. Dặn dò
 - GV nhận xét chung tiết học.
Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2016
 Môn: Tập làm văn Tiết: 7
 Bài: CỐT TRUYỆN
 I. Mục tiêu
 - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn 
biến, kết thúc (ND Ghi nhớ).
 - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế 
và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Giấy khổ to+ bút dạ; Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các 
sự việc ở bài 1.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũBài “ Viết thư”
 + Một bức thư thường gồm những phần + Một bức thư gồm có ba phần: Phần 
 nào? Đọc lại bức thư mà mình viết cho đầu thư, phần chính, phần cuối thư.
 bạn? - HS đọc bức thư mình viết cho bạn.
 - Nhận xét khen ngợi từng HS. - Nhận xét.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
 - Hỏi: Thế nào là kể chuyện? + Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc 
 có đầu có cuối, liên quan đến một hay 
 một số nhân vật. ( HS chậm)
 + Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy 
 có một nòng cốt trong mỗi câu chuyện. 
 Nòng cốt ấy gọi là gì? Để trả lời câu hỏi 
 đó các em học bài cốt truyện.
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp
 Bài 1: Ghi lại những sự việc chính trong - 1 HS đọc thành tiếng.
 truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
 + Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc quan 
 trọng, quyết định diễn biến câu chuyện 
 mà khi thiếu nó câu chuyện không còn - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho 
 người thân nghe và Chuẩn bị bài: “Luyện 
 tập xây dựng cốt truyện”.
 - Nhận xét tiết học.
 Môn: Toán Tiết: 18
 Bài: YẾN, TẠ, TẤN 
 I. Mục tiêu
 - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki- 
lô- gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam.
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
 * Bài 1, bài 2 (cột 2 - làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: kế hoạch bài học – SGK
 HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm - HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp theo 
 các bài tập 3. dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 - GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi 
 HS.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu.
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp: 1. Giới thiệu yến, tạ, tấn: 
 * Giới thiệu Yến: 
 - GV: Các em đã được học các đơn vị - Gam, ki-lô-gam.
 đo khối lượng nào?
 - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các 
 vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam 
 người ta còn dùng đơn vị là yến.
 - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 - HS nghe giảng và nhắc lại.
 kg.
 - GV ghi bảng: 1 yến = 10 kg.
 + Một người mua 2 yến gạo tức là mua + Tức là mua 20 kg.
 bao nhiêu kg gạo?
 + Bác Lan mua 30 kg rau, tức là bác + Bác Lan đã mua 3 yến rau.
 Lan đã mua bao nhiêu yến rau?
 * Giới thiệu tạ: 
 - Để đo khối lượng các vật nặng hàng 
 chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo 
 là tạ.
 - 10 yến = 1 tạ, 1 tạ = 10 yến. - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa 
 các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg.
 - Cho HS làm bài tập: 
 a) 2 tấn 3 tạ 6 yến ... 2630 kg
 b) 3 tấn 80 kg ... 308 kg Cá nhân
 - GV tổng kết tiết học.
 5. Dặn dò
 - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị 
 bài: Bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Nhận xét tiết học.
 Môn: Kể chuyện Tiết: 4
 Bài: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH 
 I. Mục tiêu
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao 
đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to; Giấy khổ to viết sẵn các 
câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ
 + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về - 2 HS kể chuyện.
 lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, 
 đùm bọc lẫn nhau.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 2. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: GV kể chuyện 
 - GV kể chuyện lần 1 - HS theo dõi.
 + Giàn hoả thiêu: Giàn thiêu người, một 
 hình thức trừng phạt dã man các tội 
 phạm thời trung cổ ở các nước phương 
 Tây.
 - GV kể lần 2 : kể đến đoạn 3, GV yêu 
 cầu HS quan sát tranh)
 HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao 
 đổi ý nghĩa câu chuyện
 a. Thực hiện yêu cầu 1: - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời 
 và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu.
 + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân + Truyền nhau hát một bài hát lên án - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao 
đẹp của con người Việt Nam: giáu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời 
được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
 GDBVMT: Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa 
cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống 
(Gián tiếp nội dung bài).
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK (Nếu có); HS sưu tầm các 
tranh, ảnh vẽ cây tre; Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức + Hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Bài “Một người chính trực”
 + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc 
 của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế đút lót để làm sai di chiếu của vua mất 
 nào? .
 + Hãy nêu ý nghĩa bài học?
 - Nhận xét và khen ngợi HS. + HS nêu ý nghĩa bài học
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b/ H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 HĐ1: Luyện đọc: 
 - HS đọc bài
 - GV hoặc HS chia đoạn - Cả lớp theo dõi
 - Chia đoạn 
 - GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm - 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn (Lần 1).
 và hướng dẫn đọc bài. - HS đọc từ khó.
 - GV ghi từ ngữ phần chú giải lên bảng. - HS đọc nối tiếp đoạn (Lần 2).
 * Có tự: có từ. - HS đọc chú giải. ( HS chậm)
 * áo cộc: áo ngắn (lớp bẹ bọc ngoài củ 
 măng)
 - GV đọc mẫu. - Cả lớp theo dõi
 - Luyện đọc theo cặp.
 - HS nối tiếp đọc toàn bài.
 - 1 HS đọc thành tiếng.
 - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
 HĐ2: Tìm hiểu bài: + Câu thơ: 
 + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó Tre xanh
 lâu đời của cây tre với người Việt Nam? Xanh tự bao giờ?
 - GV: Không ai biết tre có tự bao giờ. Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
 Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với - HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời.
 con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn 
 của người Việt. + Phẩm chất cần cù, đoàn kết, ngay 
 + Những hình ảnh nào của tre gợi lên thẳng. ( HS nhanh) Môn: Toán Tiết: 19
 Bài: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ 
giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
 - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
 * Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - HS lên bảng làm bài.
 bài tập số 3. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 
 - GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi HS. làm của bạn.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp: 
 1. Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
 a. Đề-ca-gam
 - GV giới thiệu: để đo khối lượng các vật - HS nghe giới thiệu.
 nặng hàng chục gam người ta còn dùng 
 đơn vị đo là đề-ca-gam.
 + 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
 + Đề-ca-gam viết tắt là dag.
 - GV viết lên bảng 10 g =1 dag. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề- ca- gam.
 - Hỏi: Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu + 10 quả.( HS nhanh)
 quả cân như thế thì bằng 1 dag.
 b. Héc- tô- gam.
 - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm 
 gam, người ta còn dùng đơn vị đo là hec- 
 tô- gam.
 - 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và 
 bằng 100g.
 - Hec-tô-gam viết tắt là hg.
 - GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g. - HS đọc.( HS chậm)
 - GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi + Cần 10 quả.( HS nhanh)
 bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg?
 *Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: 
 - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối - 3 HS kể.( HS nhanh)
 lượng đã học.
 - Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé - HS nêu các đơn vị đo khối lượng GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ; Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) 
hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS.
 HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 + Thế nào là từ ghép? Cho ví + Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau.Đó là 
 dụ? từ ghép.VD: Tình thương
 + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? + Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần 
 GV nhận xét (hay cả âm vần) giống nhau.Đó là từ láy.
 VD: lào xào, ào ào,
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b/ Hướng dẫn làm bài tập 
 HĐ1: Cả lớp: 
 Bài 1: So sánh hai từ ghép sau - HS đọc yêu cầu bài tập.
 đây: - Thảo luận cặp đôi và trả lời: 
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
 và trả lời câu hỏi. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
 - Nhận xét câu trả lời của câu 
 HS.
 HĐ2: Nhóm:
 Bài 2: Viết các từ ghép (được in - HS đọc yêu cầu bài tập.
 đậm) trong những câu dưới đây 
 vào ô
 - Phát bảng nhóm cho HS. - Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong nhóm.
 - Dán bài, nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, bổ sung. - Chữa bài.
 - Chốt lại lời giải đúng. Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp
 ** Núi non chỉ chung loại địa đường ray, xe đạp, ruộng đồng, làng 
 hình nổi lên cao hơn so với mặt tàu hỏa. xóm, núi non.
 đất nên xếp vào từ ghép tổng 
 hợp.
 - Nhận xét, khen.
 HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 3: Xếp các từ láy trong đoạn - HS đọc yêu cầu bài tập.
 văn sau vào nhóm thích hợp: - HS làm vào VBT.
 - Muốn xếp các từ láy vào đúng ô Từ láy có 2 Từ láy có 2 Từ láy có 2 tiếng 
 cần xác định những bộ phận: âm tiếng giống tiếng giống giống nhau ở cả 
 đầu, vần, cả âm đầu và vần. nhau ở âm nhau ở vần âm đầu và vần
 - Yêu cầu HS làm VBT đầu
 - Chốt lại lời giải đúng. Nhút nhát Lao xao, lạt Rào rào, he hé.
 - Nhận xét khen. xạt 
 4. Củng cố 
 + Từ ghép có những loại nào? Đều biết chế tạo đồ đồng. - HS khác nhận xét.
 Đều biết rèn sắt.
 Đều trống lúa và chăn nuôi.
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
 *Hoạt động cả lớp: 
- GV treo lược đồ lên bảng - HS xác định.( HS nhanh)
- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi 
đóng đô của nước Âu Lạc.
- GV hỏi: “So sánh sự khác nhau về nơi + Nước Văn Lang đóng đô ở Phong 
đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc 
Lạc”. đóng đô ở vùng đồng bằng.( HS 
 nhanh)
+ Người Âu Lạc đã đạt được những thành + Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi 
tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế 
xuất, làm vũ khí? ) tạo nỏ thần.( HS chậm)
 - Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả 
- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa so sánh.
(qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều 
mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc 
sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc.
 *Hoạt động nhóm: 
- GV y/cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 
207 TCN  phương Bắc”. Sau đó, HS kể - HS đọc..( HS chậm)
lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược 
Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo - Các nhóm thảo luận và đại điện báo 
luận: cáo kết quả.
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu + Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng 
Đà lại bị thất bại? chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ 
 huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại + Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và 
rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? cho con trai là Trọng Thuỷ sang .
- GV nhận xét và kết luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - 3 HS đọc..( HS chậm)
- GV hỏi: 
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh - Vài HS trả lời.
nào?
+ Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là - HS khác nhận xét và bổ sung.
gì?
5. Dặn dò, nhận xét
- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Nước ta 
dưới ách đô hộ của phong kiến phương 
Bắc 
- Nhận xét tiết học.
 - Nhận xét và khen ngợi từng HS.
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - Lắng nghe.
 b) Hướng dẫn làm bài tập 
HĐ1: Cả lớp: 
Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn - 2 HS đọc đề bài 
tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà 
mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một 
bà tiên.
- Phân tích đề bài: GV gạch chân dưới - Lắng nghe 
từ cần chú ý.
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý + lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu 
đến điều gì? chuyện, kết thúc câu chuyện ( HS nhanh)
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ - Lắng nghe 
cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi 
sự việc chỉ cần ghi lại một câu.
* Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt 
chuyện 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa 
 chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 1. - 2 HS đọc thành tiếng.( HS chậm)
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 - Trả lời tiếp nối theo ý mình.
bên bảng - 2 HS đọc thành tiếng 
 - Trả lời 
HĐ2: Thực hành kể chuyện: 
- Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em 
nhóm theo tình huống mình chọn dựa khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn 
vào các câu hỏi gợi ý - HS thi kể trước lớp.( HS nhanh)
- Kể trước lớp - Nhận xét 
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn 
HS kể theo tình huống 1 và một HS kể tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
theo tình huống 2.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của 
bạn 
- Nhận xét khen ngợi HS.
4. Củng cố - Vài HS nhắc lại
- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
- Để xây dựng được một cốt truyện, cần 
hình dung được: 
▪ Các nhân vật của truyện.
▪ Chủ đề của truyện
▪ Biết tưởng tượng ra diễn biến 
của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một 
cốt truyện có ý nghĩa
5. Dặn dò
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện 
cho người thân nghe và Chuẩn bị bài - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin luận.
 vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả 
 lời các câu hỏi sau: 
 + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào 
 vừa chứa đạm thực vật? rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, 
 + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật 
 hoặc chỉ ăn đạm thực vật? + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc 
 đạm thực vật thì sẽ không đủ chất 
 dinh dưỡng cho hoạt động sống 
 của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa 
 những chất bổ dưỡng khác nhau.
 + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá 
 là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất 
 béo của cá có nhiều a- xít béo 
 không no có vai trò phòng chống 
 . Bước 3: Thảo luận cả lớp: bệnh xơ vữa động mạch.
 - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Báo cáo kết quả. ( HS nhanh)
 ý kiến thảo luận của nhóm mình. 
 - Nhận xét và khen nhóm có ý kiến đúng. - Nhận xét.
 - GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục - 2 HS đọc to cho cả lớp cùng 
 Bạn cần biết. nghe.
 - GV kết luận: .
 4. Củng cố 
 + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật 
 hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; 
 Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng 
 muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí.
 - Chuẩn bị bài: “Sử dụng hợp lí các chất béo 
 và muối ăn”.
 - Nhận xét tiết học.
 Môn: Toán Tiết: 20
 Bài: GIÂY, THẾ KỈ
I. Mục tiêu
 - Biết đơn vị giây, thế kỉ.
 - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
 ĐCND: Bài 1 (không làm 3 ý: 7 phút =  giây; 9 thế kỉ =  năm; 1/5 thế kỉ 
=  năm), bài 2 (a, b)
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch 
chia theo từng phút; Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học + Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế + HS trả lời.
 kỉ thứ bao nhiêu?
 + Năm 2008 ở thế kỉ nào? Chúng ta + Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 
 đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế đến năm 2100..( HS nhanh)
 kỉ này tính từ năm nào đến năm nào?
 - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy - HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ 
 người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví số La Mã.
 dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười 
 lăm ghi là XV.
 - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 - HS viết: XIX, XX, XXI.
 Bằng chữ số La Mã.
 c. Luyện tập, thực hành: 
 HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 - GV hướng dẫn cách tính: 1/3 phút = vào vở.
 giây?
 1 phút = 60 giây
 1/3 phút = 60 giây: 3 = 20 giây. 
 - GV nhận xét và khen ngợi HS.
 Bài 2: - HS làm bài.
 - GV hướng dẫn HS xác định vị trí a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc 
 tương đối của năm đó trên trục thời thế kỉ XIX.Bác Hồ ra đi tìm đường cứu 
 gian, sau đó xem năm đó rơi vào nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
 khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi b) Cách mạng Tháng Tám thành công 
 vào vở. năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
 - GV chữa bài và khen.
 4. Củng cố 
 + 1 giờ =  phút?
 + 1 phút = giây?
 + Tính tuổi của em hiện nay? 
 + Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
 5. Dặn dò
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà 
 học bài và Chuẩn bị bài: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học.
Buổi chiều
 Luyện tập Tiếng Việt
 Số tiết dạy: 2 tiết
 I. Mục tiêu
 - Hệ thống lại kiến thức về cách nhận biết hành động và tính cách của nhân vật.
 - Hệ thống lại cách tóm tắt truyện
 - Củng cố lại cách xắp xếp các sự việc chính.
 - Học sinh biết làm được các bài tập Tiếng Việt. ( Tiết 2 - Sách Thực hành trang 24-
25)
II. Các hoạt động dạy học phục...
- Một số việc khác: 
3. Công việc tuần tới
a) Nề nếp
- Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
- Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy 
định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
b) Học tập
- Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học 
trên lớp.
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
c) Vệ sinh
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
d) Hoạt động khác
- Thực hiện tốt ATGT.
- Hát đầu giờ, cuối giờ. 
- HS ôn luyện các bài hát, bài múa.
 KIỂM TRA TUẦN 
 - Số bài soạn: 
 - ND, PP:..
 - Hình thức:.
 - Đề nghị:.
 Ngày.. tháng năm 2016
 Tổ trưởng
 Bùi Thị Phương Mai Môn: Kỹ thuật Tiết: 4 
 Bài: KHÂU THƯỜNG ( tiết 1 )
I. Mục tiêu
 - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi 
khâu, đường khâu thường.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II. Đồ dùng dạy- học
 - Tranh quy trình khâu thường.
 - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm 
được khâu bằng mũi khâu thườmg.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
 + Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
 III. Hoạt động dạy- học: dấu. 
 -Cho HS đọc ghi nhớ -HS theo dõi.
 -GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu -HS đọc ghi nhớ cuối bài.
thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ -HS thực hành.
ô li. 
 4. Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học 
tập của HS.
 -Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, 
phấn để học tiết sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2016_2017.doc