Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017

doc 34 Trang Bình Hà 69
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017
 Thứ hai, ngày 8 tháng 5 năm 2017
 Môn: Tập đọc Tiết 67
 Bài : TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh 
phúc, sống lâu.
* GDKNS: kiểm soát cảm xúc; ra quyết định – tìm kiếm các lựa chọn; tư duy sáng 
tạo – nhận xét, bình luận.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 - Tranh ảnh minh hoạ SGK ( phóng to nếu có) 
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Ổn định tổ chức
 2. KTBC
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ - 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung 
 "Con chim chiền chiện "và trả lời câu hỏi về bài .
 nội dung bài. 
 - Nhận xét HS .
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện đọc 
 - GV viết lên bảng một số từ khó đọc . 
 - Yêu cầu HS cả lớp đọc, giúp học sinh đọc - HS đọc các từ ngữ khó đọc hay nhầm 
 đúng không vấp váp các từ khó đọc trong lẫn.
 bài.
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
 (3 lượt HS đọc). ( HS chậm) - Đoạn 1 : Từ đầu ... đến mỗi ngày 
 - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng cười 400 lần .
 HS (nếu có) - Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp 
 mạch máu .
 - Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết.
 - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng.
 + GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS 
 đọc. + 2 HS luyện đọc.
 - Yêu cầu HS đọc lại các câu trên. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
 - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. bài.
 + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các 
 dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ 
 trong những câu. - GV nhận xét tiết học.
 Môn: Toán Tiết 166
 Bài: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TT)
I. Mục tiêu 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: - Bảng phụ ghi nội dung BT
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức
 2. KTBC
 - Gọi HS lên bảng làm BT 3/ 172. - 2 HS 
 - GV nhận xét
 3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Thực hành :
 *Bài 1: ( HS chậm)
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào - HS ở lớp làm vào vở.
 vở. - 2 HS làm trên bảng :
 - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện. 1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2
 1m2 = 10000 cm2 1dm2 = 100cm2 
 * Bài 2: ( HS chậm)
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa - 2 HS đọc nhắc lại.
 các đơn vị đo diện tích trong bảng. - HS thực hiện vào vở.
 - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách - 2HS lên bảng thực hiện.
 tính vào vở. 1
 - GV gọi HS lên bảng tính. a) 15 m2 = 150 000 cm2 10 m2 = 10 dm2 
 1
 103m2 = 103 00 dm2 10 dm2 = 10 cm2 
 1
 2110 m2 = 211000 cm2 10 m2 = 1000 m2 
 1
 500 cm2 = 5 dm2 1 cm2 = 100 dm2 - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự 
nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: - Tranh minh hoạ trang 134 , 135 , 136 , 137 SGK.
 - Phiếu học tập theo nhóm.
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức
 2. KTBC
 - Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu giáo 
 và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó viên .
 giải thích chuỗi thức ăn đó .
 - Yêu cầu học sinh dưới lớp trả lời câu - 2 HS đứng tại chỗ trả lời .
 hỏi .
 -Thế nào là chuỗi thức ăn ?
 - Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của học 
 sinh .
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức 
 ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng động 
 vật sống hoang dã. 
 - Yêu cầu học sinh quan sát tranh - Hoạt động trong nhóm quan sát và làm 
 minh hoạ trang 134, 135, SGK và nói việc theo sự hướng dẫn của GV.
 những hiểu biết của em về những cây 
 trồng, con vật đó ?
 - Tổ chức cho HS báo cáo, mỗi em chỉ - Đại diện nhóm trình bày :
 nói 1 bức tranh. ( HS chậm) + Cây lúa : thức ăn của cây lúa là nước, 
 không khí, ánh sáng, các chất khoáng, hoà 
 tan trong đất.
 - Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim ...
 - Chuột : chuột ăn lúa, gạo, ngô khoai và nó 
 lại chính là thức ăn của rắn, mèo, hổ mang, 
 đại bàng, cú,...
 - Đại bàng : đại bàng ăn gà, chuột, xác chết 
 của đại bàng lại là thức ăn cho nhiều loại 
 động vật khác.
 - Cú mèo : thức ăn là chuột.
 - Rắn hổ mang : thức ăn của rắn hổ mang là - GV cùng HS hệ thống bài.
 - Nêu chuỗi thức ăn.
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài 
 học sau..
 - GV nhận xét tiết học.
Buổi chiều
 Môn: Địa lí Tiết 68
 Bài : ÔN TẬP
 I. Mục tiêu 
- Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN:
+ Dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, Đồng bằng Nam Bộ và 
các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính
* ĐCND:
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, 
TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Nêu tên một số dân tộc ở HLS, ĐBBB, ĐBNB, các ĐBDHMT; Tây Nguyên.
- Nêu một số HĐSX chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: Bản đồ
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Ổn định tổ chức
 2. KTBC 
 - Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất - HS trả lời .
 phong phú về biển . - HS khác nhận xét.
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt 
 nguồn hải sản ven bờ .
 GV nhận xét.
 3. Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn các hoạt động:
 *Hoạt động cả lớp: 
 Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: - HS lên chỉ BĐ.
 - Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, 
 ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền 
 Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên. (HS tiếp 2. Kiểm tra bài cũ
 Gọi HS nêu tên một số lễ hội ở tỉnh - HS trả lời.
 Bạc Liêu
 3. Bài mới
 - Giới thiệu bài - ghi đầu bài
 a) Kề tên một số làng nghề truyền 
 thống của tỉnh Bạc Liêu 
 - Hướng dẫn HS thảo luận theo nhĩm 
 một số câu hỏi sau:
 - Kể tên một số làng nghềi mà em biết .... nghề dệt chiếu, nghề đan đát, nghề 
 rèn,...
 b) Hướng dẫn hs tìm hiểu các làng 
 nghề truyền thống
 *.Nghề đan đát thuộc địa phận ấp Mỹ 1, 
 xã Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long, 
 tỉnh Bạc Liêu. Ngày 22/10/2009 tại 
 huyện Phước Long, UBND huyện tổ 
 chức lễ công nhận làng nghề đan đát 
 truyền thống ở ấp Mỹ 1, xã Vĩnh Phú 
 Đơng là làng nghề truyền thống. 
 *Nghề mộc thuộc địa phận ấp Ninh 
 Thạnh II, xã Ninh Hòa, huyện Hồng 
 Dân, tỉnh Bạc Liêu. Ngày 05/11/2009 tại - Hs lắng nghe 
 huyện Hồng Dân
 * Nghề làm muối tại Bạc Liêu đã có 
 truyền thống từ lâu đời. - Hs lắng nghe 
 * Nghề dệt chiếu thường sản xuất các 
 loại chiếu trắng và chiếu màu hoặc theo - Hs lắng nghe 
 yêu cầu của khách.
 * Làng rèn Ngan Dừa
 GV kết luận và nhận xét chung. - Hs lắng nghe 
 4. Củng cố 
 - GV hệ thống nội dung bài học
 5. Dặn dò
 - Chuẩn bị tiết sau
Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2017
 Môn: Chính tả (Nghe- viết) tiết 34
 Bài : NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát.
- Làm đúng BT 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). II. Đồ dùng dạy- học
 GV: - Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2 , 3.
 - Một vài trang phô tô Từ điển Hán – Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu 
học để học sinh tìm nghĩa các từ ở BT3.
 - 5 – 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ( từ cùng nghĩa , từ trái nghĩa ) để HS các nhóm 
làm BT1
 - Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 ( mỗi từ 1 dòng)
 - 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Ổn định tổ chức 
 2. KTBC
 - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu trong đó -3 HS lên bảng thực hiện.
 có trạng ngữ chỉ nguyên nhân .
 - Gọi HS nhận xét cách đặt câu có 
 trạng ngữ chỉ nguyên nhân của các 
 bạn.
 - Nhận xét. 
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: (HS chậm) - 1 HS
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Làm bài
 - Yêu cầu trao đổi cặp đôi. a. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, múa 
 vui.
 b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui 
 sướng
 c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui 
 tươi.
 d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui 
 Bài 2: (HS chậm) vẻ.
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS
 - Y/cầu làm bài cá nhân. - Đặt câu: VD
 - Gọi HS nối tiếp đọc câu mình đặt. + Bạn Hà rất vui tính.
 + Lớp em bạn nào cũng vui vẻ.
 Bài 3: (HS tiếp thu nhanh)
 - Gọi đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS
 - Tổ chức cho HS thi đua làm bài. - Thi đua đọc câu mình đặt. VD:
 - Cười ha hả: Bạn ấy cười ha hả đầy vẻ khoái 
 chí. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2.
 - Nhận xét.
 Bài 4: (HS tiếp thu nhanh) - 1 HS
 - Gọi HS đọc BT. - Nhóm 4
 - Tổ chức thảo luận nhóm 4. Giải
 - Yêu cầu dán phiếu. Diện tích của một viên gạch:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích nền phòng:
 8 x 5 = 40 (m2)
 40 m2 = 400 000 cm2
 Số viên gạch cần dùng:
 400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số: 1000 viên
 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay nội dung bài học để 
 củng cố.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - Nêu cách tính chu vi, DT hình chữ nhật, 
 hình vuông
 5.Dặn dò
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài học sau.
 - GV nhận xét tiết học.
Buổi chiều 
 Luyện tập Tiếng Việt
 Số tiết dạy: 3 tiết
I. Mục tiêu
 - Luyện đọc và chọn câu trả lời đúng các câu hỏi ở bài: Giấc mơ của phò 
mã(2) ( STH TV-T tập 2- trang 112 - 113)
 - Ôn tập về trạng ngữ.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Phần giới thiệu 
 2. Luyện đọc ( 1 tiết )
 - GV hoặc HS chia đoạn - HS đọc nối tiếp đọc lần 1.
 - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát - HS đọc từ khó.
 âm hướng dẫn HS cách đọc bài. - HS đọc nối tiếp lần 2.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc tồn bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 3. Luyện viết( 2 tiết) a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn bài:
 * Nhận xét chung:
 - Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu đề. - 1 HS
 - Nhận xét bài làm của HS.
 * HD chữa bài:
 - Yêu cầu HS tự chữa bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
 * Đọc đoạn văn hay:
 - Gọi HS đọc đoạn văn hay. Hỏi để HS tìm ra - 3 – 5 HS
 cách dùng từ, diễn đạt. (HS tiếp thu nhanh)
 * HD viết lại một đoạn văn: - Tự sửa bài.
 - Gợi ý HS viết lại khi:
 + Có nhiều lỗi chính tả.
 + Văn lủng củng, diễn đạt ý chưa rõ.
 + Dùng từ chưa hay.
 + Mở bài, thân bài, kết bài đơn giản.
 - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
 4. Củng cố
 -GV đặt câu hỏi ngay nội dung bài học để củng 
 cố.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - Đọc lại dàn bài.
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài học sau.
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn: Toán Tiết 168
 Bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC(TT)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: - Bảng phụ ghi sẵn ND BT
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Ổn định tổ chức
 2. KTBC
 Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ 
 nhật, hình vuông. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy- học
 GV: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
 -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
 HS: Vở ghi, SGK
 III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Ổn định tổ chức
 2. KTBC
 - Gọi 1 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 về một người có tinh thần lạc quan, 
 yêu đời..
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện
 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS
 - Gọi đọc gợi ý. - 3 HS đọc nối tiếp.
 - GV phân tích đề bài.
 - Kể chuyện trong nhóm.
 + Yêu cầu kể chuyện nhóm 4. ( HS - Hoạt động nhóm 4
 nhanh)
- Kể trước lớp: (HS tiếp thu nha - 3-5 HS + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
 + GV ghi tên HS, câu chuyện
 + Tổ chức cho HS đánh giá, bình chọn + Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
 theo tiêu chí.
 4. Củng cố
 -GV đặt câu hỏi ngay nội dung bài học 
- 3 HS để củng cố.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 5.Dặn dò
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài 
 học sau.
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn: Kĩ thuật Tiết 34 
 Bài: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN( tiết 2)
 I. Mục tiêu
 - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
 - Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
 II. Đồ dùng dạy- học
 - GV: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
 - HS: SGK Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017
 Môn: Tập đọc Tiết 68
 Bài : ĂN “ MẦM ĐÁ”
I . Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt được lời nhân vật và 
người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách cho chúa ăn ngon miệng, 
vừa khéo giúp chúa thấy được bài học về ăn uống. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Ổn định tổ chức
 2. KTBC
 - Gọi 2 HS đọc bài “ Tiếng cười là - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 liều thuốc bổ”
 - Nhận xét HS .
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. HD đọc 
 - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc - 4 HS đđọc
 bài (2 – 3 lượt). GV sửa cách phát 
 âm, ngắt giọng cho HS.
 - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS
 - GV đọc mẫu. - Nghe.
 c. Tìm hiểu bài
 - Vì sao cha Trịnh muốn ăn món - Vì cha ăn gì cũng không ngon miệng, thấy 
 mầm đá? ( HS chậm) mầm đá là món lạ thì muốn ăn.
 - Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho - Cho người đi lấy đá về ninh còn mình thì 
 chúa như thế nào? ( HS chậm) chuẩn bị lọ tương đề bên ngoài 2 chữ “đại 
 phong” Trạng bắt chúa phải chờ cho đến khi 
 đói mèm.
 - Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá - Chúa không ăn được vì thật ra không hề có 
 không ? Vì sao?(HS tiếp thu nhanh) món đó.
 - Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon - Vì đói thì ăn gì cũng ngon.
 miệng?
 - Em có nhận xét gì về nhân vật - Trạng Quỳnh thông minh
 Trạng Quỳnh? (HS tiếp thu nhanh)
 - Nêu ND bài? - Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết - Gọi HS đọc bài. - Nhóm 4.
 - Yêu cầu làm bài. Giải 
 Số người tăng trung bình hằng năm:
 (158 + 147 + 132 + 103 + 95) : 5 = 127 (người)
 Bài 3: (HS tiếp thu nhanh) Đáp số: 127 người
 - Gọi HS đọc bài tập. - 1 HS
 - Tổ chức làm bài thi đua. - 1 HS lên bảng làm bài.
 - Chấm 1 số bài nhanh nhất. Giải
 Số quyển vở tổ 2 góp được:
 36 + 2 = 38 (quyển)
 Số quyển vở tổ 3 góp được:
 38 + 2 = 40 (quyển)
 Số quyển vở trung bình mỗi tổ quyên góp 
 được:
 (36 + 38 + 40 ) : 3 = 38 (quyển)
 4. Củng cố Đáp số: 38 quyển
 - GV đặt câu hỏi ngay nội dung bài 
 học để củng cố.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - Nêu cách tìm số trung bình cộng 
 của nhiều số.
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài 
 học sau.
 - Chuẩn bị tiết sau KTĐK.
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn: Luyện từ và câu Tiết 68
 Bài : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. Mục tiêu
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng 
gì? Với cái gì ?- ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được TN chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được 
đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng TN chỉ phương tiện 
(BT2)
* ĐCND: Không yêu cầu HS đạt một số nd như tiết trước.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: Một số câu mẫu
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to .
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức
 2. KTBC 
 Yêu cầu HS nêu 1 số sự kiện, nhân vật lịch sử 
 tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến thời 
 Nguyễn.
 3. Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn ôn tập:
 * Hoạt động cá nhân:
 - Yêu cầu HS nêu lại các bài lịch sử đã học - 1 HS
 (tuần 19 đến tuần 33) (HS tiếp thu nhanh)
 - Nêu câu hỏi giúp HS hệ thống lại kiến thức của - Phát biểu.
 từng bài.
 - Dùng hệ thống câu hỏi ôn thi HKII để HDHS 
 ôn tập.
 - Gọi nhận xét.
 - GV kết luận.
 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay nội dung bài học để củng 
 cố.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài học sau.
 - Dặn HS ôn tập tốt chuẩn bị thi HKII.
 - GV nhận xét tiết học.
 Luyện tập Tiếng Việt
 Số tiết dạy: 2 tiết
 I. Mục tiêu
 - Sắp xếp các đoạn thân bài theo thứ tự bài văn Chiền chiện bay.
 - Tóm tắt nội dung 3 đoạn của bài văn Chiền chiện bay và cho biết bài văn mở bài, 
kết bài theo kiêu nào. 
 - Làm các bài tập STH trang 107 - 108 và các bài tập làm thêm.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài - HDHS 1 số ND
 - Yêu cầu 1 HS làm mẫu. - 1 HS
 - Yêu cầu làm bài. - Cả lớp.
 - Gọi đọc bài - 3 – 5 HS.
 Bài 2: (HS tiếp thu nhanh)
 - Gọi HS đọc bài. - 1 HS
 - GV giải thích các chữ viết tắt, từ khó. - Lắng nghe.
 - HD cách điền.
 - Yêu cầu làm bài. - Điền vào phiếu theo HD của GV.
 - Gọi HS đọc phiếu. - 3 – 5 HS đọc phiếu.
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 4. Củng cố
 -GV đặt câu hỏi ngay nội dung bài học để 
 củng cố.
 - GV cùng HS hệ thống bài. - Nêu cách 
 viết thư chuyển tiền.
 - Nêu cách viết thư chuyển tiền.
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài học 
 sau.
 - Chuẩn bị tiết sau KTĐK.
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn: Khoa học Tiết 68
 Bài : ÔN TẬP THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT (TT)
I. Mục tiêu
Soạn chung tiết 67.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: Sưu tầm tranh
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu mối quan hệ thức ăn của gà, - 2 HS
 chuột, đại bàng, rắn.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn các hoạt động:
 * Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố 
 con người trong chuỗi thức ăn - Ví dụ : Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết. 
 Con người cũng không có thức ăn. Nếu 
 không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong 
 nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi 
 trường nước và chính bản thân con người 
 cũng không có thức ăn.
 + Thực vật có vai trò gì đối với đời + Thực vật rất quan trọng đối với sự sống 
 sống trên Trái Đất ? trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ 
 các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu 
 sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt 
 đầu từ thực vật.
 + Con người phải làm gì để đảm bảo + Con người phải bảo vệ môi trường nước, 
 sự cân bằng trong tự nhiên ? không khí, bảo vệ thực vật và động vật.
 * GV kết luận chung. - Lắng nghe.
 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay nội dung bài học 
 để củng cố.
 - GV cùng HS hệ thống bài. 
 - Nêu chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài 
 học sau.
 - Chuẩn bị tiết sau KTĐK.
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn: Toán Tiết 170
 Bài : ÔN TẬP VỀ TIM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV: Bảng phụ
 HS: Vở ghi, SGK
III. Hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức
 2. KTBC
 Yêu cầu làm BT 4/175 1 HS
 Số máy bơm lần đầu ba ô tô chở:
 16 x 3 = 48 (máy)
 Số máy bơm lần sau 5 ô tô chở: Số lớn: (999 + 99 ) : 2 = 549
 Số bé: 999 – 549 = 450
 Đáp số: SL: 549; SB: 450
 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay nội dung bài - 2 HS
 học để củng cố.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - Nêu cách viết thư chuyển tiền.
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài 
 học sau.
 - Chuẩn bị tiết sau KTĐK.
 - GV nhận xét tiết học.
Buổi chiều
 Luyện tập Toán
 Số tiết dạy: 2 tiết
I. Mục tiêu
 - Ôn về đại lượng.
 - Ôn tập về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
 - Giải các bài toán về tính điện tích hình chữ nhật, hình bình hành.
 - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
 - Làm các BT tiết 1&2 (STH TV& T lớp 4 T2 – Trang 116 - 118).
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định - Hát ngắn
 2. Luyện tập
 Tiết 1
 Bài 1: ( Trang 116) - Cho Hs làm cá nhân. 3HS trình bày, lớp nhận 
 xét. 
 Bài 2: ( Trang 116) - Cá nhân lên bảng lớp, Gv và hs nhận xét.( 1 
 HS)
 Bài 3: ( Trang 116) - Cho HS làm vào vở. 1HS lên bảng làm, nêu 
 cách tìm, lớp nhận xét.
 Bài 4: ( Trang 117) - Cho Hs làm vào vở. 1HS lên bảng làm, lớp 
 nhận xét. 
 Bài 5: ( Trang 117) - Cho Hs làm vào vở. 1HS nêu kết quả và giải 
 thích , lớp nhận xét. 
 Tiết 2
 Bài 1: ( Trang 118) - HS làm vào vở, 3HS lên bảng điền vào chỗ 
 chấm, Gv và hs nhận xét. dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ 
vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời - Ý kiến phát biểu của HS
khóa biểu; 
- Nề nếp: Xếp hàng; hát; 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp;
- Tuyên dương; nhắc nhở: 
 + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều 
thành tích.
 + Nhắc nhở học sinh cịn hạn chế và hướng 
khắc phục...
- Một số việc khác: 
3. Công việc tuần tới
a) Nề nếp
- Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
- Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng 
quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin 
phép.
b) Học tập
- Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các 
bài học trên lớp.
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát 
biểu.
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của 
lớp.
c) Vệ sinh
- Thực hiện vệ sinh trong và ngồi lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
d) Hoạt động khác
- Hát đầu giờ, cuối giờ. ============
 Môn: Tiếng Anh Tiết: 68
 BÀI: GV bộ môn dạy
 ============
 Tiếng việt 
 Số tiết dạy : 1 tiết
 I. Mục tiêu:
 Củng cố về văn kể chuyện, HS viết được đoạn văn kể chuyện.
 II. Các hoạt động dạy học:
 Các bài tập trong sách Thực hành Tiếng Việt và Toán 4 tập 2 trang 114-115
 HS làm cá nhân, trình bày. GV và HS cùng nhận xét.( 5 HS )
 ============
 Toán
 Số tiết dạy : 1 tiết
 I. Mục tiêu:
Ôn tập kiến thức đã học
 II. Các hoạt động dạy học:
 Các bài tập trong sách Thực hành Tiếng Việt và Toán 4 tập 2 trang 118
 Bài 1: Cho HS làm cá nhân. HS trình bày, lớp nhận xét. ( 4 HS )
 Bài 2: HS làm cá nhân. GV và HS cùng nhận xét.( 3 HS )
 Bài 3: HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, GV và HS nhận xét.( 2 nhóm )
 Bài 4: HS thảo luận nhóm 2 và trình bày*
** HS tính nhanh
Người ta trồng chè và cà phê trên một khu đất hình vuông có cạnh là 3km. Diện tích 
trồng cà phê trên một diện tích trồng chè. Tính diện tích trồng chè và diện tích trồng cà 
phê.
, GV và HS nhận xét.( 1 nhóm )
*** HS tính nhanh
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m và chiều rộng 70m. Tính chu vi sân 
vận động đó.
*** HS tính nhanh
Một trường có 1025 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 147 
bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó.
*** HS tính nhanh
Số trung bình cộng của hai số bằng 1000. Nếu số thứ hai giảm đi 468 đơn vị thì được 
số thứ nhất. Tìm hai số đó.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2016_2017.doc