Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 33 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 33 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 33 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Thứ hai, ngày 06 tháng 05 năm 2019. Tập đọc Tiết 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I. MỤC TIÊU - Biết đọc một đoạn trong bài văn với phân biệt lời các nhân vật(nhà vua, cậu bé). - Hiểu được nội dung: tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (TL được các câu hỏi SGK.) II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng - 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và nêu nội bài thơ Ngắm trăng và Không đề của dung bài. Bác, nêu nội dung bài. - Nhận xét và tuyên dương từng HS. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn. HĐ 1: Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - 3 HS đọc bài theo trình tự. - Yêucầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu. HĐ 2: Tìm hiểu bài Câu 1: Cậu bé phát hiện ra những - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười chuyện buồn cười ở đâu? xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Câu 2: Vì sao những chuyện ấy buồn - Những chuyện ấy buồn cười vì vua ngồi trên cười? ngai vàng mà quên không lau miệng. Quan coi vườn lại ăn vụng giấu quả táo cắn dở trong túi quần. Câu 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc - Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương sống ở vương quốc u buồn này như mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, thế nào? những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. - Câu truyện có ý nghĩa gì? - Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng HĐ 3: Đọc diễn cảm cười với cuộc sống của chúng ta. - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, - 3 lượt HS đọc phân vai, HS cả lớp theo dõi 2 - Gọi HS nhận xét và tuyên dương. 2 8 8 2 56 4 : 7 7 7 7 14 8 2 2 8 : 4 4 7 7 7 7 Bài 2: Bài 2: Tìm x 2 2 2 1 - 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào a. x b. : x vở. 7 3 5 3 2 2 2 1 x : x : 3 7 5 3 7 6 x x 3 5 7 c. x : 22 11 7 x 22 11 - Gọi HS nhận xét và tuyên dương. x 14 Bài 4 a: Bài 4: - 1 em lên bảng làm phần a Cả lớp a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: làm vào vở. 2 8 4 (m) 5 5 Đáp số: 8 m 5 *Học sinh trên chuẩn - Học sinh làm bài Rút gọn: 15 8 49 13 = 4 26 21 35 Giáo viên nhận xét c. Củng cố - dặn dò: HS nêu. - Qua bài ôn tập hôm nay giúp các em lắm chắc điều gì? - Chuẩn bị bài sau: Tiết sau: Ôn tập về các phép tính với phân số. - Nhận xét tiết học. Tiết 33: Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TỰ HÀO TRUYỀN THỐNG: NƠI THÀNH LẬP CHI BỘ ĐẢNG ĐẦU TIÊN Ở TỈNH BẠC LIÊU I. MỤC TIÊU - Biết tự hào về nơi thành lập Đảng. - Biết ơn và tự hào về Đảng, về truyền thống cách mạng vẻ vang của dân tộc ta do Đảng lãnh đạo. - Học tập tốt, rèn luyện tốt để đền đáp công ơn Đảng. - Củng cố khắc sâu công ơn của Đảng đối với quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC 4 tự hào về Đảng, về truyền thống cách mạng vẻ vang của dân tộc ta do Đảng lãnh đạo. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Khu lưu niệm nhạc sĩ Cao văn Lầu. Thứ ba, ngày 07 tháng 05 năm 2019. Luyện từ và câu Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa từ lạc quan(BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số tục ngữ khuyên con người nên lạc quan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn (BT4). II. CHUẨN BỊ - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt - 2 HS lên bảng. 2 câu có trạng ngữ. - Nhận xét- tuyên dương từng HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Bài 1: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước - Gọi ý: Các em xác định nghĩa của từ lớp. “lạc quan” sau đó nối câu với nghĩa - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. phù hợp. - 1 HS làm bài bảng lớp. HS dưới lớp dùng - Nhận xét, kết lụân lời giải đúng. bút chì nối vào SGK. Bài 2: Bài 2: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm a. Những từ trong đó “lạc” có nghĩa là “vui 4HS. mừng”: lạc quan, lạc thú. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các b. Những từ trong đó “lạc” có nghĩa là “rớt lại, nhóm khác nhận xét, bổ xung. sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu “ + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có + Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tiếng “lạc quan” ở bài tập. tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng. - Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có + Lạc thú: những thú vui. thể giải thích cho HS. + Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ, phát triển. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. “lạc” vừa giải nghĩa. 6 b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 1a, c: - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào 6 5 3 11 3 3 vở. a. 11 11 7 11 7 7 6 4 2 2 2 5 c. : : 7 7 5 7 5 7 Bài 2: Bài 2b: - 1 Hs lên bảng làm bài. 2 3 4 1 6 4 1 24 1 120 b. : : : 2 Bài 3: 3 4 5 5 12 5 5 60 5 60 - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào Bài 3: vở. Bài giải Đã may hết số m vải là: 4 20 x = 16 (m) 5 Còn lại số m vải là: 20 - 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 2 4 : = 6 (cái túi) - GV nhận xét. 3 Đáp số : 6 cái túi Học sinh trên chuẩn : *x = 2 3 Tìm x + 9 = 5 + 2 7 3 7 c. Củng cố – dặn dò. - Muốn cộng trừ phân số không cùng phân số ta phải làm sao? - Dặn học sinh về làm lại các bài toán đã làm và chuẩn bị ôn tập tiếp theo. Kể chuyện Tiết 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃĐỌC I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ - HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 8 - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này và thức ăn của sinh vật kia. KNS - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật. - Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên. - Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ (SGK), giấy A4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC. - 2 em thực hiện yêu cầu. - Động vật thường xuyên thải ra môi - Trong quá trình sống, động vật thường xuyên trường những gì trong quá trình thải ra môi trường khí cá- bô- níc, phân , nước sống? tiểu - Thế nào là sự trao đổi chất ở động - Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình vật? động vật lấy thức ăn , nước uống , khí ô- xi từ - Nhận xét-tuyên dương. môi trường và thải ra môi trường khí các - bô- níc, phân, nước tiểu. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung bài. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố Mối quan hệ thực vật và các yếu tố vô sinh vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình SGK. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. - Hãy mô tả những gì em biết trong + Hình vẽ thể hiện sự hấp thụ" thức ăn" của cây hình vẽ? KNS ngô dưới năng lượng ánh sáng mặt trời. Cây ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong nước. - Thức ăn của cây ngô là gì? - Là khí cá- bô- níc, nước, ánh sáng, các chất khoáng - Từ những thức ăn đó cây ngô có thể - Chất bột đường, chất đạm để nuôi cây tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? - Theo em thế nào là yếu tố vô sinh? - Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể Thế nào là yếu tố hữu sinh? sinh sản được mà chúngta có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các- bô níc, yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sinh sản được như chất bột * KL: Thực vật có cơ quan tiêu hoá đường, chất đạm. riêng nhưng chỉ có thực vật mới trực 10 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc - HS thực hiện yêu cầu. vắng nụ cười (phần cuối) theo vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và tuyên dương. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn. HĐ 1: Luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Yêu cầu 6 HS tiếp nối đọc từng khổ - 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng. thơ trong bài. Mỗi HS chỉ đọc một khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc từ chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng khổ thơ. - GV đọc mẫu. - Theo dõi GV đọc mẫu. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả trả lời những câu hỏi trong SGK. lời câu hỏi. Câu 1: Con chim chiền chiện bay lượn 1. Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh giữa khung cảnh thiên nhiên như thế đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất nào? rộng. Câu 2: Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ 2. Những từ ngữ miêu và hình ảnh: bay vút, nên hình ảnh con chim chiền chiện tự vút cao, cao hoài, cao vợi, cánh đập trời do bay lượn giữa không gian cao rộng? xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. Câu 3: Hãy tìm những câu thơ nói về 3. Những câu thơ: tiếng hót của con chim chiền chiện? Khúc hát ngọt ngào. Tiếng hót long lanh, Như cành sương chói. ..... Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. Câu 4: Tiếng hót của con chim chiền 4. Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi chiện gợi cho em những cảm giác như cho em thấy cuộc sống yên bình, hạnh phúc. thế nào? - Tiếng hót của con chim làm cho em thấy cuộc sống rất tự do, hạnh phúc. Nó làm cho ta thêm yêu đời, yêu cuộc sống. 12 b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 1: - 4 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào 4 2 28 10 38 vở. 5 7 35 35 35 - Cho các em đổi vở nhận xét. 4 2 10 - Gọi HS nhận xét và tuyên dương. 5 35 4 2 8 x 5 7 35 4 2 7 14 : x 5 7 2 5 Bài 3 a: Bài 3: 2 5 3 8 30 9 38 9 29 - Gọi HS đọc yêu cầu. a. - Yêu cầu HS làm bài. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 2 1 6 : : 5 2 3 10 3 10 2 2 1 18 1 18 : 9 9 2 18 2 36 Bài 4 a: Bài 4a: - Gọi 1 em lên bảng làm bài cả lớp Bài giải làm vào vở. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 2 2 4 ( bể ) 5 5 5 4 - Gọi HS nhận xét và tuyên dương. Đáp số :a) ( bể ) 5 * Học sinh trên chuẩn 99 1 1 1 1 1 * ... 100 2 6 12 20 9900 c. Củng cố -dặn dò: - Qua bài ôn tập hôm nay giúp các em nắm chắc điều gì? - Dặn các em về xem trước bài ôn tập về đại lượng. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 65: MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên. 14 - Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên: khoáng sản (tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt..), hải sản. - Những hoạt động kinh tế được thực hiện để khai thác các thế mạnh đó: khai thác dầu, khí, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải... - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cùng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển. - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên biển phát triển bền vững. GDBVMT - Có ý thức giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - 1 số tranh ảnh về hoạt động khai thác khoáng sản ở vùng biển Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. KTBC: - Nêu những giá trị, sản phẩm mà - Những giái trị biển Đông đem lại là: Muối, biển Đông mang lại cho nước ta? khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển - Nhận xét –tuyên dương. - 2 em thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: GDBĐ a. Giới thiệu bài. b. Nội dung bài. a. Khai thác khoáng sản. - Tài nguyên khoáng sản quan trọng - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. nhất của vùng biển Việt Nam là gì? - Nước ta đang khai thác những - Dầu khí, cát trắng. khoáng sản nào ở vùng biển Việt - Dầu khí ở thềm lục địa ven biển gần Côn Đảo Nam ? ở đâu? Dùng để làm gì? dùng làm xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu + Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và 1 số đảo Quảng Ninh dùng trong công nghiệp thuỷ tinh - Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi - HS lên bảng chỉ bàn đồ vị trí khoáng sản đang khai thác khoáng sản đó? * GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản - Yêu cầu Các nhóm dựa vào tranh và bản đồ, SGk trả lời câu hỏi - Nêu những dẫn chứng cho thấy biển - Có rất nhiều loại cá, tôm ,mực, bào ngư, ba nước ta rất phong phú về hải sản? ba, đồi mồi, sò, ốc, - Hoạt động đánh bắt và khai thác hải - Diễn ra khẵp vùng biển kể từ Bắc vào Nam, sản nước ta diễn ra như thế nào? ở nhiều nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi những địa điểm nào? đến Kiên Giang - Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt - Đánh bắt cá bằng mìn , điện , vứt rác thải nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường xuống biển, làm tràn dầu khí chở dầu trên biển biển? - Giữ vệ sinh bảo vệ môi trường biển, không 16 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1. a) Để lấy được nước tươi cho vùng đất cao/ Để dẫn nước vào ruộng, xã em vừa đào một con mương. b) Để trở thành những người có ích cho xã hội/ Để trở thành con ngoan trò giỏi/ Vì danh dự của lớp/... Chúng em quyết tâm học hành và rèn luỵên thật tốt. Bài 3: Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. bài. - Nhận xét, kết lụân câu trả lời đúng. a) Chuột gặm các đồ vật cứng. b) Chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó *Học sinh trên chuẩn đặt câu theo dũi đất. yêu cầu c. Củng cố – dặn dò: - Dùng trạng ngữ làm gì? Lấy 1VD có - 1 HS thực hiện yêu cầu. dùng trạng ngữ. - Dặn HS về nhà đọc lại 2 đoạn ở BT3, đặt 3 câu có trạng và chuẩn bị bài sau. Mở rộng vốn từ lạc quan - Yêu đời. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập bài 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 em lên bảng làm bài tập số 3 - 2 HS lên làm, lớp làm vào nháp 2 5 3 8 30 9 29 - Gọi HS nhận xét và tuyên dương. a. 3 2 4 12 12 12 12 5 1 1 24 15 10 9 10 19 b. 4 2 3 30 30 30 30 30 30 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 18 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng viết từ: xứ sở, sương mù. - 2 HS lên viết Lớp viết bảng con. - Nhận xét chữ viết của HS. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả. HĐ 1: Trao đổi về nội dung bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và Không đề. từng bài thơ. - Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề - Qua hai bài thơ em thấy Bác là của Bác, em biết được điều gì ở Bác Hồ? người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào? - Qua hai bài thơ em học được ở Bác điều gì? - Qua hai bài thơ em học đựơc ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết chính tả, - Luyện đọc và luyện viết các từ luyện đọc và luyện viết. ngữ: không rượu, trăng soi, cửa sổ, . HĐ 3: Nhớ – viết chính tả. - HS viết chính tả *Học sinh trên chuẩn viết sai không quá 2 lỗi - Soát lỗi, thu, nhận xét. HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 3 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thế nào là từ láy? - Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. - Các từ láy ở BT yêu cầu thuộc kiểu từ láy - Từ láy bài tập yêu cầu thụôc kiểu nào? phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm đựơc vào giấy. - Nhận xét các từ đúng. 1 HS đọc lại phiếu + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, trùng trục... + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, c. Củng cố, dặn dò: chênh chếch, chống chếnh.. - Nêu lại cách trình bày bài thơ 7 chữ. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Nói ngược. - Nhận xét tiết học. 20 phân huỷ trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở Cây rau Sâu Chim sâu thành thức ăn của cỏ. vi khuẩn Cây ngô Châu chấu Ếch Vi khuẩn Hoạt động 2: * Mục tiêu: Nêu một số ví dụ khác về Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn chuỗi thức ăn trong tự nhiên. + Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn * Cách tiến hành: - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK. - Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết - Hãy kể tên những gì vẽ được trong động vật nhờ vi khuẩn. sơ đồ? - Mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên - Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, - Chỉ và nói rõ mói quan hệ về thức xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành ăn trong sơ đồ? KNS chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây. *GV: đây là sơ đồ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa - Thế nào là chuỗi thức ăn? các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn - Theo em chuỗi thức ăn thường sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh được bắt đầu từ sinh vật nào? vật khác. * KL: Trong tự nhiên có rất nhiều - Chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực vật. chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vậ. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. c. Củng cố- dặn dò: - Trình bày sơ đồ giữa bò và cỏ. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 10 tháng 05 năm 2019. Tập làm văn Tiết 66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU 22 viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. - Gọi 1 HS đọc nội dung em điền vào - Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe. điện và bà em, người làm chứng (khi nào nhận tiền) sẽ viết. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 đến 5 HS đọc thư của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư - Làm bài cá nhân. chuyển tiền. - Mặt sau của thư chuyển tiền dành cho - HS đọc bài. người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền - Nhận xét thư bạn. các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau: + Số chứng minh thư của mình. - 1 HS đọc yêu cầu. + Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. + Kiểm tra lại số tiền lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không. + Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào - Lắng nghe. ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận - Làm bài các nhân. xét. - 3 – 4 HS đọc bài. *Học sinh trên chuẩn hoàn thành tốt bài tập c. Củng cố – dặn dò: - Củng cố nội dung toàn bài. - Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau. Trả bài văn miêu tả con vật. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) I. MỤC TIÊU - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập bài 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 24 - GV có thể dùng mặt đồng hồ quay 11 giờ 30 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ để HS kể về các hoạt động của Hà. * Học sinh trên chuẩn 8x 365+ 3 x 366= 4018(ngày) Bắt đầu từ năm 2006 đến hết năm 2016 có tất cả bao nhiêu ngày? c. Củng cố - dặn dò: - Qua bài các em được củng cố về - Củng cố về đơn vị đo thời gian đơn vị đo nào? - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học. - Nhận xét tiết học. Tiết 33 : Lịch sử TỔNG KẾT I.MỤC TIÊU - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kỳ trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (Từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn: + Thời Văn Lang – Âu Lạc; + Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Băc thuộc; + Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý; + Thời Trần; thời Hậu L; thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: + Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hon, Lý Thi Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Tri, Quang Trung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử. -Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Kinh thành Huế - Dựa vào nội dung bài, em hãy mô tả - HS trả lời: Kinh thành có 10 cửa chính kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành ra, vào, năm giữa kinh thành là Hoàng Huế. Thành, Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huề được công - Nhận xét nhận Di sản văn hóa thế giới 2.Bài mới Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào cho chính xác. 700năm Năm179 CN 40 Năm148 Năm 938 26 2. Nhận xét chung: - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. trong học tập: - Việc chuẩn bị bài ở nhà. .. - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Trực nhật: - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Nền nếp - Việc thực hiện nội quy học sinh. lớp - Nhắc nhở, động viên những HS còn 3. Phương hướng và biện pháp thực chậm tiến bộ trong học tập. hiện tuần 34: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác - GV triển khai và nhắc nhở HS thực Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt. hiện. - Chuyên cần: Đi học đầy đủ đúng giờ. - Học tập: học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. - Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp đúng giờ, nghỉ học có lý do. - Thực hiện dúng ATGT. *Hoạt động ngoài giờ lên lớp: ĐĐBH Chủ đề: Bác Hồ là tấm gương cao cả, là - Bác Hồ là tấm gương cao cả, là niềm tin của nhân dân. niềm tin của nhân dân. - Lần lượt từng HS hoặc đại diện tổ, - GV giáo dục HS lòng biết ơn nhóm lên hát những bài hát, bài thơ, caoa công lao của Bác, sông vì dân vì nước. chuyện ca ngợi cuộc đời và công lao của Bác đối với đất nước, dân tộc và thiếu nhi, nhi đồng. TRÌNH KÍ ................................................................... Minh Diệu, ngày 02 tháng 05 năm 2019. Tổ trưởng Trần Đắc Linh Phạm Ngọc Ánh 28 + Ba số có 4 chữ số chia hết cho 3: 1236; 9453; 3537 +Ba số có 6 chữ số chia hết cho 5: 123465; 125860; 356910 + Ba số có ba chữ số, mỗi số đều chia hết cho 9: 369; 748; 243 Bài 3: Bài 2 ( Trang 82) - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. 3 x x = 5 -Chữa bài, nhận xét. 4 7 x = 5 : 2 7 4 x= 10 7 x : 3 = 11 5 x = 11 x 3 5 x = 33 5 5 : x = 1 7 4 x = 5 : 1 7 4 x= 20 7 6 yến= 60kg 2400kg= 20 tạ 80 yến= 8 tạ 17 tấn= 170 tạ 3 tạ 70kg= 370kg 4 tấn 35 kg= 4035 kg 230 tạ = 23 tấn 9000kg = 9 tấn 3. Củng cố- Dặn dò: 4kg 50 g= 4050g - Hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiếng Việt Tiết 65: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc và hiểu bài Ba anh em nhanh trí; hiểu được các chi tiết thể hiện sự nhanh trí của ba anh em trong câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 30 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. Tiếng Việt Tiết 66: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc tiếng có vần iu/iêu) - Sử dụng được các từ ngữ lạc quan- yêu đời. Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích; thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Chơi trò chơi “ Đố vui”. 2. Ôn luyện: Bài 1: Bài 3( Trang 94): -Cho HS đọc yêu cầu. a. -Làm bài cá nhân giải nhanh câu đố. VD: chong chóng: Chị em rất thích chơi chong chóng. – Chập chờn: Dạo này điện đóm chập chờn. b. - liu xiu: Bên đường, cây cối liu xiu. - Chiều chuộng: bố của em rất chiều chuộng anh ấy. Bài 2: Bài 4( Trang 94): -Cho HS đọc yêu cầu. - Thất bại là mẹ thành công. -Làm bài theo cặp. - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. - Thua keo này bày keo khác. - GV nhận xét đánh giá Bài 3: Bài 5( Trang 95): - Cho HS đọc yêu cầu. - Để làm sạch môi trường, - Làm bài cá nhân. - Nhầm hưởng ứng phong trào xanh- sạch- đẹp, c. Củng cố, dặn dò: - Để nâng cao hiểu biết,. - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 32 xộc xệch . - Hs dựa vào tiêu chí trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập qua sản phẩm của HS . - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS . - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau . Toán Tiết 66: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số và vận dụng giải bài toán có liên quan. - Chuyển đổi, thực hiện phép tính với các số đo khối lượng, số đo thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi: Đố vui 2. Ôn luyện: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. Bài 1: Bài 4 (Trang 82): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 7 giờ = 420 phút 6 phút 45 giây= 405 -Học sinh làm bài cá nhân. giây. 3 phút = 45 giây 8 giờ 30 phút= 510 4 Bài 2: phút - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 8 năm= 96 tháng 2100 năm= 21 thế kỉ. -Học sinh làm bài cá nhân. Bài 6 ( Trang 83): Chiều dài tấm tôn là: 4 + 1 = 21 (m) 5 4 20 Diện tích tấm tôn là: 21 x 4 = 21 ( m2 ) 20 5 25 Diện tích còn lại là: 34
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_33_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc