Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

doc 35 Trang Bình Hà 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai, ngày 29 tháng 4 năm 2019.
 Tập đọc
Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
 - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán 
(Trả lời các câu hỏi trong SGK).
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. KTBC: 
 - Đọc bài: Con chuồn chuồn nước. - 2 HS thực hiện.
 + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; hai 
 qua những hình ảnh so sánh nào? con mắt long lanh như thuỷ tinh; thân chú 
 nhỏ và thon vàng của nắng mùa thu; bốn 
 cánh khẽ rung rung như đang còn phân 
 vân.
 - Nêu nội dung của bài. - HS nêu.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu:
 - Chủ điểm tuần này là gì? - Tình yêu cuộc sống.
 - Bức tranh gợi cho em điều gì? - Con người nên lạc quan, yêu đời, yêu 
 cuộc sống, yêu con người xung quanh 
 mình.
 b. HD đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc: 
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - Bài chia làm 3 đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn.
 - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn.
 - HS đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
 - HS đọc chú giải. - 1 HS.
 - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe.
 HĐ 2. Tìm hiểu bài: 
 - Đọc thầm đoạn 1, 2. - HS đọc thầm. 
 - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc - Mặt trời không muốn dậy, chim không 
 sống ở vương quốc nọ rất buồn chán? muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, mặt người 
 - rầu rĩ, héo hon
 - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy - Không ai biết cười.
 buồn chán như vậy?
 - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình - Cử một viên đại thần đi du học ở nước 
 hình? ngoài chuyên về môn cười.
 - Kết quả việc làm của nhà vua ra sao? - Viên đại thần về xin chịu tội vì đã cố 
 (Đưa tranh) gắng hết sức nhưng không vào. Không khí 
 2 - Nêu lại cách nhân, cách chia b. 428 x 125 = 53500 
 13498 32
 069 421
 58
 (dư)26
 Bài 2: Bài 2: Tìm x
 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế - Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 nào?
 - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Lấy thương nhân với số chia.
 - Nhận xét đánh giá bài của bạn. - HS làm vào vở, 2 em lên chữa
 a) 40 x = 1400 b) x : 13 = 205
 x = 1400 : 40 x = 205 13
 x = 35 x = 2665
 Bài 4: Cột 1 Bài 4: >, <, =
 - 3 HS lên bảng làm. HS làm vào vở. 
 1350 < 135 100 
 26 11 > 280 
 - Nhận xét chữa bài. 1600: 10< 1006 
 * Học sinh trên chuẩn Giải
 Khi nhân một số với 12, ban Nam đã đặt Số cần tìm là: 
 các tích riêng thẳng cột với nhau nên được 2346 : (1+2)= 782
 kết quả là 2346. Tìm số đó. Đáp số: 782
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu cách đặt tính.
 - Dặn về ôn lại các tính chất xem lại bài.
 -Tiết sau: Ôn tập về các phép tính với số 
 tự nhiên(TT).
 - Nhận xét giờ học.
Tiết 32: Đạo đức
 Dành cho địa phương
 VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I. MỤC TIÊU
- HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ 
1. Em hãy kể tình hình giao thông ở địa - HS lên bảng thực hiện y/c
phương em?
2. Em cần làm gì để là một HS có ý thức - HS nêu theo ý hiểu.
chấp hành tốt luật giao thông đường bộ
 - GV nhận xét 
 4 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm trạng 
ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2. 
 Học sinh trên chuẩn viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ 
(BT2).
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ viết sẵn phần nhận xét (bài 1) và bài 1 phần luyện tập.
 - HS: SGK, vở ghi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 1. KTbài cũ: 
 - Nêu ghi nhớ của bài. - 2 em.
 +T×m tr¹ng ng÷ chØ n¬i chèn trong - Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ xếp 
 c¸c c©u. một hàng ghế dài.
 - Trªn bê, tiÕng trèng cµng thóc d÷ déi.
 - Nhận xét bài của bạn. - Dưới nh÷ng m¸i nhµ Èm móc, mäi người 
 2. Bài mới: vÉn 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung bài:
 HĐ 1. Nhận xét:
 - Đọc bài. - 2 em.
 - Tìm trạng ngữ trong câu. - Đúng lúc đó.
 - Từ ngữ này bổ sung ý nghĩa gì cho - Chỉ thời gian.
 câu?
 - Đặt câu hỏi cho trạng ngữ nói trên. - Khi nào viên thị vệ hớt hải chạy vào?
 - Đặt câu có trạng ngũ chỉ thời gian. + Hai giờ chiều mai, bạn sang nhà mình tập 
 múa nhé.
 - Hãy đặt câu hỏi cho 2 trạng ngữ trên + Ngày 19/5, chúng ta tổ chức văn nghệ.
 - Mấy giờ bạn sang nhà mình tập múa?
 - Bao giờ chúng ta tổ chức văn nghệ?
 - Để xác định thời gian diễn ra sự - Chỉ thời gian.
 việc trong câu, người ta dùng trạng 
 ngữ nào?
 - Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho - Khi nào? Bao giờ? Mấy giờ?
 câu hỏi nào?
 HĐ 2.Ghi nhớ: - 5 em nhắc lại.
 HĐ 3. Luyện tập: 
 Bài 1: Bài 1:
 - Nêu yêu cầu.( Đưa bảng phụ) - Tìm trạng ngữ chỉ thời gian trong các câu sau.
 - Đọc 2 đoạn văn. a) Buổi sáng hôm nay,Vừa mới hôm 
 - Nhận xét. qua,.Thế mà qua một đêm mưa rào,.
 - GV chốt lại. b) Từ ngày còn ít tuổi,.Mỗi lần dứng trước 
 những cái tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà 
 Nội,
 Bài 2: Bài 2:
 6 29150- 136 201 (160 5 - 25 4): 4
 = 29150- 27336 = (800 - 100) : 4
 = 1814 = 700 : 4 
 = 175
 Bài 4: Bài 4:
 - Muốn tìm số trung bình cộng của Bài giải
 nhiều số ta làm thế nào? Tuần sau cửa hàng bán đợc số mét vải là: 
 - Nhận xét chữa bài cho bạn. 319 + 76 =395(m)
 Cả hai tuần cửa hàng baán được số mét 
 vải là: 
 319 + 395 = 714 (m)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đựợc 
 số mét vải là:
 714 : ( 7 2) = 51 (m)
 Đáp số: 51 m
 * Học sinh trên chuẩn Giải
 Khi nhân một số tự nhiên với 41, ban Số tự nhiên đã cho là: 
 Nam đã đặt các tích riêng thẳng cột với 785 : (4+1)= 157
 nhau nên được kết quả là 785. Tìm tích Tích đúng là:
 đúng của phép nhân đó. 157x41=6437
 c. Củng cố- dặn dò: Đáp số: 6437
 - Nêu cách tính giá trị của biểu thức.
 - Tiết sau: Ôn tập về biểu đồ.
 - Nhận xét giờ học.
 Kể chuyện
Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG
 I. MỤC TIÊU
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng 
đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng đủ ý(BT1). 
 - Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). 
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT 3).
 (GV có thể yêu cầu HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng 
người thân trong gia đình,)
 KĨ NĂNG
 - Tự nhận thức.
 - Tư duy sáng tạo.
 - Làm chủ bản thân.
 GDBVMT
 - Giáo dục ý trí vượt khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường 
thiên nhiên.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ trong SHS
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 1. KTBC: 
 8 - Dặn về kể lại cho người thân nghe 
 và chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện đã 
 nghe, đã đọc.
 Nhận xét giờ học.
 Khoa học
Tiết 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
 I. MỤC TIÊU
 - Kể tên 1 số loài động vật và thức ăn của chúng.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Hình minh hoạ+ giấy khổ to
 - HS: sưu tầm tranh ảnh về các loài động vật.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. KTBC: 
 - Vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và - 2 em thực hiện yêu cầu.
 sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Để xem mỗi động vật - Lắng nghe.
 có nhu cầu về thức ăn như thế nào, chúng 
 ta cùng học bài hôm nay.
 b. Hướng dẫn:
 Hoạt động 1: Thức ăn của động vật. - Hoạt động nhóm 4 kể tên các con vật mà 
 - Phân loại động vật theo thức ăn của nhóm mình sưu tầm: Trâu, bò, sâu, 
 chúng, kể tên 1 số con vật và thức ăn của bọ,ăn lá cây. Lợn, gà, vịt ăn thức ăn đã 
 chúng chế biến
 - Hãy nói tên, loại thức ăn trong các hình - Hình 1; hình 2; hình 9
 minh hoạ SGK. - Hình 3; hình 8
 Nhóm ăn cỏ lá cây. - Hình 6; hình 4 
 Nhóm ăn thịt. - Hình 7; hình 5
 Nhóm ăn hạt. - Hình 4
 Nhóm ăn côn trùng sâu bọ. 
 Nhóm ăn tạp.
 Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật:
 - Biết nói tên con vật và nêu được con 
 vật đó ăn gì?
 Cách tiến hành
 - Chia lớp thành 2 đội 
 GV: cứ 1 này nói tên con vật thì đội kia - Mỗi đội lần lượt đưa tên các con vật
 phải nói con vật đó ăn gì?nếu đội nào - VD: Đội 1 : Trâu
 không đoán được hoặc đoán sai là thua. Đội 2: cỏ. lá ngô, lá mía
 - Kết luận. - 2 em đọc mục bạn cần biết
 Hoạt động 3: Trò chơi đố bạn con gì?
 - Nhớ lại những đặc điểm chính của con 
 vật đã họ và thức ăn của nó. Thực hành 
 10 - Đọc toàn bài - 1 HS.
- Đọc nối tiếp bài - HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó, câu khó. - Nhóm đôi.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS.
- Đọc chú giải và xuất sứ - 1 HS.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 2. Tìm hiểu bài: 
Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 các câu - Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác bổ 
hỏi cuối SGK. xung.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh - Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam 
như thế nào? trong nhà tù.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn - Người ngắm trăng 
bó giữa Bác với trăng? Trăng nhòm cửa sổ ngắm nhà thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác? - Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc 
GDBVMT quan trong cả những hoàn cảnh khó 
 khăn.
- Nêu nội dung chính của bài. - Qua bài thơ em học được ở Bác tinh 
 thần lạc quan, yêu đời ngay cả trong lúc 
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm: khó khăn, gian khổ.
- Giáo viên diễn cảm và hướng dẫn HS - HS đọc diễn cảm.
đọc. - HS thi đọc diễn cảm.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét,.
Bài 2: KHÔNG ĐỀ.
HĐ 1. Luyện đọc: 
- Đọc toàn bài. - 1 HS.
- Đọc nối tiếp bài. - 2 HS.
- Đọc nối tiếp và giải nghĩa các từ.
- Luyện đọc theo cặp. - Nhóm 2.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 các câu - 1 HS.
hỏi cuối SGK.
- Em hiểu thế nào là chim ngàn. - Chim ngàn là chim ở rừng
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong - Ở chiến khu Việt Bắc: Tữ ngữ đường 
hoàn cảnh như thế nào? Những từ ngữ non, rừng sâu, quân đến, tung bay chim 
nào cho biết điều đó? ngàn.
- Hình ảnh nào cho thấy lòng yêu đời và - Đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, 
phong thái ung dung của Bác Hồ? chim tung bay. Bàn xong việc nước, Bác 
 dắt lũ trẻ ra vườn tưới rau.
- Qua lời kể của Bác ta hình dung ra - Qua lời thơ của Bác, em thấy chiến khu 
cảnh chiến khu như thế nào? rất đẹp, thơ mộng, mọi người sồng giản 
 dị, đầm ấm, vui vẻ.
Tranh: Giữa bộn bề việc quân, việc - Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu 
nước Bác vẫn sống bình dị, yêu trẻ, yêu đời, yêu cuộc sống, không nản trí trước 
 12 Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành 
 phố HCM là:
 2095 – 1255 = 840 (km2)
 Bài 3: Bài 3:
 - Gọi HS đứng tại chỗ và trả lời câu - Trong tháng 12 cửa hàng bán được số vải 
 hỏi. hoa là : 42 (m)
 Trong 12 tháng cửa hang bán được tất cả 
 số mét vải là:
 42+ 50+ 37= 129 (m)
 * Học sinh trên chuẩn
 Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số học sinh của 
 các lớp có số liệu sau :
 4A : 30 học sinh
 4B : 33 học sinh
 4C : 36 học sinh
 4D : 30 học sinh
 c. Củng cố- dặn dò:
 - Nhìn vào biểu đồ hình vẽ, hình cột ta 
 có thể đọc và phân tích được số liệu 
 trên biểu đồ.
 - Dặn về xem lại bài. Tiết sau: Ôn tập 
 về phân số.
 - Nhận xét giờ học.
 Tập làm văn
Tiết 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật,
 đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt độngcủa con vật được miêu tả trong bài 
văn.
 - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, 
tả hoạt động của một con vật em yêu thích.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Ảnh con tê tê trong sách và ảnh một số con vật gần gũi với HS như: 
chó, gà, lơn, chim bồ câu, mèo,.. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 1. KTbài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung bài
 Bài 1: Bài 1:
 - Đọc bài. - 2 HS
 - Phân đoạn bài văn trên và nêu ý chính - Thảo luận nhóm 2 các câu hỏi. Đại diện 
 14 - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của 
Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, 
Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng 
lớn với nhiều đảo và quần đảo.
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
 *HSTC: Biết biển đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. Vai 
trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 GDBĐ - Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam.
 - Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: không khí trong lành, khoảng 
sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp....
 - Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên biển: nuôi trồng, đánh bắt hải 
sản, du lịch...
 - Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt 
Nam
 - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ 
chủ quyền biển, đảo.
GDBVMT: Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
QPAN: Khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và hai quần đảo 
Trường Sa và Hoàng Sa. 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về biển đảo. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. KTBC
 - Nêu vị trí của Đà Nẵng? vì sao Đà - 2 em trả lời
 Nẵng là đầu mối giao thông? - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân 
 bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo 
 Sơn Trà.
 - Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa, cảng sông 
 Hàn gần nhau. Thành phố là nơi đến và 
 xuất phát của nhiều tuyến đường giao 
 - Nhận xét. thông:đường sắt, đường bộ 
 2. Bài mới
 a.Giới thiệu:
 b. Nội dung bài:
 1.Vùng biển Việt Nam
 Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Dựa vào mục 1 sgk và H1.
 - Hãy cho biết biển đông bao bọc các - Được bao bọc các phía Đông và nam của 
 phía nào của phần đất liền? phần đất liền của nước ta. 
 - Phía Bắc có vịnh nào, phía nam có - Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có 
 vịnh nào? vịnh Thái Lan.
 - Yêu cầu HS dựa vào H1/ SGK tìm - Cặp đôi thảo luận và tìm trên lược đồ 
 vị trí của vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. SGK.
 16 nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản 
 nà phát triển du lịch. 
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. 
 trên bản đồ
 - 1 HS mô tả lại đặc điểm của cả 3 - 1HS mô tả lại toàn bộ vùng biển.
 vùng biển. 
 - Rút ra bài học. - HS đọc bài học.
 c. Củng cố- dặn dò. QPAN
 - Cho HS trình bày lại các ND chính - 3 em mỗi em 1 phần.
 của bài học.
 - Nhận xét tiết học.
 - Bài sau: Khai thác khoáng sản và 
 hải sản ở vùng
 Thứ năm, ngày 02 tháng 05 năm 2019.
 Luyện từ và câu
Tiết 64: THÊM TRANG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU 
 I.MỤC TIÊU
 GT: không dạy nhận xét, ghi nhớ. Luyện tập: không yêu cầu nhận diện 
trạng ngữ.
 - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1-mục III); bước 
đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,3).
 *HSTC: HS biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời các câu 
hỏi khác nhau ( BT3).
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ bài 1, 2 (141)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. KTbài cũ: 
 - Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian cho - 3 em.
 câu. + Chiều nay 3 giờ, lớp 5A đi lao động.
 - Nhận xét. + Hôm qua, trời mưa rất to.
 2. Bài mới: 
 q. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung bài
 HĐ 1. Luyện tập: 
 Bài 1: Bài 1
 - Nêu yêu cầu. - Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
 - Yêu cầu HS gạch chân dưới các trạng HS làm vào vở, một em lên bảng.
 ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần 
 cù, cậu..
 b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
 c) Tại Hoa mà tổ không được khen
 - Câu a có mấy trạng ngữ? - Có 2 trạng ngữ.
 - Đặt câu hỏi để tìm 3 trạng ngữ trên. - Nhờ đâu cậu vượt lên đầu lớp?
 - Vì sao những cây lan
 18 - Nêu yêu cầu. Bài 3:
 12 12:6 2 20 20:5 4 60 60:12 5
 - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? ; ; 5
 - Đổi chéo kiểm tra vở của nhau. 18 18:6 3 35 35:5 7 12 12:12 1
 Bài 4: 
 Bài 4:
 - Nêu yêu cầu. - Quy đồng mẫu số các phân số.
 - Muốn quy đồng mấu số các phân số ta - 2 em nêu quy tắc trang 115.
 làm thế nào? - HS làm bài vào vở.
 2 3 2 2 7 14 3 3 5 15
 a) và ta có ; 
 5 7 5 3 7 35 7 7 5 35
 4 6 4 4 3 12
 b) và ta có (giữ nguyên 
 15 45 15 15 3 45
 phân số 6 )
 Bài 5: 45
 Bài 5:
 - Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng - 1 em lên bảng làm bài - cả lớp làm. 
 1 1 3 5
 dần. ; ; ;
 - Vì sao? Nêu cách sắp xếp. 6 3 2 2
 + Phân số 1 và 1 đều < 1; phân số 1 < 1
 6 3 6 3
 + Phân số 3 và 5 > 1 mà 2 phân số này có 
 2 2
 mẫu số bằng nhau, phân số nào có tử số lớn 
 hơn thì phân số đó lớn hơn.
 2 3 4
 *Học sinh trên chuẩn Các phân số đó là: ; ;
 Viết tất cả các phân số có giá trị bằng 4 6 8
 1 mà tử sốvà mẫu số bé hơn 10.
 2
 c. Củng cố - dặn dò:
 - Muốn qui đồng mẫu số ta làm như thế 
 nào?
 - Dặn về ôn lý thuyết: rút gọn, quy 
 đồng, so sánh phân số.
 Nhận xét giờ học.
 Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài: Vương quốc 
vắng nụ cười (Từ đầu đến trên những mái nhà).
 - Làm đúng đúng những tiếng có âm đầu s, x dễ lẫn.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a (133).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 20 II. ĐỐ DÙNG.
 + Các hình minh hoạ trong SGK trang 128.
 + Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn ở bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Động vật ăn gì để sống? - 2 HS lên bảng trả lời.
? Nêu tên một số động vật ăn tạp mà em 
biết? 
+ Nhận xét . 
B.Tiến trình đề xuất: 
 HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và 
 nêu vấn đề: HS ghi những hiểu biết ban đầu của 
 GV nêu : Theo các em, trong quá trình mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất 
 sống, động vật lấy vào cơ thể và thải ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:
 ra môi trường những gì? - Động vật lấy khí ô-xi , thịt, rau.
 - Động vật uống nước vào cơ thể.
 HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - Động vật thải ra phân, nước tiểu.
 HS: - Động vật thải ra cặn bã.....
 - HS so sánh điểm giống và khác nhau 
 giữa các nhóm.
 - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội 
 dung bài học .
 Chẳng hạn:
HĐ3:Đề xuất câu hỏi: +Liệu động vật có uống nước vào cơ thể?
GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh + Tại sao bạn lại cho rằng động vật lấy 
 kết quả làm việc. khí ô-xi, thịt, rau?
 + Bạn có chắc rằng động vật thải ra nước 
 tiểu không?
 + Liệu thực vật thải ra môi trường ngoài 
 cặn bã không?...
- GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho 
phù hợp với nội dung bài: 
+ Trong quá trình sống, động vật lấy vào 
cơ thể và thải ra môi trường hững gì? HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi:
HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi - Quan sát
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng -Làm thí nghiệm.
 quan sát tranh. - Các nhóm quan sát tranh, ghi vào phiếu 
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 2. và lên dán.
 - Gọi các nhóm lên dán bảng phụ, 
- GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu. 
H: Động vật thường xuyên phải lấy - 1 HS đại diện nhóm lên nêu.
 những gì từ môi trường và thải ra môi 
 trường những gì? 
 22 Các đoạn văn trên giống những đoạn - Mở bài: 2 câu đầu (MB trực tiếp)
 mở bài và kết bài nào mà em đã học? + Kết bài: Câu cuối (kết bài mở rộng)
 - Em có thể chọn những câu nào 
 trong đoạn văn trên để.
 - Mở bài theo cách trực tiếp. - Mùa xuân là mùa công chúa.
 - Kết bài theo cách không mở rộng. - Chiếc ô mà sắc ấm áp(bỏ đoạn cuối)
 - Nhận xét bài của bạn.
 Bài 2, 3: Bài 2,3
 - Viết đoạn văn MB gián tiếp và kết - 4 em viết phiếu to(2 em viết MB, 2 em viết 
 bài mở rộng văn tả con vật mà em KB)- lớp làm bài bào vở.
 vừa làm ở tiết trước.
 - Nêu bài của mình. - HS lầ lượt nêu.
 - Đọc toàn bài văn đã hoàn chỉnh - 2 HS nêu.
 - Nhận xét bài của bạn.
 *Học sinh trên chuẩn hoàn chỉnh 
 đoạn văn theo yêu cầu giáo viên
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Một bài văn miêu tả con vật gồm - 3 phần: MB, TB, KB
 mấy phần? Là những phần nào?
 - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài 
 sau viết cả bài.
 - Nhận xét giờ học.
 Toán
Tiết 160: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được cộng, trừ phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
 - BT cần làm: 1, 2, 3.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, giáo án
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Họat động dạy Hoạt động học
 1. Bài cũ: 
 - Nêu cách rút gọn, quy đồng, - 3 HS lần lượt nêu.
 so sánh phân số.
 - Nhận xét bài của bạn.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung bài
 Bài 1: Bài 1: Tính.
 - Muốn cộng hai phân số cùng - 2 em lên bảng làm bài - lớp làm vào vở
 mẫu ta làm thế nào? 2 4 6 6 2 4 6 4 2 4 2 6
 a) ; ; ; 
 - Cộng hai phân số khác mẫu 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
 số làm thế nào?
 - Trừ hai phân số cùng mẫu số 
 24 + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: Kinh thành có 10 cửa chính ra, vào, 
 nằm giữa kinh thành là Hoàng Thành, Các lăng tẩm của các vua nhà 
 Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận Di sản văn hóa thế giới
 GDBVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế- di sản văn hoá thế giới, giáo dục ý thức 
 giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ: 
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh 2HS lên bảng: + Lợi dụng Quang Trung 
nào? mất, triều đình suy yếu. Nguyễn Ánh 
- Nêu những điều cho thấy vua Nguyễn đem quân tấn công lật đổ Tây Sơn.
không muốn chia sẻ quyền hành cho ai? + Các vua nhà Nguyễn không đặt 
 ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự 
 mình điều hành mọi việc hệ trọng trong 
 nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội 
 (với nhiều thứ quân, các nơi đều có 
 thành trì vững chắc,...)
- GV nhận xét + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm 
B. Bài mới: bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà 
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xây vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
dựng kinh thành Huế.
- Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà Nguyễn HS đọc
..các công trình kiến trúc”
- GV yêu cầu HS mô tả sơ lược lại quá - Một số HS mô tả trước lớp. (như 
trình xây dựng kinh thành Huế. SGK)
- GV chốt lại quá trình xây dựng kinh Lớp nghe, nhận xét bổ sung.
thành Huếvà những kiến trúc bên trong - HS nghe.
kinh thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp 
của kinh thành Huế.
- Gv chia 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát 
một ảnh chụp kiến trúc kinh thành Huế. - Các nhóm thảo luận mô tả vẻ đẹp của 
- Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo luận các công trình đó.
để đi đến thống nhất về những nét đẹp - Đại diên từng nhóm báo cáo.
của công trình kiến trúc đó.
- Gv hệ thống lại để Hs nhận thức được 
sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện, lăng 
tẩm ở kinh thành Huế.
GDBVMT
- GV kết luận : Kinh thành Huế là một - HS nghe hiểu.
công trình sáng tạo của nhân dân ta . 
Ngày 11 – 12- 1993, UNESCO đã công 
 26 nghỉ học có lý do.
 - Các công tác khác: yêu cầu thực hiện cho 
 tốt.
 - Thực hiện đúng ATGT. 
 - Thực hiện năng lượng tiết kiệm - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng 
hiệu quả. thực hiện. 
*Hoạt động ngoài giờ lên lớp: ĐĐBH Chủ đề: Bác Hồ là tấm gương cao cả, là 
 - Bác Hồ là tấm gương cao cả, là niềm tin của nhân dân.
niềm tin của nhân dân. - Lần lượt từng HS hoặc đại diện tổ, nhóm 
 - GV giáo dục HS lòng biết ơn lên hát những bài hát, bài thơ, caoa chuyện ca 
công lao của Bác, sông vì dân vì nước. ngợi cuộc đời và công lao của Bác đối với đất 
 nước, dân tộc và thiếu nhi, nhi đồng.
 KÝ DUYỆT
 ...........................
 Minh Diệu, ngày 25 tháng 04 năm 2019.
 Tổ Trưởng
 Trần Đắc Linh
 DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG
 ................................................................................................
 .............................................................................................................................. 
 Minh Diệu, ngày.....tháng...... năm 2019.
 28 Hs làm vào vở , 1 HS làm bảng phụ Bài giải
Nhận xét 1 số vở Gạo có số tạ là :
 (2345 – 345) : 2 = 1000 (tạ )
 Thóc có số tạ là :
 1000 + 345 = 1345 (tạ )
 Đáp số : a) 1000 tạ
 b) 1345 tạ
4 Củng cố-dặn dò 
-Hệ thống nội dung bài 
- Hướng dẫn làm bài tập ở nhà 
- Nhận xét giờ học
 Tiếng Việt
Tiết 63 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc và hiểu bài Chú chó Xôm và cậu chủ nhỏ; hiểu ý nghĩa câu chuyện: 
không nên nói dối bố mẹ và mọi người.
 - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- HS hát.
 2. Ôn luyện: 
 Bài 2: Đọc bài và trả lời câu hỏi: Bài 2 (Trang 80) Chú chó Xôm và cậu 
 chủ nhỏ
a. Vì sao Pê-tơ-rô để lại cái túi và đôi a. Pê-tơ-rô để lại cái túi và đôi giày cho 
giày cho con chó Xôm? con chó Xôm để cho nó đỡ buồn.
- GV chốt ý
b. Câu hỏi mà con chó Xôm muốn hỏi b. Pê-tơ-rô của nó bây giờ ở đâu. Câu hỏi 
mọi người là gì? Câu hỏi đó cho ta đó cho ta thấy tình cảm của Pê-tơ-rô và 
thấy điều gì về tình cảm của Pê-tơ-rô con chó Xôm rất gắn bó với nhau.
và con chó Xôm?
c. Chi tiết “Nhiều bạn không đi cùng c. Các bạn ấy cho rằng Ni-cô-la nói dối 
Ni-cô-la mà chỉ muốn đi cùng Xôm” chó Xôm.
nói lên điều gì?
d. Em nghĩ gì về câu nói của thầy giáo: d. Không nên nói dối bố mẹ và mọi 
“Chính các em cũng cần học cách sống người.
như vậy.”
Bài 3a: Viết vào chỗ trống: Bài 3 (Trang 88) 
- Học sinh nêu yêu cầu a) sáo, xinh
- Học sinh làm bài - xưa, sớm
- Giáo viên nhận xét - sáo, sang, sông
 30 Thứ năm, ngày 03 tháng 05 năm 2019
 Kĩ thuật
 LẮP Ô TÔ TẢI (T2)
 I. MỤC TIÊU 
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải
 - Lắp được ô ô tải theo mẫu, ô tô chuyển động được 
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 - Mẫu ô tô tải đã lắp sẳn 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức - Hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra 
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ lắp ô tô tải - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn 
HĐ3: HS thực hành lắp ôtô tải 
a) HS chọn chi tiết 
 - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo 
- GV kiểm tra Hs chọn các chi tiết . SGK, và xếp từng loại vào nắp hộp. 
 b) Lắp từng bộ phận. 
- GV gọi 1 em đọc phần ghi nhớ - 1 em đọc 
 - Cả lớp quan sát kĩ hình trong SGK 
 và nội dung từng bước lắp .
GV nhắc các em lưu ý: - HS bắt đầu thực hành lắp từng bộ 
+ Khi lắp ca bin cần chú ý vị trí trên phận 
dưới của tấm L với các thanh thaẳng . 
+ Chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c, 
3d đúng quy trình. 
- GV luôn theo dõi và uốn nắn kịp thời 
những nhóm HS lắp còn lúng túng . 
c) Lắp ráp xe ôtô tải 
GV nhắc Hs chú ý: 
- Vị trí trong ngoài của các bộ phận khác - HS lắp ráp xe theo các bước trong 
nhau. SGK 
- Các mối ghép phải vặn chặt. 
GV theo dõi 
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập . 
GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá 
+ Lắp đúng mẫu theo đúng quy trình - HS trưng bày sản phẩm thực hành 
+ Xe được lắp chắc chắn. xong 
 32 100 5 6 1
- GV nhận xét đánh giá ; 
c. Củng cố- Dặn dò: 80 4 60 10
- Hệ thống lại bài. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học 
sinh phần Vận dụng chuẩn bị bài cho 
tiết sau.
 Thể dục
Tiết 64 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 KÝ DUYỆT 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Minh Diệu, ngày......tháng...... năm 2019.
 Tổ trưởng
 Trần Đắc Linh 
 KÝ DUYỆT CỦA BGH
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Minh Diệu, ngày......tháng...... năm 2019.
 34

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_32_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc