Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

doc 37 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai, ngày 22 tháng 4 năm 2019.
 Tập đọc
Tiết 61: ĂNG – CO VÁT
 MỤC TIÊU
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm 
kính phục.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một cộng trình kiến trúc 
và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (TL các được câu hỏi SGK)
 GDBVMT
 - Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên 
nhiên lúc hoàng hôn.
 LSĐP:Biết được di tích Đền thờ Chủ tịch Hồ chí Minh ở Châu Thới, Tháp 
cổ ở Vĩnh Hưng.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Ảnh khu đền Ăng -co Vát trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2-3 HS đọc TL 8 dòng thơ bài “Dòng sông 
mặc áo?”trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét-tuyên dương.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài thuộc chủ điểm Khám phá thế 
giới, bài học“ Ăng- co Vát”
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Luyện đọc:
 - 1HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. 
 - HS đọc tiếp nối 3 đoạn (xem mỗi lần xuống - Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn của 
dòng là một đoạn) bài.
 - GV giúp HS hiểu các từ mới trong bài
 - HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp
 - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, - HS lắng nghe
chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ; nhấn 
giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ dẹp của Ăng-co 
Vát.
HĐ 2: Tìm hiểu bài
 GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
 - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao - Ăng-co Vát được xây dựng ở 
giờ? Cam-pu- chia từ đầu thế kỷ thứ 
 XII.
 - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Khu đền chính gồm 3 tầng với 
 những ngọn tháp lớn, 3 tầøng hành 
 lang dài gần 1500 m. Có 398 gian 
 phòng.
 - Khu đền chính được xây dựng kỳ công như - Những cây tháp lớn được dựng 
 2 HĐ 2: Thực hành: 
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ Bài 1:
trên bản đồ theo tỉ lệ 1: 50. - HS tính: 
GV chốt lại lời giải đúng. Đổi 3m = 300 cm
 Độ dài thu nhỏ: 300: 50 = 6 (cm)
 Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. 
 6cm
 A B
 Tỉ lệ 1: 50
*Học sinh trên chuẩn Đổi 42m = 4200 cm
Chiều dài sân trường là 42m. Vẽ chiều dài Độ dài thu nhỏ: 4200x2 : 840 = 10 (cm)
sân trường lên giấy với tỉ lệ 2: 840 Vẽ chiều dài lên giấy có độ dài 10 cm. 
c. Củng cố– Dặn dò.
 - GV cho HS đo vẽ, bàn học vào giấy - HS thực hành vẽ. 
theo tỉ lệ 1: 20.
 - Chuẩn bị: “Ôn tập về số tự nhiên”.
 - Nhận xét tiết học.
Tiết 31: Đạo đức
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2)
 I/ MỤC TIÊU: 
 Giúp HS (GDBVMT):
 - HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia 
BVMT
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
 - Tham gia bảo vệ mơi trường ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng 
những việc làm phù hợp với khả năng.
 *Học sinh trên chuẩn : Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm 
môi trường và biết nhắc bạn bà, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. 
 ĐĐBH: Thực hiện tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy 
của Bác.
GD kĩ năng sống:
 - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và 
các hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ 
môi trường ở nhà và ở trường.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 - GT: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình 
huống bày tỏ
GDBĐ: - Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo.
 - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1/ Kiểm tra bài cũ
 4 - GV chia lớp thành 3 nhóm - Các nhóm lên nhận nhiệm vụ , thảo 
+ Nhóm 1 thảo luận tình huống (a) luận và tìm cách giải quyết tình huống
+ Nhóm 2 thảo luận tình huống (b)
+ Nhóm 3 thảo luận tình huống (c)
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết 
- GV nhận xét cách xử lí của từng quả:
nhóm. a) Thuyêt phục hàng xóm chuyển bếp 
Kết luận chốt ý than sang chỗ khác.
 b) Đề nghị giảm âm thanh.
 c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn 
 sạch đường làng
* Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện 
xanh”
MT: HS có ý thức bảo vệ môi trường 
nơi mình sinh sống. - Từng nhóm thảo luận.
CTH:
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao - Từng nhóm lên trình bày kết quả làm 
nhiệm vụ cho các nhóm: việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý 
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi kiến.
trường ở thôn em ở, những hoạt động 
bảo vệ môi trường, những vấn đề còn 
tồn tại và cách giải quyết
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình môi 
trường ở trường học, những hoạt động 
bảo vệ môi trường, những vấn đề còn 
tồn tại và cách giải quyết
+ Nhóm 3 : Tìm hiểu về tình hình môi 
trường ở lớp học., những hoạt động bảo - Vài HS nêu.
vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại - HS lắng nghe, bổ sung
và cách giải quyết
- GV nhận kết quả làm việc của từng 
nhóm.
Kết luận: Ở bất kỳ môi trường nào 
chng ta phải có ý thức bảo vệ...
3/ Hoạt động nối tiếp
- Nêu tác hại của việc làm ô nhiễm môi - Ô mhiễm môi trường làm ảnh hưởng 
trường? đến sức khỏe, gây thêm một số bệnh 
 dịch,...
- HS đọc ghi nhớ trongSGK. - HS nêu, 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tích cực tham gia hoạt động - HS thực hiện.
bảo vệ môi trường tại địa phương.
 Thứ ba, ngày 23 tháng 4 năm 2019.
 6 câu văn có dùng trạng ngữ. +Tối thứ sáu tuần trước, mẹ 
 - GV nhận xét,tuyên dương. bảo em: Sáng mai, cả nhà mình 
 về quê thăm ông bà. Con đi ngủ 
 sớm đi. Đúng 6 giờ sángmai, 
 c. Củng cố- dặn dò: mẹ sẽ đánh thức con dậy...
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt yêu 
 cầu, về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.
 Toán 
Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 
1 số cụ thể.
 - Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK.
 - HS: SGK, vở bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KTbài cũ:“Thực hành”.
 - GV cho HS ôn lại tỉ lệ bản đồ.
 - Sửa bài tập nhà.
 - Chấm vở, nhận xét.
 2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: “Ôn tập về số tự nhiên”.
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Củng cố kiến thức.
 - GV cho số: 9781, 867250. - Hoạt động lớp, cá nhân.
 - Nêu đặc điểm của từng dãy số tự nhiên.
 - GV nhận xét.
HĐ 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Bài 1: 
 - GV cho HS đọc đề, hướng dẫn HS làm 1 câu mẫu, - HS đọc số, phân tích số.
HS tự làm tiếp các phần còn lại.
 - GV ghi sẵn bài trên bảng phụ, 2 HS sửa bài.
Bài 3a: Bài 3
 - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo - 67358:số 5 thuộc lớp đơn vị, 
hàng và lớp. hàng chục.
- Trước khi cả lớp làm bài. - 851904: lớp nghìn, hàng chục 
- GV cho HS nhắc lại: “Lớp đơn vị gồm: hàng đơn nghìn.
vị, hàng chục, hàng trăm, lớp nghìn gồm: hàng - 3205700: lớp nghìn, hàng 
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, lớp triệu nghìn.
gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu”. - 19508126:lớp triệu,hàng triệu
 8 hay thám hiểm.
 - Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện 
 mình định kể (nói rõ em đã được - Nối tiếp nhau nêu.
 nghe kể từ ai, đã đọc ở đâu?
 - Gọi 1 HS đọc dàn ý.
 - Dặn dò HS trước khi kể - Đọc dàn ý.
 * Kể chuyện trong nhóm - Kể chuyện trong nhóm đôi.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi kể 
 cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa 
 câu chuyện. GDBVMT
 * Thi kể trước lớp
 - 5 – 6 HS nối tiếp nhau thi kể.
 - Gọi HS thi kể 
 - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể hay nhất.
 c. Củng cố, dặn dò: 
 - Gọi 1 HS kể hay kể lại.
 - Về ôn lại các bài kể chuyện đã học.
 - Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 61: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
 I. MỤC TIÊU:
 * Giúp HS:
 + Nêu được trong quá trình sống của thực vật thường xuyên lấy gì từ môi 
 trường và thải ra môi trường những gì?
 + Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
 *KNS: - Kĩ năng làm việc nhóm.
 - Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Hình minh hoạ SGK phóng to.
 + Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết sẵn ở bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS
B.Tiến trình đề xuất: 
 HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và 
 nêu vấn đề: 
 GV nêu : Cây cối xung quanh chúng ta 
 phát triển xanh tốt. Vậy theo các em 
 trong quá trình sống, thực vật cần lấy 
 vào những gì và thải ra những gì? 
 Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy 
 vào khí gì và thải ra khí gì?
 HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS ghi những hiểu biết ban đầu của 
 HS: mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất 
 ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:
 - Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy 
 10 - Vẽ theo nhóm. - HS lần lượt nêu.
- GV nhận xét sơ đồ của các nhóm và 
 tuyên dương nhóm vẽ đẹp và trình bày 
 hay.
+ Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK.
D. Tổng kết:
H: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực - Nêu.
vật?
Dặn dò chuẩn bị tiết sau. 
 Thứ tư, ngày 24 tháng 4 năm 2019.
 Tập đọc
Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
 ,bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn 
nước và cảnh đẹp của quê hương (TL được các CH SGK).
 II. CHUẨN BỊ 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2HS đọc bài Ăng - -HS nhắc lại tên bài
 co Vát, trả lời câu hỏi trong SGK.
 2. Bài mới:
 a. GV giới thiệu.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc: 
 - Yêu cầu một, hai HS đọc cả bài. - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài.
 - Yêu cầu HS tiếp nối đọc 2 đoạn đầu trong bài - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
 - GV kết hợp hướng dẫn các em quan sát tranh, 
 ảnh minh họa chuồn chuồn, giải nghĩa một số 
 từ; Lưu ý HS phát âm đúng một số tiếng: lấp 
 lánh, long lanh,đọc đúng những câu cảm (Ôi 
 chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao). 
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng, - HS lắng nghe.
 ngạc nhiên; nhấn giọng những miêu tả vẻ đẹp 
 của chú chuồn chuồn nước
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu - HS đọc và trả lời câu hỏi.
 hỏi:
 - Chú chuồn chuồn nước được miêu tả qua - Bốn cái cánh mỏng như giấy 
 những hình ảnh so sánh nào? bóng; hai con mắt long lanh như 
 thuỷ tinh; thân chú nhỏ và thon 
 vàng của nắng mùa thu; bốn cánh 
 12 tỉ lệ 1: 20.
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: - ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: Dòng 1,2: Bài 1 dòng 1,2
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tự 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 vào vở bài tập.
 + Vì sao em viết 989 < 1321? - Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số 
 nên 989 nhỏ hơn 1321.
 + Hãy giải thích vì sao 34579 < 34 - Vì hai số 34 579 và 34 601 cùng có 5 chữ 
 601 số, ta so sánh đến các hàng của hai số với 
 989 < 1321 34597 < 34601 nhau thì có:
 27105 > 7985 150482 > Hàng chục nghìn bằng nhau và bằng 3.
 150459 Hàng nghìn bằng nhau và bằng 4.
 8300 : 10 = 830 72600 = 726 x Hàng trăm 5 < 6
 100 Vậy 34 579 < 34 601
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 Bài 2: Bài 2:
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo 
 làm gì? thứ tự từ bé đến lớn.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 vào vở bài tập.
 - GV chữa bài, yêu cầu HS giải a) 999, 7426, 7624, 7642
 thích cách sắp xếp số của mình. b) 1853, 3185, 3190, 3518
 - GV nhận xét câu trả lời của HS. - HS trả lời. 
 Bài 3: Bài 3:
 - GV tiến hành như bài tập 2. - 2 HS lên làm, lớp làm vào vở:
 - Chữa bài, củng cố a. 10261, 1590, 1567, 897
 b. 4270, 2518, 2490, 2476
 *Học sinh trên chuẩn Giải
 Tìm số có hai chữ số . Biết rằng Số cần tìm là:
 thêm chữ số 1 vào bên phải số đã (109-1) : (10-1)=12
 cho thì được số mới lớn hơn số đã Đáp số: 12
 cho 109 đơn vị.
 c. Củng cố – dặn dò
 - Củng cố lại bài.
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS 
 về nhà làm các bài tập trong VBT 
 và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
 14 Địa lí
 Tiết 31: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Đà Nẵng:
 + Vị trí ven biển đồng bằng duyên hải miền Trung.
 + Đà Nẵng TP cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
 + Đà Nẵng trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
 - Chỉ được TP Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
 *HSTC: Biết các loauj đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các 
 tỉnh khác.
 GDBVMT
 - Ô nhiễm không khí, nước, đất do mật độ dân số cao và phát triển sản xuất
 (công nghiệp, nông nghiệp)
 GDBĐ: - Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông đường biển và du lịch 
 biển là những thế mạnh của các thành phố ven biển.
 - Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển vào phát triển kinh tế cần 
 gắn chặt với giáo dục bảo vệ môi trường biển.
 II. CHUẨN BỊ
- - Bản đồ hành chính Việt Nam
- - Lược đồ của hình 1 bài 20
- - Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng, thị xã Hội An.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KTBC
 - GV treo bản đồ hành chúnh Việt - HS quan sát chỉ thành phố Huế, và dòng sông 
 Nam Hương trên bản đồ.
 - Nêu nhận xét của mình về thành - 2 em nêu phần ghi nhớ.
 phố Huế.
 - Nhận xét.
 2- Bài mới
 a. Giới thiệu
 b Nội dung bài
 1. Đà Nẵng-Thành phố cảng
 Hoạt động 1: làm việc theo cặp
 - Yêu cầu HS quan sát lược đồ và nêu - HS quan sát lược đồ H1 của bài 24 và nêu tên 
 được: thành phố phía Nam của đèo Hải Vân 
 - Vị trí của Đà Nẵng - HS nêu tên thành phố Đà Nẵng
 - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên 
 sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,bán đảo Sơn Trà
 - Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu - Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa,cảng sông Hàn 
 mối giao thông lớn ở duyên hải Miền gần nhau .Thành phố là nơi đến và xuất phát 
 Trung? của nhiều tuyến đường giao thông:đường 
 sắt,đường bộ
 - HS báo cáo kết quả
 16 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả 
lời câu hỏi Ở đâu); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1-mục III); 
bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết 
thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3).
 II. CHUẨN BỊ 
 - 3 băng giấy mỗi băng giấy viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2
 - 4 băng giấy mỗi băng viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KT bài cũ:
 Thêm trạng ngữ cho câu. + Trạng ngữ có tác dụng xác định thời 
 - Trạng ngữ có tác dụng gì? gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... 
 của sự việc nêu trong câu.
 - GV kiểm tra 2 HS. - 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần 
 em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu 
 dùng trạng ngữ. 
 - GV nhận xét. - HS nhận xét.
 2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 Giờ học trước, các em đã biết trạng ngữ là + Lắng nghe.
 thành phần phụ của câu, có tác dụng xác 
 định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, 
 mục đíchcủa sự việc nêu trong câu. Tiết 
 học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về 
 trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
 b. Hướng dẫn phần nhận xét
 HĐ 1: Hình thành khái niệm
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
 2. - HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, 
 làm bài vào vở nháp.
 - GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành - HS phát biểu ý kiến.
 phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành 
 phần trạng ngữ.
 - GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ - 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN 
 phận TN trong câu, chốt lại lời giải đúng. trong câu. 
 a. Trước nhà, /mấy cây hoa giấy// nở tưng 
 bừng. (trạng ngữ chỉ nơi chốn)
 b. Trên lề phố, trước cổng các cơ quan, 
 trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô 
 đổ vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi 
 khắp thủ đô. (trạng ngữ chỉ nơi chốn).
 HĐ 2: Ghi nhớ kiến thức
 - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. - HS đọc thầm phần ghi nhớ.
 - 3 - 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ 
 HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập trong SGK.
 18 I. MỤC TIÊU 
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - Vận dụng tốt những kiến thức đã học vào ôn tập.
 - BT cần làm: BT 1,2,3.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Phiếu học tập bài 1 (5 phiếu)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS 
- So sánh các số sau: 4345  12368 dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm 
 39012  6543 của bạn.
 4345 12368
 39012  6543
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Hướng dẫn:
Bài 1: Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu - HS lần lượt lên bang làm, lớp làm vào 
chia hết cho 2, 5, 3, 9. vở.
- GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia a) Số chia hết cho 2 là: 7362, 2640, 4136.
hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, Số chia hết cho 5 là: 605, 2640
9 (xét tổng các chữ số của số đã cho) b) Số chia hết cho 3 là: 7362, 2640, 
- Yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm. 20601.
 Số chia hết cho 9 là : 7362, 20601
 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640.
 d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 
 cho 3 là 605.
 e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605, 
 1207.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu dấu hiệu - HS vừa lên bảng lần lượt phát biểu ý 
chia hết cho 2, 3, 5, 9. kiến. 
Bài 2: Bài 2:
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm 
HS tự làm bài. bài vào vở bài tập.
 a) {2} 52 ; {5} 52 ; {8}52
 b) 1{0}8 ; 1{9}8 
 c) 92{0}
- GV nhận xét và tuyên dương HS. d) 25{5}
 Bài 3:
 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
Bài 3: Học sinh trên chuẩn - HS : x phải thoả mãn :
 20 mùa với những con người say mê lao 
 động, về những thành phố hiện đại, 
 những công trình thuỷ điện.
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ - HS luyện đọc và viết các từ: lắng nghe, 
khó, dễ lẫn khi viết chính tả. bận rộn, rừng sâu... vào bảng con, 3 HS 
- Nhận xét, sửa lỗi lên bảng viết.
HĐ 3:Viết chính tả:
- Nhắc nhở trước khi viết bài.
- Đọc bài cho HS viết - Viết bài.
HĐ 4: Thu, nhận xét - Nộp bài.
*Học sinh tren chuẩn viết sai không 
quá 2 lỗi
HĐ 5: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 Bài 2:
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
bài tập. trước lớp.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 - Hoạt động trong nhóm.
HS. - Dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ xung.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và a) Trường hợp chỉ viết với l không viết 
đọc các từ nhóm mình tìm được. Các với n
nhóm khác bổ xung. GV ghi nhanh Là, lạch, lãi, lảm, lãm, lảng, lảnh, làn, 
lên bảng. lạu, lặm, lẳng.....
- Kết luận lời giải đúng: Trường hợp chỉ viết với n không viết với 
 l
 Này, nãy, nằm, nắn, nậm, nẫng, nống, 
 nơm.....
Bài 3 Bài 3:
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
bài tập. trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp 
dùng bút chì gạch chân những từ làm bằng bút chì vào SGK.
không thích hợp. BĂNG TRÔI
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn Núi băng lớn nhất trôi khỏi Nam Cực 
chỉnh. vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 
GDBVMT 3100km. Núi băng này lớn bằng nước 
c. Củng cố - dặn dò. Bỉ.
- Kết thúc mỗi khổ thơ ta viết như 
thế nào?
- Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa 
tìm được, hòan thành bài tập và 
chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép 
tính với số tự nhiên
- Nhận xét tiết học
 22 + Bạn có chắc rằng động vật cần ánh 
- GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho sáng để sống không?...
phù hợp với nội dung bài 
+ Động cần những gì để sống?
HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi:
Để trả lời câu hỏi: Động vật cần gì để - Quan sát
 sống, ta làm thí nghiệm nào? -Làm thí nghiệm.
 *KNS HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv 
 cho hs tiến hành thí nghiệm.: + Các con 
 chuột trên được cùng nuôi thời gian như 
 nhau, trong một chiếc hộp giống nhau.
 - Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong 
 hộp của nó chỉ có bát nước.
 - Con chuột số 2 thiếu nước uống vì 
 trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn.
 - Con chuột số 4 thiếu không khí để thở 
 vì nắp hộp của nó được bịt kín, không 
 khí không thể chui vào được.
- GV gọi 1 đại diện 1 nhóm trình bày. - Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc 
H: Các con chuột trên có điều kiện sống hộp nuôi nó được đặt trong góc tối.
nào giống nhau? HS làm thí nghiệm theo nhóm.
H. Thí nghiệm các em vừa phân tích để Ghi chép vào vở khoa học và vào phiếu
chứng tỏ điều gì? + Các con chuột trên được cùng nuôi 
H. Trong các con chuột trên, con chuột thời gian như nhau, trong một chiếc hộp 
nào đã được cung cấp đầy đủ những giống nhau
điều kiện đó? + Thí nghiệm về nuôi chuột trong hộp 
+ GV: Động vật cần có đủ không khí, để biết xem động vật cần gì để sống.
thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới + Để sống động vật cần phải được cung 
tồn tai và phát triển bình thường. cấp không khí, nước, ánh sáng thức ăn.
HĐ5: Kết luận kiến thức: 
GV nhận xét rút kết luận 
H: Động vật cần gì để sống? Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết 
H: Ở nhà em sẽ làm gì để chăm sóc và quả làm việc của nhóm mình. – So sánh 
bảo vệ các con vật nuôi? với kết quả làm việc ban đầu.
+ Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
D. Tổng kết: Nhắc lại bài học. 
Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - HS lần lượt nêu.
 Thứ sáu, ngày 26 tháng 4 năm 2019.
 Tập làm văn
Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con 
chuồn chuồn nước.
 24 miêu tả các bô phận của gà trống, làm chiếc mào đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú 
 rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà là một túm lông gồm các màu đen và xanh pha 
 trống đẹp như thế nào. trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa 
 mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, 
 nom thật khoẻ với cựa và những móng nhọn là 
 - Nhận xét, chữa mẫu, tuyên dương. vũ khí tự vệ thật lợi hại.
 - Đọc cho HS nghe 1 đoạn mẫu.
 *Học sinh trên chuẩn viết hoàn 
 chỉnh đoạn theo yêu cầu - Lắng nghe và ghi nhớ.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Củng cố lại nội dung toàn bài.
 - Về nhà hoàn thành bài và quan sát 
 ngoại hình, hoạt động của con vật 
 mình yêu thích.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
 - Bài tập cần làm bài 1(dòng 1,2); bài 2; bài 4(dòng 1); bài 5
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới 
 Tìm một số chia hết cho cả 2 và 5 có lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 3 chữ số?
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài mới
 b. Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1: Bài 1: Dòng 1,2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài a) 6195 + 2785 = 8980 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. phát 6 47836 + 5409 = 53245
 phiếu to cho 6 HS làm 10592 + 79438 = 90030
 - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét b) 5342 – 4185 = 1157
 về cách đặt tính, kết quả tính của 29041 – 5987 = 23054
 bạn. 80200 – 19194 = 61006
 Bài 2: Bài 2:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 làm bài. vào vở bài tập.
 26 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì 
vững chắc,...)
 + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, 
trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
GT:Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ luật Gia Long do Nhà Nguyễn ban 
hành.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 1 học sinh lên bảng, trả lời câu hỏi -1 học sinh trả lời 
 - Kể tên các chính sách của vua Quang - lớp nhận xét.
 Trung? +"chiếu khuyến nông" đẩy mạnh ph¸t triển 
 - Nêu tác dụng của các chính sách đó? thuơng nghiệp; các chính sách này có tác 
 dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. 
 - GV nhận xét + "Chiếu lập học" đề cao chữ nôm ..có tác 
 2. Bài mới dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
 * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS đọc SGK và trả lời.
 - GV cho HS đọc SGK và hỏi. + Lợi dụng Quang Trung mất, triều đình suy 
 - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh yếu. Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ 
 nào? Tây Sơn.
 + Lên ngôi hoàng đế. Đóng đô ở Huế.
 - Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn trải + 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu 
 qua mấy đời vua? Trị, Tự Đức.
 - GV nhận xét, kết luận. - HS khác nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 2: Thảo luận cá nhân - HS đọc SGK và thảo luận theo nhiệm vụ 
 - GV yêu cầu học sinh thảo luận , giao của GV giao.
 nhiệm vụ hsthảo luận. - HS trình bày kết quả, hs khác nhận xét, bổ 
 sung.
 - Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi 
 để bảo vệ ngai vàng của vua. Đó là hoàng hậu, bổ chức tể tướng, tự mình điều 
 những chính sách gì? hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với 
 nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững 
 chắc,...)
 + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo 
 - Theo dõi, giúp HS. vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng 
 - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trị tàn bạo kẻ chống đối.
 trả lời và kết luận : Các vua nhà Nguyễn - Lắng nghe.
 đã thực hiện nhiều chính sách để tập 
 trung quyền hành trong tay và bảo vệ 
 ngai vàng của mình. - HS đọc ghi nhớ.
 -Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
 C. Củng cố - Dặn dò HS thực hiện
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế.
 28 kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên tàn - Lần lượt từng HS hoặc đại diện tổ, 
thế giới. nhóm lên kể câu chuyện hoặc đọc một bài 
 thơ nói lên lòng nhân ái, khoan dung, đoàn 
- - GV giáo dục HS lòng nhân ái, khoan kết.
 dung, đoàn kết, tôn trọng, thương yêu, - Kể về bản thân đã làm được những gì 
 giúp đỡ lẫn nhau. để giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
 - Cảm nghĩ của bản thân khi làm được 
 một việc tốt. 
 KÝ DUYỆT
 .............................
 ....................................................................................................................
 ................................................................................................................... 
 Minh Diệu, ngày 17 tháng 04 năm 2019.
 Tổ trưởng
 Trần Đắc Linh
 KÝ DUYỆT BGH
 .............................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 .................................................................................................................... 
 Minh Diệu, ngày..... tháng 04 năm 2019.
 30 Bài 2: 
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. Bài 3: Trang 72
 -Thống nhất kết quả + 3 số có 5 chữ số chia hết cho 2:
 12340; 78956; 23468
 + Ba số có 4 chữ số chia hết cho 3:
 1236; 9453; 3537
 +Ba số có 6 chữ số chia hết cho 5:
 123465; 125860; 356910
 + Ba số có ba chữ số, mỗi số đều chia hết 
 cho 9:
Bài 3: 369; 748; 243
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 4 ( Trang 72)
-Chữa bài, nhận xét. 3618+2764=6382
 47246+6318=53564
 5381-3738=1643
3. Củng cố- Dặn dò: 42764-8571=34193
- Hệ thống lại bài. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Tiếng Việt
 Tiết 61: ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc và hiểu bài Một số kỉ lục về loài vật; nắm được những thông tin ơ bản 
 về các con vật được nêu trong bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh họa bài tập đọc trang 80 SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Khởi động :
 - Chơi: Cùng đoán xem thế giới loài 
 vật, con vật nào đang giữ kỉ lục sau: 
 chạy nhanh nhất, nâng được vật nặng 
 nhất, bơi nhanh nhất, bay nhanh nhất.
 2. Ôn luyện: 
 a) Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 HĐ 1: Luyện đọc: 
 - Yêu cầu HS mở SGK trang 80,81,82 
 sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài - Cho HS luyện đọc theo cặp
 trước lớp ( 3 lượt ). - 1 HS khác đọc lại toàn bài.
 32 2. Ôn luyện: 
 Bài 1: Bài 3( Trang 76):
-Cho HS đọc yêu cầu. a. – Cha em đã từng vào sinh ra tử ở 
-Làm bài cá nhân giải nhanh câu đố. chiến trường Quãng Trị.
 - Hôm nay, trời lạnh như cắt da.
 - Ai cũng mong muốn có một gia đình 
 hạnh phúc.
 b. – Một cú va chạm thật là kinh khiếp.
 - anh em mới mua một sợi dây da rất đẹp.
 - Gia đình là phần tử của xã hội.
Bài 2: Bài 3( Trang 83):
-Cho HS đọc yêu cầu. Ví dụ:
-Làm bài theo cặp. - Nôn nao: Sắp đến Tết, lòng em thấy nôn 
 nao.
- GV nhận xét đánh giá - nao núng: Dù thế nào chúng tôi cũng 
 không nao núng.
 -Dễ dàng: Họ lấy thức ăn một cách dễ 
 dàng.
 - Dễ dãi: Cha em dãi trong việc ăn uống.
Bài 3: Bài 4( Trang 83):
- Cho HS đọc yêu cầu. - Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì 
- Làm bài cá nhân. trong đống tro.
c. Củng cố, dặn dò: - Từ trong hốc đá, nhảy kèm.
- GV nhận xét tiết học. - Trên bờ sông, tạp chạy.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. - Trong rừng, chimchocs hót véo von.
 Thứ năm, ngày 25 tháng 04 năm 2019.
 Kĩ thuật
 Tieeta 31 : LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1 )
A .MỤC TIÊU : 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải
- Lắp được ô ô tải theo mẫu . ô tô chuyển động được 
 Với HS khéo tay :
Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được
B .CHUẨN BỊ :
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 - Mẫu ô tô tải đã lắp sẳn 
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 34 - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ 
 hiểu bài của HS .
 - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn 
 bị bài sau . 
 Toán
 Tiết 62: ÔN TẬP 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên, nêu được hàng, lớp, giá trị của 
 mỗi chữ số theo vị trí của nó trong một số tự nhiên cụ thể.
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho2,3,5,9; thực hiện được các phép tính 
 cộng, trừ với các số tự nhiên và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
-Cho HS chơi trò chơi: Đố vui
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: Bài 5 (Trang 72):
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 1999 678
-Học sinh làm bài cá nhân. 27502 > 27489 425 = 4250 : 10
 12001 > 9789 152800 = 1528x100
Bài 2: Bài 7 ( Trang 73):
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, a. 68+14+32+86= (68+32)+(14+86)
-Học sinh làm bài cá nhân. = 100 + 100
 = 200
 b. Các số tự nhiên lớn hơn 31 và bé hơn 41 là:
 32;33;34;35;36;37;38;39;40
 Vậy x là: 36
Bài 3: Bài 8 ( Trang 73):
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Trường TH Trương Vương có số học sinh là:
-Học sinh làm bài cá nhân. 1839+317=2156 (HS)
 Cả hai trường có số học sinh là:
- GV nhận xét đánh giá 2156+1839=3995(HS)
 Đáp số: 3995 HS
c. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại bài. 
 36

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_31_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc