Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 30 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 30 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 30 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2019. Tập đọc Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma - gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng vùng đất mới (TL được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). * HSTC: HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5 sgk. KĨ NĂNG - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân (dũng cảm vượt qua mọi khó khăn). - Giao tiếp, trình bày ý tưởng, suy nghĩ (Tự trình bày ý tưởng về một chuyến đi thám hiểm) GDBĐ: HS hiểu thêm về các đại dương thế giới; biết biển là đường giao thông quan trọng II. CHUẨN BỊ - Ảnh chân dung Man-gien-lăng, bản đồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - HS hát ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Trăng - HS1: Đọc 2 khổ thơ đầu. ơi...từ đâu đến? và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng + Mặt trăng được so sánh: Trăng hồng như được so sánh với những gì? quả chín, Trăng tròn như mắt cá. - HS2: Đọc 4 khổ thơ cuối. + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác + Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về giả đối với quê hương, đất nước như quê hương đất nước, cho rằng không có thế nào? trăng nơi nào sáng hơn đất nước em . - HS 3: nêu nội dung bài. + Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài. nước. - GV nhận xét và tuyên dương HS. - HS nhận xét bạn đọc. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Luyện đọc. - Gọi HS đọc cả bài. 1 HS đọc - GV chia đoạn: 6 đoạn: Mỗi lần 2 Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - Châu Á - Ấn Độ Dương - Châu Âu. Câu 4: Đoàn thám hiểm của Man- + Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất gien-lăng đã đạt những kết quả gì? hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Em hãy nêu lại ý chính của bài. ND: Bài ca ngợi Man-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát, để hoàn thành sứ mạnh lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới. HĐ 3: Đọc diễn cảm: - Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng - 6 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, tìm ra tìm cách đọc như hướng dẫn ở phần luyện cách đọc hay. đọc. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc - HS lắng nghe, theo dõi. diễn cảm: Đọc lưu loát, rõ ràng, chậm rãi, đọc rành rẽ những từ ngử thông báo thới gian... + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - GV nhận xét cách đọc diễn cảm của HS, - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. *Học sinh trên chuẩn đọc diễn cảm - HS bình chọn bạn đọc hay nhất. toàn bài + Nhận xét,tuyên dương từng HS. c. Củng cố – dặn dò: GDBĐ - Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, - Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham là HS các em cần phải làm gì? đọc sách giáo khoa, dũng cảm, không ngại khó khăn. - Đoàn thám hiểm đã sử dụng giao - Giao thông đường biển. thông nào để tìm ra các châu lục? GV: Trước đây cũng như bây giờ, biển luôn là đường giao thông quan trọng trong việc đi lại và vận chuyển hoàng hóa. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Dòng sông mặc áo. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG 4 Ô tô : - GV yêu cầu HS làm bài. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7(phần) Số ôtô có trong gian hàng là: GV chữa bài và tuyên duông HS. 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số : 45 ôtô * Học sinh trên chuẩn: Tổng hai Giải số là 165. Tìm hai số đó biết nếu Tổng số phần bằng nhau là: thêm chữ số 0 vào bên phải số bé 10 +1 =11 (phần ) thì bằng số lớn. Số bé là: 165: 11 = 15 Số lớn là : 165-15= 150 Đáp số : số lớn : 150 số bé : 15 c. Củng cố- dặn dò: - Nêu bước giải bài toán tìm hai số khi biết - Tiết sau: Tỉ lệ bản đồ. - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết : 30 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *HSTC: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. ĐĐBH: Thực hiện tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của Bác. GD kĩ năng sống: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. GDMTBĐ: Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo. GIẢM TẢI: Không yêu cầu lựa chọn phương án phân vân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Các tấm bìa: xanh, đỏ, + Phiếu giao việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 6 6, Làm ruộng bậc thang - Đúng: vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng KL: Bảo vệ môi trường cũng chính là tối đa nguồn nước bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên. c. Củng cố - dặn dò: - Bảo vệ môi trường và môi trường biển đảo là việc làm cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. - Nhận xét tiết học -Về nhà thực hành bảo vệ môi trường. Tiết sau: Bảo vệ môi trường (T2) Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2019. Luyện từ và câu Tiết 59: MRVT: DU LỊCH- THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT 2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT 3). II. CHUẨN BỊ - Giấy khổ to và bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. - 2 HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, yêu cầu, đề nghị? + Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự ta phải làm thế nào? + Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu, đề nghị? - Nhận xét và tuyên dương HS. 2. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Bài: 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Đọc đoạn văn. tập. - Tổ chức cho HS hoạt động trong 4 a. va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, nhóm, mỗi nhóm thảo luận một phần. b. tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, nhà - Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng, ga,... đọc các từ nhóm mình tìm được, gọi các c. khách sạn, nhà nghỉ, hướng dẫn viên, nhóm khác bổ xung. d. phố cổ, bãi biển, công viên, đền, chùa, 8 b. Nội dung: HĐ 1: Giới thiệu về tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh thành phố - HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. và yêu cầu HS tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ. Kết luận: Các tỉ lệ 1: 10 000 000 ; - HS nghe giảng. 1: 500 000; ... ghi trên các bản đồ ghi là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000cm hay 100km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể 1 viết dưới dạng phân số , tử 10000000 số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m...) và mẫu cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó. 1 VD: ; ; 1000 c. Thực hành Bài 1: Bài 1: - 1 HS đọc trước lớp. HS phát biểu ý kiến. - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. + Trên bản đồ tỉ lệ: 1000, độ dài 1mm ứng + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài với độ dài thật là 1000mm. 1mm ứng với độ dài bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài với độ dài thật là 1000cm. 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m với độ dài thật là 1000n. ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Bài 2: Bài 2: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. vào vở bài tập. - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó - nhận xét và tuyên dương HS. Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m Độ dài thật 1000cm 300dm 10 000mm 500m 10 mình định kể (nói rõ em đã được nghe kể từ ai, đã đọc ở đâu? - Gọi 1 HS đọc dàn ý. - Đọc dàn ý. - Dặn dò HS trước khi kể. HĐ 2: Kể chuyện trong nhóm - Cho HS thảo luận cặp đôi kể cho - Kể chuyện trong nhóm đôi. nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 5 – 6 HS nối tiếp nhau thi kể HĐ 3: Kể trước lớp - Gọi HS thi kể. - Các bạn nghe có quyền hỏi ý nghĩa truyện hoặc đặt những câu hỏi liên quan đến nội dung truyện - Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể hay nhất - Nhận xét, tuyên dương. Học sinh trên chuẩn kể được câu chuyện ngoài SGK c. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết lại nội dung toàn bài và liên hệ giáo dục các em: Ham học, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt qua mọi khó khăn - Về ôn lại các bài kể chuyện đã học. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 59: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: + Cùng một loại cây nhu cầu về nước ở - Cùng một cây trong những giai đoạn những giai đoạn phát triển khác nhau như phát triển khác nhau cần những lượng thế nào? nước khác nhau. + Biết được nhu cầu về nước của cây - Biết nhu cầu về nước của cây để có chế trong trồng trọt ta cần chú ý những gì? độ tưới nước, tiêu nước hợp lý cho tường loại cây, từng thời kỳ phát triển của cây - Nhận xét-tuyên dương. thì mới đạt năng xuất cao. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật. b. Hướng dẫn: 12 II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài Hơn một - 2 HS thực hiện yêu cầu. nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và tuyên dương từng HS. 2. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1:Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài - 2 HS đọc bài theo trình tự : thơ. + HS Dòng sông mới điệu...sao lên - GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS. + HS 2 : Khuya rồi ... nở nhoà áo - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau - GV đọc mẫu. đọc từng dòng thơ HĐ 2:Tìm hiểu bài: - Theo dõi GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao và trả lời câu hỏi: đổi và trả lời câu hỏi : + Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”? + Tác gia nói dòng sông “điệu” vì dòng sông luôn thay đổi sắc màu giống như con người thay đổi màu áo. + “Ngẩn ngơ” có nghĩa là gì? + Ngẩn ngơ: ngây người ra, không còn chú ý gì đến xung quanh. + Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế + Màu sắc của dòng sông lụa đào, áo nào trong một ngày? Hãy tìm những từ xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, ngữ, hình ảnh nói lên sự thay đổi ấy? áo đen, áo hoa thay đổi theo thời gian: nắng lên – trưa về – chiều tối - đêm khuya – sáng sớm. + Cách nói “Dòng sông mặc áo” có gì hay? + Cách nói “dòng sông mặc áo” làm cho dòng sông trở nên gần gũi, giống con người, làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, + Trong bài thơ có rất nhiều hình ảnh thơ màu nắng, màu cỏ cây... đẹp. Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - Tiếp nối nhau phát biểu + 8 dòng thơ đầu miêu tả gì? + 8 dòng thơ đầu miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa chiều, tối. + 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì? + 6 dòng thơ cuối miêu tả màu áo của 14 là bao nhiêu xăngtimét? - GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK.) HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 - Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài này là 102mm) - Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km) HĐ 3: Thực hành: Bài 1: Bài 1: Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo + 2 500000 = 1000000 (cm) độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản + 45000 dm đồ cho trước. + 100000 mm Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính: 2 x 500 000 = 1 000 000 (cm) Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm (ở cột ba) Bài 2: Bài 2: - Bài toán cho biết gì? Chiều dài thật của phòng học là: - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? 4 x 200 = 800 (cm) - Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên 800cm = 8 m bản đồ là bao nhiêu? Đáp số: 8 m. Bài 3: (Học sinh trên chuẩn )Quãng Bài giải đường từ Buôn Hồ lên Buôn Ma Thuật 45 km = 45 000 000 mm dài 45 km .Trên bản đồ tỉ lệ là 1 : 1 000 Quãng đường Buôn Hồ- Buôn Ma thuật là 000, quãng đường đó trên bản đồ dài 45 000 000 : 1000 000= 45 (mm) bao nhiêu mi li mét? Đáp số : 45mm c.Củng cố - Dặn dò: - Dựa vào tỉ lệ bản đồ ta có thể tính được độ dài thật bằng cách nào. - Chuẩn bị bài:Ứng dụng tỉ lệ bản đồ(tt) - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 59: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC TIÊU - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở. - Bước đầu biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa đàn ngan trong SGK. 16 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Làm bài. - Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát. - 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, khen ngợi những HS biết - Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài. dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả hoạt động của con vật. c. Củng cố – dặn dò: - Củng cố lại cách miêu tả con vật - Dặn HS về nhà dựa vào các kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Địa lí Tiết 30: THÀNH PHỐ HUẾ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế - Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. - Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách nước ngoài. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ). GDBVMT: - Một số đặc điểm chính của MT và TN thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chính VN - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch công trình kiến trúc mang dấu tích lịch sử Huế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Duyên hải miền Trung có điều kiện - Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? phủ cát trắng rợp bóng dừa, phi lao, nước biển trong xanh dó là những đk - Nhận xét,tuyên dương. thuận lợi để miền Trung phát triển ngành du lịch. 2. Dạy bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: 1. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ. HĐ1: Làm việc cả lớp và theo cặp - Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi - Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời ở SGK. 18 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về du - 3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. lịch hoặc thám hiểm. - Nhận xét, tuyên dương từng HS. 3. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung: HĐ 1: Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 1. - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao + Hai câu văn trên dùng để làm gì? + Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo + Cuối các câu văn trên có dấu gì? + Cuối các câu văn trên có dùng dấu chấm than. * Kết luận: Câu cảm là câu dùng để - Lắng nghe. bộc lộ cảm xúc: vui mừng, ngạc nhiên, thán phục... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá... khi viết cuối câu thường có dấu chấm than. HĐ 2: Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp. + Em hãy đặt một số câu cảm. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh. HĐ 3: Luyện tập Bài 1: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp làm - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bài vào vở. bảng. - Nhận xét. - Gọi HS có cách nói khác đặt câu - HS trả lời - Nhận xét, kết luận lời giải đúng: - Viết vào vở. a/Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá ! b/Ôi, trời rét quá ! c/Bạn Ngân chăm chỉ quá ! d/. Chà, bạn Giang học giỏi ghê! Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. trước lớp. 20 đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) - GV nhận xét bài làm của HS trên Đáp số: 4 cm bảng. * Bài toán 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các trong SGK. em chú ý khi tính đơn vị đo của - HS tìm hiểu đề và trả lời. quãng đường thật và quãng đường Bài giải thu nhỏ phải đồng nhất. 41 km = 41000 000mm Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ dài là : - GV nhận xét bài làm của HS. Chốt 41000 000 : 1000 000 = 41 (mm) lại cách tính. Đáp số : 41 mm c. Luyện tập - thực hành Bài 1: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. + 50 cm ; 5 mm ; 1dm - GV yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương HS. Bài 2: Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài cầu HS tự làm bài. vào vở bài tập. Bài giải 12 km = 1200 000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản - Chữa bài, củng cố. đồ là : 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số : 12cm Bài 3(Học sinh trên chuẩn ): Hai Bài giải năm trước tuổi con và tuổi bố là 131 Tổng tuổi bố và con hiện nay là: tuổi .Tìm tuổi con và tuổi bố hiện 131+2+2= 135 nay. Biết rằng hiện nay tuổi con bằng Tổng số phần bằng nhau là: 2 tuổi bố. 2 + 3 = 5 (phần ) 3 Tuổi con là : 135 : 5 x 2 = 54 Tuổi bố là : 135 – 54 = 81 Đáp số : Tuổi con : 54 Tuổi bố : 81 c. Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ - Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để 22 GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vấn đề tạo thành nhiều tiếng có - Đọc phiếu, nhận xét, bổ xung. nghĩa. - Viết vào vở. - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV ghi nhanh vào phiếu. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a Ong ông ưa R ra lệnh, ra vào, rong chơi, ròng nhà nông, rồng Rựa, rữa, rửa rà soát, cây rạ ròng, rong biển, rỗng, rộng, rống bán hàng rong, lên... D Da, da thịt, da Cây dong, dòng Cơn dông. Dưa, dừa, dứa... trời... nước, dong dỏng... Gi Gia, gia đình, Giong buồm, Cơn giông, nòi ở giữa, giữa tham gia, già, gióng hàng... giống chừng... giá... c. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại cách viết danh từ riêng? - Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa - 1 HS nhắc lại tìm được ở BT2 vào vở. Hoàn thành bài tập. - Nhận xét tiết học Khoa học Tiết 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của chất khoáng đối - 2 em thực hiện với đời sống thực vật? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. b. Hướng dẫn: HĐ 1: Kể ra vai trò của không 1. Sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình 24 SGK động thì thực vật sẽ chết. HĐ 2: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu 2.Một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không của không khí của thực vật. khí của thực vật. + Thực vật ăn gì để sống ? Nhờ - Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như đâu thực vật thực hiện được điều người và động vật, nhưng chúng ăn và uống kỳ diệu đó ? khí cac - bo-nic trong không khí được lá cây hấp thụ và các chất khoáng hoà tan trong nước được rễ cây hút từ đất lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng, ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột - Nêu ứng dụng trong trồng trọt đường, từ kí Cac-bo-nic và nước. và nhu cầu khí Cac-bo- nic của - Khí Cac-bo-nic có trong không khí chỉ đủ cho thực vật ? một cây phát triển bình thường. Nừu tăng lượng khí Cac-bo-nic lên gấp đôi thì cây trồng sẽ tăng năng xuất cao hơn. Nhưng lượng khí Cacbonic cao hơn nữa thì cây sẽ chết. - Biết được nhu cầu về không khí trong trồng trọt cần bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ, vừa củng cố chất khoáng vừa củng cố khí - Tại sao ban ngày khi đứng dưới Cac-bon-nic cho cây. tán lá cây ta cảm thấy mát? - Vì lúc dưới ánh nắng mặt trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp . lượng khí ô- xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí - Tại sao ban đêm ta không nên mát mẻ. để nhiều hoa cây cảnh, trong - Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp phòng ngủ? cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có trong phòngvà c. Củng cố – Dặn dò: thải ra nhiều khí các- bô- nic làm cho không khí - Thực vật cần gì từ không khí ? ngột ngạt và ta sẽ bị mệt. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Trao đổi chất ở thực vật. Thứ sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2019. Tập làm văn Tiết 60: ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. MỤC TIÊU - Biết điền đúng nội dung vào các chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1);hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng(BT2). KNS 26 - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu để ghi kết quả thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Nhận xét chung 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn thực hành. a. Đo đoạn thẳng trên mặt đất - Theo dõi - GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - GV: Dùng thứơc dây, đo độ dài khoảng - HS phát biểu trước lớp. cách giữa hai điểm A và B. + Làm thế nào đề đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B? - GV kết luận cách đo đúng như SGK : + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A. + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo là số đo độ dài đoạn thẳng AB. - GV và HS thực hành đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B vừa chấm. b. Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - HS quan sát hình minh họa trong trong SGK và nêu : SGK và nghe giảng. + Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách gióng cọc tiêu như sau : • Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định. • Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn cào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: - Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng. - Nhìn thấy một cạnh của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng. c. Thực hành ngoài lớp học. - HS nhận phiếu và thực hành - GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thực 28 Thanh? Nguyễn Huệ liền lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. - Vì quân ta một lòng đoàn kết đánh giặc, lại có nhà - Giáo viên nhận xét. vua sáng suốt chỉ huy quân ta đánh thắng 2 Bài mới được 29 vạn quân Thanh.... * Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước. - Tổ chức cho HS thảo luận theo định - Thảo luận cá nhân hướng: - Hoàn thành yêu cầu - GV yêu cầu thảo luận cá nhân Các em hãy cùng đọc SGK và thảo luận với nhau để hoàn thành nội dung bảng thống kê sau: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội Nông - ban hành “Chiếu khuyến nông”: lệnh Vài năm sau, mùa màng trở nghiệp cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về lại tươi tốt, làng xóm lại quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. thanh bình. Thương - Đúc đồng tiến mới. - Thúc đấy các ngành nông nghiệp - Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới nghiệp, thủ công phát triển. để dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá. - Hàng hoá không bị ứ đọng. - Mở cửa biển cho thuyền buôn nước - Làm lợi cho sức tiêu dùng ngoài vào buôn bán. của nhân dân. Giáo dục - Ban hành “Chiếu lập học” - Khuyến khích nhân dân - Cho dịch sách chữ hán ra chữ Nôm, học tập, phát triển dân trí. coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc - Bảo tồn vốn văn hoá dân gia. tộc. - Cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày về 1 ý, hs nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết - Lắng nghe * Hoạt động 2: Quang Trung - ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc. - Tổ chức cho cả lớp trao đổi ý kiến. - Theo em, tại sao vua Quang Trung lại - Vì chữ Nôm là chữ viết do nhận dân ta đề cao chữ Nôm? sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết của chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc - Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy - Vì học tập giúp con người mở mang việc học làm đầu” của vua Quang Trung kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. như thế nào? Công cuộc xây dựng đất nước cần người 30 thế giới. thơ nói lên lòng nhân ái, khoan dung, đoàn kết. - GV giáo dục HS lòng nhân ái, khoan - Kể về bản thân đã làm được những gì dung, đoàn kết, tôn trọng, thương yêu, để giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn. giúp đỡ lẫn nhau. - Cảm nghĩ của bản thân khi làm được một việc tốt. KÝ DUYỆT Minh Diệu, ngày 11 tháng 04 năm 2019. Tổ trưởng Trần Đắc Linh 32 3+4=7 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 84:7x3= 36 (m) Đoạn thứ hai dài là: 84-36=48 (m) Đáp số:36m và 48m Bài 3: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 6(Trang 56) -Chữa bài, nhận xét. Tổng số phần bằng nhau là: 1+5=6 (phần) Số bé là: 156:6=26 Số lớn là: 156-26=130 3. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại bài. Đáp số: 26 và 130 - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiếng Việt Tiết 59 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu bài Cuộc phiêu lưu của những giọt nước; hiểu được “cuộc hành trình” thú vị của những giọt nước qua bốn mùa. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm r/d/gi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: - HS hát. 2. Ôn luyện: Bài 2: Đọc bài và trả lời câu hỏi: Bài 2 (Trang 75) Cuộc phiêu lưu của những giọt nước a. Cơn mưa đem lại cho mùa xuân điều a. Cây cỏ hân hoan reo vui bằng màu gì? xanh non đầy sức sống. - GV chốt ý b. Vì sao nói “những cơn mưa rào là b. Vi xua tan sự bức bối, cuốn đi bụi khô nét đẹp riêng của mùa hạ”? nóng... c. Viết vào chỗ trống những từ ngữ tả c. Mùa xuân: hạt mưa, mỏng tang, nhỏ sự khác biệt của cơn mưa theo từng xíu 34 - GV nhận xét đánh giá Bài 3: Bài 6( Trang 72): - Cho HS đọc yêu cầu. VD: Làm ơn bơm giúp mình cái bánh xe. - Làm bài cá nhân. c. Củng cố, dặn dò: Bài tập vận dụng ( Trang 67): - GV nhận xét tiết học. Học sinh tự viết đoạn văn miêu tả đồ - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. vật(hoặc tả một cây mà em thích) Thứ năm, ngày 18 tháng 04 năm 2019. Kĩ thuật LẮP XE NÔI ( tiết 2 ) A .MỤC TIÊU : - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi . - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được . Với HS khéo tay : Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được B .CHUẨN BỊ : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp xe nôi - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét. III / Bài mới: a. Giới thiệu bài Ghi bảng b .Hướng dẫn Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp ráp xe nôi. a ) Cho HS chọn chi tiết. - GV quan sát kiểm tra và giúp đỡ HS chọn - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết đúng và đủ chi tiết để lắp xe nôi . theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp b ) Lắp từng bộ phận - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ - 3-4 HS đọc ghi nhớ - GV yêu cầu các em phải quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi . - GV nhắc các em trong khi lắp cần chú bên 36 Tuổi mẹ là: 27:3x4= 36 (tuổi) Tuổi bà là: 36+27= 63 (tuổi) Đáp số: Mẹ:36 tuổi Bài 2: Bà: 63 tuổi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 4 ( Trang 61): -Học sinh làm bài cá nhân. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 4=5(phần) Số bé là: 135 : 5 x 4 = 108 Số lớn là: 108 + 135 = 243 Bài 3: Đáp số: 108 và 243 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 5 (Trang 62): -Học sinh làm bài cá nhân. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3(phần) - GV nhận xét đánh giá Số nếp là: 51 : 3 x 2 = 34(kg) Số tẻ là: 34 + 51 = 85(kg) c. Củng cố- Dặn dò: Đáp số: Nếp:34(kg) - Hệ thống lại bài. Tẻ:85(kg) - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học sinh phần Vận dụng chuẩn bị bài cho tiết sau. 38
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_30_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc