Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

doc 36 Trang Bình Hà 19
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
 chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, - 3 HS đọc nối tiếp.
cao giọng ở những câu động viên. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài: KNS
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: - 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. 
 + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi 
không? đọc báo Tiền Phong.
 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm - Chia buồn với Hồng.
gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc 
 thầm.
 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất + Những câu văn : Hôm nay, đọc báo 
thông cảm với ban Hồng? Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc 
 động được biết ba của Hồng đã hi sinh 
 trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức 
 thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu 
 Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào 
 khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết - Nhưng chắc là Hồng  dòng nước lũ 
cách an ủi bạn Hồng. - Mình tin rằng  nỗi đau này .
 - Bên cạnh Hồng  như mình .
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc - Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu 
bức thư và hỏi: và kết thúc bức thư. 
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết + Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian 
thúc của bức thư. viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
 + Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn 
 nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu 
thư, phần chính bức thư và kết thúc. 
HĐ 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc 3 đoạn. 
- Nhận xét cách đọc của bạn. - HS theo dõi. 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở 
 những câu an ủi. - Lên giọng ở những 
 câu động viên. 
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu. 
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- GV gọi 3 HS thi đọc. - 3 HS thi đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn. 
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để - HS lắng nghe.
thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, 
bạn bè. Lời thư phải chân tình. 
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của - Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, 
Lương đối với Hồng? bày tỏ sự thông cả.
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những 
 2 -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. 037.
 - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho 
 HS kia đọc, sau đó đổi vai.
 - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
 Bài 2: Bài 2:
 - Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. - Đọc số theo y/c của GV.
 + Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
 Bài 3 Bài 3:
 - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết 
 số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự vào vở.
 đọc. a/ 10 250 214
 b/ 213 564 888
 c /4 000 036 105
 d/ 7 000 000 231
 * Bài tập trên chuẩn: * Bài 4: 
 - Nêu yêu cầu bài a) Viết số lớn nhất có 7 chưa số khác 
 - Gợi ý HS làm bài nhau mà chữ số hàng trăm nghìn là 7.
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài b) Viết số bé nhất có 8 chưa số khác 
 nhau mà chữ số hàng triệu là 6.
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? - HS nêu.
 - Về nhà hoàn thiện các BT. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
 - GV nhận xét tiết học.
 Đạo đức
Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1)
 I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
 KĨ NĂNG SỐNG:
 - Kĩ năng tự lập kế hoạch vượt khó trong học tập,
 - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn 
trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 học tập”. - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực 
 trong học tập.
 - GV nhận xét.
 4 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biêth được từ đơn và từ 
phức(ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoàn thơ(BT1, mục III), Bước đầu làm 
quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ(BT2, BT3).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ.
 -Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm . - 2 HS trả lời. Lớp bổ sung.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Nhận xét.
 - Gọi HS đọc yêu cầu ở phần nhận xét.
 Thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận nhóm làm vào phiếu.
 + Em có nhận xét gì về các từ trong câu - Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng 
văn trên? và có những từ gồm 2 tiếng.
 - Từ đơn (Từ gồm một tiếng) Nhờ, bạn, lại, 
 có, chí, Hanh,....
 - Từ phức(Từ gồm nhiều tiếng): Giúp đỡ, 
 học hành, học sinh,....
 - Từ gồm có mấy tiếng? - Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng 
 - Tiếng dùng để làm gì? - Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. 
 GV: Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng 
ttrở lên tạo nên từ phức.
 - Từ dùng để làm gì? - Từ dùng để đặt câu; Biểu thị sự vật, hoạt 
 động, đặc điểm...(tức là biểu thíy nghĩa)
 - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - Từ đơn 1 tiếng, từ phức gồm hai hay nhiều 
 tiếng.
 HĐ 2: Phần ghi nhớ
 - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc.
 HĐ 3. Luyện tập
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu . Bài 1:
 HS tự làm bài vào VBT, chữa bài. 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức - Từ đơn: rất, vừa, lại .
 - Từ phức: công bằng, thông minh, độ lợng, 
 đa tình, đa mang .
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . Bài 2:
 - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - 2 HS đọc đề và giải thích đề.
 Các nhóm dán phiếu lên bảng. - HS trong nhóm tiếp nối trình bày
 GV giải thích về Từ điển Tiếng Việt +Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, ....
 Nhận xét, tuyên dương. +Từ phức: ác độc, nhân hậu, ...
 Bài 3: Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
 - Yêu cầu HS đặt câu . - HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu 
 6 * Bài tập trên chuẩn: *Bài 5: 
 - Nêu yêu cầu bài a) Viết số lớn nhất có 9 chữ số khác nhau 
 - Gợi ý HS làm bài mà chữ số hàng trăm nghìn là số lớn nhất 
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài có 1 chữ số.
 b) Viết số bé nhất có 9 chữ số khác nhau 
 mà chữ số hàng triệu là số bé nhất có 1 
 chữ số.
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - GVcủng cố về nhận biết giá trị của từng - GVcủng cố về nhận biết giá trị của từng 
chữ số. chữ số. 
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị 
 bài sau: Luyện tập.
 Kể chuyện
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU:
 - Kể được câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, 
có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu(theo gọi ý ở SGK)
 - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
 - HS trên chuẩn kể chuyện ngoài SGK.
 *ĐĐHCM: Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương 
của Bác Hồ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các truyện nói về lòng nhân hậu. Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.Các 
tranh minh họa trong sgk trang 18.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện Nàng tiên - 2 HS kể lại .
ốc.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
 b. Hướng dẫn kể chuyện 
 HĐ 1. Tìm hiểu đề bài: 
 - Đề yêu cầu gì?
 GV dùng phấn màu gạch chân dưới các Kể lại câu chuyện đã được nghe, được đọc 
từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. về lòng nhân hậu .
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý . - 4 HS tiếp nối nhau đọc.
 + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế +Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến 
nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân mọi người: Nàng công chúa nhân hậu, Chú 
hậu mà em biết . Cuội,...
 + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? + Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích, 
 GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. trong SGK, em xem ti vi,....
 HĐ 2. Kể chuyện trong nhóm.
 8 - Cho hs hoạt động cả lớp. bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, .....
 + Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều + Thức ăn có chứa nhiều chất đạm: 
chất đạm mà các em ăn hằng ngày trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, pho-mát
 + Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo * Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: 
mà em thờng ăn hằng ngày. dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
 + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn * Vì chúng còn tham gia vào việc giúp 
chứa nhiều chất đạm, chất béo? cơ thể con ngời phát triển.
 KL: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ - HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK 
thể: tạo ra.... Chất béo giàu năng lượng và giúp trang 13.
cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn 
 cần biết.
Hoạt động 2: Trò chơi: Đi tìm nguồn gốc của 
các loại thức ăn:
 - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm - Các nhóm thi đua trả lời.
 trả lời:
 + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
 + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
 + ................................................. + .
 Nhóm nào trả lời được nhiều câu hỏi hơn 
nhóm đó sẻ thắng cuộc.
 Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và - Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất 
chất béo có nguồn gốc từ đâu? béo có nguồn gốc động vật và từ thực 
GDBVMT vật.
c. Củng cố- dặn dò:
 - HS đọc bài học.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại 
thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất 
khoáng và chất xơ.
 Thứ tư, ngày 19 tháng 09 năm 2018.
 Tập đọc
Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN
 I. MỤC TIÊU:
 - Giọng dọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật 
trong truyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương 
xót trước nổi đau bất hạnh của ông lão ăn xin ngheo khổ.
 - Hs trên chuẩn trả lời được câu hỏi 4 (SGK)
 KĨ NĂNG SỐNG:
 - GD học sinh biết thông cảm và chia sẻ với bạn bè
 - Biết cư xử đúng trong cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
 10 - Nhận xét tiết học. lẫn nhau trong cuộc sống....
 - Dặn dò HS về nhà học bài và tập kể lại 
câu chuyện đã học .
 Toán
 Tiết 13: LUYỆN TẬP 
 I. MỤC TIÊU:
 - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
 - HS làm đường các bài tập: Bài 1 chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số;Bài 
2a,b; Bài 3a, 4.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. Lược đồ Việt Nam bài tập 5. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 3 HS đọc. - Đọc số: 85 000 120; 178 320 005
 1 000 001
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1. Bài 1: Đọc và nêu giá trị củ chữ số 3
 - Củng cố cách đọc số. HS đọc và nêu.
 a/ 30 triệu b/ 3 triệu 
 c/ 3 đơn vị d/ 3 nghìn
 Bài 2a,b: Bài 2: Viết số
 - GV yêu cầu HS tự viết số. a/ 5 760 342 
 - GV nhận xét. b/ 5 706342
 Bài 3a: Bài 3a:
 - Bảng số liệu thống kê về nội dung? -1 Thống kê về dân số một số nớc vào 
 tháng 12 năm 1999.
 - HS lên bảng viết số, cả lớp viết vở, đổi 
 chéo vở để kiểm tra bài.
 a) Nước có dân số nhiều nhất là ấn Độ; 
 Nước có dân ít nhất là Lào.
 Bài 4: Bài 4: 
 (giới thiệu lớp tỉ) 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết 
 Ai có thể viết được số 1 nghìn triệu? vào giấy nháp.
 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu - HS đọc số: 1 tỉ.
được gọi là 1 tỉ.
 - Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số - Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 
nào? chữ số 0 đứng bên phải số 1.
 - Hãy viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ? - 3 đến 4 HS lên bảng viết.
 - GV viết bảng 315 000 000 000 và hỏi: Số - Ba trăm mười lăm nghìn triệu.
này là bao nhiêu nghìn triệu? - Hay ba trăm mười lăm tỉ.
 12 trong văn kể chuyện.
 b) Hướng dẫn:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: 
 Bài 1 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong 
- Yêu cầu HS tự làm bài. SGK. 
- Gọi HS trả lời. - Mở SGK trang 30 - 31 và ghi vào vở nháp
- GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu. Gọi - 2 đến 3 HS trả lời.
HS đọc lại. + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: Ông 
 đừng giận cháu, cháu không có gì để cho 
- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm ông cả.
đúng các câu văn. + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
 - Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con 
 người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường 
 nào.
 - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút 
 gì của ông lão.
Bài 2 Bài 2:
- Hỏi:
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là 
điều gì về cậu? người nhân hậu, giàu tình thương yêu con 
 người và thông cảm với nỗi khốn khổ của 
 ông lão.
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
của cậu bé?
 Bài 3 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng. - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.
câu hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn 
xin trong hai cách kể đã cho có gì khác 
nhau?
- Gọi HS phát biểu ý kiến. - HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu 
 trả lời đúng.
- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào 
cạnh lời dẫn.
 Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói 
dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó của ông lão với cậu bé.
các từ xưng hô là từ xưng hô của chính 
ông lão với cậu bé (ông – cháu).
 Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếplời của Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão 
ông lão, tức là bằng lời kể của mình. bằng lời của mình.
Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là - Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.
ông lão.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân 
vật để làm gì? vật để thấy rõ tính cách của nhân vật.
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián 
 14 Lời giải: Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích 
 làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích 
 lắm.
c. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - HS cả lớp.
- Dặn HS về nhà làm lại bài 2, 3 vào vở 
và chuẩn bị bài sau: Viết thư.
 Địa lí
Tiết 4: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
 I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được tên một số đân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn : Thái, Mông, Dao...
 - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi cư dân thưa thớt.
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục cảu một số dân tộc ở 
Hoàng Liên Sơn :
 + Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc 
được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ...
 + Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa... 
 GDBVMT:
 - Sự thích nghi va cải tạo môi trường của con người ở miềm núi và trung du.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
 -Tranh, ảnh về lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC :
 - Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên - HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
Sơn? - HS khác nhận xét , bổ sung .
 - Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên 
Sơn có khí hậu như thế nào ?
 - GV nhận xét
2. Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài :
 1. Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một 
số dân tộc ít người :
 Hoạt động cá nhân :
 - GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu - HS trả lời .
hỏi sau: 
 + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay + Dân cư thưa thớt .
thưa thớt hơn ở đồng bằng ? 
 + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng + Dao, Thái, Mông 
Liên Sơn .
 + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, + Thái, Dao, Mông .
Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp 
đến nơi cao. 
 16 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : 
“Hoạt động sản xuất của người dân ở 
Hoàng Liên Sơn”.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ năm, ngày 20 tháng 09 năm 2018.
 Luyện từ và câu
Tiết 4: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
 I. MỤC TIÊU:
 - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu- Đoàn kết.
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữvà từ Hán Việt thông 
dụng)về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết(BT2, BT3, BT4); Biết cách MRVTcó tiếng 
hiền, tiếng ác(BT1).
 GDBVMT:
 - Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu, đoàn kết với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Từ điển Tiếng Việt ; Bảng phụ ghi BT2, BT3. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm - 1 HS lên bảng trả lời: Tiếng dùng để cấu 
 gì? tạo từ, ví dụ: bánh ghép với mì tạo thành từ 
 bánh mì. Từ dùng để cấu tạo câu. Ví dụ: 
 Dùng các từ:Bánh mì, rất,này, giòn để cấu 
 - Nhận xét tạo câu: Bánh mì này rất giòn
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
 Bài 1: 
 - Cho 1 HS đọc yc. GV hướng dẫn học - HS mở từ điển các từ và vần theo hướng 
 sinh tìm trong từ điển: chữ h vần iên; vần dẫn của Gv; các nhóm thi làm bài vào bảng 
 ac.Gv phát phiếu cho các nhóm yc viết phụ, đài diện các nhóm lên trình bày:
 nhanh các từ tìm được vào bảng phụ. a) hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền 
 hoà,hiền lành, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền.
 b)ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác 
 khẩu, tàn ác, ác liệt,, ác cảm, ác mộng, ác 
 quỷ, ác thú, tội ác.
 Bài 2: Bài 2:
 - Cho 1 HS đọc yc bài. - HS đọc yc bài, làm bài trong nhóm.
 - GV phát phiếu cho các nhóm, Yc các - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
 nhóm làm xong dán bài lên bảng lớp.
 + -
 Nhân Nhân ái, hiền hậu, Tàn ác, 
 hậu phúc hậu, đôn hậu, hung ác, 
 trung hậu, nhân từ độc ác, tàn 
 18 từ bé đến lớn. 100, .
- Cho HS nêu lại các đằc điểm của dãy số tự - Đó là dãy số tự nhiên viết theo thứ tự 
nhiên vừa nêu? từ bé đến lớn,bắt đầu từ số 0.
- Tất cả các số tự nhiên sấp xếp theo thứ tự từ 
bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
- Cho một số dãy số yêu cầu HS nhận xét dãy - HS tìm dãy số tự nhiên.
số nào là dãy số tự nhiên.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK yêu cầu - Đây là tia số, trên tia số nay mỗi số của 
HS nêu nhận xét. dãy tự nhiên ứng với 1 điểm của tia số, 
 số 0 ứng với điểm gốc của tia số, ta đã 
 biểu điển dãy số tự nhiên trên tia số. 
HĐ 2: Giới thiệu một số đằc điểm của dãy số 
tự nhiên:
- Cho HS tập nêu đặc điểm của dãy số tự - HS nêu lại, cho ví dụ cụ thể: Thêm 1 
nhiên: Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số vào 1000 sẻ được 1001, thêm 1 vào 
tự nhiên liền sau số đó, như vậy số tự nhiên có 1001 sẻ được 1002.
thể kéo dài mãi,và không có số tự niên cuối 
cùng.
- Cứ như vậy nếu bớt 1 ở bất kì số nào(khác 0) - Bớt 1 ở bất kì số nào (khác 0) củng 
thì như thế nào. được số tự niên liền trước số đó. Ví dụ: 
 Bớt 1 ở số 2 được số tự niên liền trước là 
 số 1, bớt 1 ở số 1 được số tự niên là 0, 
 không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự 
 niên nên không có số tự niên nào liền 
 trước số 0 và số 0 là số tự niên bé nhất.
HĐ 3.Thực hành:
 Bài 1: Bài 1: Viết số liền sau của số : 6, 29 99, 
- Cho HS tự làm bài rồi sửa bài. 100 là:
 - 7, 30 100, 101, 1001.
Bài 2: Bài 2:
- Cho HS làm bai rồi sửa bài: Yêu cầu nêu - 11 là số liền trước của số 12. 
được số liền trước, số liền sau. - 99 là số liền sau số 100. 
 - 999 là số liền sau số 1000. 
 - 1001 là số liền sau số 1002. 
 - 9999 là số liền sau số 10000. 
Bài 3: Bài 3:
- Cho HS làm bài rồi sửa bài. - HS làm bài , sửa bài theo kết quả đúng:
 a) 4; 5; 6 b) 86, 87, 88 c) 896; 897; 
 898
 e) 9,10,11; 99, 100, 101; 9998, 9999, 
 10000
Bài 4: Bài 4:
- Cho HS nêu quy luật của dãy số tự nhiên rồi a. 9909, 910, 911, 912, 913, 914, 915, 
làm bài và sửa bài. 916 
* Bài tập trên chuẩn: *Bài 5: Viết số vào chỗ chấm:
- Nêu yêu cầu bài a) 1; 2; 3; 5; 8; .....; ......
 20 vẽ bước tranh này không bao giờ thức đậy 
 trước lúc bình minh nên không vẽ đườc 
 cảnh bình minh.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về hà viết lại các từ viết bị sai. Tiết sau: 
Nhớ viết: Truyện cổ nước mình.
 Khoa học
Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
 I. MỤC TIÊU:
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể.
 GDBVMT:
 - Biết bảo vệ cây trồng, vât nuôi trong thiên nhiên và vật nuôi trong nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ cho Hđộng 1,tranh SGK. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ - 1 HS lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét.
 thể?
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ1: Thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-
 min, chất khoáng và chất xơ:
 - GV chia lớp thành 3 nhóm: Mỗi nhóm có 1 - HS thi đua kể trong cùng 1 thời gian 
 bảng phụ ghi các loại thức ăn. nhóm nào hoàn thanh trước nhóm đó sẻ 
 Tên Nguồn Nguồn Vita chất chất chiến thắng.
 thức gốc ĐV gốc min khoáng xơ - Các nhóm trình bày.
 ăn TV - Cả lớp nhận xét
 Rau x x x x
 cải
 HĐ2: Thảo luận về vai trò của Vi-ta-
 min,chất khoáng, chất xơ và nước:
 - GV đặt câu hỏi: - HS dựa vào vốn kiến thức và phần bạn 
 cần biết để trả lời câu hỏi.
 - Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai - Vi-ta-min: A, B, C, D.
 trò của vi ta min đó?
 + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta- - Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẻ bị bệnh: 
 min đối với cơ thể? Ví dụ: Thiếu vi-ta-min A: Mắc bệnh khô 
 mắt, quáng gà; D: Mắc bệnh còi xương ở 
 trẻ; C: Chảy máu chân răng; B1: Bị phù 
 22 làm gì ?
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn: 
 HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ - 1 HS đọc thành tiếng .
 - Gọi HS đọc lại bài Thư thăm bạn SGK + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để 
 chia buồn cùng Hồng vì gia ....
 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông 
gì? báo tình hình,.....
 + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích 
 viết thư cho Hồng .
 + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa - Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi 
 phương của Hồng như thế nào? đau của Hồng và bà con...
 + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì - Lương báo tin về sự quan tâm của mọi 
 người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp 
 ủng hộ....
 + Theo em, nội dung bức thư cần có những Nội dung bức thư cần:
gì? - Nêu lí do và mục đích viết thư.
 - Thăm hỏi người nhận thư.
 - Thông báo tình hình người viết thư 
 - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ 
 tình cảm .
 - Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở - Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết 
 đầu và phần Kết thúc ? thư, lời chào hỏi. Phần Kết thúc ghi lời 
 chúc, lời hứa hẹn .
 HĐ 2: Ghi nhớ
 Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc . - HS đọc ghi nhớ.
 HĐ 3: Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
 GV: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? - Viết thư cho một bạn trường khác 
 - Mục đích viết thư là gì ? - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở 
 lớp, trường em hiện nay )
 - Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô - Xưng: bạn - mình, cậu - tớ.
như thế nào ? 
 - Cần thăm hỏi bạn những gì? - Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở 
 trường mới, tình hình gia đình, sở thích của 
 bạn 
 - Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn 
lớp, trường mình? nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế 
 hoạch sắp tới của trờng, lớp em )
 - Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? - HS viết thư, nhớ dùng những từ ngữ thân 
(Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau). mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành 
 - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để - HS đọc lá thư mình viết 3 đến 5 HS đọc.
viết thư. - Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết 
 KNS thư, lời chào hỏi. Phần Kết thúc ghi lời 
 c. Củng cố, dặn dò: chúc, lời hứa hẹn .
 - Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở 
 24 - 4 HS lên bảng làm. 387 = 300 + 80 + 7
 - GV nhận xét 873 = 800 + 70 + 3
 4738= 4000+ 700+ 30+ 8
 10837= 10 000+ 800+30+7
 Bài 3: Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi 
 số sau.
 - Học sinh lam miệng - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào sách.
 - GV nhận xét 57 : giá trị của chữ số 5 là 50
 561: giá trị của chữ số 5 là 500
 5824: giá trị của chữ số 5 là 5000
 * Bài tập trên chuẩn: *Bài 5: Cho các chữ số 1, 4 ,7, 0. Hỏi:
 - Nêu yêu cầu bài a) Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ 
 - Gợi ý HS làm bài số khác nhau.
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài b) Có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ 
 số khác nhau.
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 
vào điều gì ?
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm vở bài tập và chuẩn bị bài sau: 
 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
 Lịch sử
Tiết 5: NƯỚC VĂN LANG
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: Thời gian ra đời, những nết 
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra 
đời.
 + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và 
công cụ sản xuất.
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường hay đua 
thuyền, đấu vật.
 - HS trên chuẩn: Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân, lạc 
tướng, làc hầu; Biết nhưỡng tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến nay: Đua 
thuyền, đấu vật; Xác định trên lược đồ nhưỡng khu vực mà người Lạc Việt đã từng 
sinh sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập của hs; Phóng to lược đồ Bắc Bộ và 
Bắc Trung Bộ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 26 đồ vật mắm.
 đóng 
 thuyền
 - HS đọc bài học. - 2-3 HS đọc.
 c. Củng cố, dặn dò:LSĐP
 - Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói - HS kể.
về phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời 
thân nghe và chuẩn bị bài sau:Nước Âu Lạc.
 Sinh hoạt lớp
Tiết 3: TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 3
 KẾ HOẠCH TUẦN 4
 I. MỤC TIÊU:
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần.
 - Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần sau. 
 - Cho học sinh vui chơi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Tổng kết:
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Chuyên cần: + Có phép.
 + Không phép.
 + Vệ sinh: - Vệ sinh trương, lớp..
 + Trang phục: - Bỏ áo vào quần
 - Khăn quàng
 - Phù hiệu.
 - Măng non.
 + Học tập: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
2. Nhận xét chung:
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập.
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn. +.
 - Tinh thần hợp tác trong lao động. ...
 ...
 - Ý thức chấp hành luật giao thông. .. 
 - Việc thực hiện nội quy học sinh. - Nhắc nhở, động viên những HS còn 
 chậm tiến bộ trong học tập.
 + .
 ...
 ...
 ..
3. Phương hướng và biện pháp thực 
hiện tuần 4:
 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp.
hiện. - Thi đua học tập tốt.
 28 - GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời.
đạp?
 - Các em có thích được đi học bằng xe 
đạp không?
 - Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe 
đạp?
 GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho 
HS thảo luận theo chủ đề:
 - Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là - Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc 
chiếc xe như thế nào? xe không lung lay..
 - Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, 
 - Có đủ chắn bùn, chắn xích
GV nhận xét và bổ sung. - Là xe của trẻ em.
Hoạt động 2: Những quy định để đảm 
bảo an toàn khi đi đường.
 GV cho HS quan sát tranh trong SGK Các tranh trang 13,14
trang 12, 13, 14 và chỉ trong tranh 
những hành vi sai (phân tích nguy cơ tai 
nạn.) - HS kể theo nhận biết của mình.
 GV nhận xét và cho HS kể những 
hành vi của người đi xe đạp ngoài 
đường mà êm cho là không an toàn. - Đi bên tay phải, đi sát lề đường dành cho 
 GV: Theo em, để đảm bảo an toàn xe thô sơ.
người đi xe đạp phải đi như thế nào? - Khi chuyển hướng phải giơ tay xin 
 đường.
 - Đi đêm phải có đèn phát sáng.
Hoạt động 3: Trò chơi giao thông. - HS chơi trò chơi
 GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với 
kích thước mặt đường thu nhỏ để HS 
thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có 
các vạch kẻ đường chia làn xe và bố chí 
các tình huống để HS đi.
 3. Củng cố, dặn dò. 
 - GV cùng HS hệ thống bài 
 - GV dặn dò, nhận xét. 
 - Tiết sau: Bài 4 
 KÝ DUYỆT
.
 30 vải. điểm đã đánh dấu theo cạnh thẳng của 
 thước.
 - Khi vạch dấu cần chú ý điều gì? -....vẽ độ cong tùy thuộc vào yêu cầu cắt 
 may.
 HS thực hiện yêu cầu của GV.
 b, Cắt vải theo đường vạch dấu:
 GV hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b SGK 
 để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Khi cắt vải cần lưu ý điều gì? - ...tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
 GV làm mẫu chậm để hướng dẫn HS yếu. -.. mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo 
 nhỏ hơn xuống dưới mặt vải dể vải không 
 bị cộm....
 HĐ 3 : HS thực hành vạch dấu và cắt vải 
 theo đường vạch dấu.
 - GV tổ chức cho HS thực hành, theo dõi, - HS thực hành theo từng bước : 
 giúp đỡ HS . + Vạch dấu trên vải theo đường thẳng, 
 đường cong.
 + Cắt vải theo đường vạch dấu.
 HĐ4 : Nhận xét, đánh giá tiết học.
 GV cùng HS đánh giá kết quả học tập dựa vào - HS nhận xét kết quả thực hành của bạn.
 các tiêu chí : SGV/tr 20.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học . 
 - Chuẩn bị: Khâu thường 
 Toán
Tiết 4: ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số đến lớp triệu.
 - Nêu được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:
-Cho HS chơi trò chơi: Đố vui
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 3( Trang 12): 
-Học sinh làm bài cá nhân. Chũ số 5 Giá trị của 
 Số
 thuộc hàng chữ số 5
 32057 chục 50
 215780 nghìn 5000
 750361 Chục nghìn 50000
Bài 2:
 32 - GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe.
 KÝ DUYỆT
 .
 34 4. Củng cố :
 - Cho học sinh hát lại bài hát Em Yêu Hoà Bình - HS hát.
 một lần trước khi kết thúc tiết học. 
- Giáo dục học sinh qua bài hát
5. Dặn dò
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát Em Yêu Hoà Bình - HS ghi nhớ.
* Nhận xét tiết học - HS chú ý.
 36

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_gi.doc