Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017

doc 42 Trang Bình Hà 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017
 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2016
 Môn: Tập đọc - Tiết 5
 Bài: THƯ THĂM BẠN 
I. Mục tiêu
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi 
đau của bạn. 
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết 
thúc bức thư). 
 KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định 
giá trị; Tư duy sáng tạo (Trải nghiệm; Thảo luận cặp đôi)
 GDMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn 
Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại 
lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây 
rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên (Gián tiếp nội dung bài).
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện) 
;Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.;Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu 
đồng bào trong cơn lũ lụt. 
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức - Hát 
2. Kiểm tra bài cũ
Bài: Truyện cổ nước mình 
+ Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế + Hai dòng thơ cuối là lời răn dạy của 
nào? cha ông với đời sau, qua những câu 
 chuyện cổ, 
- Nhận xét và khen ngợi HS. - HS nêu ý nghĩa của bài học. 
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc: 
- Gv hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp (lần 1). 
+ Đoạn 1: Hòa bình  với bạn. 
+ Đoạn 2: Hồng ơi  bạn mới như mình. 
+ Đoạn 3: Mấy ngày nay  Quách Tuấn 
Lương.
- GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc từ khó. 
và hướng dẫn HS cách đọc bài. - HS đọc nối tiếp (lần 2). 
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: xúc động, - HS đọc thầm phần chú giải. 
chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng - Luyện đọc theo cặp (lần 3). 
hộ,  - 1 HS đọc toàn bài. ( HS đọc nhanh)
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài:( GD BVMT) - HS đọc thầm đ1 và trả lời câu hỏi: 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước + Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương Môn: Toán - Tiết 11
 Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) 
I. Mục tiêu
 - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. 
 - Học sinh được củng cố về hàng và lớp. 
 * Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu)
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1- 2 HS lên bảng yêu cầu HS đọc - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp 
các số sau: 312 000 000, 236 000 000, theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
990000000, 708 000 000, 500 000 000. 
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nghe GV giới thiệu bài. 
 b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
- GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở 
đồ dùng dạy học lên bảng. 
- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới 
thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 
chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 
chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 
đơn vị. 
+ Bạn nào có thể lên bảng viết số trên ? - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào 
( HS nhanh) giấy nháp. 
+ Bạn nào có thể đọc số trên ?( HS - Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét 
chậm) đúng/ sai. 
- GV hướng dẫn lại cách đọc. - HS thực hiện tách số thành các lớp theo 
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 thao tác của GV. 
lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV 
vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân 
dưới từng lớp để được số 342 157 413
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta 
dựa vào cách đọc số có ba chữ số để 
đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc 
hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp 
khác. 
+ Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi 
hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi 
bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba 
(lớp đơn vị). - Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc * GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến 
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường (Liên hệ bộ phận).
 * Áp dụng PP BTNB
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện); Các 
chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt 
gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.; 4 tờ giấy A3 
trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. 
 HS: chuẩn bị bút màu. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
+ Người ta thường có mấy cách để + Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa 
phân loại thức ăn? Đó là những cách trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức 
nào? ăn thành 4 loại. 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột + Chất bột đường có vai trò cung cấp năng 
đường có vai trò gì? lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy 
 trì nhiệt độ của cơ thể
- Nhận xét và khen ngợi HS. 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Những thức ăn nào có chứa 1. Vai trò của chất đạm và chất béo:
nhiều chất đạm và chất béo? Áp dụng 
PP BTNB
.Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động 
cặp đôi. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát - HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, 
các hình minh họa trang 12, 13 / SGK tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, 
tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục thịt bò, 
“Bạn cần biết”
. Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ Nói tên những loại thức ăn chứa chất + Những loại thức ăn chứa chất đạm ở 
đạm ở trang 12 và em biết? trang12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt 
 quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà 
 Lan, cua, ốc. ( HS chậm)
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: 
thức ăn chứa nhiều chất đạm? tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn 
 lên( HS nhanh)
+ Nói tên những thức ăn chứa nhiều + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: 
chất béo có trong trang13 và em biết? dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa.( HS 
KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới chậm)
cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho 
cơ thể
** Pho mát là một thức ăn được chế +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan (Bộ phận)
II. Đồ dùng dạy - học
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 
 - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng 
Liên Sơn
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên + Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều 
Sơn? đỉnh nhọn, sườn dốc, thung hẹp và 
 sâu
+ Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên + Khía hậu quanh năm lạnh, những 
Sơn có khí hậu như thế nào? tháng mùa thu đội khi có tuyết rơi, 
- GV nhận xét, khen ngợi. - HS khác nhận xét, bổ sung. 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Làm việc cá nhân 1/. Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của 
- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi một số dân tộc ít người:
sau:
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay + Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. 
thưa thớt hơn ở đồng bằng? ( HS chậm)
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng + Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên 
Liên Sơn? Sơn: Dao, Thái, Mông ( HS nhanh)
+ Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, + Thứ tự là Thái, Dao, Mông. 
Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi 
thấp đến nơi cao 
+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên + Vì có số dân ít.( HS nhanh) 
được gọi là các dân tộc ít người?
+ Người dân ở những nơi núi cao thường + Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao 
đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó 
 khăn. ( HS nhanh)
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu - HS khác nhận xét, bổ sung.
trả lời 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 2. Bản làng với nhà sàn:
- GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa - HS thảo luận nhóm. 
vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các 
câu hỏi:
+ Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản 
nhiều hay ít nhà? thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới 
 đông. 
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn + Tránh ẩm thấp và thú dữ. 
sống ở nhà sàn?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Gỗ, tre , nứa  II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b.
 - HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ sau: - HS lên bảng. 
chăng, rằng, xin, sao,  - Theo dõi và nhận xét. 
- Nhận xét HS viết bảng. 
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 HĐ1: H/dẫn nghe - viết chính tả: 1. Nghe - viết: Cháu nghe câu chuyện 
* Tìm hiểu nội dung bài thơ của bà. 
- GV đọc bài thơ. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại 
+ Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ nói lên tình thương của hai bà 
 cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức 
 không biết cả đường về nhà mình.( HS 
 * Hướng dẫn viết từ khó nhanh) 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp: sau, 
viết chính tả và luyện viết. cái mỏi, bà rằng, bỗng nhiên, nhoà, rưng 
 rưng, ...
 - Nhận xét, bổ sung. 
* Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. 
* GV đọc bài cho HS soát lỗi. - Đổi chéo vở và soát bài. 
* Thu bài và sửa sai một số lỗi cơ bản. - HS sửa bài. 
HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả: 
 Bài 2: Đặt trên chữ cái in đậm dấu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập( HS chậm)
hay dấu ngã?
- GV chọn phần b. - Thảo luận nhóm đôi. 
 - Báo cáo kết quả. Nhận xét chéo. 
- Chốt lại lời giải đúng. - Lời giải: triển lãm – bảo – thử – vẽ 
 cảnh–cảnh – vẽ cảnh – khẳng – bởi – sĩ- 
 vẽ – ở – chẳng. 
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - HS đọc đoạn văn. .( HS nhanh) 
4. Củng cố 
- GV củng cố ND bài học. HS học bài và 
chuẩn bị bài “Nhớ – viết” Truyện cổ”
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
của HS. 
5. Dặn dò
- Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên 
các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch hoặc 
5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi 
hoặc thanh ngã 
- Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. 
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ 
phức? gồm có hai hay nhiều tiếng. 
 c) Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm)
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ - Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2 
đơn và từ phức. nhóm. Ví dụ:
 Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi, 
 Từ phức: ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy 
 giáo, tin học, 
- Nhận xét, khen nhóm tìm được 
nhiều từ. 
d) Luyện tập - Củng cố
HĐ2: Cá nhân:
Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. 
- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS - Dùng bút chì gạch vào SGK. 
lên bảng làm. - 1 HS lên bảng. ( HS nhanh)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu có). Rất / công bằng / rất / thông minh /. 
 Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /. 
HĐ3: Nhóm: - Nhận xét. 
Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. ( HS chậm)
lại: - Hoạt động trong nhóm. 
- Yêu cầu HS dùng từ điển và giải 1 HS: đọc từ. 
thích: Từ điển Tiếng Việt là sách tập 1 HS: viết từ. 
hợp các từ tiếng Việt và giải thích - HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ. 
nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ Ví dụ:
đơn hoặc từ phức. Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết, 
- Nhận xét, khen những nhóm tích xem, nghe, gió, mưa, 
cực, tìm được nhiều từ. Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu 
HĐ4: Cả lớp: thương, ủng hộ, chia sẻ, 
Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. ( HS chậm)
từ phức  bài 2: - HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu. 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. (mỗi HS đặt 1 câu). 
- Yêu cầu HS đặt câu. • Em rất vui vì được điểm tốt. 
 • Hôm qua em ăn rất no. 
- Chỉnh sửa từng câu của HS (nếu • Bọn nhện thật độc ác. 
sai). • Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết. 
 • Em bé đang ngủ. 
 • Em nghe dự báo thời tiết. 
4. Củng cố 
 • Bà em rất nhân hậu. 
- GV củng cố ND bài học. 
- GV gọi HS học ghi nhớ bài; viết 
vào vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT3 
(phần luyện tập) 
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân HS. 
HĐ2: Cá nhân: - Nhận xét. 
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 
trong mỗi số sau: - HS đọc yêu cầu bài tập. ( HS chậm)
 a. 715 638: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp 
 nghìn. 
- Nhận xét một số bài. b. 571 638: Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp 
- Nhận xét khen. nghìn. 
4. Củng cố - Nhận xét. 
- Cho HS tìm và đọc số có sáu chữ 
số nhỏ nhất, lớn nhất. - HS cả lớp. 
5. Dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS 
về nhà học bài và chuẩn bị bài 
“Luyện tập”
- Nhận xét tiết học. 
 Luyện tập Toán
 Số tiết dạy: 3 tiết
I. Mục tiêu
- Biết đọc viết số có 6 chữ số
- Làm các BT tiết 1&2 (STH TV& T lớp 4 T1 – Trang 14, 15).
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định - Hát ngắn
2. Luyện tập
Tiết 1
 Bài 1: Viết các số sau ( theo mẫu) - 4 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào 
 vở.
 Bài 2: Ghi giá trị của chữ số 9 - 3 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào 
 vở.
 Bài 3: Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài 4: Đố vui? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Tiết 2&3
 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - 5 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào 
 vở.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào 
 vở.
 Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng ( theo - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
mẫu)
 Bài 4: Khoanh vào chữ... - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
3. Dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học. lão. 
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. 
tính nết của cậu bé?
Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng. 
xin trong hai cách kể đã cho có gì - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. 
khác nhau? - HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả 
 lời đúng. 
 Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của 
 ông lão với cậu bé. 
 Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão 
 bằng lời của mình. 
- Nhận xét, kết luận và viết câu trả 
lời vào cạnh lời dẫn :
 Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – 
tức là dùng nguyên văn lời của ông 
lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng 
hô của chính ông lão với cậu bé 
(ông – cháu). 
 Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp 
lời của ông lão, tức là bằng lời kể 
của mình. Người kể xưng tôi, gọi 
người ăn xin là ông lão. 
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật 
nhân vật để làm gì? để thấy rõ tính cách của nhân vật. 
+ Có những cách nào để kể lại lời + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián 
nói và ý nghĩ của nhân vật? tiếp. 
c) Ghi nhớ: GV gọi HS đọc bài. - 2 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm)
HĐ2: Luyện tập - Củng cố: 
 Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực 
dẫn gián tiếp trong đoạn văn: tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. 
 - 1 HS đánh dấu trên bảng lớp. 
+ Lời dẫn gián tiếp không được đặt + Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé Thou nhất định 
trong dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch nói dối là) bị chó sói đuổi. 
ngang nhưng trước nó có thể có + Lời dẫn trực tiếp: 
hoặc có thể thêm các từ “rằng, là” và - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. 
dấu hai chấm. VD: Khi ấy tôi chợt - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với 
hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa bố mẹ. 
nhận được chút gì của ông lão. 
- Nhận xét, khen những HS làm 
đúng. 
 Bài 2: Chuyển lời dẫn trực tiếp - HS đọc thành tiếng nội dung. ( HS chậm)
trong  - Thảo luận, viết bài. 
+ Khi chuyển lời dẫn gián tiếp + Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực 
thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu 
những gì? gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép. ( HS 
 nhanh)
 * Lời dẫn trực tiếp 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nghe. 
 b) Hướng dẫn luyện tập
HĐ: Cả lớp:
 Bài 1: 
- GV viết các số trong bài tập lên - HS đọc yêu cầu của bài tập. ( HS chậm)
bảng, yêu cầu HS vừa đọc, vừa a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai 
nêu giá trị của chữ số 3. mươi nghìn bốn trăm bốn mươi chín; chữ số 3 
 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. 
 b. 123 456 789: ...
 c. 82 175 263: ...
- GV nhận xét và khen ngợiHS. d. 850 003 002: ...
 Bài 2(a,b): Viết số biết số đó - HS đọc yêu cầu của bài tập. 
gồm: - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT, 
- GV yêu cầu HS tự viết số. sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
 ( HS nhanh)
 5 760 342; 5 706 342; 
- GV nhận xét và khen ngợi HS. 
HĐ2: Nhóm. 
 Bài 3a: Số liệu điều tra.. 
- Yêu cầu HS làm nhóm. - Thảo luận theo nhóm. 
 - Báo cáo kết quả
 a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có 
- Nhận xét khen. dân ít nhất là Lào. 
HĐ3: Cá nhân:
 Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể - 3 đến 4 HS lên bảng viết( HS chậm)
viết được số 1 nghìn triệu? - HS cả lớp viết vào giấy nháp. 
- GV thống nhất cách viết đúng là - HS đọc số: 1 tỉ. 
1 000 000 000 và giới thiệu: Một 
nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. 
- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ 
những chữ số nào? số 0 đứng bên phải số 1. 
- GV treo bảng bài tập và gọi HS Viết Đọc
lên bảng làm theo yêu cầu bài tập. 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ
 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm 
 tỉ
 315 000 000 000 Ba trăm mười lăm nghìn 
 triệu hay ba trăm năm 
 mươi lăm tỉ
 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ
- Nhận xét khen ngợi. 
4. Củng cố 
- GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, 
chín chữ số vào thăm
- Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số 
& nêu các chữ số ở hàng nào, lớp + Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 1 điểm. Truyện này tôi được đọc trong sách 
+ Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn truyện lớp 4. Câu chuyệnkể về lòng nhân 
hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. hậu của Nhạc sĩ Bét- tô- ven. 
HĐ2: HS thực hành KC, trao đổi ý *Kể chuyện trong nhóm:
nghĩa câu chuyện: 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS - HS kể chuện theo cặp. (Hai HS kể cho 
kể theo đúng trình tự mục 3. nhau nghe, sau đó các em tự trao đổi về ý 
- Gợi ý cho HS kể hỏi: nghĩa câu chuyện). 
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu 
chuyện? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm 
động nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
- HS nghe kể hỏi:
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi 
người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật 
chính trong truyện?
* Tổ chức cho HS thi kể. * Thi KC trước lớp:( HS kể nhanh)
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại 
đã nêu ở trên. bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để 
- Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất tạo không khí sôi nổi, hào hứng. 
là bạn nào? - Nhận xét bạn kể. 
- Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - HS bình chọn. 
- Khen, động viên. 
4. Củng cố 
- GV củng cố ND bài. 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những 
HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận 
xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị.
 5. Dặn dò
- Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể 
chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để 
kiểm tra lại ở tiết sau. 
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu 
chuyện cho người thân. 
- Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. 
- Nhận xét tiết học. 
Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2016
 Môn: Tập đọc - Tiết 6
 Bài: NGƯỜI ĂN XIN 
I. Mục tiêu
 - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật 
trong câu chuyện. thương cho ông lão, tôn trọng và muốn 
giúp đỡ ông. * Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu 
 hỏi. 
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão, + Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự 
nhưng ông lại nói với cậu: “ Như vậy là cảm thông và thái độ tôn trọng của cậu 
cậu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, 
cho ông lão cái gì? qua lời xin lỗi chân thành, qua cái năm 
 tay rất chặt( HS nhanh)
+ Những chi tiết nào thể hiện điều đó? + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng 
 biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được 
 tấm lòng của cậu.( HS nhanh) 
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng + Cậu bé nhận được sự đồng cảm của 
cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. ông lão ông hiểu tấm lòng của cậu bé. 
Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông ( HS nhanh) 
lão ăn xin? 
HĐ3: Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn sau:
. - HS nối tiếp đọc 
 - HS lắng nghe. 
 - Từng cặp HS luyện đọc theo vai: cậu 
 bé, ông lão ăn xin. 
 - Thi đọc diễn cảm theo vai. 
4. Củng cố( GDKNS) - Bình chọn người đọc hay. 
+ Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? + Con người phải biết yêu thương, giúp 
- Nêu ý nghĩa bài học? đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, biết thông 
5. Dặn dò, nhận xét cảm, chia sẻ với người nghèo. ( HS 
- Chuẩn bị bài: “Một người chính trực”, nhanh)
đọc trước bài và trả lời câu hỏi. Ýnghĩa: Bài văn ca ngợi cậu bé có tấm 
- Nhận xét tiết học. lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót 
 trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. 
 Môn: Toán - Tiết 14
 Bài: DÃY SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu
 Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy 
số tự nhiên. 
 * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể). 
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức - GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các - HS lên vẽ. 
điểm biểu diễn trên tia số cách đều 
nhau. 
- GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự 2. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số 
nhiên tự nhiên
+ Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? + Số 1. 
+ Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự + Đứng liền sau số 0. 
nhiên, so với số 0?
+ Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số + Số 2, số 2 là số liền sau của số 1. 
nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự 
nhiên, so với số 1?
- GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì - HS nghe và nhắc lại đặc điểm. 
số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng 
được số liền sau của số đó. Như vậy dãy 
số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không 
có số tự nhiên lớn nhất. 
+ Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy? Số này + Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số tự 
đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so nhiên. 
với số 5?
* Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì 
ta được số TN liền trước nó. 
+ Có bớt 1 ở 0 được không? + Không. 
* Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không 
có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 
không có số tự nhiên liền trước. 
+ 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. 7 + 7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn vị. 
kém 8 mấy đơn vị? 8 hơn 7 mấy đơn vị?
**Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn 
hoặc kém nhau 1 đơn vị. 
 HĐ2: Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Viết số tự nhiên liền sau  - HS đọc đề bài.( HS chậm) 
 - GV cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài ( HS nhanh), HS 
 cả lớp làm bài tập vào vở. 
 a. 6, 7 29, 30 99, 100 
 100, 101 1000, 1001
- GV chữa bài và khen ngợi HS. 
 Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước - HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài.( HS chậm) , HS cả 
 lớp làm bài tập vào vở. 
- GV chữa bài và khen ngợiHS. + 11, 12 99, 100 999, 1000
 1001, 1002 9 999, 10 000 
Bài 3: Viết số thích hợp  - HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài. a. 4, 5, 6 
 b. 86, 87, 88 
 c. 896, 897, 898
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn d, 9, 10, 11 
trên bảng, sau đó khen ngợi HS. e. 99, 100, 101 Bài 1: Tìm các từ: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK ( HS 
 chậm)
 - HS làm theo nhóm. 
 - Báo cáo kết quả. .( HS nhanh) 
 - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. 
 + Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền lành, 
 hiền hậu, hiền đức, hiền hòa, hiền thảo, 
 hiền thục, hiền khô, hiền lương, dịu hiền. 
 + Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, 
 ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác 
- Khen nhóm tìm được nhiều từ. cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, ác thủ, ác 
- GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các từ chiến, ác hiểm, ác tâm. 
vừa tìm được theo các cách sau:
+ Em hiểu từ hiền dịu () nghĩa là gì? 
+ Hãy đặt câu với từ hiền dịu. 
Bài 2: Sắp xếp các từ vào ô thích hợp - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK 
trong bảng sau: ( HS chậm)
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Trao đổi và làm bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. - Báo cáo kết quả.( HS nhanh) 
- Chốt lại lời giải đúng. Lời giải:
- GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo + –
2 cách (ở BT 1). Nhân hậu nhân tư, nhân tàn ác, hung 
- Nhận xét, khen những HS có sự hiểu ái, hiền hậu, ác, độc ác, 
biết về từ vựng. phúc hậu, đôn tàn bạo, .. 
 hậu, trung hậu
 Đoàn kết cưu mang đè nén
 che chở áp bức
 đùm bọc chia rẽ
HĐ2: Cá nhân
Bài 3: Em chọn từ ngữ nào
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK 
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp. 1 HS làm - HS tự làm bài. 
trên bảng. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. 
 a) Hiền như bụt. (hoặc đất) 
 b) Lành như đất. (hoặc bụt)
 c) Dữ như cọp. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn. d) Thương nhau như chị em ruột. 
- Chốt lại lời giải đúng. 
Bài 4: Em hiểu nghĩa của các câu tục ngữ 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. ( HS 
- Gợi ý: Muốn hiểu được các tục ngữ, chậm)
thành ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa 
đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể - Lắng nghe. 
suy ra từ nghĩa đen. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. 
- HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp nối - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu 
vật, ... 
 - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
 - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, 
đấu vật, 
 - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập của HS; Phóng to lược đồ Bắc 
Bộ và Bắc Trung Bộ. 
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm 
- Nhận xét khen ngợi đối tượng lịch sử
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu: - HS lắng nghe. 
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp: 1. Nhà nước đầu tiên của VN:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung 
Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV - HS quan sát và xác định địa phận và kinh 
giới thiệu trục thời gian. đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm 
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và ra đời của nước Văn Lang trên trục thời 
lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận gian. 
của nước Văn Lang và kinh đô Văn 
Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra 
đời trên trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc + Nước Văn Lang. 
Việt có tên là gì? + Khoảng 700 năm trước. 
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 
thời gian nào?
- Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra - 1 HS lên xác định. 
đời của nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
khu vực nào?
- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc - 2 HS lên chỉ lược đồ. 
Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành 
của nước Văn Lang. 
- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. 
 HĐ2: theo cặp: (phát phiếu học tập)
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa - HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ 
điền nội dung) đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, 
 Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên 
 bảng. 
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Phần giới thiệu 
2. Luyện đọc ( 1 tiết )
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đọc lần 1.
- GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc từ khó.
hướng dẫn HS cách đọc bài. - HS đọc nối tiếp lần 2.
 - HS đọc phần chú giải.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Luyện viết( 1 tiết)
- HD làm BT 2 và 3 - Chọn câu trả lời đúng trong VBT
- GV theo dõi nhắc nhở. - HS làm bài vào vở.
4. Củng cố
- Hệ thống nội dung bài.
5. Dặn dò
- Dặn bài tập về nhà.
Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2016
 Môn: Tập làm văn - Tiết 6
 Bài: VIẾT THƯ 
I. Mục tiêu
 - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường 
của một bức thư (ND Ghi nhớ). 
 - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với 
bạn (mục III). 
 KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư 
duy sáng tạo (Động não; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai).
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ; Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập; 
Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi+ bút dạ. 
 HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật + Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật 
để làm gì? để nói lên tính cách của nhân vật. 
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 3. - HS đọc bài. 
- Nhận xét và khen ngợi từng HS. 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, + Mục đích viết thư là gì? + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình 
 ở lớp, trường em hiện nay.( HS chậm) 
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô + Xưng bạn – mình, cậu – tớ. 
như thế nào? 
+ Cần thăm hỏi bạn những gì? + Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở 
 trường mới, tình hình gia đình, sở thích 
 của bạn. 
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình + Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, 
hình ở lớp, trường mình? văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn 
 bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. 
+ Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? 
(Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau). 
 * Viết thư 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để - HS suy nghĩ và viết ra nháp. 
viết thư. - Viết bài. 
- Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những 
từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè 
chân thành. 
- Gọi HS đọc lá thư mình viết. - 2HS đọc.( HS nhanh) 
- Nhận xét và khen ngợi HS viết tốt. 
4. Củng cố 
- GV gọi phần ghi nhớ trong bài. 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
của HS. 
5. Dặn dò
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở 
và chuẩn bị bài: “ Cốt truyện”. 
- Nhận xét tiết học 
 Môn: Khoa học - Tiết 6
 Bài: VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN, 
 CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục tiêu
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, 
... ), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các 
loại rau). 
 - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
 + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. 
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt 
động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. 
 + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình 
thường của bộ máy tiêu hoá. 
II. Đồ dùng dạy - học chứa nhiều chất bột đường như: sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo 
sắn, khoai lang, khoai tây  cũng huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em 
chứa nhiều chất xơ. và loãng xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh 
 ra bướu cổ. 
HĐ2: Vai trò của vi- ta- min, 
chất khoáng, chất xơ. 
 . Bước 1: GV tiến hành thảo 
luận nhóm theo định hướng. 
- Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn 
cần biết và trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vi- ta- min mà em 
biết. Nêu vai trò?
+ Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ bị bệnh. 
ra sao?
+ Kể tên một số chất khoáng mà 
em biết?
+ Nêu vai trò của các loại chất 
khoáng đó?
+ Những thức ăn nào có chứa + Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau 
chất xơ? diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau 
 cải, mướp, đậu đũa, rau muống, 
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất 
thể? cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của 
 bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp 
. Bước 2: GV kết luận: cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. 
- Vi- ta- min là những chất tham - Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. 
gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất 
thể hay cung cấp năng lượng đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ 
- Một số khoáng chất như sắt, can- nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống 
xi  tham gia vào việc xây dựng khoảng 2 lít nước. 
cơ thể. 
4. Củng cố 
- GV củng cố ND bài học. 
- Những thức ăn nào có chứa chất 
xơ?
5. Dặn dò
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Tại 
sao cần ăn phối hợp nhiều loại 
thức ăn”
- Nhận xét tiết học. 
 Môn: Toán Tiết 15
 Bài: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu
 - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. số 999. 
- GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những - HS lặp lại. (HS chậm)
vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. 
Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số 
phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 
c. Luyện tập thực hành:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự - HS cả lớp làm bài vào vở. 
làm bài. 
- GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài - Kiểm tra bài. 
nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm 
của mình trước lớp để các bạn kiểm tra 
theo. 
 Bài 2:
- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào 
HS viết số trên thành tổng giá trị các nháp. 
hàng của nó. 387 = 300+ 80+ 7
- GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài(HS chậm), cả lớp 
HS tự làm bài. làm vào vở. 
- GV nhận xét và khen ngợi. 
 Bài 3:
- GV hỏi: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở 
+ Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ bảng sau. 
thuộc vào điều gì? + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 
+ GV viết số 45 lên bảng và hỏi: nêu + Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đvị, 
giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao vì chữ số 5 thuộc hàng đvị, lớp đvị. 
chữ số 5 lại có giá trị như vậy?
- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài( HS nhanh), HS 
 cả lớp làm bài vào vở. 
 Số 45 57 561 5824 5824769
 Giá trị của chữ 5 50 500 5000 5000000
 số 5
- GV nhận xét và khen ngợi. 
4. Củng cố 
+ Thế nào là hệ thập phân? - HS cả lớp. 
+ Để viết số tự nhiên trong hệ thập 
phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để 
ghi?
+ Cho HS làm bài tập: Cho 9 chữ số 1, - HS thảo luận nhóm đôi.
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, em hãy viết số nhỏ 
nhất và số lớn nhất có đủ mặt 9 chữ số 
trên, đọc các số vừa viết.
5. Dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà 
làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm - Ý kiến phát biểu của HS
chất.
- Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc 
tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, 
- Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; 
học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ 
tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; 
- Nề nếp: Xếp hàng; hát; 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Ý kiến phát biểu của HS
- Tuyên dương; nhắc nhở: 
 + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều 
thành tích.
 + Nhắc nhở học sinh còn hạn chế và hướng khắc 
phục...
- Một số việc khác: 
3. Công việc tuần tới
a) Nề nếp
- Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
- Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy 
định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
b) Học tập
- Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học 
trên lớp.
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
c) Vệ sinh
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
d) Hoạt động khác
- Thực hiện tốt ATGT.
- Hát đầu giờ, cuối giờ. 
- HS ôn luyện các bài hát, bài múa.
- Nhắc nhở HS thực hiện phong trào chăm sóc cây 
xanh đã trồng. Môn: kỹ thuật - Tiết 3
 CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU 
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kỹ 
thuật.
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và 
cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 - Một mảnh vải có kích thước 15cm +30cm.
 - Kéo cắt vải. 
 - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm).
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học -Chuẩn bị đồ dùng học tập.
tập.
 -HS quan sát sản phẩm.
 -HS nhận xét, trả lời. 
 -HS nêu. trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. -HS chuẩn bị dụng cụ.
 +Khi vạch dấu đường cong cũng phải 
vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã 
định.
 * Cắt vải theo đường vạch dấu:
 -GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b 
(SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình 
để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
 -GV nhận xét, bổ sung và nêu một số 
điểm cần lưu ý: -HS trưng bày sản phẩm.
 +Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. -HS tự đánh giá sản phẩm của mình.
 +Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo 
nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không 
bị cộm lên.
 +Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên -HS cả lớp.
để dễ luồn lưỡi kéo.
 +Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường 
vạch dấu.
 +Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch 
khi sử dụng kéo. 
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 * Hoạt động 3: HS thực hành vạch 
dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
 -Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành 
của HS.
 -GV nêu yêu cầu thực hành: HS vạch 2 
đường dấu thẳng , 2 đường cong dài 
15cm. Các đường cách nhau khoảng 3-
4cm. Cắt theo các đường đó.
 -Trong khi HS thực hành GV theo 
dõi,uốn nắn.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học 
tập.
 -GV đánh giá sản phẩm thực hành của 
HS theo tiêu chuẩn:
 4.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị,tuyên dương 
tinh thần học tập và kết quả thực hành.
 -GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập 
cắt vải theo đường thằng, đường cong, 
đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ 
theo SGK để học bài”Khâu thường”.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2016_2017.doc