Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Thứ hai, ngày 08 tháng 04 năm 2019. Tập đọc Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. - HS trả lời được các câu hỏi, thuộc lòng hai đoạn cuối bài. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT bài cũ: - HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung sẻ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. bài . - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi. - GV phân đoạn đọc nối tiếp. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ đầu đến .liễu rủ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trong sương núi tím nhạt. + Đoạn 3 : Tiếp theo đến hết bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc cả bài văn trao đổi và - Tiếp nối phát biểu. trả lời câu hỏi. + Hãy miêu tả những điều mà em hình - Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm dung được về mỗi bức tranh ấy. giác như đang đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo .... + Bức tranh đoạn 2: - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ; quần áo sặc sỡ đang chơi đùa;... + Bức tranh thể hiện trong đoạn 3 là: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ ... 2 quả. Bài 3: Bài 3: - Các bước giải. - Cả lớp làm vào vở. + Xác định tỉ số. Tổng số phần bằng nhau: + Vẽ sơ đồ. 1+7= 8 (phần) + Tìm tổng số phần. Số thứ nhất: + Tìm mỗi số. 1080 : 8= 135 Số thứ hai: - GV nhận xét chữa bài. 1080 – 135= 945 Đáp số: Số thứ nhất: 135 Số thứ hai: 945 Bài 4: Bài 4: - GV nêu các bước giải. Giải Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) - GV nhận xét và chữa bài. Đáp số: Chiều dài: 75 m * Học sinh trên chuẩn Chiều rộng: 50 m Tuổi con bằng bao nhiêu tháng thì tuổi bố Giải bằng bấy nhiêu năm. Biết tổng số tuổi của bố và con là 39 tuổi. Tính tuổi của bố và Tổng số phần bằng nhau: con. 1 + 12 = 13 (phần) Tuổi con là: 39 : 13 = 3 (tuổi) Tuổi bố là: 39 - 3 = 36 (tuổi) Đáp số: con: 3 tuổi c. Củng cố - dặn dò: Bố: 36 tuổi - GV hệ thống lại bài. - GV nhận xét tuyên dương. - Tiết sau: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ. Đạo đức Tiết 29 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T2) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số quy định khi tham gia GT (những quy định có liên quan tới HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng luật GT và vi phạm luật GT. - Nghiêm chỉnh chấp hành trọng luật GT trong cuộc sống hằng ngày. KĨ NĂNG: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi phạm luật giao thông. 4 được đi đương đó theo 1 chiều (xuôi hoăc ngược). + Biển báo có học sinh đi qua : Báo hiệu - 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo. gần đó có trường, đông HS. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý, giảm tốc độ để tránh HS qua đường. + Biển báo có đường sắt: báo hiệu có - 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo. đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện qua lại cần lưu ý để tránh khi tàu hỏa đi qua. + Biển báo cấm đỗ xe: báo hiệu không - 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo. được đỗ xe ở vị trí này. + Biển báo cấm dùng còi trong thành - 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo. phố: báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những người dân sống ở phố đó. - GV giơ biển báo. - HS nói lại ý nghĩa của biển báo đó. - GV nói ý nghĩa của biển báo. - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS lên chọn và giơ biển. - Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông. Hoạt động 3: THI “THỰC HIỆN ĐÚNG LUẬT GIAO THÔNG?” - GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi - Cử lần lượt 2 người trong một lượt đội cử 2 HS trong một lượt chơi. chơi. - GV phổ biến luật chơi: Mỗi mọt lượt chơi, 2 HS sẽ tham gia. - Lắng nghe luật chơi. một bạn được cầm biển báo, phải diễn tả bằng hành động hoặc lời nói(nhưng không được trùng vơi từ có trong biển báo). Bạn còn lại phải có nhiệm vụ là đoán được nội dung biển báo đó. - GV tổ chức cho HS chơi thử. - GV tổ chức cho HS chơi. - HS chơi thử. - Nhận xét HS chơi. - HS chơi. c. Củng cố- Dặn dò: GDANQP : Ý nghĩa của việc tôn - HS đọc ghi nhớ. trọng luật giao thồng, gìn giữ được tính - Nhận xét tiết học. mạng và tài sản của bản thân và cộng - Tiết sau: Bảo vệ môi trường. đồng. Thứ ba, ngày 09 tháng 04 năm 2019. Luyện từ và câu Tiết 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU 6 Toán Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - BT cần làm: BT 1. II. CHUẨN BỊ - Bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - GV nhận xét VBT của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn: HĐ1: Hướng dẫn giải các bài toán. a) Bài toán 1: - Nêu bài toán, phân tích, vẽ sơ đồ đoạn thẳng ở bản. - Hướng dẫn giải theo các bước: Giải + Tìm hiệu số phần bằng nhau. Hiệu số phần bằng nhau: + Tìm giá trị 1 phần. 5 – 3 = 2 (phần) + Tìm số bé. Giá trị 1 phần : + Tìm số lớn. 24 : 2 = 12 Số bé: 12 x 3 = 36 Số lớn : 36 + 24 = 60 Đáp số : 12 và 60 b) Bài toán 2: - Nêu bài toán, phân tích, vẽ sơ đồ đoạn thẳng ở bảng. Giải - Hướng dẫn giải theo các bước: Hiệu số phần bằng nhau: +Vẽ sơ đồ. 7 – 4 = 3 (phần) + Tìm hiệu số phần bằng nhau. Chiều dài hình chữ nhật: + Tìm số bé. 12 : 3 x 7 = 28 (m) + Tìm số lớn. Chiều rộng hình chữ nhật: 28 – 12 = 16 (m) Đáp số: 28 m và 16 m HĐ2: Thực hành. Bài 1: Bài 1: + Vẽ sơ đồ. - Đọc bài toán, vẽ sơ đồ, trình bày bài + Tìm hiệu số phần bằng nhau. giải. + Tìm số bé. Giải + Tìm số lớn. Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 2 = 3 (phần) 8 HĐ 1: GV kể câu chuyện " Đôi cánh của - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở ngựa trắng " dưới mỗi bức truyện. - GV kể lần 1. + Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn - GV kể lần 2: vừa kể vừa nhìn vào từng quýt bên nhau. tranh minh họa phóng to trên bảng đọc + T2: Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn giải nghĩa một số từ khó. có cánh phải đi tìm ... + T 3:Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa với Đại Bàng. + T 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng + T 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, ... + T 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc yêu - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu cầu của bài kể chuyện trong SGK. chuyện theo 6 bức tranh. *Kể trong nhóm: GDBVMT - HS thực hành kể trong nhóm. - HS kể trong nhóm toàn bộ câu chuyện + Yêu cầu một vài HS kể toàn bộ câu và trả lời câu hỏi. chuyện. + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu. - Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ đi chơi - Vì nó ước mơ có một đôi cánh để bay đi xa cùng với Đại Bàng Núi? xa như Đại Bàng. + Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa - HS trả lời. Trắng điều gì? - GV đi hướng dẫn HS.. *Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi - HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nói lên lại bạn kể những tình tiết về nội dung nội dung câu chuyện. truyện, ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã - Nhận xét, bình chọn bạn kể câu chuyện nêu hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. c. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tiết 57: Khoa học THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? 10 Để trả lời câu hỏi: Thực vật cần gì để - Quan sát sống, ta làm thí nghiệm nào? -Làm thí nghiệm. HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho hs tiến hành thí nghiệm.: Trồng 5 cây đậu cùng 1 thời điểm vào các lon sữa bò. Ta cho mỗi cây sống trong từng điều kiện sau: + Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều. + Cây: Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bôi keo lên hai mặt lá của cây. + Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới nước. + Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều. - GV: Dặn HS hằng ngày chăm sóc cây + Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước theo từng điều kiện. đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch. * 1 tuần sau: HS làm thí nghiệm theo nhóm. HĐ5: Kết luận kiến thức: - HS chăm sóc cây khoảng 1 tuần đồng GV nhận xét rút kết luận thời ghi lại sự quan sát của nhóm mình theo từng ngày. Ghi chép vào vở khoa học và vào phiếu Những điều mình rút ra kết luận sau 1 Để cây sống và phát triển bình thường tuần quan sát. cần có đủ các yếu tố sau: ánh sáng, Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết không khí, nước, chất khoáng có trong quả làm việc của nhóm mình. – So sánh đất. Nếu thiếu một trong các yếu tố trên với kết quả làm việc ban đầu. cây có thể chết hoặc còi cọc, không thể phát triển bình thường. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. H: Thực vật cần gì để sống? H: Ở nhà em sẽ làm gì để chăm sóc và - HS lần lượt nêu. bảo vệ cây? + Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. D. Tổng kết: Nhắc lại bài học. Dặn dò chuẩn bị tiết sau. Thứ tư, ngày 10 tháng 04 năm 2019. Tập đọc Tiết 58: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN? I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lửng lơ, diệu kì, chớp mi ... II. CHUẨN BỊ 12 cảm. - Yêu cầu HS đọc từng khổ. - HS đọc từng khổ theo hình thức - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và đọc thuộc tiếp nối. lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - 2 đến 3 HS đọc đọc thuộc lòng. - Nhận xét từng HS. c. Củng cố – dặn dò: - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Toán Tiết 143: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giải được bài toán” tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó” - BT cần làm: BT1, BT2 II. CHUẨN BỊ - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra - Nêu các bước khi giải dạng toán “Tìm 2 - 2 HS thực hiện yêu cầu. số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: Các bước giải. Bài 1: - Vẽ sơ đồ. - HS đọc đề, tự giải vào vở, gọi 1 em - Tìm hiệu số phần bằng nhau. lên bảng giải. - Tìm số bé. Giải - Tìm số lớn. Hiệu số phần bằng nhau: 8 - 3 = 5 (phần) - GV nhận xét chữa bài. Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 ĐS: Số lớn: 136 Số bé : 51 Bài 2: Bài 2: - HS nêu các bước giải. Giải: - Gọi 1 HS lên bảng giải. Hiệu số phần bằng nhau: 5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là 14 c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - CB quan sát trước các con vật nuôi trong nhà. Địa lí Tiết 29: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. - Một số hoạt động kinh tế như du lịch công nghiệp. Lễ hội của người dân Đồng bằng duyên hải miền Trung. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngàng kinh tế của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Sử dụng tranh ảnh mô tả tìm thông tin có liên quan. GDBVMT - Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với ciệc khai thác môi trường. GDBĐ - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chính VN. - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch đồng bằng duyên hải miền Trung. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC - Em có nhận xét gì về dân cư của - Dân cư tập trung khá đông đúc chủ yếu là vùng đồng bằng duyên hải miền dân tộc Kinh, Chăm, và 1 số dân tộc khác Trung? - Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản, - Kể tên những nghề chính của đồng làm muối. bằng duyên hải miền Trung. - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn: 3. Hoạt động du lịch ở đồng bằng - Hoạt động cả lớp. Duyên hải miền Trung. - Cho HS quan sát H9 của bài và hỏi: - Cho HS quan sát lược đồ - Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp - Người dân miền trung sử dụng đó phát triển ngành du lịch. cảnh đẹp đó để làm gì? - Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng phủ cát - Duyên hải miền Trung có điều trắng rợp bóng dừa, phi lao, nước biển trong kiện thuận lợi gì để phát triển ngành xanh dó là những đk thuận lợi để miền Trung du lịch? phát triển ngành du lịch. 16 - Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự thông cảm. - Thương lượng (biết cùng các bạn thương lượng tìm cách ứng xử phù hợp trong giao tiếp). - Đặt mục tiêu (dùng các từ ngữ phù hợp để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi sẵn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Theo em những hoạt động nào được gọi - Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để là du lịch? nghỉ ngơi, ngắm cảnh. - Theo em thám hiểm là gì - Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những - GV nhận xét. nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. - Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị - HS lần lượt phát biểu. trong mẫu chuyện đã đọc. - Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. mẫu chuyện là: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. . Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai). . Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai). . Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai). +Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa. . Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự. . Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói lịch sự. Bài 4: Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT4. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù - Cho HS làm bài. hợp với quan hệ giữa người nói và người - Cho HS phát biểu. nghe, có cách xưng hô phù hợp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. 18 I. MỤC TIÊU - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - BT cần làm: BT 1, 3, 4. II. CHUẨN BỊ - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - GV chấm VBT, nhận xét. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Thực hành: Bài 1: Các bước giải. Bài 1: - Vẽ sơ đồ. - HS đọc đề, tự giải vào vở, gọi 1 em - Tìm hiệu số phần bằng nhau. lên bảng giải. - Số thứ nhất. Giải - Số thứ hai. Hiệu số phần bằng nhau: 3 - 1 = 2 ( phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 45 - GV nhận xét chữa bài. Số thứ hai: 15 Bài 3: Bài 3: - 1 HS lên bảng giải. - HS đọc đề toán , cả lớp đọc thầm suy nghĩ và giải Giải: Hiệu số phần bằng nhau 4 - 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg ) - GV chấm vở nhận xét. Đáp số: Gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ : 720 kg Bài 4: Bài 4: - 1 HS đặt đề toán vào bảng nhóm, - Đọc yêu cầu của bài. đính trên bảng và đọc. - GV vẽ sơ đồ lên bảng. - Lớp nhận xét. 1 số HS đọc đề toán - Đặt đề toán. của mình. VD: Đề toán: Trong vườn trồng cam 20 HĐ 1. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc bài viết. - Lắng nghe. - Mẩu chuyện này nói lên điều gì? - HS phát biểu. - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - HS viết vào giấy nháp các tiếng tên khi viết chính tả và luyện viết. riêng nước ngoài : Ấn Độ ; Bát - đa ; A- rập. - GV đọc cho HS viết. - Nghe và viết bài vào vở. - HS soát lỗi tự bắt lỗi. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi - Gv nhận xét 1 số bài. ra ngoài lề tập. HĐ 2: Làm bài tập chính tả: Bài 2: - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - Quan sát , lắng nghe GV giải thích. - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở hiện làm bài vào vở. mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng - Bổ sung. - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . + Thứ tự các từ có âm đầu lµ s/x cần - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên chọn để điền là: dương những HS làm đúng. a/ Viết với tr : trai, trái, trải, trại - tràm trám, trảm, trạm - tràn, trán - trâu, trầu, trấu, trẩu. - trăng, trắng - GV nhận xét. - trân, trần, trấn, trận. * Đặt câu: HS tự đặt câu. + Viết với âm ch là: - chai, chài, chái, chải, chãi, - chạm, chàm - chan, chán, chạn - châu, chầu, chấu, chậu. - chăng, chằng, chẳng, chặng - chân, chần, chấn , chận - GV nhận xét. * Đặt câu: HS tự đặt câu. c. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS lên bảng viết lại những chữ viết sai. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Đường đi Sa Pa. Tiết 58: Khoa học NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU - Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Các hình minh hoạ trong SGK trang 116, 117. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 22 ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn. + Tiên hành: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117SGK. - HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời + Mô tả những gì em nhìn thấy trong câu hỏi hình vẽ? + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước. + Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa.Bề mặt ruộng lúa khô. +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới nước? cấy đến lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt. + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm + Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt . + Em còn biết những loại cây nào mà ở - Cây ngô: lúc ngô nảy mầm đén lúc ra những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt cần những lượng nước khác nhau? đầu vào hạt thì không cần nước. - Cây rau cải; rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên. - Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi quả chín, cây cần ít nước hơn.. + Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về + Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nước của cây thay đổi như thế nào? nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao GV kết luận: cũng cần phải tưới nhiều nước cho - Cùng một loại cây, trong những giai cây. đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. - HS lắng nghe. - Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao. * Hoạt động nối tiếp: + Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết. - HS đọc lại mục bạn cần biết + Nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 12 tháng 04 năm 2019. Tập làm văn Tiết 58: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU 24 Bài 1: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con - Quan sát tranh và chọn một con vật vật nuôi trong nhà. quen thuộc để tả. - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Lắng nghe. - Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu - HS lập dàn ý và miêu tả. tả. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - Tiếp nối nhau đọc kết quả. - Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ có. sung nếu có. - GV nhận xét một số HS viết bài tốt. c. Củng cố – dặn dò: - Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: LT quan sát con vật. Toán Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) tỉ số của hai số đó” - BT cần làm: BT 2, 4 II. CHUẨN BỊ - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - HS nhắc lại các bước giải bài toán về tổng - 2 HS thực hiện yêu cầu. tỉ - hiệu tỉ. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: Bài 2: Bài 2: - HS nêu các bước giải. - Gọi 2 HS lên bảng giải 1 em vẽ sơ - Xác định tỉ số. đồ 1 em giải. - Vẽ sơ đồ. Giải: - Tìm hiệu số phần bằng nhau. Hiệu số phần bằng nhau: - Tìm mỗi số. 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là 738 + 82 = 820 - GV nhận xét chữa bài. Đáp số: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82 26 1.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời 3 câu hỏi cuối bài 24. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: QUÂN THANH XÂM LƯỢC NƯỚC TA. - GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: vì sao - HS: phong kiến phương bắc từ lâu đã quân Thanh xâm lược nước ta. muốn thôn tính nước ta nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta. Đứng trước tình hình đó, Nguyễn Huệ đã làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. HĐ 2: DIỄN BIẾN TRẬNQUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH - GV tổ chức Hs hoạt động theo nhóm - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 hs cùng thảo luận theo hướng dẫn của GV. + GV treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý của + Tiến hành thảo luận. nội dung thảo luận sau đó theo dõi HS. + Đại diện các nhóm báo cáo, mỗi nhóm một nội dung, nhóm khác theo dõi, nhận xét. Kết quả thảo luận mong muốn. 1. Khi nghe tin quân Thanh xâm lược nước 1. Khi nghe tin quân Thanh sang xâm ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói việc lược nước ta, Nguyễn Huệ liền lên ngôi Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế là một việc hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung và cần thiết? lập tức tiến quân ra bắc đánh quân Thanh. Việc Nguyễn Huệ lên ngôi là cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm đương được nhiệm vụ ấy. 2. Vua Quang Trung tiến quân đến Tam 2. Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? Ở đây, ông đã làm gì? Việc Điệp (Ninh Bình) vào ngày 20 tháng làm đó có tác dụng như thế nào? chạp năm Kỉ Dậu (1789). Tại đây, ông đã cho quân lính ăn tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Việc nhà vua cho quân lính ăn tết trước làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc. 3. Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 3. Đạo quân thứ nhất do vua Quang đạo quân. Trung trực tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long. Đạo thứ hai và thứ ba do 28 - GV: Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy nên đã đại thắng. Trưa mùng 5 tết, vua Quang Trung ngồi trên lưng voi, áo bào sạm đen khói súng, đi đầu đại quân chiến thắng tiến vào Thăng Long giữa muôn ngàn tiếng reo hò: Ba quân đội ngũ chỉnh tề tiếnTrăm học chật đường vui tiếp nghêng... - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập tự đánh giá kết quả học (nếu có) và chuẩn bị bài sau: “Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung”. Sinh hoạt lớp Tiết 29: TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 29 KẾ HOẠCH TUẦN 30 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 29 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 30 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Tổng kết GV cho học sinh nêu. - Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ của học sinh lượt + Có phép: .. lượt + Không phép: lượt - Vệ sinh - Quét dọn vệ sinh lớp học và xử lí rác theo quy định. - Trang phục - Quần áo - Khăn quàng - Măng non - Tuyên dương học sinh có thành tích, nhắc - Học tập nhở học sinh chưa ngoan. +. 2. Kế hoạch tuần 30. + - Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện trên tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra. - Thực hiện tốt các bài tập và bài học giao về nhà. - Tích cực tham gia tốt quy định về học tập trên lớp và giờ ra chơi. - Là tốt các công việc vệ sinh trường, lớp theo quy định. - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý 30 TUẦN LỄ THỨ 29 TỪ NGÀY 09/04 ĐẾN NGÀY 11/04/2019. Lồng ghép và các bài Tiết cần làm(Chuẩn KT- Thứ/ngày Tiết Môn TÊN BÀI DẠY (CT) KN và điều chỉnh ND) 1 T( B.sung) 55 Ôn Tập BA 2 T.V(B.sung) 55 Ôn Tập 09/04 3 T.V(B.sung) 56 Ôn Tập 1 Kỹ thuật 28 Lắp cái đu (T1) NĂM 2 T( B.sung) 56 Ôn Tập 11/04 3 Thể dục 58 Môn thể thao tự chọn Thứ ba, ngày 09 tháng 04 năm 2019. Toán Tiết 57: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nêu được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu (tổng) và tỉ số của hai số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Khởi động: 2. Cho hoc sinh chơi khởi động. SGK-Trang 58 2. Ôn luyện: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. Bài 1: Bài 1 (Trang 59): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Hiệu số phần bằng nhau là: sau đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. 7-4= 3 (phần) -Thống nhất kết quả Số bé là: 72:3 x 4= 96 Số lớn là: 96 + 72= 168 Đáp số: 96 và 168 Bài 2: Bài 3 ( Trang 60) - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. Tổng số phần bằng nhau là: -Thống nhất kết quả 3+4=7 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 84:7x3= 36 (m) Đoạn thứ hai dài là: 32 b) Tìm hiểu bài: - Vì sao Chuột Nhà chê thức ăn hàng - Vì thức ăn hàng ngày chỉ toàn là ngày của Chuột Đồng? những thân cây khô queo, những củ, quả vẹo vọ. - Lên thành phố, Chuột Nhà và Chuột - Lúc nào cũng phải lo lắng, đề phòng. Đồng đã vất vã kiếm thức ăn như thế nào? - Cuộc sống của Chuột Nhà và Chuột - Chuột Đồngthi ăn những thức ăn Đồng có gì khác nhau? xoàn xĩnh, còn Chuột Nhà thì ăn những thức ăn sạch sẽ, ngon lành. - Theo em, sau khi nghe câu nói của - Chuột Nhà sẽ nói: Thà sống cuộc Chuột Đồng ở cuối câu chuyện, Chuột sống giản dị nhưng vui vẽ, hạnh phúc Nhà sẽ nói gì với Chuột Đồng? còn hơn sống sung túc nhưng phai luôn lo lắng, sợ hãi. -Học sinh tự nêu. - Câu chuyện có ý nghĩa gi? - GV nhận xét, chốt lại. c) Đọc diễn cảm: - GVđọc mẫu. - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn. - GV nhận xét đánh giá - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. Tiếng Việt Tiết 56: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr (hoặc tiếng có các vần êt/êch) - Sử dụng được các từ ngữ về Du lịch- Thám hiểm; biết nói lời yêu cầu, đề nhị lịch sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Chơi trò chơi “ Đố vui”. 2. Ôn luyện: Bài 1: Bài 3( Trang 71): 34 b .Hướng dẫn Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét - Lớp quan sát nhận xét. mẫu. - Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi. + Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? - Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ . bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. + Hãy nêu tác dụng của xe nôi? - HS nêu : Dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật . * Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi - HS quan sát tiết vào nắp hộp. - GV Lắp từng bộ phận. + Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu - HS nêu : để lắp tay kéo ta chọn 2 để lắp tay kéo? thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u dài. - GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. - HS quan sát và lắp, cả lớp theo dõi * Lắp thanh đỡ – giá đở trục bánh xe. - HS quan sát và thực hiện lắp theo. - GV hướng dẫn học sinh quan sát. - Hàng thứ 3, hàng thứ 10. - Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính - Lớp nhận xét từ phải sang trái. - GV nhận xét. * Lắp thành và mui xe. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó giáo viên hướng dẫn lắp như SGK. HS nêu. * Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát nêu lên thứ tự lắp các chi tiết. * Lắp ráp xe nôi. - HS nêu. - Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắ ráp. - Lớp tiến hành lắp ráp. - GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và kiểm tra sự chuyện động của xe. - HS tháo để vào hộp. * Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư tự IV . CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS . - Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe nôi Toán Tiết 56: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 36 KÝ DUYỆT -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- Minh Diệu, ngày 04 tháng 04 năm 2019. Tổ trưởng Trần Đắc Linh 38
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_29_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc