Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 28 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 28 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 28 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Thứ hai, ngày 01 tháng 04 năm 2019. Tập đọc Tiết 55: ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. *Học sinh trên chuẩn đọc tương đối lưu lốt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xétvề nhân vật trong văn bản tự sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lịng từ tuần 19 đến tuần 27. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - HS tiếp nối nhau đọc bài “ Con sẻ - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét- tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu mục đích tiết học và bắt thăm bài đọc. b. Hướng dẫn: HĐ1: Ơn bài đọc và học thuộc lịng. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, đọc và trả - Cho HS lên bảng bốc thăm bài lời câu hỏi. đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1,2câu hỏi - Theo dõi và nhận xét. về nội dung bài đọc. HĐ2: Bài tập. Bài 2 - Nêu yêu cầu. - 1 HS - lớp đọc thầm + Những bài tập đọc như thế nào là - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau. truyện kể? + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài cĩ một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều cĩ một nội dung nĩi lên một điều gì đĩ. + Hãy tìm và kể tên những bài tập + Các truyện kể: đọc là truyện kể trong chủ điểm • Bốn anh tài trang 4 và 13 Người ta là hoa của đất. • Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang - GV ghi nhanh tên truyện, số trang 21. lên bảng. 2 chọn số đo lớn nhất). - GV kết luận: Hình vuơng cĩ diện tích lớn nhất. - GV nhận xé-tuyên dương. *Học sinh trên chuẩn: Hình vuơng cũng là hình chữ Học sinh trả lời nhật, hình thoi, hình bình hành, đúng hay sai? Vì sao? c. Củng cố –dặn dị: - GV tổng kêt giờ học. - Chuẩn bị bài: Giới thiệu tỉ số. Tiết 28: Đạo đức TƠN TRỌNG LUẬT GIAO THƠNG (T1) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng ( những quy định cĩ liên quan tới học sinh) - Phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng và vi phạm Luật Giao thơng. - Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngày. *HSTC: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tơn trọng luật giao thơng. KNS: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng. GDANQP : Ý nghĩa của việc tơn trọng luật giao thồng, gìn giữ được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số biển báo giao thơng - Đồ dùng hĩa tranh để chơi đĩng vai III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Tích cực tham gia các hoạt - 2 hs lên bảng trả lời trả lời và xử lí tình động nhân đạo (tiết 2) huống - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38 - Nếu ở gần nơi em ở cĩ cụ già sống cơ đơn, khơng nơi nương tựa, em sẽ làm gì? - Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em cĩ - Nhận xét thể làm như quét nhà, giặt đồ và làm những việc lặt vặt khác để giúp cụ. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong những năm gần - Lắng nghe đầy tình hình tai nạn giao thơng đã trở nên nghiêm trọng. Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn giao thơng? Chúng ta cần làm gì để tham gia giao thơng an tồn? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay? 2) Bài mới: 4 xe lửa chạy qua. - Lắng nghe Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thơng. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thơng. * Hoạt động 3: BT2 SGK/42 KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng. - 1 hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc BT2 - Thảo luận nhĩm đơi - Các em hãy thảo luận nhĩm đơi dự đốn - Trình bày xem điều gì cĩ thể sẽ xảy ra trong các tình a) Cĩ thể xảy ra tai nạn cho mình và cho huống trên? người khác a) Một nhĩm hs đáng đá bĩng giữa lịng b) Cĩ thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy đường với tốc độ nhanh 2 bạn khơng chạy khỏi đường tảu hỏa. b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu c) Cĩ thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì hỏa rơm rạ rất trơn) cũng cĩ thể xảy ra tai nạn cho mình nếu xe chạy nhanh khơng vào lề c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường kịp. quốc lộ d) Cĩ thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các xe đâm vào nhau và văng ra lề. d) Một nhĩm thiếu niên đang đứng xem cổ đ) Rất nguy hiểm, cĩ thể xảy ra tai nạn vì vũ cho đám thanh niên đua xe trái phép là nơi cĩ nhiều xe qua lại. đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới e) Cĩ thể xảy ra tai nạn cho người đang đi lịng đường trước cổng trường xe trên đường e) Để trâu bị đi lung tung trên đường quốc g) Cĩ thể chìm đị và sẽ xảy ra tai nạn. lộ - Lắng nghe g) Đị qua sơng chở quá số người qui định Kết luận: Các việc làm trong các tình GDANQP : Ý nghĩa của việc tơn trọng huống của BT2 là những việc làm dễ gây luật giao thồng, gìn giữ được tính mạng và tai nạn giao thơng, nguy hiểm đến sức tài sản của bản thân và cộng đồng. khỏe và tình mạng con người. Để tránh các tai nạn giao thơng cĩ thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thơng ở mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện Luật giao thơng là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ minh và bảo vệ mọi người. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40 - Vài hs đọc to trước lớp C/ Củng cố, dặn dị: - Vận động mọi người thực hiện an tồn - Lắng nghe, thực hiện giao thơng - Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thơng 6 Chợ tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vơ cùng sinh động, nĩi lên cuộc sống nhộn nhịp ở thơn quê vào dịp tết Hoa học trị Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ, một lồi hoa gắn với tuổi học trị Khúc hát ru những em bé Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ lớn trên lưng mẹ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, gĩp sức mình vào cơng cuộc kháng chiến chống Mỹ cức nước. Vẽ về cuộc sống an tồn Kết quả cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn sống an tồn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam cĩ nhận thức đúng về an tồn, biết thể hiện bằng ngơn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. Đồn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hồng của biển cả, vẻ đẹp tronglao động của người dân biển 3. Viết chính tả: - GV đọc bài thơ "Cơ Tấm của mẹ - 1 HS đọc lại bài. -Theo dõi, đọc bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Cơ Tấm của mẹ là ai? + Cơ Tấm của mẹ là bé. + Cơ Tấm của mẹ làm những gì? + Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em... + Bài thơ nĩi về điều gì? + Bài thơ khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như cơ Tấm xuống trần giúp * Luyện viết từ khĩ: đỡ mẹ cha. -Tìm các từ dễ lẫn khi viết? Ngỡ, xuống, trần, lặng, lặng thầm... - Viết bảng con những từ khĩ. - 3 em lên - cả lớp viết bảng con - Nhận xét? * Viết chính tả: - Trình bày bài như thề nào? - Đọc cho HS viết bài. - HS nghe GV đọc và viết lại bài theo lời - Đọc cho HS sốt lỗi. đọc. - Thu và chấm chính tả. - Sốt lỗi c. Củng cố – dặn dị: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học các nội dung bài tập đọc đã học, xem lại các bài mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Tài năng, cái đẹp, dũng cảm. Tốn Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: BT1, 3 8 2 Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu? + Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay 3.Luyện tập: 7 Bài 1 Nếu a= 2 và b=3 thì tỉ số a và b là bao Bài 1: nhiêu? 1) HS lên bảng lập tỉ số a 2 a 2 a 3 a 4 a 4 GV ghi: a, a) b) c) d) b 3 b 3 b 7 b 6 b 10 Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Bài 3: - Để viết được tỉ số của số bạn trai và Bài giải: số bạn gái của cả tổ chúng ta phải biết Số học sinh của cả tổ là: được gì? 5 + 6 = 11 (bạn) + Vậy chúng ta phải đi tính gì? Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là 5 - GV yêu cầu HS làm bài. 5 : 11 = 11 *Học sinh trên chuẩn: Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là: 6 Tìm tỉ số của 2 số sau: 6 : 11 = 5 5 11 4 và ; và 12 7 7 c. Củng cố – dặn dị: - Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm như thế nào? - Dặn dị HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ. Kể chuyện Tiết 28: ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 85 chữ/15phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: 3 phiếu khổ to và bút dạ. - HS: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung chính bài: Bốn - 2 HS. anh tài? - 2 HS. - Nêu nội dung bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa? - Nhận xét đánh giá. 10 - Thế nào là câu kể Ai là gì? người nào đĩ. c. Củng cố – dặn dị: - Cĩ 3 kiểu câu: - Ai làm gì? - Câu kể cĩ mấy kiểu câu? Đĩ là - Ai thế nào? những kiểu câu nào? - Ai là gì? - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đã học, ơn lại 3 kiểu câu trên và chuẩn bị bài sau: Ơn tập. Khoa học Tiết 55: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU - Ơn tập về: Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kỹ năngquan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ. - HS biết yêu thiên nhiên và cĩ thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Đồ dùng thí nghiệm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Các nguồn nhiệt cần cho sự sống - HS nêu. như thế nào? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài 1. So sánh tính chất của nước ở các - Nước ở 3 thể đều trong suốt, khơng màu, thể khí, thể lỏng, thể rắn. khơng mùi, khơng vị. - Ở thể lỏng và rắn nhìn được bằng mắt thường. Cịn ở thể khí thì khơng nhìn thấy bằng mắt thường được - Ở thể lỏng và khí nước khơng cĩ hình dạng nhất định, cịn ở thể rắn nước cĩ hình dạng 2. Vẽ sơ đồ chuyển hố của nước. nhất định. Đơng đặc Nước ở thể rắn Nước ở thể lỏng Nĩng chảy Ngưng tụ Nước ở thể lỏng Hơi nước Bay hơi 3. Tại sao khi gõ tay xuống bàn ta - Khi ta gõ xuống bàn, làm cho khơng khí nghe thấy tiếng gõ? rung động. Khi khơng khí rung động lan truyền tới tai, nhờ đĩ mà ta nghe được âm 12 Thứ tư, ngày 03 tháng 04 năm 2019. Tập đọc Tiết: 56 ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (tiết 4) I. MỤC TIÊU - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất. Vẻ đẹp muơn màu; Những người quả cảm (BT1, BT2). - Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang. - Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỌNG HỌC 1. Bài mới a. Giới thiệu - Nêu mục đích của tiết học. b. Nội dung bài. Bài 1, 2: - Từ đầu học kỳ II các em đã học + Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa của những chủ điểm nào? đất, vẻ đẹp muơn màu, những người quả cảm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trứơc - Tổ chức cho HS hoạt động lớp. trong nhĩm, mỗi nhĩm gồm 4 - Hoạt động trong nhĩm, tìm và viết các từ ngữ, HS với định hướng như sau: thành ngữ vào phiếu học tập của nhĩm. - GV gọi nhĩm làm xong trước - 3 HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ, thành ngữ của dán phiếu lên bảng. từng chủ điểm. - HS nhận xét, bổ xung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ cịn thiếu. - Nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất. - Gọi HS đọc lại phiếu. Chủ Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ điểm Người - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài - Người ta là hoa đất. ta là đức.. - Nứơc lã và vã lên hồ/ Tay khơng hoa - Những đặc điểm của một cơ thể mà nổi cơ đồ mới ngoan. của khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân - Khoẻ như vâm. đất đối, rắn chắc... - Nhanh như cắt. - Những hoạt động cĩ lợi cho sức khoẻ: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, 14 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Tỉ số bạn trai và bạn gái là 2 Em - Số bạn trai là 2 phần, số bạn gái là 3 3 phần. hiểu nghĩa là thế nào? - GV nhận xét và tuyên dương HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: trực tiếp. b. Nội dung bài. Bài tốn 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai - 2 em đọc bài tốn 3 số đĩ là .Tìm hai số đĩ. 5 + Bài tốn cho ta biết những gì? - Bài tốn cho biết tổng của hai số là 96, tỉ 3 số của hai số là . 5 + Bài tốn hỏi gì? + Bài tốn yêu cầu tìm hai số. + Cả hai số cĩ bao nhiêu phần? + 8 phần - Tìm một phần là làm thế nào? Biết Bài giải 1 phần, mà số bé cĩ mấy phần, tìm số Ta cĩ sơ đồ: bé bằng cách nào? Số bé: 96 Tìm số lớn bằng cách nào? Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là : 96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là : 96 – 36 = 60 Đáp số : Số bé : 36 Số lớn : 60 Bài tốn 2: - Bài tốn cho biết gì? - HS trả lời - Bài tốn hỏi gì? - HS làm bài - Nhìn vào sơ đồ cĩ tất cả bao nhiêu Bài giải phần? Ta cĩ sơ đồ: - Tìm số vở của Minh thế nào? Minh : III 25 quyển Tìm số vở của Khơi như thế nào? Khơi : IIII Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở) Số vở của Khơi là: 25 – 10 = 15 (quyển vở) Đáp số : Minh 10 quyển 16 - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27. 4 phiếu khổ to III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài mới: a. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu của tiết học. b. Hướng dẫn: HĐ 1: Ơn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng em lên bảng bốc thăm bài đọc đọc và trả lời câu hỏi ND bài đọc - HS khác nhận xét. - Nhận xét. HĐ 2: Bài tập: Bài 2 - Nêu yêu cầu bài tập? - 2 em - Hãy kể tên các bài tập đọc là + Khuất phục tên cướp biển. truyện kể thụơc chủ điểm Những + Gra-vốt ngồi chiến luỹ. người quả cảm. + Dù sao trái đất vẫn quay! - Nêu từng bài: + Con sẻ - GV cùng HS nhận xét, bổ xung. - Mỗi bài 3 em nêu sau đĩ gọi 2 em nhận xét. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Khuất phục tên Ca ngợi hành động dũng cảm của - Bác sỹ Ly cướp biển bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên - Tên cướp biển cướp biển hung hãn Gra-vốt ngồi Ca ngợi lịng dũng cảm của chú bé - Gra-vốt chiến luỹ Gra-vốt bất chấp hiểm nguy, ra - ăng-giơn-là ngồi chiến luỹ nhặt đạn về tiếp tế - Cuốc-phây-rắc cho nghĩa quân Dù sao trái đất Ca ngợi hai nhà khoa học Cơ-péc- - Cơ-péc-ních vẫn quay ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì - Ga-li-lê bảo vệ chân lý khoa học Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả - Con sẻ mẹ, sẻ con thân cứu con của sẻ mẹ. - Nhân vật tơi - Con chĩ săn c. Củng cố – dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nội dung các truyện vừa thống kê, ơn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? - Chuẩn bị bài sau: Ơn tập 18 tên các hoạt động. - GV giải thích: tại hồ nuơi tơm người ta đặt các guồng quay để - Yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh từ 3-8 và cho tăng lượng khơng khí trong nước biết tên các hoạt động sản xuất. làm cho tơm nuơi phát triển tốt Trồng Chăn nuơi trơng ngành hơn. trọt nuơi ĐB thuỷ khác - Để làm muối sản - GV khái quát: Các hoạt động trồng lúa Gia Nuơi đánh làm sản xuất của người dân Duyên trồng súc bắt thuỷ sản muối Hải miền Trung đa số là thuộc mía (bị) đánh bắt cá ngành nơng-ngư nghiệp. (trồng nuơi tơm GDBĐ ngơ) - 2 HS đọc lại kết quả làm việc. - HS nhận xét. - Vì sao người dân ở đây lại cĩ - Do ở gần biển lên cĩ đất phù sa. ngành sản xuất này? - Địa phương em cĩ trồng lúa, - HS trả lời. chăn nuơi trâu, bị và nuơi thuỷ hải sản khơng? GDBVMT - GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bào lũ và khơ - Yêu cầu HS đọc bảng. hạn người dân miền Trung vẫn luơn khai thác các điều kiện sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ người dân trong vùng và các. người khác Ghi nhớ: SGK c. Củng cố dặn dị. - 3 em đọc. - Nêu trang phục của phụ nữ kinh, chăm. -Về nhà học bài. - Chuẩn bài bài sau. Người dân và hoạt động SX ở - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 04 tháng 04 năm 2019. Luyện từ và câu Tiết 56: ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ II II (tiết 6) I. MỤC TIÊU - Nắm được định nghĩa và nêu VD để phân biệt ba kiểu câu đã học: "Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? (BT1) - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng. 20 - Lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét-tuyên dương những bài làm tốt c. Củng cố dặn dị: - Cho HS nhắc lại 3 kiểu câu "Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?" - Về nhà ơn tập cho kĩ các dạng đã học. - Nhận xét giờ học. Tốn Tiết 139: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ. - Rèn kỹ năng giải bài tốn khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ. - Bài tập cần làm: BT1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Giải bài tốn tìm hai số gồm mấy - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới bước? lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và tuyên dương HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài 1: Bài 1: - Nêu yêu cầu. HS đứng tại chỗ nêu bài giải - HD HS cách tĩm tắt và giải. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số : Số bé : 54 Số lớn : 144 Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu các bước giải Bài giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: số của hai số đĩ, sau đĩ cho HS tự 2 + 5 = 7 (phần) làm bài. Số cam là: 280 : 7 2 = 80 (quả) Số quýt là : 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số : Cam : 80 quả *Học sinh trên chuẩn: Quýt : 200 quả 22 sáng chiếu tới. Đúng hay sai ? là sai. - Khơng khí cĩ thể bị nén lại hoặc dãn ra. Đúng hay sai ? GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu VD: + nước tồn tại ở dạng đơng cục rất cứng biết ban đầu của mình vào vở ghi và lạnh chép khoa học . + nước cĩ thể chuyển từ dạng rắn sang dạng Bước 3: Đề xuất câu hỏi và lỏng và ngược lại phương án tìm tịi: GV gọi nhĩm 1 nêu kết quả của nhĩm mình. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban GV yêu cầu các nhĩm cịn lại nêu đầu những điểm khác biệt của nhĩm HS nêu câu hỏi: mình so với nhĩm 1. Chẳng hạn- vì sao nước đơng thành cục ? GV tổng hợp câu hỏi của các nhĩm + nước cĩ tồn tại ở dạng bong bong khơng ? và chốt các câu hỏi chính: - Bạn cĩ chắc rằng ... -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay khơng thực hiện được GV cĩ thể điều chỉnh. Bước 4: Thực hiện phương án tìm Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo tổ: mỗi tổ 1 tịi: thí nghiệm. - Chứng minh rằng nước khơng cĩ - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất hình dạng nhất định. trong nhĩm tự rút ra kết luận, ghi chép vào - Hãy chứng minh ta chỉ nhìn thấy phiếu. vật khi cĩ ánh sáng chiếu tới. - Chứng minh khơng khí cĩ thể bị nén lại hoặc dãn ra. Bước 5:Kết luận kiến thức: - Nước khơng cĩ hình dạng nhất định. GV cho HS đính phiếu kết quả sau - Ta chỉ nhìn thấy vật khi cĩ ánh sáng chiếu quá trình làm thí nghiệm. tới. - Khơng khí cĩ thể bị nén lại hoặc dãn ra. Hoạt động 2: Triển lãm * Mục tiêu: Hệ thống lại những - Ơn tập: vật chất và năng lượng kiến thức đã học ở phần vật chất và năng lượng - Củng cố kỹ năng về bảo vệ mơi trường, giữ - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vất sưu tầm về các mảng kiến thức đã chất và năng lượng. học. - HS biết yêu thiên nhiên và cĩ thái độ trân - Đánh giá, nhận xét chung. trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật. - HS trưng bày sản phẩm. - Đại diện nhĩm giới thiệu, thuyết minh tranh ảnh của nhĩm mình. - Thống nhất tiêu chí đánh giá. c. Củng cố – Dặn dị: - Tham quan triển lãm của các nhĩm khác. - Nếu khơng cĩ mặt trời mọi vật như thế nào? 24 Số lớn ? 72 Số bé ? Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 ( phần ) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: c. Củng cố- dặn dị: 72 - 12 = 60 - Nêu các bước giải bài tốn Tìm hai Đáp số: Số lớn: 60 số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ. Số bé: 12 - Về xem lại bài. Làm bài tập và - 2em. chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung (trang 149). - Nhận xét giờ học. Lịch sử Tiết 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786) I. MỤC TIÊU: - Nắm được đơi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa Trịnh ( 1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đĩ, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được cơng lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. *HSTC: Nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. - Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Thành thị ở TK XVI-XVII - 2 hs lên bảng trả lời - Em hãy mơ tả lại một số thành thị của - Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những nước ta ở TK XVI-XVII. thành thị nổi tiếng TK XVI-XVII. Cuộc sống ở các thành thị trên rất sơi động, Thăng Long lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á, Phố Hiến thì lại cĩ trên 2000 nĩc nhà, cịn Hội An là phố cảng đẹp - Theo em, cảnh buơn bán sơi động ở các nhất, lớn nhất ở Đàng Trong. thành thị nĩi lên tình hình kinh tế nước ta - Hoạt động buơn bán ở các thành thị nĩi 26 Thăng Long của Nguyễn Huệ? Long, lật đổ được họ Trịnh. - Dựa vào kết quả trên hãy kể lại chiến - Một vài nhĩm trình bày diễn biến cuộc thắng của Nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chiến thắng. chính quyền họ Trịnh? - Gọi các nhĩm trình bày (mỗi nhĩm 1 câu) - Làm việc nhĩm 6 - Bây giờ các em hãy làm việc nhĩm 6, phân cơng đĩng vai theo nội dung SGK từ - Các nhĩm lần lượt lên thể hiện tiểu phẩm đầu ...quân Tây Sơn để hồn thành tiểu phẩm Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - Cùng hs nhận xét, khen ngợi nhĩm diễn hay nhất. * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự kiện - Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long đã làm chủ được Thăng Long tiêu diệt họ - Em hãy trình bày ý nghĩa của việc nghĩa Trịnh cĩ ý nghĩa rất quan trọng mở đầu quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt Kết luận: Bài học SGK/60 - Vài hs đọc to trước lớp C/ Củng cố, dặn dị: - Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc năm - Năm 1786 do Nguyễn Huệ chỉ huy, mục nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của đích là tiêu diệt họ Trịnh. cuộc tiến quân là gì? - Về nhà xem lại bài, trả lời 3 câu hỏi SGK - Bài sau: Quang Trung đại phá quân Thanh Sinh hoạt lớp Tiết 28: TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 28 KẾ HOẠCH TUẦN 29 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 28 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 29 - Cho học chơi trị chơi: đua ngựa. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. Tổng kết: - Tổ chức cho các tổ báo cáo. - Tổng số ngày nghỉ của HS + Cĩ phép. + Chuyên cần + Khơng phép. - Vệ sinh trương, lớp.. + Vệ sinh - Bỏ áo vào quần + Trang phục - Khăn quàng - Phù hiệu. - Măng non. + Học tập - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp 2. Nhận xét chung 28 TUẦN LỄ THỨ 28 TỪ NGÀY 02/04 ĐẾN NGÀY 04/04/2019. Tiết Lồng ghép và các bài cần Thứ/ngày Tiết Mơn TÊN BÀI DẠY làm(Chuẩn KT-KN và điều (CT) chỉnh ND) 1 Thể dục 56 Mơn thể thao tự chọn BA 2 T.V(B.sung) 55 Ơn Tập 02/04 3 T( B.sung) 55 Ơn Tập 1 Kỹ thuật 28 Lắp cái đu (T1) NĂM 2 T.V(B.sung) 56 Ơn Tập 04/04 3 T( B.sung) 56 Ơn Tập Thứ ba, ngày 02 tháng 04 năm 2019. Tốn Tiết 55: ƠN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Lập được tỉ số của5 hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Khởi động: 2. Cho hoc sinh chơi khởi động. SGK-Trang 52 2. Ơn luyện: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. Bài 1: Bài 1 (Trang 47): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, a.Diện tích hình chữ nhật: sau đĩ yêu cầu HS làm bài theo cặp. 5x7= 35( cm2) -Thống nhất kết quả Diện tích hình vuơng: 6x6= 36( cm2) 30 - Giáo viên phát hiện và hướng dẫn luyện đọc từ khĩ. - Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS khác đọc lại tồn bài. b) Tìm hiểu bài: -lớp theo dõi bài trong SGK. - Vì sao hai vợ chồng thiên nga phải để - Đi tránh rét , nhưng vì thiên nga con con ở lại với đàn vịt? nhỏ quá. - Từ ngữ nào dưới đây nĩi lên tâm - Cơ đơn. trạng của thiên nga con khi sống cùng với đàn vịt con? - Đàn vịt con đã cư xử như thế nào với - Tìm cách bắt nạt, chảnh choẹ, hắt hủi thiên nga con? Vì sao đàn vịt con lại thiên nga. Vì chúng nghĩ: thiên nga là cư xử như vậy? một con vịt xấu xí. - Cuối cùng đàn vịt con đã hiểu ra điều - Thiên nga là lồi đẹp nhất trong gì? vương quốc các lồi cĩ cánh và đi bằng hai chân. - Viết vào chỗ trốn từ ngữ nĩi lên tính - Biết tha thứ cho lỗi lầm của người cách đáng quý của thiên nga con trong khác. câu chuyện này? - GV nhận xét, chốt lại. c) Đọc diễn cảm: - GVđọc mẫu. - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn. - GV nhận xét đánh giá - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dị: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. Tiếng Việt Tiết 56: ƠN TẬP I. MỤC TIÊU: - Sử dụng được các từ ngữ về các chủ điểm đã học; nắm được ý nghĩa, cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Ai thế nào? Ai là gì?, đặt được câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai làm gì?, Viết được đoạn văn ngắn cĩ sử dụng 3 kiểu câu trên. - Viết được đoạn văn, bài văn miêu tả đồ vật, cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 32 - Lắp được cái đu theo mẫu . Đu lắp được tương đối chắc chắn . ghế đu dao động nhẹ nhàng. *HSTC: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn.Ghế đu dao động nhẹ nhàng. B .CHUẨN BỊ : - Mẫu cái đu lắp sẳn - Bộ lắp gép mơ hình kĩ thuật . C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức - Hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời ghi nhớ tiết - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. trước - GV nhận xét III / Bài mới: a. Giới thiệu bài b .Hướng dẫn - Lớp quan sát nhận xét. Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp cái đu. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - HS đọc lại ghi nhớ a ) HS chọn chi tiết để lắp cái đu - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp - Gv đến tứng bàn kiểm tra và giúp đỡ các hộp . em chọn đúng chi tiết lắp cái đu . b) lắp từng bộ phận - GV quan sát sửa sai. - HS thực hành việc lắp được từng - GV nhắc các em trong khi lắp cần chú ý bộ phận + Vị trí bên trong lẫn bên ngồi của các bộ phận của giá đỡ đu , cọc đu , thanh thẳng, giá đỡ. + Thứ tự bước lắp tay cầm và thanh sau ghế + Vị trí các vịng hãm. c ) Lắp ráp cái đu - HS quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hồn thiện cái đu - GV theo dõi kịp hời uốn nắn - Kiểm tra sự chuyển động của ghế * Hoạt động 4 . - Đánh giá kết quả học tập - Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Lớp trưng bày sản phẫm - Lắp đúng mẫu đúng quy định. - Sản phẩm chắc chắn đu dao động nhẹ nhàng. - HS tự đánh giá. 34 Tẻ: 60kg Bài 3: Bài 8 (Trang 56): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Nữa chu vi của hình chữ nhật là: -Học sinh làm bài cá nhân. 250:2=125(m) Tổng số phần bằng nhau là: - GV nhận xét đánh giá 2+3=5(phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125:5x2=50(m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125-50=75(m) Đáp số: 50m và 75 m c. Củng cố- Dặn dị: - Hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học sinh phần Vận dụng chuẩn bị bài cho tiết sau. KÝ DUYỆT -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- Minh Diệu, ngày 28 tháng 03 năm 2019. Tổ trưởng Trần Đắc Linh 36
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_28_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc