Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2016-2017

doc 36 Trang Bình Hà 71
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2016-2017

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2016-2017
 Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2017
 Môn:Tập đọc Tiết: 53 
 Bài: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY 
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ 
được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ 
chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : Tranh minh họa SGK.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. Ga - vrốt ngòai chiến luỹ
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
 đọc cho HS. ( HS chậm) - 1, 2 HS đọc cả bài . 
 - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
 - Đọc diễn cảm cả bài. ( HS nhanh) - HS đọc toàn bài .
 - GV đọc bài. 
 c. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm trả lời câu hỏi . 
 - Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì - Chính trái đất mới là một hành tinh quay 
 khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?( HS xung quanh mặt trời.
 chậm)
 - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? - Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô - péch 
 ( HS nhanh) -ních.
 - Vì sao lúc bấy giờ tòa xử phạt ông ? - Cho rằng ông đã chống đối quan điểm 
 ( HS nhanh) của Giáo hội, nói ngược lại những lời phán 
 bảo của Chúa trời.
 - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và - Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại 
 Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? (HS tiếp thu những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập 
 nhanh) với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, 
 mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại 
 đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua 
 những năm tháng cuối đời trong cảnh tù 
 đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
 - Cho HS nêu ND bài. - HS nêu và viết vào vở
 d. Đọc diễn cảm - 3 HS đọc bài.
 2 Hoạt động 2: : Ôn tập về giải toán tìm phân 
 số của một số
 Bài tập 2: (HS tiếp thu nhanh) HS tự làm bài
 - HD HS lập phân số rồi tìm a/ Phân số chỉ ba tổ HS là : 3
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập 2 4
 b/ Số HS của ba tổ là :
 3
 32 x 24 (bạn )
 4 
 Đáp số : a/ 3 ; b/ 24 bạn
 4
 Bài tập 3: (HS tiếp thu nhanh) - 1 HS lên bảng giải.
 - Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 Bài giải:
 HS trả lời miệng đáp số. Quãng đường anh Hải đã đi là:
 15 x 2 10 (km)
 3
 Quãng đường anh Hải còn phải đi
 4. Củng cố 15 – 10 = 5 (km)
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng Đáp số: 5 km.
 cố. 
 - YC HS nêu nội dung bài.
 5. Dặn dò
 - Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII.
 - NX tổng kết lớp.
 Môn: Khoa học Tiết: 53
 Bài: CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục tiêu 
 - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
 - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt 
trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong,...
 * GDKNS: Xác định giá trị, nêu vấn đề, lựa chọn, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông 
tin. 
* GDBVMT: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày.
* SDNLTK&HQ: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng 
ngày
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : Diêm, nến ( hôm trời nắng )
.HS: Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dung các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 4 I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải 
miền Trung:
 + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
 + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có 
mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: 
khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt 
Nam.
HS năng khiếu: Giải thích vì sao các đồng bằng DHMT thường nhỏ và hẹp: do núi lan 
ra sát biển, sông ngắn ít phù sa bối đắp đồng bằng.
 + Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã.
* BVMT: Sự ô nhiễm môi trường , biện pháp bảo vệ.
* GDANQP: Giáo dục HS biết vùng biển và hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa 
của Việt Nam
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv: Hình ảnh SGK.
 HS: Vở, SGK. 
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx.
 3. Bài mới
 Giới thiệu: 
 Hoạt động1: dân cư tập trung khá đông 
 (BVMT)
 - GV nêu số dn ở miền Trung. - HS nghe.
 + So sánh số dân ở ven biển và ở vùng + Vùng ven biển đông dân hơn.
 núi Trường Sơn. ( HS chậm)
 + Số dân ở ĐBBB với số dân ở duyên hải + Ở ĐBBB đông dân hơn.
 miền Trung. (HS tiếp thu nhanh)
 - GV giới thiệu trang phục. - HS quan sát H1, 2.
 - Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược 
 đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về 
 vị trí, giới hạn & đặc điểm địa hình, sông 
 ngòi của duyên hải miền Trung
 - Nêu đặc điểm về địa hình ở đây. + Đồng bằng nhỏ, hẹp, các dãy núi đâm 
 - GV tóm tắt nội dung. (HS tiếp thu sát ra biển.
 nhanh)
 - GV treo bản đồ địa lý VN. - HS quan sát.
 Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất:
 6 một tình huống . (HS tiếp thu nhanh) Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp 
 - GV rút ra kết luận. bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền 
 giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe 
 lăn và có nhu cầu), . . . 
 - Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò 
 chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những 
 công việc lặt vặt hằng ngày như lấy 
 nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu 
 dọn nhà cửa. .
 d. Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm (bài tập 5, 
 SGK)
 - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Các nhóm HS thảo luận .
 nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến 
 - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung .
 giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn 
 bằng cách tham gia những hoạt động nhân - Các nhóm HS thảo luận. 
 đạo phù hợp với khả năng. - Theo từng nội dung, đại diện các 
 - GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý 
 tốt và khuyến khích những em khác noi kiến trước lớp. 
 theo.
 4. Củng cố ( GDKNS)
 - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực 
 hành” của SGK 
 5. Dặn dò
 - Chuẩn bị : Tôn trọng luật lệ an toàn giao 
 thông.
Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017
 Môn: Chính tả (Nhớ- viết) Tiết:27 
 Bài: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.
I. Mục tiêu 
 - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ 
thơ.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ 2a.
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : NDBT viết bảng.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức 
 8 2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên kiểm tra, nx. - 1 HS nêu 3 kiểu câu kể mà em đã học?
 - Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
3. Bài mới - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Phần nhận xét. Hoạt động cả lớp. 
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong 
nhận xét? ( HS chậm) phần nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: Những câu - HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. HS 
dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ phát biểu ý kiến.
vảngười khác làm 1 việc gì đó được - Lớp nhận xét.
gọi là câu khiến. Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào.
 Bài 2: Dấu chấm than.
 Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở 
 của bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển 
 vở của bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển 
 vở của bạn đi!.
- Nêu ghi nhớ của bài. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập. - Lớp đọc thầm.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. ( HS - Hoạt động nhóm. 
chậm) - HS trao đổi theo cặp. 
 Lời giải:
GV nhận xét, chốt ý. a. Hãy gọi người bán hành vô cho ta!
 b. Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
 nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! 
 c. Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Vương!
 d. Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang về 
 đây cho ta!
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho học sinh làm bài. (HS tiếp thu - Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các nhóm 
nhanh) trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính 
- Gọi học sinh nhận xét. điểm cho từng nhóm.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS - 3 HS làm bài, cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý. 
4. Củng cố
- GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để 
củng cố. 
5. Dặn dò
- Về xem lại các bài tập, ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Cách đặt câu khiến.
- Nhận xét tiết học.
 10 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3
 : ; : 
 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5
 3 9 6 6 25 10
 b/ : ; : 
 Bài 5: 5 15 10 5 30 12
 - Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 Bài toán:
 HS trả lời miệng đáp số. (HS tiếp thu Tổng số học sinh của khối lớp Bốn 
 nhanh) là 160 học sinh, trong đó số học nữ 
 nhiều hơn số học sinh nam là 10 học 
 sinh. Hỏi khối lớp Bốn đó có bao nhiêu 
 học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?
 - 1 HS lên bảng giải.
 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng 
 cố. 
 - YC HS Nêu nội dung bài.
 5. Dặn dò
 - Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII.
 - NX tổng kết lớp.
Buổi chiều 
 Luyện tập Tiếng Việt
 Số tiết dạy: 3 tiết
I. Mục tiêu
 - Tìm và gạch chân 7 câu khiến trong các câu văn ở BT1, ghi lại theo yêu cầu 
BT2. Tưởng tượng tình huống và đặt một số câu khiến ở BT3.
 - Làm các bài tập trong STH TV-T tập 2- trang 56 - 57 - 58)
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của HS Hoạt động của HS
 1. Phần giới thiệu 
 2. Luyện tập
 Câu 1: ( trang 56) - HS làm bài cá nhân. 7HS trình bày, lớp 
 nhận xét. GV nhân xét.
 Câu 2: ( trang 57) - Cho Hs làm bài theo nhóm 2. HS trình 
 bày, lớp nhận xét.
 Câu 3: ( trang 58) - HS làm vào vở, vài HS đọc bài làm. GV 
 và Hs cùng nhận xét. GV thu vài quyển 
 3. Dặn dò nhận xét.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 12 - Nhận xét tiết.
 Môn: Toán Tiết:133
 Bài: HÌNH THOI
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. 
 - Làm đúng bài 1, 2
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : Bảng phụ, thước.
 HS: Vở, SGK. Giấy kẻ ô vuông, thước, êke, kéo.
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. - HS sửa bài
 - HS nhận xét
 3. Bài mới
 14 - Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý 
nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : - Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
 - Bảng lớp viết sẵnđề bài kể KC.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. - 2hs kể cc về lòng dũng cảm.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe.
 b.HDhs kể chuyện:
 *. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
 - Cho HS đọc đề bài. ( HS chậm) - 1 HS đọc đề bài.
 - GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về 
 những từ ngữ quan trọng. lòng dũng cảm mà em đã được nghe 
 hoặc được đọc.
 - Cho HS đọc các gợi ý.( HS chậm) - 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.
 - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình - HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ 
 sẽ kể. kể.
 *. HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý 
 nghĩa cc:
 - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi 
 - Cho HS thi kể. (HS tiếp thu nhanh) về ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
 - GV nhận xét, khen những HS kể chuyện - Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu 
 hay, nói ý nghĩa đúng. chuyện mình kể.
 4. Củng cố - Lớp nhận xét.
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng 
 cố. 
 5. Dặn dò
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể 
Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017
 Môn: Tập đọc Tiết: 54
 Bài: CON SẺ
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn 
giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 16 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 54
 Bài: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu 
 - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phối 
hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo 
cách đã học (BT3).
* HS năng khiếu: biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : ND viết sẵn.
 HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. Câu Khiến 
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1: Phần nhận xét. 
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần nhận xét? Hoạt động lớp, cá nhn.
 - GV hướng dẫn cho HS biết cách chuyển - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc 
 câu kể đã cho thành câu khiến theo hướng thầm.
 dẫn trong SGK. + Bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long 
 - GV nhận xét, chốt ý. Quân! / Bệ hạ nên hoàn gươm lại cho 
 Long Quân.
 + Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân 
 đi! / Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long 
 Quân nào!
 Hoạt động 2: Ghi nhớ. - 2, 3 HS đọc, viết ghi nhớ SGK.
 Hoạt động 3 : Luyện tập. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
 Bài 1: Cá nhân ( HS chậm)
 - Yêu cầu HS đọc đề bài? - 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu). 
 - Cho HS làm bài, chữa bài. Cả lớp làm bài:
 - GV nhận xét, chốt ý. VD: Nam hãy đi học đi!
 Bài 2: làm nhóm đôi. - 1 HS đọc yêu cầu, HS làm vào vở:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài. (HS a. Bạn làm ơn cho mình mượn cái bút!
 tiếp thu nhanh) b. Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện 
 - GV nhận xét, chốt ý. với Nam a!
 c. Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Hà 
 18 hình thoi
 ----------- B M B N
 /// ///
 A o n/2 C n/2
 n ------- - D A O C
 m m 
 + Diện tích HCN so với dt hình thoi thế NX: Diện tích HCN = Diện tích hình thoi.
 nào? (HS tiếp thu nhanh)
 + Xác định chiều dài, chiều rộng. + Chiều dài: m ; chiều rộng: n/2.
 + Tính diện tích HCN, làm thế nào? + Lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
 + Hãy nêu cách tính diện tích hình thoi. + Công thức: m x n/2 hay S = m x n : 2
 - GV kết luận, ghi công thức Quy tắc: Diện tích hình thoi bằng tích hai 
 Hoạt động 2: Thực hành đường chéo chia cho 2.
 Bài tập 1: - 2 HS lên bảng giải:
 - Giúp HS vận dụng công thức tính diện a. Diện tích hình thoi ABCD là: 
 tích hình thoi.GV nhận xét, kết luận (3 x 4) : 2 = 6 (cm2)
 (HS tiếp thu nhanh) b. Diện tích hình thoi MNPQ là: 
 (7 x 4) : 2 = 14 (cm2)
 a. Diện tích hình thoi là: 
 (5 x 20) : 2 = 50 (dm2)
 Bài tập 2: ( HS chậm) b. Diện tích hình thoi là: 
 - Giúp HS vận dụng công thức tính diện (4 x 15) : 2 = 30 (dm2)
 tích hình thoi .GV nhận xét.
 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để 
 củng cố.
 5. Dặn dò
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
 - Nhận xét tiết học.
 Môn: Lịch sử Tiết: 27
 Bài: THÀNH THỊ Ở THẾ KỶ XVI- XVII
I. Mục tiêu
 - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An 
ở thế kỉ XVI - XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh mua 
bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,)
 - Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
* ĐCND: Chỉ y/c MT vài nét về ba đô thị ( cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố 
phường, cư dân ngoại quốc.
II. Đồ dùng dạy – học
 20 5. Dặn dò
 - Về học bài.
 - Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn 
 tiến ra Thăng Long.
 - GV nhận xét tiết học.
 Luyện tập Tiếng Việt
 Số tiết dạy: 2 tiết
 I. Mục tiêu
- Đọc các ý kiến của bạn đọc báo điện tử.
- Tóm tắt nội dung ý kiến bạn đọc về gương dũng cảm của em Trần Văn Truyền.
- Làm các BT tiết 1, 2 (STH TV& T lớp 4 T2 – Trang 58 - 59).
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Câu 1: ( trang 58) - HS đọc bài cá nhân. GV nhân xét.
 Câu 2: ( trang 59) - HS làm vào vở, vài HS đọc bài làm. GV và 
 Hs cùng nhận xét. GV thu vài quyển nhận 
 xét.
 3. Dặn dò 
 - GV nhận xét chung tiết học.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2016 
 Môn: Tập làm văn Tiết: 54 
 Bài: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu 
 Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và 
viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của 
GV.
- HS năng khiếu: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV: Phấn màu để chữa lỗi. HS : VBT
 HS: Vở, SGK. 
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 22 Bài: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG.
I. Mục tiêu 
 - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
* BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
 HS: Vở, SGK. sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt 
khác 
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ - HS nêu
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. “ Các nguồn 
 nhiệt”.
 - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các 
 vật xung quanh?
 - Nu vai trò của các nguồn nhiệt.
 - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn 
 nhiệt, ta phải làm gì?
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
 - Chia lớp thành 4 nhóm. Hoạt động nhóm.
 - Phổ biến cách chơi và luật chơi: - Cho các đội hội ý, trả lời:
 1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ + HS tự nêu.
 lạnh hoặc nóng mà bạn biết. ( HS chậm)
 2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt + Nhiệt đới.
 quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?( HS 
 chậm)
 3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây + Ôn đới
 lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu 
 nào?( HS chậm)
 4.Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất + Nhiệt đới
 là vùng có khí hậu nào? (HS tiếp thu nhanh)
 5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh + Sa mạc và Hàn đới.
 sống là vùng có khí hậu nào?(HS tiếp thu 
 nhanh)
 6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt + 0oC
 đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? (HS tiếp 
 thu nhanh)
 24 - Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công HS tự làm bài, chữa bài:
 thức tính diện tích hình thoi a. Diện tích hình thoi là:
 - Yêu cầu HS củng cố kĩ năng tính (19 x 12) : 2 = 114 (cm2)
 nhân các số tự nhiên - HS nhận xét
 - GV kết luận
 Bài tập 2: Cá nhân - 1 HS giải:
 - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi Diện tích miếng kính là :
 làm (HS tiếp thu nhanh) (14 x10 ): 2 = 70 (c m 2 )
 Đáp số : 70 c m 2
 Bài tập 4 (HS tiếp thu nhanh)
 - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi HS đọc kĩ đề bài, xem hình SGK
 làm Đặc điểm của hình thoi là:
 - Giúp HS nhận dạng hình các đặc + Bốn cạnh đều bằng nhau.
 điểm của hình thoi. + Hai đường chéo vuông góc với nhau.
 - GV nhận xét. + Hai đường chéo vuông góc với nhau tại 
 trung điểm của mỗi đường.
 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để 
 củng cố.
 5. Dặn dò
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
 - Nhận xét tiết học.
Buổi chiều
 Luyện tập Toán
 Số tiết dạy: 2 tiết
I. Mục tiêu
 - Ôn tập về phân số.
 - Giải bài toán có liên quan đến phân số.
 - Ôn tập về hình thoi.
 - Làm các BT tiết 1&2 (STH TV& T lớp 4 T2 – Trang 60 - 63).
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định - Hát ngắn
 2. Luyện tập
 Tiết 1
 Bài 1: ( Trang 60) - Cho Hs làm cá nhân. 2HS trình bày, lớp nhận 
 xét. 
 Bài 2: ( Trang 60) - Cá nhân lên bảng lớp, Gv và hs nhận xét.( 6 
 HS)
 26 c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét:
- Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- - Lắng nghe giáo viên nhận xét 
KN. chung.
- Đánh giá sự hình thành và phát triển một số 
năng lực. - Ý kiến phát biểu của HS
- Đánh giá sự hình thành và phát triển một số 
phẩm chất.
- Đánh giá một số công việc: gương người tốt 
việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng 
tiến, 
- Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây 
dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ 
vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời - Ý kiến phát biểu của HS
khoá biểu; 
- Nề nếp: Xếp hàng; hát; 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp;
- Tuyên dương; nhắc nhở: 
 + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều 
thành tích.
 + Nhắc nhở học sinh còn hạn chế và hướng 
khắc phục...
- Một số việc khác: 
3. Công việc tuần tới
a) Nề nếp
- Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
- Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng 
quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin 
phép.
b) Học tập
- Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các 
bài học trên lớp.
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát 
biểu
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của 
lớp.
c) Vệ sinh
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
d) Hoạt động khác
 28 *** HS tính nhanh
Một hình thoi có diện tích 360cm2, độ dài một đường chéo là 24cm. Tính độ dài dường 
chéo thứ hai.
 Giáo án tăng buổi môn Tiếng Việt
 Số tiết dạy: 1 tiết 
I. Mục tiêu
 - Rèn cho HS tìm hiểu tốt câu khiến, đặt tốt mẫu câu khiến .Viết được đoạn văn nói 
lên cảm nhận việc học được cách tả cây cối.
II. Các hoạt động dạy- học:
 1. Viết câu khiến bằng cách thêm từ thể hiện ý cầu khiến ở phía trước cho các trường 
 hợp sau:
 a) Em phạm lỗi với mẹ. Nói lời xin lỗi với mẹ.
 b) Hết giờ học, bạn còn lúng túng chưa sắp xếp xong sách vở vào cặp. Nhắc bạn làm 
 nhanh lên để kịp ra xếp hàng.
 c) Bài toán cô giáo ra cho quá khó, nghĩ mãi không ra.Nhờ bạn chỉ cho cách giải.
 - Cho 2 HS đọc y/c.
 30 I. Mục tiêu
 - HS tự nhận xét các hoạt động trong tuần 
 - Rèn kĩ năng tự quản. 
 - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 - Rút kinh nghiệm và chuẩn bị một số việc tuần sau.
II. Các hoạt động chủ yếu
 HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
 1. Ổn định - Một số hoạt động văn 
 nghệ.
 2. Các hoạt động
 a) Các ban báo cáo thi đua tuần qua. - Các ban và Chủ tịch hội 
 b) Chủ tịch hội đồng tự quản báo cáo thi đua của đồng tự quản báo cáo thi 
 lớp. đua trong tuần.
 - Học sinh tham gia gĩp ý 
 c)GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: cho bạn.
 - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- 
 KN.
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng 
 lực.
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm 
 chất.
 - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc 
 tốt, những lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng - Lắng nghe GV nhận xét 
 tiến, chung.
 - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng - Ý kiến phát biểu của HS.
 bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem 
 đầy đủ vở học trong ngày theo thời khóa biểu;..
 - Nề nếp: Xếp hàng; hát, 
 - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp;
 - Tuyên dương; nhắc nhở;
 - Một số việc khác:...
 ..
 .. - Ý kiến phát biểu của HS.
 3. Công việc tuần tới
 - Khắc phục hạn chế tuần qua.
 - Hướng phấn đấu tuần tới.
 - Thông báo, dặn dò một số việc khác (phong trào, 
 ôn thi, ):
 ..
 ..
 32 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và 
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp 
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
*KNS:Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia h/động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học 
Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ Tích cực tham gia các hoạt động nhân 
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt đạo. 
động nhân đạo ? 
- Các em có thể và cần tham gia những hoạt 
động nhân đạo nào ? - 2 HS
3. Dạy bài mới 
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài HS nghe.
b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi - HS thảo luận, trình bày:
(BT 4 , SGK ) + (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo. 
- Nêu yêu cầu bài tập. + (a), (d) không phải là hoạt động 
- GV kết luận. nhân đạo.
c. Hoạt động 3 : Xử lí tình huống (Bài tập 
2, SGK)
- Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận - HS thảo luận, trình bày:
một tình huống . (HS tiếp thu nhanh) Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp 
- GV rút ra kết luận. bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp 
 tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa 
 có xe lăn và có nhu cầu), . . . 
 - Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò 
 chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ 
 những công việc lặt vặt hằng ngày 
d. Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm (bài tập 5, như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu 
SGK) cơm, thu dọn nhà cửa. .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Các nhóm HS thảo luận .
nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến 
- GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung .
giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn 
bằng cách tham gia những hoạt động nhân - Các nhóm HS thảo luận. 
đạo phù hợp với khả năng. - Theo từng nội dung, đại diện các 
- GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý 
tốt và khuyến khích những em khác noi kiến trước lớp. 
 34 - Cho 2 HS đọc y/c:
 - Cho HS trao đổi làm theo nhóm đôi.
 - Dại diện đọc bài làm.
 - Các nhóm khác nx. GV nx chốt lại.
 4. Chuyển các câu kể sau thành câu khiến:
 a) Bé ăn cơm.
 b) Trời nổi gió.
 c) Chị ở lại chăm sóc mẹ.
( HD thực hiện tương tự ).
 - Cho 2 HS đọc y/c:
 - Cho HS trao đổi làm theo nhóm đôi.
 - Dại diện đọc bài làm.
 - Các nhóm khác nx. GV nx chốt lại.
 5. Sx các câu sau cho thành một đoạn thân bài tả cây phượng trong sân trường.
 - Tán lá xòe rộng như một cái ô lớn che nắng cho chúng em.
 - Hoa nở báo hiệu mùa hè đến, mùa hè vui tươi của lứa tuổi học sinh chúng em.
 - Cứ hè đến nắng lên là hoa phượng nở, từng chùm nở thắm trên cây.
 - Cánh hoa đỏ tươi, nhị hoa cũng đỏ, dầu nhị mang một túi phấn vàng.
 - Dù trưa hè chói chang đến đâu cũng không giọt nắng nào lọt qua được tán lá dày đặc.
( HD thực hiện tương tự ).
 - Cho 2 HS đọc y/c:
 - Cho HS trao đổi làm theo nhóm đôi.
 - Dại diện đọc bài làm.
 - Các nhóm khác nx. GV nx chốt lại.
 ============
 Toán
 Số tiết dạy : 1 tiết
I. Mục tiêu
 - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy học
 Các bài tập trong sách Vở thực hành Tiếng Việt và Toán 4 tập 2 trang 60
 Bài 1: Cho HS làm cá nhân. HS trình bày, lớp nhận xét. ( 4 HS )
 Bài 2: HS làm cá nhân. GV và HS cùng nhận xét.( 4 HS )
 Bài 3: HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, GV và HS nhận xét.( 2 nhóm )
============
 36

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2016_2017.doc