Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018

doc 31 Trang Bình Hà 63
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018
 - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
 - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi :
 * Cuộc chiến đấu giữa con người * Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình 
 với cơn bão biển được miêu tả theo tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); 
 trình tự như thế nào? Người thắng biển (Đ3).
 - HS đọc thầm Đ1.
 * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe * Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt 
 doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển 
 cả  nhỏ bé”.
 - HS đọc thầm Đ2.
 * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão * Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh 
 biển được miêu tả như thế nào ở động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như 
 đoạn 2? không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  
 rào rào”.
 * Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác 
 liệt: “Một bên là biển, là gió  chống 
 giữ”.
 * Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng * Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và 
 biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả biện pháp nhân hoá.
 hình ảnh của biển cả?
 * Các biện pháp nghệ thuật này có * Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, 
 tác dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
 - HS đọc thầm đoạn 3.
 * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể * Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai 
 hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chục thanh niên mỗi người vác một vác 
 chiến thắng của con người trước cơn củi  sống lại”.
 bão biển?
 - HS đọc toàn bài.
 HĐ3: Đọc diễn cảm
 - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn 
 cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 
 2.
 - Đọc mẫu đoạn văn.
 - Theo dõi, uốn nắn - Luyện đọc theo nhóm đôi
 - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Bình chọn người đọc hay.
 - Nhận xét.
 4. Củng cố (Lồng ghép KNS)
 + Nêu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, 
 ý chí quyết thắng của con người trong 
 cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê 
2 - Trong câu a, x là gì của phép - x là thừa số chưa biết.
 nhân? - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 * Khi biết tích và một thừa số, - x là số chưa biết trong phép chia. Muốn 
 muốn tìm thừa số chưa biết ta làm tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho 
 như thế nào? thương.
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào 
 - GV yêu cầu HS làm bài. vở.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, 
 sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm a. 3  x = 4 b. 1 : x = 1
 tra lại bài của mình. 5 7 8 5
 x = 4 : 3 x = 1 : 1 
 7 5 8 5
 x = 20 x = 5 
 21 8
 4. Củng cố
 - Khi biết tích và một thừa số, muốn 
 tìm thừa số chưa biết ta làm như thế 
 nào?
 - BT nâng cao: Tính rồi nêu nhận 
 xét về hai phân số và kết quả
 a) 1 x 3 b) 8 x 9
 3 1 9 8
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV tổng kết giờ học.
 - HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 ===============================
Thứ ba, ngày 06 tháng 3 năm 2018
 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 26 
 BÀI: THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu
 - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
 * GDMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do 
thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người (Trực tiếp nội dung bài).
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Kế hoạch dạy học – SGK
 HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
4 Môn: Luyện từ và câu Tiết 51 
 BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
 Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu 
kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được 
(BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
 *Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy - học
 - Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
 - 4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra 2 HS. - Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
 - Làm BT 4 (trang 74).
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Nhóm
 Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm nội dung BT.
 BT. - HS làm bài theo nhóm. Báo cáo kết quả.
 - GV giao việc + Câu kể Ai là gì?
 a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa 
 Thiên (Câu giới thiệu)
 Cả hai ông /đều không phải là người Hà 
 Nội. (Câu nêu nhận định)
 b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng 
 này.(Câu giới thiệu)
 c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các 
 chú công nhân.(Câu nêu nhận định.)
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải - Lớp nhận xét.
 đúng.
 HĐ2: Cá nhân hoặc nhóm
 * Bài tập 3: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
 - GV giao việc: Các em cần tưởng 
 tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên 
 đến gia đình, các em phải chào hỏi, 
 phải nói lí do các em thăm nhà. Sau 
 đó mới giới thiệu các bạn lần lượt 
 trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể 
6 - GV gọi HS lên bảng làm lại - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 bài 4. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của 
 - GV nhận xét. bạn.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn luyện tập - HS lắng nghe. 
 HĐ1: Cả lớp
 Bài 1: Tính rồi rút gọn
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Tính rồi rút gọn.
 gì? - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 
 - GV yêu cầu HS làm bài. vở.
 2 4 2 5 10 5
 : x 
 7 5 7 4 24 12
 3 9 3 4 12 1
 : x 
 8 4 8 9 72 6
 - GV chữa bài. ...
 Bài 2: 
 - GV viết đề bài mẫu lên bảng - 2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm 
 và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành bài ra giấy nháp:
 phân số, sau đó thực hiện phép 2 : 3 = 2 : 3 = 2  4 = 8
 tính. 4 1 4 1 3 3
 - GV nhận xét bài làm của HS, - HS cả lớp nghe giảng.
 sau đó giới thiệu cách viết tắt 
 như SGK đã trình bày.
 - GV yêu cầu HS áp dụng bài - HS làm bài vào vở
 mẫu để làm bài. a) 3 : 5 = 3 7 = 21 
 7 5 5
 b) 4 : 1 = 4 3 = 12 = 12
 3 1 1
 1 5 6 30
 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu c) 5 : = = = 30
 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài 6 1 1
 của nhau.
 4. Củng cố
 - HS cả lớp.
 - BT nâng cao: Tính rồi rút 
 gọn
 a) 4 : 2 b) 3 : 9
 5 7 8 4
 - GV tổng kết giờ học.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài 
 tập hướng dẫn luyện tập thêm và 
 chuẩn bị bài sau.
8 - GV tổ chức HS thực hành. - Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt 
 b. Tháo vít: ốc, tay phải dùng tua- vít đặt 
 - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi : vào rãnh của vít, vặn cán tua -
 + Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như vít ngược chiều kim đồng hồ.
 thế nào ?
 - HS theo dõi.
 - GV cho HS thực hành tháo vít. - HS nêu.
 c. Lắp ghép một số chi tiết:
 - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 - HS quan sát.
 SGK.
 + Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp 
 ghép trong H.4 SGK. - HS cả lớp.
 - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối 
 ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
 3. Nhận xét- dặn dò
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
 - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.
 ============================
Thứ tư, ngày 07 tháng 3 năm 2018
 Môn: Tập đọc Tiết 52 
 BÀI: GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
 (Huy – gô)
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các 
nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu 
hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Kế hoạch bài học – SGK
 HS: Bài cũ – bài mới
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định - Hát – báo cáo sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ Bài Thắng biển
 + Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên * Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió 
 sự đe doạ của cơn bão biển. lên  nhỏ bé”.
 - Nêu bài học. - HS đọc.
 - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
10 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của 
 Nêu ý nghĩa bài học? cậu bé Ga- vrốt.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - HS học bài và Chuẩn bị bài “Dù sao 
 trái đất vẫn quay”
 - Nhận xét tiết học.
 ===============================
 Môn: Tập làm văn Tiết 51 
 BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
 Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả 
cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng 
cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Kế hoạch bài học – SGK
 HS: Bài cũ - bài mới
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu 
 chung về cái cây em định tả ở tiết TLV 
 - GV nhận xét. trước.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp
 Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau - 1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.
 để kết bài được không? Vì sao?
 Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 - GV giao việc. - HS làm bài theo cặp.
 - Cho HS trình bày bài làm. - Đại diện các cặp phát biểu.
 + Có thể sử dụng được. Vì ở hai đoạn văn 
 trên đã nói được tình cảm của người tả đối 
 với cây
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải - Lớp nhận xét.
 đúng: Khi viết bài có thể sử dụng 
 các câu ở đoạn a, b vì đoạn a đã nói 
 được tình cảm của người tả đối với 
 cây.
12 Môn: Toán Tiết 128 
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
 - Biết tìm phân số của một số.
 * Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Kế hoạch bài học – SGK
 HS: Bài cũ – bài mới
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 - GV nhận xét. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của 
 3. Bài mới bạn.
 a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 
 b) Hướng dẫn luyện tập
 HĐ1: Cả lớp
 Bài 1: Tính 
 - GV gọi HS lên bảng, lớp làm vở - HS đọc yêu cầu bài tập
 5 4 5 7 35
 : x 
 9 7 9 4 36
 1 1 1 3 3
 : x 
 5 3 5 1 5
 2 3 3
 1 : 1x 
 - Nhận xét. 3 2 2
 Bài 2: Tính (theo mẫu)
 - HS thực hiện phép tính:
 - GV viết bài mẫu lên bảng 3 : 2 
 4 3 : 2 = 3 : 2 = 3  1 = 3 
 sau đó yêu cầu HS: viết 2 thành 4 4 1 4 2 8
 phân số có mẫu số là 1 và thực hiện 
 phép tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 - GV giảng cách viết gọn như trong vào vở.
 SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu Kết quả làm bài đúng:
 HS làm tiếp các phần còn lại của a) 5 : 3 = 5 = 5 
 bài. 7 7 3 21
 b) 1 : 5 = 1 = 1 
 2 2 5 10
 c) 2 : 4 = 2 = 2 = 1 
 - GV chữa bài. 3 3 4 12 6
14 - Nhận xét. - Lớp nhận xét, bổ sung.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền 1. Sự truyền nhiệt:
 nhiệt
 - Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và - HS làm thí nghiệm trang 102 theo 
 yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng nhóm.
 lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu - Nghe GV phổ biến cách làm thí 
 có thì thay đổi như thế nào? nghiệm
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm.
 nhóm. 
 ** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của 
 cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt 
 cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh 
 nhiệt độ.
 - Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả. - Báo cáo kết quả.
 - Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của 
 cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của 
 chậu nước tăng lên.
 + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và + Mức nóng lạnh của cốc nước và 
 chậu nước thay đổi? chậu nước thay đổi là do có sự 
 truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn 
 sang chậu nước lạnh.
 - Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn - Lắng nghe.
 sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm 
 trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của 
 cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
 - GV yêu cầu: - Tiếp nối nhau lấy ví dụ:
 + Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào 
 biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; 
 Múc canh nóng vào bát, ta thấy 
 muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là 
 vào ổ điện, bàn là nóng lên, 
 + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật + Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả 
 thu nhiệt? Vật nào là vật toả nhiệt? vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; 
 Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm 
 đá lên trán, trán lạnh đi, 
 + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, 
 của các vật như thế nào? thìa, quần áo, bàn là,
 + Vật toả nhiệt: nước nóng, canh 
 nóng, cơm nóng, bàn là, 
 + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả 
 nhiệt thì lạnh đi.
 - Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì - Lắng nghe.
16 cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.
 + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và 
 lên và khi lạnh đi? co lại khi lạnh đi.
 + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu 
 kế ta thấy được điều gì? nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của 
 vật đó.
 - Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật - Lắng nghe.
 nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống 
 sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất 
 lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. 
 Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống 
 nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng 
 này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.
 HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế: - Thảo luận cặp đôi và trình bày:
 + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy + Khi đun nước không nên đổ đầy 
 nước vào ấm? nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao 
 thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ 
 tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt 
 bếp, chập điện.
 + Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi + Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 
 nước đá chườm lên trán? 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính 
 mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể 
 ta dùng túi nước đá chườm lên trán. 
 Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ 
 thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
 + Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn + Rót nước vào cốc và cho đá vào.
 nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế + Rót nước vào cốc và sau đó đặt 
 nào để có nước nguội uống nhanh? cốc vào chậu nước lạnh.
 4. Củng cố
 - Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 0 0C đến 40C 
 thì nước co lại mà không nở ra.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần 
 biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa 
 nhôm hoặc thìa nhựa.
 - Nhận xét tiết học.
 ===============================
Thứ năm, ngày 08 tháng 3 năm 2018
 Môn: Luyện từ và câu Tiết 52 
 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục tiêu
 Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng 
nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với 
18 * Bài tập 3: Chọn từ thích hợp - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 trong các trong
 - GV giao việc: Các em chọn từ - HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
 thích hợp trong 3 từ anh dũng, - HS lần lượt đọc bài làm.
 dũng cảm, dũng mãnh để điền vào * Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
 chỗ trống đã cho sao cho đúng. * Khí thế Dũng mãnh.
 * Hi sinh anh dũng.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải - Lớp nhận xét.
 đúng.
 * Bài tập 4:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT4. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cho HS làm bài. - HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi 
 để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng 
 cảm.
 - Một số HS phát biểu.
 + Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành 
 ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
 * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, 
 đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
 * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, 
 không nao núng trước khó khăn nguy 
 hiểm).
 - GV nhận xét và chốt lại. - Lớp nhận xét
 Bài tập 5: Đặt câu với một trong - HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc.
 các thành ngữ vừa tìm được. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
 - Cho HS đặt câu. - HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành 
 ngữ đã chọn.
 - Cho HS trình bày trước lớp. + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến 
 trường Quảng Trị.
 + Bộ đội là những con người gan vàng dạ 
 sắt.
 - GV nhận xét, khen những HS đặt - Lớp nhận xét.
 câu hay.
 4. Củng cố
 - GV củng cố bài học
 - Gọi HS nhắc lại một số từ cùng 
 nghĩa với từ dũng cảm.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn HS về nhà HTL các thành 
 ngữ. 
 - GV nhận xét tiết học.
 ===============================
20 - GV tiến hành tương tự như 
 bài tập 1. - HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng
 8 1 8 3 24 3 3 1 3
 a) : x b) : 2 x 
 - Gv nhận xét. 5 3 5 1 5 7 7 2 14
 4. Củng cố
 - BT nâng cao: Tìm x
 4 2
 a) x x = ; 
 5 7 - HS cả lớp.
 4 2 9
 b) ( + ) x x = 
 5 5 5
 - GV tổng kết giờ học.
 - Gọi HS nhắc lại các quy tắc 
 tính phân số.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn dò HS về nhà làm các 
 bài tập hướng dẫn luyện tập 
 thêm và chuẩn bị bài sau.
 ===============================
 Môn: Khoa học Tiết 52 
 BÀI: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I. Mục tiêu 
 Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
 - Các kim loại (đồng, nhôm,) dẫn nhiệt tốt.
 - Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém.
 * KNS:
 - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt
 - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt (Thí nghiệm theo 
nhóm nhỏ).
II. Đồ dùng dạy - học 
 - HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.
 - Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - Hát 
 2. Kiểm tra bài cũ
 + Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng - Đặt một cốc nước vào trong chậu
 lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
 - HS đọc bài học.
 - Nhận xét câu trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung.
 3. Bài mới
22 + Bên trong giỏ ấm đựng thường được + Bên trong giỏ ấm thường được làm 
 làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích bằng xốp, bông len, dạ, đó là những 
 lợi gì? vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước 
 trong bình nóng lâu hơn.
 + Giữa các chất liệu như xốp, bông, + Giữa các chất liệu như xốp, bông, 
 len, dạ,  có nhiều chỗ rỗng không? len, dạ,  có rất nhiều chỗ rỗng.
 + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa 
 gì? không khí.
 + Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay + HS trả lời theo suy nghĩ.
 dẫn nhiệt kém?
 - Để khẳng định rằng không khí là chất - Lắng nghe.
 dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, 
 các em hãy cùng làm thí nghiệm để 
 chứng minh.
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt 
 nhóm. động của GV.
 - Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang - 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
 105 SGK.
 - GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của 
 HS. GV để đảm bào an toàn.
 - Hướng dẫn:
 + Quấn giấy trước khi rót nước. Với 
 cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc 
 từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn 
 lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và 
 quấn lỏng, sao cho không khí có thể 
 tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo 
 các lớp giấy vẫn sát vào nhau.
 + Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi + Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc 
 lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết sau mỗi làn đo.
 quả là 10 phút).
 - Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết 
 quả, GV có thể cho HS tiến hành trò 
 chơi ở hoạt động 3.
 - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả 
 của thí nghiệm: Nước trong cốc được 
 quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt 
 còn nóng hơn nước trong cốc quấn 
 giấy báo thường và quấn chặt.
 + Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng + Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng 
 như nhau với một lượng bằng nhau? nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng 
 nhau nhưng cốc nào có lượng nước 
 nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.
 + Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho 
 gần như là cùng một lúc? nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không 
24 - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết 
bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
 * GDMT: HS thể hiện hiểu biết, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc 
sống qua thực hiện đề bài (Trực tiếp nội dung bài).
II. Đồ dùng dạy - học
 - Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
 - Tranh ảnh một số loài cây.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở 
 rộng đã viết ở tiết TLV trước.
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu 
 của bài tập
 - Cho HS đọc đề bài trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
 - GV gạch dưới những từ ngữ quan 
 trọng trên đề bài đã viết trước trên 
 bảng lớp.
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát 
 (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em 
 yêu thích.
 - GV dán một số tranh ảnh lên bảng - HS quan sát và lắng nghe GV nói.
 lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
 - Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn - HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
 tả.
 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
 - GV nhắc HS: Các em cần viết 
 nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ 
 sót các ý khi làm bài.
 HĐ2: HS viết bài
 - Cho HS viết bài. - Viết ra giấy nháp viết vào vở.
 - Cho HS đọc bài viết trước lớp. - Một số HS đọc bài viết của mình (nếu 
 xong)
 - GV nhận xét và khen ngợi những - Lớp nhận xét.
 HS viết hay.
 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT)
 - GV nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò, nhận xét
26 số.
 d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải 
 lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược 
 của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược 
 của phân số bị chia nhân với phân số chia.
 - GV nhận xét bài làm của 
 HS.
 Bài 3: Tính
 - Yêu cầu HS tự làm bài, - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 
 nhắc các em cố gắng để vở.
 5 1 1 5 1 10 3 13
 chọn được MSC nhỏ nhất có a) x 
 thể. 2 3 4 6 4 12 12 12
 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7
 - GV chữa bài. c) : x 
 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6
 HĐ2: Cá nhân
 Bài 4
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
 - GV yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số phần bể đã có nước là:
 3 + 2 = 29 (bể)
 7 5 35
 Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 1 - 29 = 6 (bể)
 35 35
 Đáp số: 6 bể
 - GV chữa bài. 35
 4. Củng cố
 - BT nâng cao: Một tấm 
 bìa HCN có diện tích 2 m2 , 
 5
 chiều rộng 1 m2 . Tính chu 
 2
 vi tấm bìa.
 - GV tổng kết giờ học.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn dò HS về nhà làm các 
 bài tập hướng dẫn luyện tập 
 thêm và chuẩn bị bài sau.
 ===============================
28 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 b) Học tập
 - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học 
 trên lớp.
 - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
 - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 c) Vệ sinh
 - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 d) Hoạt động khác
 - Thực hiện tốt ATGT.
 - Hát đầu giờ, cuối giờ. 
 - HS ôn luyện các bài hát, bài múa.
 - Nhắc nhở HS thực hiện phong trào chăm sóc cây 
 xanh đã trồng.
 ============================== 
30

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2017_2018.doc