Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2016-2017

doc 32 Trang Bình Hà 69
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2016-2017

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2016-2017
 Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2017
 Môn: Tập đọc Tiết: 51
 Bài: THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng 
các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong 
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
* HS năng khiếu: Trả lời được CH 1 (SGK)
* GDKNS: Giao tiếp : thể hiện sự cảm thông; ra quyết định ứng phó; đảm 
nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ - Mỗi HS đọc 1 khổ thơ và TLCH bài thơ 
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. Tiểu đội xe không kính.
 3. Bài mới 
 3.1. Giới thiệu bài:
 3.2. HD Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, đọc 2,3 lượt 
 ngắt nghỉ (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
 - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó. - HS luyện đọc theo cặp.
 - 1, 2 HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. . 
 b) Tìm hiểu bài:
 - Cuộc chiến đấu giữa con người với - HS đọc lướt cả bài 1 lượt TLch
 cơn bão biển được miêu tả theo trình + Biển đe dọa (Đ1); Biển tấn công (Đ2); 
 tự ntn? (HS tiếp thu nhanh) Người thắng biển (Đ3).
 - Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe 
 doạ của cơn bão biển . (HS tiếp thu - HS đọc thầm đoạn 1 TL.
 nhanh)
 - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão 
 biển được miêu tả như thế nào ở - HS đọc thầm đoạn 2 TL.
 đoạn 2 ? ( HS chậm)
 - Trong Đ1, Đ2, tác giả  của biển 
 cả? + Biện pháp so sánh và nhân hóa.
 - Các biện pháp nghệ thuật này có 
 tác dụng gì ? (HS tiếp thu nhanh) + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh 
 động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
 - Những từ ngữ, . bão biển ? + Đt đoạn 3TL “Hơn hai chục ... sống lại”. 1 : 1 = 1  6 = 6 = 3 
 8 6 8 1 8 4
 1 : 1 = 1  10 = 10 = 2
 Bài 2: cá nhân 5 10 5 1 5
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn * HS có thể rút gọn ngay từ khi tính.
 tìm thừa số chưa biết ta làm như thế - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 nào ? bài vào VBT.
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b. a. 3  x = 4 b. 1 : x = 1
 (HS tiếp thu nhanh) 5 7 8 5 
 x = 4 : 3 x = 1 : 1 
 7 5 8 5
 x = 20 x = 5 
 21 8
 - HS làm bài vào VBT.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để 
 củng cố. 
 5. Dặn dò
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị 
 bài sau.
 - GV nx, tổng kết giờ học.
 Môn: Khoa học Tiết: 51
 Bài: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật 
lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
* Áp dụng BTNB
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, 
nhiệt kế.
 - Phích đựng nước sôi.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 3 HS lên kiểm tra, nx. - 3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền 
 nhiệt nhanh)
 + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu 
 nhiệt kế ta thấy được điều gì ? nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó.
 - Kết luận. + Lắng nghe.
 *Hoạt động 3: Những ứng dụng trong 
 thực tế - Thảo luận cặp đôi và trình bày:
 + Tại sao khi đun nước, không nên đổ + Khi đun nước không nên đổ đầy nước 
 đầy nước vào ấm ? vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. 
 + Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài 
 nước đá chườm lên trán ? có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
 - Nhận xét.
 HĐ4: Kết luận kiến thức (BTNB)
 * GV nhận xét rút kết luận 
 - Cốc nước sôi nóng đã lạnh đi còn chậu 
 nước thì nóng lên.
 + GV giải thích thêm: Vật nóng 
 hơn(cốc nước) đã truyền nhiệt cho vật 
 lạnh hơn(chậu nước).Khi đó cốc nước 
 tỏa nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu 
 nhiệt nên nóng lên.
 - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại 
 khi lạnh đi. Chất lỏng càng nóng càng 
 nở ra.
 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để 
 củng cố. 
 5. Dặn dò
 - Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 
 40C thì nước co lại mà không nở ra.
 - Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị: 1 
 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa 
 nhựa.
 - Nhận xét tiết học.
Buổi chiều
 Môn: Địa lí Tiết: 26
 Bài: ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, 
sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
 - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
 - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và 
nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. 
 * HS năng khiếu: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và 
đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai. củng cố. HS cả lớp chuẩn bị.
 5. Dặn dò
 - Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB 
 duyên hải miền Trung”.
 - Nhận xét tiết học .
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2017
 Môn: Chính tả (Nghe – Viết) Tiết : 26
 Bài: THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ b.
* BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên 
nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : Viết sẵn NDBT chính tả.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. - 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào 
 3. Bài mới giấy nháp: mênh mông, lênh đênh, lênh 
 3.1). Giới thiệu bài: khênh, trên trời, ngã kềnh
 3.2). Viết chính tả:
 a). Hướng dẫn chính tả. - HS lắng nghe.
 - Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng 
 biển. ( HS chậm) - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Cho HS đọc lại đoạn chính tả. - Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
 - GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2.
 - Cho HS luyện viết những từ khó: - HS luyện viết từ.
 lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, 
 b). GV đọc cho HS viết:
 - Nhắc HS về cách trình bày.
 - Đọc cho HS viết. - HS viết chính tả.
 - Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi. - HS sốt lỗi.
 c). Nhận xét, chữa bài:
 - GV nx 5 đến 7 bài. - HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi 
 - GV nhận xét chung. ra ngoài lề.
 * Bài tập 2:
 - GV chọn câu b.
 a). Điền vào chỗ trống l hay n
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.( HS - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
 chậm) - Cho HS trình bày kết quả bài - HS làm bài cá nhân.
 làm. - 4 HS lên bảng làm bài.
 - GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 - Lớp nhận xét.
 câu kể Ai là gì? lên bảng lớp. *Vị ngữ:
 - GV chốt lại lời giải đúng. Là người Thừa Thiên
 Đều không phải là người Hà Nội.
 Là dân ngụ cư của làng này.
 Là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
 * Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
 - GV giao việc, nêu thời gian. (HS - Cho HS làm mẫu.
 tiếp thu nhanh) - Cho HS viết vào VBT, trao đổi từng cặp.
 - GV nhận xét . - Cho HS trình bày trước lớp.
 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học 
 để củng cố. 
 5. Dặn dò
 - Yêu cầu những HS viết đoạn giới 
 thiệu chưa đạt về nhà viết lại vào 
 vở.
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn: Toán Tiết: 127
 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
 - Làm đúng bài: 1, 2
II. Đồ dùng dạy – học 
 Gv : NDBT viết sẵn.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. 4/5 : 5/7 và 6/21 : 3/8
 3. Bài mới
 a. GT bài:
 b. HD luyện tập:
 Bài 1 Nhóm 4. ( HS chậm) - HS lắng nghe. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi chữa a/ 2/7 : 4/5 = 2/7 x 5/4 = 10/28 = 5/14.
 bài b/ 3/8 : 9/4 = 3/8 x 4/9 = 12/72 = 1/6.
 c/ 8/21 : 4/7 = 8/21 x 7/4 = 56/84 = 2/3.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. d/ 5/8 : 15/8 = 5/8 x 8/15 = 40/120 = 
 - GV nhận xét HS đã lên bảng làm bài. 1/3. Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2017
 Môn: Tập làm văn Tiết: 51
 Bài: LTXD KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu
 Nắm được hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả cây cối; 
vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn 
tả 1 cây mà em thích.
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : - Tranh, ảnh một số lòai cây.
 - Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. - 2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu 
 chung về cái cây em định tả ở tiết 
 TLV trước.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe.
 b. HD làm bài tập:
 * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
 - GV giao việc. - HS làm bài theo cặp.
 - Cho HS làm bài, trình bày bài làm.( HS - Đại diện các cặp phát biểu.
 chậm)
 - GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
 * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết 
 dàn ý.
 - Cho HS làm bài. GV dán một số tranh - HS làm bài cá nhân, trả lời câu hỏi a, 
 ảnh lên bảng. b, c.
 - Cho HS trình bày. ( HS nhanh)
 - GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời - Lớp nhận xét.
 đúng 3 câu hỏi của HS.
 * Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - GV giao việc, cho HS làm bài. - HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
 - Cho HS trình bày kết quả đã viết. (HS - Một số HS đọc kết bài của mình.
 tiếp thu nhanh) - Lớp nhận xét.
 - GV nhận xét.
 * Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to yêu cầu của BT.
 - GV giao việc, cho HS viết kết bài và - HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn, 
 trao đổi với bạn. (HS tiếp thu nhanh) góp ý cho nhau.
 - Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài. 4. Củng cố
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để 
 củng cố. 
 5. Dặn dò
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị 
 bài sau.
 - GV tổng kết giờ học.
 Môn: Kể chuyện Tiết: 26
 Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I.Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý 
nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
* HS năng khiếu: Kể được câu chuyện ngoài sách giáo khoa và nêu ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : - Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
 - Bảng lớp viết sẵnđề bài kể KC.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm - 2hs kể cc về lòng dũng cảm.
 tra, nx.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b.HDhs kể chuyện: -HS lắng nghe.
 *. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề 
 bài:
 - Cho HS đọc đề bài. ( Hs chậm) -1 HS đọc đề bài.
 - GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về 
 những từ ngữ quan trọng. lòng dũng cảm mà em đã được nghe 
 hoặc được đọc.
 - Cho HS đọc các gợi ý. - 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.
 - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ 
 mình sẽ kể. ( Hs chậm) kể.
 *. HS thực hành kể chuyện trao đổi về 
 ý nghĩa cc:
 - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi 
 về ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
 - Cho HS thi kể. (HS tiếp thu nhanh) - Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu 
 - GV nhận xét, khen những HS kể chuyện mình kể.
 chuyện hay, nói ý nghĩa đúng. - Lớp nhận xét. dũng cảm của Ga-vrốt ?( HS chậm) đạn 
 - Cho HS đọc đoạn 3: - HS đọc thầm đoạn 3.
 * Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một * Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như 
 thiên thần ? (HS tiếp thu nhanh) thiên thần.
 * Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật * Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng.
 Ga-vrốt.
 - Đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc truyện theo cách phân - 4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn truyện, 
 vai. (HS tiếp thu nhanh) Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.
 - GV hướng dẫn cho cả lớp luyện - HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV và 
 đọc đoạn. thi đọc.
 - GV nx bình chọn.
 4. Củng cố (GDKNS)
 - Y/c Hs nêu ND bài học.
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học 
 để củng cố. 
 5. Dặn dò
 - Dặn tiếp tục luyện đọc truyện.
 - GV nhận xét tiết học.
 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 52
 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.Mục tiêu
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng 
nghĩa, từ trái nghĩa (BT1). 
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,3).
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành 
ngữ theo chủ điểm (BT4,5).
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : - Từ điển.
 - Bảng lớp, 
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. - 2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ 
 3. Bài mới bạn Hà về từng người trong nhóm đến 
 a). Giới thiệu bài: thăm Hà.
 b). HD làm BT: 
 * Bài tập 1: nhóm đôi ( HS chậm)
 - Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 - GV giao việc: - HS lắng nghe.
 - Cho HS làm bài. * Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can Môn: Toán Tết: 129 
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Làm đúng: 1a, b ; 2a, b ; 3a,b ; 4a, b .
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : ND BT viết bảng phụ. 
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 3. Bài mới 
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập - HS lắng nghe. 
 Bài 1a, b: Cá nhân. ( HS chậm)
 - Cho HS nêu quy tắc tính.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ vào VBT. Kết quả làm bài đúng như sau:
 nhất có thể. a). 2 + 4 = 10 + 12 = 22
 - GV chữa bài của HS trên bảng 3 5 15 15 15
 lớp. b). 5 + 1 = 5 + 2 = 7
 - GV nhận xét HS đã lên bảng làm 12 6 12 12 12
 bài.
 Bài 2a, b: Cá nhân( HS chậm)
 - GV tiến hành tương tự như bài - HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
 tập 1. a). 23 - 11= 69 - 55 = 14
 5 3 15 15 15
 b). 3 - 1 = 6 - 1 = 5
 7 14 14 14 14
 Bài 3: cá nhân (HS tiếp thu 
 nhanh) - HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
 5 3 5 15
 - GV tiến hành tương tự như bài a). 3  = = = 5 
 tập 1. 4 6 4 6 24 8
 4 4 13 52
 * Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay b).  13 = = 
 5 5 5
 trong quá trình thực hiện phép tính.
 Bài 4a, b: cá nhân
 - GV tiến hành tương tự như bài 
 - HS cả lớp làm bài.
 tập 1. (HS tiếp thu nhanh)
 - GV nhận xét bài làm của HS trên 
 bảng.
 4. Củng cố
 - HS nghe.
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
 * Hoạt động cá nhân: - HS trao đổi và trả lời .
 - GV đặt câu hỏi: Cuộc sống chung giữa Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa 
 các tộc người ở phía Nam đã đem lại 24- hợp,  duy trì những sắc thi văn hóa 
 29 kết quả gì ? (HS tiếp thu nhanh) riêng của mỗi tộc người .
 4. Củng cố - 3 HS đọc .
 - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng - HS khác trả lời câu hỏi .
 cố. 
 Cho HS đọc bài học.
 - Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ 
 của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở - HS cả lớp .
 Đàng Trong ?
 5. Dặn dò
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : 
 “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
 - Nhận xét tiết học . 
 Luyện tập Tiếng Việt
 Số tiết dạy: 2 tiết
 I. Mục tiêu
- Đọc bài Hương làng trả lời câu hỏi.
- Tìm đoạn mở bài và đoạn kết của bài văn, xác định kiểu mở bài và kết bài.
- Làm các BT tiết 1, 2 & 3 (STH TV& T lớp 4 T2 – Trang 45 - 46).
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Câu 1: ( trang 52) - HS đọc bài cá nhân. GV nhân xét.
 Câu 2: ( trang 53) - Cho Hs làm cá nhân. HS trình bày, lớp 
 nhận xét. ( 5 HS )
 Câu 3: ( trang 53) - HS làm vào vở, vài HS đọc bài làm. GV 
 và Hs cùng nhận xét. GV thu vài quyển 
 3. Dặn dò nhận xét.
 - GV nhận xét chung tiết học. 
Thứ sáu, ngày 17 tháng 3 năm 2017
 Môn: Tập làm văn Tiết: 52 
 Bài: LT MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
 - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
 - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho 
bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
 - BVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây cối. Môn: Khoa học Tiết: 52
 Bài: VẬT DẪN NHIỆT, VẬT CÁCH NHIỆT.
I. Mục tiêu 
 - Kể được tên của một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém :
 + Kim loại: (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt
 + Không khí, các vật xốp như: bông, len, rơm, gỗ, nhựadẫn nhiệt kém.
 * KNS: - KN lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt 
tốt.
 - KN giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt ,cách nhiệt.
 * SDNLTK&HQ: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí 
trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.
* Áp dụng PPBTNB
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : - HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.
 - Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên 
 kiểm tra, nx. - HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
 3. Bài mới 
 * Giới thiệu bài:
 * Hoạt động 1:Vật dẫn nhiệt và vật 
 cách nhiệt (BTNB)
 - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 
 104, SGK và dự đoán kết quả thí - 2 HS nhận xét câu trả lời của bạn.
 nghiệm. ( HS chậm) - 1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc 
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm thầm và suy nghĩ.
 * Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với - Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa 
 nước nóng để bảo đảm an toàn. nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa 
 - Gọi HS trình bày kết quả thí nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
 nghiệm. ( HS nhanh) - HS nêu kết quả TN.
 - Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ? - Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ 
 nước nóng đã truyền sang thìa.
 - Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi: -Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
 + Xoong và quai xoong được làm + Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc 
 bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu 
 nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, 
 lại dng những chất liệu đó? đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không 
 bị nóng.
 + Hãy giải thích tại sao vào những + HS giải thích.
 hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt 
 tay ta có cảm giác lạnh, ghế gỗ lên chăn bông ?
 + Tại sao khi mở vung xoong, nồi 
 bằng nhôm, gang ta phải dùng lót tay 
 ?
 5. Dặn dò
 - Dặn: về nhà học bài và chuẩn bị bài 
 sau.
 - Nhận xét tiết học. 
 Môn: Toán Tiết: 130
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải toán có lời văn.
- Làm đúng bài tập: 1; 3a, c; 4 trang 138 - SGK.
II. Đồ dùng dạy – học
 Gv : ND BT viết sẵn.
 HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. HS nhân hai phân số sau: 8/7 x 3/5; 5/9 
 3.Bài mới x 4/8.
 a. Giới thiệu bài: 
 b. HD thực hành: - ND tiết học.
 Bài 1: Làm theo nhóm. ( HS chậm)
 - Cho HS tự làm bài, chữa bài. - 1 HS nêu kết quả: 
 - Gọi nhận xt. a, b, d - phép tính làm sai.
 c. – đúng.
 Bài 3a, c: Làm theo nhóm đôi( HS - HS thảo luận, lm vào vở.
 chậm) - 2 HS lên làm bài:
 - Gọi HS lên chữa bài. 1 x 1 x 1 1 x 1 x 1 1
 - GV cùng HS nhận xét. 2 4 6 2 x 4 x 6 48
 1 : 1 x 1 1 x 4 x 1 4 1 
 2 4 6 2 x 1 x 6 12 3
 Bài 4: cá nhân ( HS nhanh) - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở:
 - Gọi HS đọc yêu cầu, HD.
 + Bài toán cho biết gì? YC: - Tìm ps chỉ phần bể đã có nước.
 + Bài yêu cầu gì? - Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa 
 - Cho HS tự làm bài vào vở. có nước.
 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Bài 5: ( Trang 55) - Cho Hs làm cá nhân. 1HS trình bày, lớp 
 nhận xét. 
 3. Dặn dò
 - GV nhận xét chung tiết học.
 Trường TH Yên Khánh
 Tiết 26
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 26
I. Mục tiêu 
 - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 26, 
nắm được phương hướng tuần 27.
 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
 - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh.
 - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn 
luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức - Hát.
 2. Các hoạt động
 a) Các trưởng ban báo cáo thi đua tổ tuần - Các trưởng ban và CTHĐTQ 
 qua. báo cáo thi đua trong tuần.
 b) CTHĐTQ báo cáo thi đua của lớp. - Học sinh tham gia góp ý cho 
 bạn.
 c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét:
 - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- - Lắng nghe giáo viên nhận xét 
 KN. chung.
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số 
 năng lực. - Ý kiến phát biểu của HS
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số 
 phẩm chất.
 - Đánh giá một số công việc: gương người tốt 
 việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng 
 tiến, 
 - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây 
 dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ 
 vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời - Ý kiến phát biểu của HS
 khoá biểu; 
 - Nề nếp: Xếp hàng; hát; 
 - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp;
 - Tuyên dương; nhắc nhở: 
 + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều 
 thành tích. ** HS tiếp thu nhanh
 2
Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy được bể, 
 5
 1
lần thứ hai chảy thêm bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước.
 3
 ============
 Môn: Tiếng Anh Tiết: 52
 BÀI: GV bộ môn dạy
 ============
 Giáo án tăng buổi môn Tiếng Việt
 Số tiết dạy:1 tiết 
I. Mục tiêu
 - Rèn cho HS tìm hiểu tốt và mở rộng vốn từ về từ cùng nghĩa và trái nghĩa với 
dũng cảm. Biết được những thành ngữ, tục ngữ không nói về lòng dũng cảm. Đặt 
được câu có dùng từ, thành ngữ, tục ngữ trái với dũng cảm. Viết được đoạn văn nói 
về lòng dũng cảm. 
II. Các hoạt động dạy- học
 1. Gạch dưới những từ trái nghĩa với từ dũng cảm:
 Nhát gan, nhát, nhút nhát, bất khuất, trung kiên, trung hậu, hiếu thảo, hèn nhát, hèn 
 mạt. hèn hạ, lễ phép, cần cù, chăm chỉ, tận tụy, ngăn nắp, bạc nhược, gắn bó, nhu 
 nhược, hòa nhã.
 - Cho 2 HS đọc y/c.
 - Cho HS trao đổi tìm theo nhóm đôi.
 - Dại diện phát biểu.
 - Các nhóm khác nx. GV nx chốt lại.
2. Đặt câu với một trong các từ gạch dưới ở BT1
 - Cho 2 HS đọc y/c.
 - Cho HS trao đổi tìm theo nhóm đôi.
 - Dại diện phát biểu.
 - Các nhóm khác nx. GV nx chốt lại.
3. Gạch bỏ những thành ngữ, tục ngữ không nói về lòng dũng cảm,trong các thành 
ngữ, tục ngữ dưới đây:
 vào sinh ra tử, đồng sức đồng lòng, việc nhỏ nghĩa lớn, thương con quý cháu, gan 
vàng dạ sắt, máu chảy ruột mềm, môi hở răng lạnh, trên kính dưới nhường, gan lì 
tướng quân, yêu nước thương nòi, thức khuya dậy sớm, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm 
tay bùn, một nắng hai sương, ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và 
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù 
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
*KNS:Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia h/động nhân đạo.
II.Đồ dùng dạy học: 
- SGK Đạo đức 4.
III.Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC: GV gọi 2 HS kiểm tra. Giữ gìn các công trình công cộng.
- GV nhận xét.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân 
b.Nội dung: đạo”
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin - 
SGK/37 - 38) - Các nhóm HS thảo luận.
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt - Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp 
hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do trao đổi, tranh luận.
thiên tai, chiến tranh gây ra? - HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? (HS 
tiếp thu nhanh) - HS lắng nghe.
 - GV kết luận chung
 * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi 
(Bài tập 1- SGK/38)
 - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận 
bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm 
nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? - Các nhóm HS thảo luận.
- GV kết luận. + Việc làm trong các tình huống a, c là 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- đúng.
SGK/39) + Việc làm trong tình huống b là sai.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. Ý kiến a, d : đúng
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào Ý kiến b, c : sai
em cho là đúng? - HS cả lớp thực hiện.
- GV kết luận.
4.Củng cố 
*KNS:Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm 
khi nhận tham gia h/động nhân đạo.
- Củng cố lại kiến thức
5. Dặn dò
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm 
gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động 
nhân đạo. ============
 Toán
 Số tiết dạy : 1 tiết
I. Mục tiêu
 - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy học
 Các bài tập trong sách Vở thực hành Tiếng Việt và Toán 4 tập 2 trang 
54
 Bài 1: Cho HS làm cá nhân. HS trình bày, lớp nhận xét. ( 4 HS )
 Bài 2: HS làm cá nhân. GV và HS cùng nhận xét.( 4 HS )
 Bài 3: HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, GV và HS nhận xét.( 2 nhóm )
 ============
** HS tiếp thu nhanh 
 3
Người bán hàng chia điều kg kẹo vào 3 túi. Hỏi mõi túi có bao nhiêu gam kẹo?
 10
** HS tiếp thu nhanh
 1
Có 9 chai, mỗi chai chứa lít mật ong. Người ta chia đều số mật ong đó cho 4 người. 
 2
Hỏi mỗi người có mấy lít mật ong?

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2016_2017.doc