Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 24 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 24 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 24 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Thứ hai, ngày 04 tháng 03 năm 2019. Tập đoc Tiết 47 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU - Biết đọc đúng với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (TL được các câu hỏi SGK). *KNS - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ (nếu có). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: HS hát ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc TL 1 khổ thơ “Khúc hát ru những - HS đọc và trả lời theo yêu cầu và em bé lớn trên lưng mẹ”, trả lời câu hỏi trong nêu ND bài. SGK. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cho HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó. - HS luyện đọc. - Từng cặp HS luyện đọc. - HD giải nghĩa từ. - 1 HS đọc chú giải. - GV cho đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi: - Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? - Em muốn sống an tòan. - Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của các thiếu nhi khắp mọi miền tổ quốc gửi về Ban tổ chức - Điều gì cho ta thấy các em có nhận thức tốt về - Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng chủ đề cuộc thi? KNS thấy kiến thức của thiếu nhi về an tòan, đặc biệt là an tòan GT. - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao - Phòng trưng bày là phòng tranh khả năng thẩm mỹ của các em? đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ 2 - HS tự làm vào vở. 2 9 2 11 3 - GV nhận xét. 3 3 3 3 Bài 3: GV gọi HS cách tính chu vi HCN, 3 3 20 23 5 nữa chu vi HCN. 4 4 4 4 12 12 42 54 2 - HS tóm tắt. 21 21 21 21 - 1HS giải lên bảng. Bài 3: Bài giải - GV nhận xét. Nửa chu vi hình chữ nhật là: 2 3 29 *Học sinh trên chuẩn (m) 2 3 10 30 6 7 c. Củng cố- Dặn dò: Đáp số : 29 m - Nêu cách cộng 2 phân số. 30 - Chuẩn bị: “Phép trừ phân số”. 2 42 2 44 *6 - Nhận xét tiết học. 7 7 7 7 Tiết 24: Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG( T2) I. MỤC TIÊU + Nêu được một số việc nên làm bảo vệ cộng trình cơng cộng. + Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. + Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. GT( Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng.) - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. * HSTC: Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. *KNS: Kĩ năng xác định văn hóa tinh thần của những nơi công cộng *GDBĐ: Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi. - GDANQP- Kiểm tra vệ sinh. Theo dõi tập văn nghệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu điều tra (theo bài tập 4) -Mỗi HS có 2 phiếu màu: xanh, đỏ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36). MT: HS có ý thức bảo vệ các công trình công cộng. CTH: Hoạt động cá nhân. 4 -Chuẩn bị bài tiết sau. Thứ ba, ngày 05 tháng 03 năm 2019. Luyện từ và câu Tiết 47 CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU - Hiểu cấu tạo tác dụng của câ kể Ai là gì? (ND Ghi nhôù). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, muïc III). *HSTC: HS viết được 4,5 câu kể theo yêu cầu BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở (Phần nhận xét). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. - Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ - Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: cao của cái đẹp. Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, - GV nhận xét. không tưởng tượng được, như tiên. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Câu kể Ai là - HS nhắc lại tựa bài. gì? b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Nhận xét: Bài 1: Đọc đoạn văn. Bài 1: - 1 HS đọc. Bài 2: Bài 2: - Tìm câu dùng để giới thiệu, để - HS đọc lần lượt từng yêu cầu trong SGK. nhận định trong 3 câu in nghiêng. - HS đọc 2 câu in nghiêng. - Nhận xét: + Câu 1, 2 là câu giới thiệu về bạn Diệu Chi. - GV nhận xét. + Câu 3 là câu nhận định. Bài 3: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Bài 3: Ai (Cái gì? con gì?); bộ phận nào - 2 HS lên bảng làm bài. Trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con - HS làm vào vở. gì?) GV chốt lại lời giải đúng. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? - Câu 1: Ai là Diệu Chi? - Đây là Diệu Chilớp ta. Đây là ai? - Đây là Diệu Chi lớp ta. - Câu 2: Ai là HS Thành Công? - Diệu Chi là HS cũ Thành Công. Bạn Diệu Chi là ai? - Bạn Diệu Chi là Thành Công. - Câu 3: Ai là hoạ sĩ nhỏ tuổi? - Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ tuổi 6 - Nhận xét tiết học. Toán Tiết: 117 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 a,b. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: SGV - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: “Luyện tập” - HS trả lời, làm ví dụ. 1 3 1 2 - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số. ; - Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. 2 6 3 6 1 1 4 3 1 1 3 2 5 - Ghi baûng: ; goïi HS leân baûng noùi coäng hai phaân soá: 2 3 5 4 2 3 6 6 6 4 16 3 15 caùch laøm, tính vaø neâu keát quaû. ; 5 20 4 20 16 15 31 coäng hai phaân soá: - GV nhận xét. 20 20 20 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Củng cố kiến thức. - Tìm hiểu ví dụ, rút quy tắc. 5 - GV cho HS thao tác: Lấy 2 băng giấy, dùng - băng giấy. thước chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng 6 nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần. Có bao nhiêu phần của băng giấy? 3 5 2 - Cắt lấy từ băng giấy đặt phần còn lại - băng giấy. 6 6 6 lên băng giấy nguyên. - Còn mấy phần băng giấy? - Có 5 – 3 = 2 , lấy 2 là tử số, 6 là 2 mẫu số, được phân số 6 5 3 2 - GV: có băng giấy, cắt đi còn băng 6 6 6 giấy. HĐ 2: Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số. 8 - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lý để kể rõ ràng; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. *KNS - Giao tiếp. - Thể hiện sự tự tin. Ra quyết định. Tư duy sáng tạo. GDBVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường biển. Từ đó biết bảo vệ môi trường. GDBĐ: Giáo dục ý thức bảo môi trường biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc đã được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia” b. Hướng dẫn: HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc đề bài (GV gạch dưới những chữ - Cả lớp theo dõi trong SGK cần chú ý trong đề bài). - HS kể chuyện người thực, việc - 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 thực. - HS kể chuyện. HĐ 2: HS thực hành kể chuyện: KNS - HS kể theo cặp. - HS kể chuyện theo cặp. - GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, - Một vài nhóm HS kể. Mỗi em kể góp ý. xong, đối thoại với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét về nội dung, câu chuyên, cách kể, cách dùng từ, đặt câu. Bình chọn bạn kể sinh động - GV nhận xét.GDBVMT nhất. c. Củng cố, dặn dò. - Ngoài những việc em đã làm để góp phần giữ - Trân trọng, giữ gìn môi trường, gìn làng xóm, đường phố trường học xanh, chủ quyền biển đảo, bảo vệ môi sạch, đẹp. Đối với mội trường biển các em cần trường, tài nguyên biển ...học tập tốt phải làm gì? GDBĐ để xây dựng các huyện đảo của ta - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở nội dung ngày càng phát triển hơn. câu chuyện các em vừa kể ở lớp. 10 thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì -Tại sao cây mọc về một phía ? chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. -Tại sao bông hoa hình 2 có tên là GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến hoa hướng dương ? nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. -Tại sao cây ở hình 3&4 lại xanh GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt tốt hơn? các câu hỏi chính: -Nếu thiếu ánh sáng cây sẽ như -Tại sao cây mọc về một phía ? như thế nào? -Nếu thiếu ánh sáng cây sẽ như như thế nào? -Mặt trời có vai trò như thế nào -Tại sao một số cây chỉ sống nơi rừng thưa, đối với đời sống thực vật? các cánh đồng ? -Tại sao một số cây chỉ sống nơi -Vì sao một số cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng? nơi rừng rậm ,trong hang động? -Vì sao một số cây chỉ sống được -Mặt trời có vai trò như thế nào đối với đời ở những nơi nơi rừng rậm ,trong sống thực vật? hang động? HS đề xuất các phương án GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tòi tế. GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: thống nhất trong nhóm tự rút ra - GV đưa ra thí nghiệm:1cây cà chua tròng để kết luận, ghi chép vào phiếu. nơi thiếu ánh sáng,1cây đủ ánh sáng 1 cây + Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước mọc cong vẹo. đều. - GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ + Cây: Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới SGK để HS quan sát nước đều, bôi keo lên hai mặt lá +cây hướng về phía có ánh sáng của cây. +Cây sễ mau chóng lụi tàn vì thiếu ánh sáng + Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, + nơi đó có nhiều ánh sáng không tưới nước. + các loại cây ấy cần ít ánh sáng + Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới + Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật nước đều. Bước 5:Kết luận kiến thức: + Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi làm thí nghiệm. đã rửa sạch. GV rút ra tổng kết. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- Cả lớp quan sát. * HĐ3: Liên hệ thực tế 12 HĐ 1: Luyện đọc: - Gọi 1-2 HS đọc cả bài. - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. GV kết - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt. hợp hướng dẫn HS xem tranh, giúp HS hiểu nghĩa - HS luyện đọc theo cặp. các từ khó trong bài; hướng dẫn các em biết nghỉ - HS đọc chú giải. hơi tự nhiên, đúng nhịp trong mỗi đoạn thơ - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng đọc. - HS lắng nghe. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK: - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? - Vào lúc hoàng hôn. Mặt trời Những câu thơ nào cho biết điều đó? xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó. - GV bổ sung: Vì quả đất hình tròn nên có cảm giác mặt trời đang lặn dần xuống đáy biển. - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những - Đoàn thuyền trở về vào lúc câu thơ nào cho biết điều đó? bình minh. Những câu thơ “sao mờ. trời sáng; Mặt trời màu mới” cho ta biết điều đó - Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng - Mặt trời xuống biển như hòn của biển.GDBVMT lửa- sóng đã cài then, đêm sập cửa. - Công việc lao động của người đánh cá được - Câu hát căng buồm cùng gió miêu tả đẹp như thế nào? khơi- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: cá bạc biển đông lặng.. nuôi lớn đời ta tự buổi nào- Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp: ta kéo xoăn tay chìm cá nặng.. lưới xếp buồm lên đỉnh nắng hồng. - Hình ảnh thuyền về thật đẹp: đồn thuyền chạy đua nhau cùng - GV hỏi về nội dung bài thơ. mặt trời. - GV chốt ý chính: Bài thơ là Ca ngợi vẻ đẹp huy - HS nêu. hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL. 14 trước rồi mới thực hiện phép tính. - Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại 2 ước trừ phân số khác mẫu số. + Bước 1: Quy đồng mẫu số 4 12 2 10 , 5 15 3 15 + Bước 2: Thực hiện trừ hai phân số đã quy đồng 4 2 12 10 2 5 3 15 15 15 - GV yêu cầu HS dựa vào phần vừa mới hướng dẫn để nêu quy tắc trừ hai phân số - HS nêu quy tắc. khác mẫu số. - GV chốt: muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta phải quy đồng mẫu số của hai phân số - Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. rồi trừ hai phân số đó. - Yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. HĐ3: Thực hành: Bài 1: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Bài 1: - 3 HS lên bảng làm bài. 4 1 a) 5 3 12 5 7 15 15 15 5 3 b) 6 8 40 18 22 1 48 48 48 4 8 2 c) - GV nhận xét. 7 3 24 14 10 25 9 16 ;d) 21 21 21 15 15 15 Bài 3 Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài Bài giải - Gọi HS lên tóm tắt và giải vào vở. Diện tích trồng cây xanh chiếm số - GV chữa bài. phần là: 6 2 16 (diện tích) 7 5 35 Đáp số: 16 diện tích - GV nhận xét. 35 44 3 44 12 32 2 * HS trên chuẩn * 16 4 16 16 16 1 44 3 16 4 c.Củng cố - Dặn dò: 16 - Mời 2 HS làm bài trên phiếu (có đoạn 1) dán - Một số em làm bài trên phiếu. bài làm lên bảng lớp, yêu cầu đọc kết quả. - 2 HS làm bài trên phiếu (có đoạn - GV cùng cả lớp nhận xét. Tiếp tục như thế với 1) dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết các đoạn 2, 3, 4. quả. - Cuối giờ, GV chọn 2 – 3 bài đã viết hoàn chỉnh – - Cả lớp nhận xét. viết tốt cả 4 đoạn đọc trước lớp. *Học sinh trên chuẩn viết hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả c.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn, viết vào vở. - Chuẩn bị bài: Ôn tập.. Địa lí Tiết: 24 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. MỤC TIÊU Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh: - Vị trí nằm ở ĐBNB ven sông Sài Gòn. - Thành phố lớn của cả nước. - Trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học lớn :các sản phẩm công nghiệp của TP đa dạng;hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được TPHCM trên bản đồ(lược đồ). - Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức. *HSTC: Biết các loại đường giao thông từ TP Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác. Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố HCM với các thành phố khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các bản đồ: Hành chính và giao thông Việt Nam - Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh; tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của gio vin Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Hoạt động sản xuất của - 2 hs trả lời. người dân đồng bằng Nam Bộ - Nêu dẫn chứng cho thấy đồng - Hàng năm đồng bằng Nam Bộ tạo ra được bằng Nam Bộ có công nghiệp phát hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của triển nhất nước ta. cả nước. - Hãy mô tả chợ nổi trên sông. - Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Trên mỗi xuồng, ghe người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa, quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm,... các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra ngay trên sông tại các xuồng ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn nhịp và tấp nập. - Nhận xét. 18 chợ Tân Bình, bên cạnh đó có cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất là các đầu mối giao thông quan trọng. - Nêu dẫn chứng thể hiện TP là - Trung tâm văn hóa: Nơi đây có bảo tàng trung tâm văn hóa, khoa học lớn. chứng tích chiến tranh, khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng, có nhà hát lớn,có nhiều khu vui chơi, giải trí. + Trung tâm khoa học lớn: Nơi đây có nhiều trường đại học lớn và viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới. - Kể tên một số trường đại học, khu - Các trường đại học như: ĐH Quốc gia vui chơi giải trí lớn ở TPHCM. TPHCM, ĐH Kỹ thuật, Đại học Y dược, ĐH - Gọi đại diện các nhóm trình bày. Sư phạm, ĐH Kinh tế,... Một số khu vui chơi giải trí lớn như: Công viên nước Đầm Sen, Kết luận: TPHCM là trung tâm kinh khu du lịch Suối Tiên,... tế lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của TP rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. TP cũng là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK/130. - Vài HS đọc to trước lớp. c. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bi. - Bài sau: TP Cần Thơ. - Lắng nghe, ghi nhớ. Thứ năm, ngày 07 tháng 03 năm 2019. Luyện từ và câu Tiết 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể kiểu Ai là gì?(ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì?bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT 1,2 mục III); Biết đặt 12,3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước (BT 3 mục III). GDBVMT: Biết yêu mến vẻ đẹp của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - 3 tờ phiếu viết 4 câu văn ở phần nhận xét- viết riêng rẽ từng câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS. + Kiểu câu Ai là gì? (VN trả lời cho - GV nhận xét. câu hỏi là gì? (là ai, là con gì?) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. 20 câu Ai là gì? c. Củng cố- dặn dò. - Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài. - Tiết sau: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết : 119 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép trừ 2 phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: 13 13x4 52 7 7x5 35 - GV ghi lên bảng: - * 13 7 3 2 5 5x4 20 4 4x5 20 Tính: ; . 52 35 17 5 4 2 3 - 20 20 20 - Gọi hai HS lên bảng nhắc lại cách - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy trừ hai phân số khác mẫu số, thực đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân hiện phép trừ, cả lớp làm vào vở. số đó. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: Bài 1a,b: Bài 1: 3 7 18 - Cho HS làm bài , sau đó cho đổi a. 1 b. c. vở để kiểm tra. 3 5 8 - GV nhận xét chữa bài. Bài 2a,b,c: Bài 2: 3 2 21 8 13 - HS lên bảng giải cả lớp giải vào a) vở. 4 7 28 28 28 3 5 6 5 1 b) = 8 16 16 16 16 7 2 21 10 11 - GV nhận xét chữa bài. c) 5 3 15 15 15 Bài 3: 3 4 3 1 Bài 3: a) 2 - 2 2 2 2 - HS tự làm vào vở. 15 14 1 37 36 1 b) c) - GV nhận xét. 3 3 3 12 12 12 2 6 1 *HS trên chuẩn: 5 20 4 2 6 1 8 6 5 7 = - + = c. Củng cố-dặn dò. 5 20 4 20 20 20 20 22 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 3: - HS suy nghĩ cá nhân và nêu kết quả. - GV nhận xét. a. nho – nhỏ – nhọ b. chi – chì – chỉ – chị *Học sinh trên chuẩn viết sai không quá 2 lỗi. c. Củng cố- Dặn dò - HS nhắc lại nội dung học tập. - GV cho HS nhắc lại nội dung học tập - GV giáo dục HS Có ý thức rèn chữ viết đúng. - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có) - Chuẩn bị tiết sau: Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết: 48 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp) I. MỤC TIÊU Nêu được vai trị của ánh sáng: - Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe. - Đối với động vật:di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. II. ĐỒ DNG DẠY - HỌC - Một số khăn sạch để chơi bịt mắt. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Ánh sáng cần cho sự sống - 2 HS trả lời - Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào - Không có ánh sáng, thực vật sẽ không đối với đời sống thực vật? quang hợp được và sẽ bị chết. Ngoài ra ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, hô hấp, sinh sản... - Nhu cầu về ánh sáng của thực vật - Nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây là như thế nào? khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa. Ngược lại có những loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động. - Nhận xét. 2. Dạy-học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con - Suy nghĩ và lần lượt phát biểu ý kiến. người. 24 cho các nhóm). - Tên một số loài động vật: mèo, chó, - Kể tên một số động vật mà bạn hươu, nai, tê giác, chuột, rắn, voi...Những biết. Những con vật đó cần ánh sáng con vật này cần ánh sáng để tìm thức ăn, để làm gì? nước uống, để đi nơi khác tránh rét, tránh nóng, để chạy trốn kẻ thù,... -Kể tên một số động vật kiếm ăn - Động vật kiếm ăn vào ban ngày: gà, vịt, vào ban đêm, một số động vật kiếm trâu, bò, hươu, nai, thỏ, khỉ... ăn vào ban ngày? + Động vật kiếm ăn vào ban đêm: sư tử, mèo, chuột, rắn, cú mèo, ếch, nhái... - Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh - Các loài động vật khác nhau có nhu cầu sáng của các động vật đó? về ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có loài ưu bóng tối. -Trong chăn nuôi người ta đã làm -Trong chăn nuôi người ta dùng ánh sáng gì để kích thích cho gà ăn nhiều, điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong chóng tăng cân và đẻ trứng nhiều? ngày, kích thích cho gà ăn được nhiều, chóng tăn cân và để trứng nhiều. - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Cùng HS nhận xét, bổ sung - Quan sát các hình SGK/97, các - Không có ánh sáng loài vật sẽ không tìm em hãy tưởng tượng xem loài vật sẽ được thức ăn, nước uống, không thể đi nơi ra sao nếu không có ánh sáng? khác tránh rét, không thể chạy trốn kẻ thù vì thế loài vật sẽ chết. Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/97 c. Củng cố, dặn dò: - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người? - Ánh sáng cần cho đời sống của động vật như thế nào? - Về nhà xem lại bài. - Bài sau: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt. Thứ sáu, ngày 08 tháng 03năm 2019. Tập làm văn Tiết 48: TÓM TẮT TIN TỨC (GIẢM TẢI: KHÔNG DẠY) ÔN TẬP: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn(còn thiếu) cho hòan chỉnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một tờ phiếu viết đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cây chuối tiêu BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 26 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. KTBC: 3 2 21 8 13 - Gọi 3 HS lên bảng làm. a) 4 7 28 28 28 3 5 6 5 1 b) = 8 16 16 16 16 7 2 21 10 11 - GV nhận xét, ghi bảng c) 2. Bài mới: 5 3 15 15 15 a.Giôùi thieäu baøi: b. Höôùng daãn luyeän taäp Baøi 1: - Goïi HS phaùt bieåu caùch coäng, tröø hai phaân soá khaùc maãu so.á - Yêu cầu HS thöïc hieän vaøo bảng. Bài 1b, c: - Chuùng ta qui ñoàng maãu soá caùc phaân soá ñoù sau ñoù thöïc hieän pheùp coäng (tröø) caùc phaân soá cuøng maãu 3 9 24 45 69 Baøi 2: b) 5 8 40 40 40 - Muoán thöïc hieän caùc pheùp 3 2 21 8 13 2 9 c) tính. 1+ va 3 ta laøm thế 4 7 28 28 28 3 2 Bài 2 b,c: nào? - Ta vieát 1, 3 döôùi daïng phaân soá roài thöïc hieän qui - Goïi HS leân baûng lôùp thöïc ñoàng maãu soá, sau ñoù coäng (tröø) caùc phaân soá cuøng hieän, caû lôùp laøm vaøo vô.û maãu. - HS laàn löôït leân baûng thöïc hieän, caû lôùp laøm vaøo vô.û 7 5 42 15 27 3 b) Baøi 3: (HS trên chuẩn) 3 6 18 18 18 2 - Goïi HS phaùt bieåu caùch tìm: 2 3 2 5 c) 1+ soá haïng chöa bieát cuûa moät 3 3 3 3 toång, SBT trong pheùp tröø, Soá Bài 3: 4 3 3 11 tröø trong pheùp tröø. a) x = b) x - 5 2 2 4 28 - Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi - Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự kiện. hs nói sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng. - Gọi HS đọc lại toàn bộ bảng. HĐ 2: Câu 1 SGK/53. - 1 HS đọc to trước lớp. Các em hãy thảo luận nhóm đôi đểtrả lời cu hỏi: Buổi đầu độc lập, - Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi. thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kí đó là gì? Câu hỏi này thầy đã kẻ thành bảng thống kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để trả lời cu hỏi trên. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cùng HS nhận xét, bổ sung đi đến - Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý). kết quả đúng. - Nhận xét. HĐ3: Câu hỏi 2 SGK/53 - Gọi HS đọc câu hỏi 2 SGK/53 - Câu hỏi này thầy cũng kẻ thành - 1 HS đọc to trước lớp. bảng, các em hãy thảo luận nhóm 4 - Chia nhóm 4 hoàn thành bảng. đọc SGK để hoàn thành. Dựa vào bảng, các em trả lời cu hỏi trên. - Cùng HS nhận xét, bổ sung HĐ 4: Thi kể về các sự kiện, nhân - HS nhận xét. vật lịch sử đã học.(Câu hỏi 3 SGK/53) - Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi HS đọc to trước lớp. - 1 HS đọc to trước lớp: + Sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc. + Nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó - Thầy sẽ tổ chức cho các em thi kể có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã - HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng học. Các em nên kể theo định hướng thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lịch sử trên bảng. mà mình chọn. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. - Lắng nghe, thực hiện. c. Củng cố, dặn dò: - Các em cần ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa học. - Nhận xt tiết học. 30 KÝ DUYỆT --------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------- Minh Diệu, ngày 28 tháng 02 năm 2019. Tổ trưởng Trần Đắc Linh 32 5 + 4 = 15 + 32 = 47 8 3 24 24 24 2 + 5 = 18 + 25 = 43 5 9 45 45 45 5 - 2 = 25 - 14 = 11 7 5 35 35 35 Bài 3: 2 - 4 = 14 - 12 = 2 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. 3 7 21 21 21 -Chữa bài, nhận xét. Bài 6(Trang 34): Diện tích làm nhà là: 1 - 1 = 1 (diện tích miếng đất) 3. Củng cố- Dặn dò: 6 9 18 - Hệ thống lại bài. Đáp số: 1 diện tích miếng đất - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 18 tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiếng Việt Tiết 47: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc và hiểu bài Vì sao trên bầu trời lại có mây? Biết bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc trước những vẽ đẹp kì thú của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc trang 36,37 SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : -Cùng chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em khi ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên. 2. Ôn luyện: a) Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 36,37 sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ). - Cho HS luyện đọc theo cặp - Giáo viên phát hiện và hướng dẫn - 1 HS khác đọc lại toàn bài. luyện đọc từ khó. -lớp theo dõi bài trong SGK. b) Tìm hiểu bài: 34 -Cho HS đọc yêu cầu. Đáp án: -Làm bài cá nhân giải nhanh câu đố. a. Lanh chanh-trọn vẹn-đấu tranh- chọn lựa- chuyên chở- trăn trở. b. Nghỉ ngơi- nghĩ ngợi- ngaamxnghix- kì nghỉ- vạm vỡ- quyển vở. Bài 2: Bài 4( Trang 39): -Cho HS đọc yêu cầu. Đáp án: -Làm bài theo cặp. -Rắn là loài bò sát, không chân. - Suối là tiếng hát của rừng. - GV nhận xét đánh giá Bài 3: Bài 5 ( Trang 40): - Cho HS đọc yêu cầu. VD: - Làm bài cá nhân. a. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. b. Bạn Lan la một học sinh giỏi của lớp c. Củng cố, dặn dò: em. - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. Thứ sáu, ngày 07 tháng 03 năm 2019. Kĩ thuật Tiết 24: CHĂM SÓC RAU, HOA .( tiết 1 ) A .MỤC TIÊU : - Biết mục đích , tác dụng , cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa . - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa . - Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa . - Có thể thực hành chăm sóc rau , hoa trong các bồn cây của trường ( nếu có ) . - Ở những nơi không có điều kiện thực hành , không bắt buộc HS thực hành chăm sóc rau , hoa B .CHUẨN BỊ : - Cây hồng trong chậu, dầm xới ,bình tưới, rỗ đựng cỏ, dụng cụ tưới cây C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I . Ổn định tổ chức II . Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi cuối - Hs trả lời bài 21 - GV nhận xét. III . Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay chúng ta 36 * Cho học sinh quan sát hình 3 nêu dụng cụ - 2,3 học sinh thực hiện lại. vun, xới. - GV thực hiện mẫu - GV nhắc nhở không được làm gãy cây hoặc làm cây bị xây xát. - Kết hợp xới đất với vun gốc nhưng không - 2,3 hs nêu.lớp nhận xét. vun cao quá. - Gọi 2,3 học sinh nêu lại. IV . CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn dò HS tưới nước cho cây đọc trước và chuẩn bị vật liệu dụng cụ của bài học “ Chăm sóc rau hoa ” Toán Tiết 48: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với(cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với(cho) một số tự nhiên. - Tìm được thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi: Đố vui 2. Ôn luyện: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 2 (Trang 32): -Học sinh làm bài cá nhân. + 2 - 1 = 1 3 2 6 4 - 2 = 5 Bài 2: 3 4 6 Bài 4 ( Trang 33): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 3 7 9 7 4 -Học sinh làm bài cá nhân. + = 4 12 12 12 3 7 7 14 7 21 + = 4 8 8 8 8 38 GDNGLL CHỦ ĐỀ: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO HOẠT ĐỘNG 1: TRÒ CHƠI “MÁI ẤM GIA ĐÌNH” I. MỤC TIÊU - HS nắm được cách chơi và luật chơi của trò chơi “Mái ấm gia đình”. - Giáo dục HS tình cảm yêu quý, gắn bó với gia đình; biết cảm thông với những bạn nhỏ không được sống trong mái ấm gia đình. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Khoảng không gian rộng để tổ chức trò chơi. IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH - GV phổ biến tên trò chơi và cách chơi, luật chơi cho HS + Tên trò chơi “Mái ấm gia đình”. + Cách chơi: 40
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_24_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc