Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

doc 31 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2019.
 Tập đọc
Tiết 43: SẦU RIÊNG
 I.MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa,quả và nét độc đáo 
 về dáng cây(trả lời được các câu hỏi SGK).
 II. ĐỒ DÙNG N 
 - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
 lời các câu hỏi. - Nước sông La trong veo như 
 - Sông La đẹp như thế nào? ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre 
 xanh mướt như đôi hàng mi. 
 những gợn sóng được nắng chiều 
 chiếu xuống long lanh như vẩy 
 cá. Tiếng chim hót trên bờ đê.
 - Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có - Chiếc bè gỗ được ví với đàn 
 gì hay? trau đằm mình thong thả trôi 
 theo dòng sông: Bè đi  êm ả.
 - Cách so sánh làm cho cảnh bè 
 gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ 
 - GV nhận xét. thể, sống động.
 2. Bài mới:
 a. GT bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 HĐ 1: Luyện đọc: 
 + GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi - Học sinh luyện đọc theo cặp
 lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp hướng - 1-2HS đọc cả bài văn
 dẫn HS quan sát tranh minh họa, sửa lỗi cách đọc - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn 
 cho HS, Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú bài.
 giải cuối bài.
 + Luyện đọc theo cặp.
 + GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, 
 chậm rãi
 HĐ 2: Tìm hiểu bài
 + HS đọc đoạn 1, trả lời: Sầu riêng là đặc sản ở - Sầu riêng là đặc sản của miền 
 vùng nào? Nam.
 + HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn, miêu 
 tả những nét đặc sắc của Hoa, quả, dáng cây như - Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm 
 thế nào? ngát như hương câu.
 2 2 em lên bảng chữa bài lớp nhận xét
 4 5
 a/ và
 3 8
 4 4 8 32 5 5 3 15
 Ta có: ; 
 3 3 8 24 8 8 3 24
 - Nêu cách quy đồng mẫu số các Vì 12 : 2 = 6; 12 : 3 = 4
 1 1 6 6 2 2 4 8
 phân số. Ta có: ; 
 2 2 6 12 3 3 4 12
 *Học sinh trên chuẩn * Quy đồng mẫu số các phân số sau: 
 1 2 3
 - Giáo viên nêu yêu cầu , , 
 - Hướng dẫn học sinh làm bài 2 3 4
 - Học sinh làm bài
 -Giáo viên nhận xét
 c. Củng cố-dặn dò:
 - HS nêu cách rút gọn,quy đồng
 - Nhận xét tiết học
 - Tiết sau So sánh hai phân số cùng 
 mẫu số.
TiÕt 22 §¹o ®øc
 LÒCH SÖÏ VÔÙI MOÏI NGÖÔØI (TIEÁT 2)
I/ MUÏC TIEÂU.
- Biết ®ọc ý nghÜa cña viÖc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nªu ®ọc vÝ dô vÒ cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh
* KNS: - KÜ n¨ng øng xö lÞch sù víi mäi người.
 II/CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC 
 Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
 1/Baøi cuõ. 
 - Hãy nêu ra 1 số biểu hiện của phép lịch - HS tr¶ lêi.
 sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi,  + Nãi n¨ng nhÑ nhµng.
 + BiÕt c¸ch l¾ng nghe khi ngêi kh¸c 
 ®ang nãi .
 + Chµo hái khi gÆp gì .
 + C¶m ¬n khi ®îc gióp ®ì .
 + Xin lçi khi lµm phiÒn ngêi kh¸c.
 + ¨n uèng tõ tèn ...
 - GV nhận xét - HS nhËn xÐt.
 2/ Baøi môùi. 
 - HS l¾ng nghe.
 - Giôùi thieäu baøi – ghi baûng.
 HÑ1: Baøy toû yù kieán.
 + Môc tiªu- Biết ®ọc ý nghÜa cña viÖc 
 4 raát quan troïng, vì vaäy cuõng caàn hoïc 
 nhö aên, hoïc goùi, hoïc môû.
 Lôøi chaøo cao hôn maâm coã. - Lôøi chaøo coù taùc duïng aûnh höôûng vaø 
 coù taùc duïng raát to lôùn ñeán ngöôøi 
 khaùc, cuõng nhö moät lôøi chaøo nhieàu 
 KNS khi coù giaù trò hôn moät maâm coã.
 GV kết luận : Cần phải cư xử lịch sự với 
 mọi người xung quanh.
 Hoạt động nối tiếp 
 -Lieân heä thöïc teá- giaùo duïc hoïc sinh. - HS l¾ng nghe.
 -Veà chuaån bò baøi sau.
 Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2019.
 Luyện từ và câu 
Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế 
nào?(ND ghi nhớ).
 - Nhận biết câu kể Ai thể nào? Trong đoạn văn (BT1 mục III); viết được 
đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào?
 II. ĐỒ DÙNG
 - Hai tờ phiếu khổ to để viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5) trong đoạn văn ở 
phần nhận xét.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết LTVC trước. - 1 HS nhắc.
 - Đặc câu kể Ai thế nào? - 3HS lên bảng đặt câu.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế 
 nào?
 b. Hướng dẫn:
 HĐ1: Nhận xét: 
 Bài 1: Bài 1:
 - 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi SGK và 
 - GV giao việc. trao đổi cùng bạn ngồi bên, 
 tìm câu kể Ai thế nào? trong 
 - HS trình bày. đoạn. 
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS phát biểu- lớp nhận 
 Bài tập 2: xét.
 - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2:
 - GV hướng dẫn HS làm. - HS làm bài.
 - HS trình bày. - HS phát biểu- cả lớp nhận 
 - GV chốt lại ý đúng. xét. 
 Bài 3: Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài.
 6 cùng mẫu số.
Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả 
lời, 
 - Độ dài của AC bằng 2 AB
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng phân số nào? 5
 - Độ dài AD bằng 3 AB.
- Độ dài đoạn thẳng AD bằng phân số nào? 5
 2
 - AC ngắn hơn AB vậy < 3 
- Vậy em so sánh độ dài hai đoạn thẳng này 5 5
như thế nào ? 
 hay 3 > 2
 5 5
- Em thấy mẫu số của hai phân số này thế - Có mẫu bằng nhau 
nào ? - Ta chỉ cần so sánh hai tử số 
- Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm với nhau , phân số nào có tử bé 
thế nào ? hơn thì phân số bé hơn 
 Bài 1:
HĐ 2 : Thực hành . - Dựa vào nội dung bài học 
- Bài 1 : thực hành so sánh .
+ Khi chữa bài , nên yêu cầu HS đọc và giải - 4 HS lên bảng làm 
thích . 3 5 3 5
 a ) và < 
 7 7 7 7
 7 5 4 2
 b ) > c ) > 
 8 8 3 3
- GV nhận xét sửa chữa . 2 9
 d ) < 
 11 11
Bài 2 : a,b : ( 3 ý đầu ) Bài 2:
+ Nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết - HS nêu kết luận “ tử số bé 
vấn đề hơn mẫu thì phân số bé hơn 1 “ 
+ Nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì biết được - Tử số lớn hơn mẫu thì phân 
phân số như thế nào thì bé hơn , lớn hơn số lớn hơn 1 
hoặc bằng 1 .
 2 5 2 5 5
 và nhận ra < ( vì = 1 )
 5 5 5 5 5
 2
 nên < 1 
 5
 9 7 9 7
+ Tương tự : và nhận ra > 
 7 7 7 7
 7 9
( vì = 1 ) nên > 1 
 7 7
*Học sinh trên chuẩn: Nêu cách so sánh 2 
phân số cùng tử số.
c. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu cách so sánh phân số cùng MS.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Luyện tập.
 8 c. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà luyện kể lại câu chuyện cho 
người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
 Khoa học
Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
 I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học, HS có thể:
 - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng 
 để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải; dùng để báo tín hiệu 
 (tiếng trống trường, tiếng còi tàu, xe).
 Kĩ năng:
 -Kó naêng tìm kieám vaø xöû lí thoâng tin veà nguyeân nhaân, giaûi phaùp choáng oâ 
 nhieãm tieáng oàn.
 GDBVMT:
 - Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Hình vẽ trang 84, 85 SGK.
 - Chuẩn bị theo nhóm : 
 - 5 chai hoặc cốc giống nhau ; tranh ảnh về vai trò của âm thanh thanh 
 trong cuộc sống; tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - KT bài Sự lan truyền của âm thanh.
 - GV nhận xét. 
 Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc
HĐ1 : TÌM HIEÅU VAI TROØ CUÛA AÂM 
THANH TRONG CUOÄC SOÁNG
- Yeâu caàu HS quan saùt caùc hình trang 86 - HS quan saùt caùc hình trang 86 SGK, 
SGK, ghi laïi vai troø cuûa aâm thanh. Boå ghi laïi vai troø cuûa aâm thanh. Boå sung 
sung theâm nhöõng vai troø khaùc maø HS theâm nhöõng vai troø khaùc maø HS bieát.
bieát.
- Goïi HS trình baøy. - Ñaïi dieän töøng nhoùm trình baøy keát 
KNS-GDBVMT quaû tröôùc lôùp.
HĐ 2 : THÖÏC HAØNH CAÙC CAÙCH PHAÙT RA 
AÂM THANH
- GV hoûi: Keå ra nhöõng aâm thanh maø baïn 
thích?
HĐ 3: TÌM HIỂU: 
-GV ñaët vaán ñeà: Caùc em thích nghe baøi - Moät soá HS traû lôøi.
 10 + HS đọc đoạn 1, trả lời : Sầu riêng là - SR là đặc sản của miền Nam
đặc sản ở vùng nào?
 + HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài - Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm ngát 
văn, miêu tả những nét đặc sắc của Hoa, như hương câu.
quả, dáng cây như thế nào? - Quả: lủng lẳng dưới dành, trông như 
 tổ kiến; mùi thơm đậm , bay xa.
 - Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút; 
 dành ngang thẳng đuột.
 2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài “Chợ Tết” - Học sinh nhắc lại đề bài.
b.Hướng dẫn: 
HĐ 1: Luyện đọc: 
 - GV cho HS đọc tiếp nối nhau từng - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
đoạn của bài thơ. GV hướng dẫn các em - HS luyện đọc theo cặp 
đọc đúng các từ ngữ khó và giúp HS hiểu - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
các từ ngữ chú giải sau bài; Lưu ý các em 
về cách đọc phân tách các cụm từ ở một 
số dòng thơ. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng - HS lắng nghe
chậm rãi ở 4 dòng đầu, vui, rộn ràng ở 
những dòng thơ sau. Nhấn giọng những 
từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, 
viền trắng
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong 
SGK:
 - Người các ấp đi chợ Tết trong khung - Mặt trời lên làm đỏ dàn những dãi 
cảnh đẹp như thế nào? mây trắng và những làn sương sớm. 
 Núi đồi cúng làm duyên- núi uốn 
 mình trong chiếc áo the xanh, đồi 
 thoa son.
 - Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ - Những thằng cu mặc áo màu đỏ 
riêng ra sao? chạy lon xon; các cụ già chóng gậy 
 bước lom khom..
 - Bên cạnh dáng vẻ riêng 1 người đi chợ - Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui 
Tết có những điểm gì chung? vẻ : tưng bừng ra chợ Tết
 - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, 
về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo thắm vàng tía son 
nên bức tranh giàu màu sắc ấy.
 GV hỏi về nội dung bài thơ: - HS trả lời
 GV chốt ý chính: Bài thơ là một bức 
tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc 
và vô cùng sinh động. Qua bức tranh một 
phiên chợ Tết ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn 
nhịp của người dân quê vào dịp Tết 
 12 9 7 14 16 14
 - HS làm bài >1; > 1; 1
 - Gía viên nhận xét 5 3 15 16 11
 Bài 3:Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé Bài 3:Cả lớp làm bài vào vở 2 em 
 đến lớn? lên bảng chữa bài:
 - Muốn xếp theo thứ tự trước tiên ta cần phải 1em nêu: 
 làm gì? a ) Các phân số theo thứ tự từ bé 
 đến lớn là : 
 1 3 4
 ; ; 
 5 5 5
 c ) Các phân số theo thứ tự từ bé 
 đến lớn là :
 5 7 8
 ; ;
 9 9 9
 *Học sinh trên chuẩn: *So sánh 2 phân số cùng tử số:
 - Giáo viên nêu yêu cầu 2 , 2 
 - Hướng dẫn học sinh làm bài 5 6
 - Học sinh làm bài
 -Giáo viên nhận xét 
 c.Củng cố -dặn dò
 - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau:So sánh hai phân số khác 
 mẫu số.
 Tập làm văn
Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan 
 sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với 
 miêu tả một cái cây.
 - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái 
 cây.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b
 - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d,e, tranh ảnh một số loài cây.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Kiểm tra: 
 - 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn 
 quả.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát 
 cây cối.
 b. Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài tập 1: Bài 1:
 14 - Đọc thuộc bài học.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn:
1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo tranh, yêu cầu HS dựa vào SGK, quan 
sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản + Người dân trồng lúa, cây 
xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân ăn quả như dừa, chôm 
nơi đây. chôm, măng cụt, ...
- Giáo viên yêu cầu HSKG nêu những thuận lợi để - Nhờ có đất màu mỡ, khí 
đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa hậu nóng ẩm, người dân 
gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. cần cù lao động.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện - Các nhóm thảo luận, vẽ sơ 
quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. đồ.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ. - Đại diện 1 nhóm lên bảng 
 vẽ sơ đồ.
 Gặt lúa Tuốt lúa Phơi thóc
 Xay xát gạo
 Xuất khẩu và đóng bao
2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả 
nước.
HĐ 3: Làm việc theo cặp
 - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: -Trao đổi, thống nhất câu 
 Tlời:
 + Mạng lưới sông ngòi, 
+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng kênh rạch của đồng bằng 
 Nam bộ dày đặc và chằng 
thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân 
 chịt. Do đó người dân đồng 
Nam Bộ? bằng sẽ phát triển nghề 
 nuôi và đánh bắt và xuất 
 khẩu thủy sản như cá basa, 
 tôm,...
 - HS đọc mục Bài học cuối 
GDBVMT bài.
Địa lí địa phương: Bạc Liêu- tỉnh có nhiều tiềm 
năng về sản xuất thủy, hải sản.
(Đọc tài liệu trang 8)
 16 từ vừa tìm được. bài.
 - Giáo viên nhận xét sửa sai. - Học sinh đứng tại chỗ đặt 
 câu.
 Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, 
 đôn hậu
 Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp 
 cổ kính
 Anh Nguyễn Bá Ngọc rất 
 dũng cảm
 Cô giáo em thướt tha trong 
 Bài 4: tà áo dài.
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài Bài 4:
 - Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu - 1 học sinh đọc to thành 
 cầu học sinh đoc thêm phần A. tiếng.
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận - 1 em lên bảng làm.
 + Mặt tươi như hoa, em 
 mỉm cười chào mọi người.
 + Ai cũng khen chi Ba đẹp 
 người đẹp nết
 + Chữ như “gà bới” là như thế nào? + Ai viết cẩu thả chắc chắn 
 *Học sinh trên chuẩn đặt câu theo yêu cầu. chữ như gà bới
 GDBVMT + Chữ viết xấu, nét chữ 
 c. Củng cố, dặn dò nguệch ngoạc, khó xem,..
 - Em hãy tìm 1 số từ ngữ nói đến cái đẹp.
 - Về học thuộc các từ ngữ, thành ngữ có trong 
 bài.
 - Nhận xét tiết học.Tiết sau: Dấu gạch ngang.
 Toán
Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
 I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS : 
 - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số 
 hai phân số đó).
 - Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Thước mét, bảng phụ ghi quy tắc 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Bài cũ: 
 - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu - 2 HS nêu cầu . 
 ta làm thế nào ? a ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn 
 - Gọi 2 HS lên bảng. là : 
 1 3 4
 - GV nhận xét. ; ; 
 5 5 5
 18 - Hướng dẫn học sinh làm bài số sau:
 - Học sinh làm bài 15 và 24 
 -Giáo viên nhận xét 16 25
 c. Củng cố- Dặn dò: 
 - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu 
 ta làm sau ? 
 - Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: 
 Luyện tập.
 Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 22: SẦU RIÊNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trích của bài Sầu 
 riêng 
 - Làm đúng bài tập 3(kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
 II. ĐỒ DÙNG:
 - 3-4 tờ phiếu khổ to photo viết nội dung BT3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
 SINH
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2-3 HS viết bảng lớp(GV đọc) 5-6 từ bắt đầu -Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,...
 r/d/gi đã được luyện viết ở BT3/
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài viết chính tả “ Sầu riêng” 
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1:Hướng dẫn chính tả: 
 Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng 
 trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. 
 Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - HS theo dõi trong SGK 
 Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào - HS đọc thầm 
 cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti.
 HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
 - Nhắc cách trình bày bài - HS viết bảng con 
 - Giáo viên đọc cho HS viết 
 Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - HS nghe.
 - HS viết chính tả. 
 - HS dò bài. 
 HĐ3: Chấm và chữa bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi 
 Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. lỗi ra ngoài lề trang tập
 Giáo viên nhận xét chung 
 *Học sinh trên chuẩn viết sai không quá 2 lỗi Bài 2b: trúc – bút – bút 
 HĐ4: HS làm bài tập chính tả Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc 
 - HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3. – lóng lánh – nên – vút – náo 
 - Cả lớp làm bài tập nức
 20 88 SGK HS bổ sung thêm các loại 
tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống.
Bước 2 :
- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
cả lớp, GV giúp HS phân loại những nhóm.
tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết 
những tiếng ồn đều do con người gây 
ra.
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 
89 SGK 
HĐ 2 : TÌM HIỂU VỀ TÁC HẠI CỦA 
TIẾNG ỒN VÀ CÁC BIỆN PHÁP 
PHÒNG CHỐNG
Bước 1 :
- HS đọc và quan sát các hình trang 88 - Làm việc theo nhóm. 
SGK và ranh ảnh do các em sưu tầm. 
Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách 
phòng chống tiếng ồn. Trả lời câu hỏi 
trong SGK.
Bước 2 :
- Các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi - Đại diện trình bày trước lớp.
lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số 
biệnpháp phòng chống tiếng ồn.
❖ Kết luận: Như mục Bạn cần biết 
trang 89 SGK.KNS
Hoạt động 3 : NÓI VỀ CÁC VIỆC 
NÊN / KHÔNG NÊN LÀM ĐỂ 
PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN CHO 
BẢN THÂN VÀ NHỮNG NGƯỜI 
XUNG QUANH
Bước 1 :
- GV cho HS thảo luận về những việc - Làm việc theo nhóm. 
em nên / không nên làm để góp phần 
chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và 
 22 - GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài; nhận xét những 
 đoạn văn viết hay
 *Học sinh trên chuẩn hoàn chỉnh đoạn văn.
 c.Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả 
 một bộ phận của cây, viết lại vào vở
 - Tiết Sau: LT miêu tả các bộ phận của cây cối.
 Toán
Tiết 110: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS :
 - Biết cách so sánh hai phân số.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Thước mét. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC: so saùnh hai phaân soá khaùc 
 maãu soá
 - Muoán so saùnh hai phaân soá khaùc - Ta qui ñoàng maãu soá, roài so saùnh 2 
 maãu soá ta laøm sao? phaân soá môùi vôùi nhau.
 - Goïi hs leân baûng thöïc hieän: so saùnh 
 3 4
 va
 4 5 - 1 hs thöïc hieän 
 - Nhaän xeùt.
 2. Bài mới
 a. GT bài:
 b. Hướng dẫn:
 Baøi 1: Goïi hs leân baûng thöïc hieän, caû Bài 1:
 lôùp laøm vaøo vôû 
 5 7
 a) 
 8 8
 15 3
 b) Ruùt goïn 
 25 5
 3 4 15 4
 Vì ; neân 
 5 5 25 5
 Baøi 2: Ghi caâu a leân baûng, y/c hs tìm Bài 2
 2 caùch so saùnh - Töï laøm baøi 
 8 64 7 49
 - Keát luaän: coù 2 caùch so saùnh: a) ; 
 + Qui ñoàng maãu soá caùc phaân soá roài 7 56 8 56
 64 49 8 7
 Vaäy 
 so saùnh 56 56 7 8
 + So saùnh vôùi 1
 - Y/c hs töï laøm theo caùch qui ñoàng 
 24 - Phiếu thảo luận nhóm cho Hs.
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: - 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 
câu hỏi cuối bài 17.
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên 
là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng 
đô ở đâu ? Long.
 + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều 
 Lê do Lê Hoàn lập ra.
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như + Việc quản lý đất nước ngày càng 
thế nào ? được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào 
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs. đời vua Lê Thánh Tông.
2. Bài mới:
a. GT bài.
- Gv cho Hs quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc - Ảnh chụp Văn Miếu – Quốc Tử 
Tử Giám, nhà Thái học,bia tiến sĩ và hỏi: ảnh Giám, là trường đại học đầu tiên của 
chụp di tích lịch sử nào?Di tích có từ bao giờ? nước ta được xây dựng bắt đầu từ thời 
- Gv giới thiệu: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nhà Lý.
một trong những di tích quý hiếm của lịch sử 
giáo dục nước ta. Nó làm minh chứng cho sự 
phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt 
dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu 
về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng 
ta cùng học bài hôm nay “Trường học thời 
Hậu Lê”.
b. Hướng dẫn.
 Hoạt động 1:
 TỔ CHỨC GIÁO DỤC THỜI HẬU LÊ
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm theo định - Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi 
hướng: hãy cùng đọc SGK và thảo luận để nhóm có từ 4 đến 6 Hs, cùng đọc SGK 
hoàn thành nội dung phiếu học tập trong bài. và thảo luận.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý 
kiến thảo luận của nhóm mình. - Mỗi nhóm Hs trình bày ý trong 
 phiếu, các nhóm khác theo dõi và bổ 
- GV yêu cầu Hs dựa vào nội dung phiếu để sung ý kiến.
mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời - 1 Hs trình bày, Hs khác theo dõi để 
Hậu Lê (về tổ chức trường học, về nội dung nhận xét và bổ sung ý kiến.
học, về nền nếp thi cử).
- GV tổng kết nội dung hoạt động 1 và giới 
thiệu: Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến 
khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu 
tiếp bài.
 Hoạt động 2:
 26 + Học tập : - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
2/Nhận xét chung
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
tập. trong học tập.
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Nhắc nhỡ, động viên những HS còn 
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn. chậm tiến bộ trong học tập.
 - Tinh thần hợp tác trong lao động.
 - Ý thức chấp hành luật giao thông.
 - Việc thực hiện nội quy học sinh.
3. Phương hướng và biện pháp 
thực hiện tuần 23:
 GV triển khai và nhắc nhở HS - Thi đua học tập tốt.
thực hiện. - Vệ sinh trường, lớp.
- Thực hiện năng lượng tiết kiệm - Tham gia các phong trào thi đua.
hiệu quả. - Bồi dưỡng HS năng khiếu
 - Thực hiện dúng ATGT. 
 - HS tham gia và nhắc nhở mọi người 
 cùng thực hiện. 
 - HS tham gia chơi tích cực và thành 
 thực.
 KÝ DUYỆT
 Minh Diệu, ngáy 14/ 02/2019.
 Tổ trưởng
 Trần Đắc Linh
 28 + Hình thức thi:Hát đơn ca
* Đối với HS:
- Thành lập Ban tổ chức cuộc thi: Cán bộ lớp, các tổ trưởng.
- Các cá nhân, nhóm đăng kí thi và tiến hành tập luyện.
Bước 2: Tiến hành cuộc thi
* Phần mở đầu 
Người dẫn chương trình (MC):
- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu khách mời.
- Giới thiệu nội dung, chương trình buổi giao lưu.
- Giới thiệu Ban giám khảo và thang điểm * Tiến hành cuộc thi
Thi hát đơn ca
- Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia biểu diễn.
- Mỗi cá nhân được lựa chọn một tiết mục dân ca.
- Ban giám khảo cho điểm, Thư kí tổng hợp và chọn ra một tiết mục cá nhân hát 
Bước 3: Tổng kết – Đánh giá – Trao giải thưởng
- BGK đánh giá nhận xét cuộc thi, thái độ của các đội.
- Công bố kết quả cuộc thi. MC mời đại diện các tổ lên nhận phần thưởng dành cho 
tập thể và giải dành cho cá nhân hát dân ca hay nhất. Đọc đến tên đội nào thì đại 
diện đội đó lên đứng thành hàng ngang trước lớp.
- Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng và phát biểu ý kiến.
- MC cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt tình tham gia cuộc thi.
- Tuyên bố kết thúc cuộc thi.
 KÝ DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG P.HIỆU TRƯỞNG
 .. ..
 .. ..
 .. ..
 .. ..
 .. ..
 .. ..
 30

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_22_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc