Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2019. Tập đọc Tiết 43: SẦU RIÊNG I.MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa,quả và nét độc đáo về dáng cây(trả lời được các câu hỏi SGK). II. ĐỒ DÙNG N - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt lời các câu hỏi. - Nước sông La trong veo như - Sông La đẹp như thế nào? ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. những gợn sóng được nắng chiều chiếu xuống long lanh như vẩy cá. Tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có - Chiếc bè gỗ được ví với đàn gì hay? trau đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi êm ả. - Cách so sánh làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ - GV nhận xét. thể, sống động. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ 1: Luyện đọc: + GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi - Học sinh luyện đọc theo cặp lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp hướng - 1-2HS đọc cả bài văn dẫn HS quan sát tranh minh họa, sửa lỗi cách đọc - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn cho HS, Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú bài. giải cuối bài. + Luyện đọc theo cặp. + GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi HĐ 2: Tìm hiểu bài + HS đọc đoạn 1, trả lời: Sầu riêng là đặc sản ở - Sầu riêng là đặc sản của miền vùng nào? Nam. + HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của Hoa, quả, dáng cây như - Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm thế nào? ngát như hương câu. 2 2 em lên bảng chữa bài lớp nhận xét 4 5 a/ và 3 8 4 4 8 32 5 5 3 15 Ta có: ; 3 3 8 24 8 8 3 24 - Nêu cách quy đồng mẫu số các Vì 12 : 2 = 6; 12 : 3 = 4 1 1 6 6 2 2 4 8 phân số. Ta có: ; 2 2 6 12 3 3 4 12 *Học sinh trên chuẩn * Quy đồng mẫu số các phân số sau: 1 2 3 - Giáo viên nêu yêu cầu , , - Hướng dẫn học sinh làm bài 2 3 4 - Học sinh làm bài -Giáo viên nhận xét c. Củng cố-dặn dò: - HS nêu cách rút gọn,quy đồng - Nhận xét tiết học - Tiết sau So sánh hai phân số cùng mẫu số. TiÕt 22 §¹o ®øc LÒCH SÖÏ VÔÙI MOÏI NGÖÔØI (TIEÁT 2) I/ MUÏC TIEÂU. - Biết ®ọc ý nghÜa cña viÖc cư xử lịch sự với mọi người. - Nªu ®ọc vÝ dô vÒ cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh * KNS: - KÜ n¨ng øng xö lÞch sù víi mäi người. II/CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1/Baøi cuõ. - Hãy nêu ra 1 số biểu hiện của phép lịch - HS tr¶ lêi. sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi, + Nãi n¨ng nhÑ nhµng. + BiÕt c¸ch l¾ng nghe khi ngêi kh¸c ®ang nãi . + Chµo hái khi gÆp gì . + C¶m ¬n khi ®îc gióp ®ì . + Xin lçi khi lµm phiÒn ngêi kh¸c. + ¨n uèng tõ tèn ... - GV nhận xét - HS nhËn xÐt. 2/ Baøi môùi. - HS l¾ng nghe. - Giôùi thieäu baøi – ghi baûng. HÑ1: Baøy toû yù kieán. + Môc tiªu- Biết ®ọc ý nghÜa cña viÖc 4 raát quan troïng, vì vaäy cuõng caàn hoïc nhö aên, hoïc goùi, hoïc môû. Lôøi chaøo cao hôn maâm coã. - Lôøi chaøo coù taùc duïng aûnh höôûng vaø coù taùc duïng raát to lôùn ñeán ngöôøi khaùc, cuõng nhö moät lôøi chaøo nhieàu KNS khi coù giaù trò hôn moät maâm coã. GV kết luận : Cần phải cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. Hoạt động nối tiếp -Lieân heä thöïc teá- giaùo duïc hoïc sinh. - HS l¾ng nghe. -Veà chuaån bò baøi sau. Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2019. Luyện từ và câu Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ). - Nhận biết câu kể Ai thể nào? Trong đoạn văn (BT1 mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào? II. ĐỒ DÙNG - Hai tờ phiếu khổ to để viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết LTVC trước. - 1 HS nhắc. - Đặc câu kể Ai thế nào? - 3HS lên bảng đặt câu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? b. Hướng dẫn: HĐ1: Nhận xét: Bài 1: Bài 1: - 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi SGK và - GV giao việc. trao đổi cùng bạn ngồi bên, tìm câu kể Ai thế nào? trong - HS trình bày. đoạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS phát biểu- lớp nhận Bài tập 2: xét. - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm. - HS làm bài. - HS trình bày. - HS phát biểu- cả lớp nhận - GV chốt lại ý đúng. xét. Bài 3: Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài. 6 cùng mẫu số. Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời, - Độ dài của AC bằng 2 AB - Độ dài đoạn thẳng AC bằng phân số nào? 5 - Độ dài AD bằng 3 AB. - Độ dài đoạn thẳng AD bằng phân số nào? 5 2 - AC ngắn hơn AB vậy < 3 - Vậy em so sánh độ dài hai đoạn thẳng này 5 5 như thế nào ? hay 3 > 2 5 5 - Em thấy mẫu số của hai phân số này thế - Có mẫu bằng nhau nào ? - Ta chỉ cần so sánh hai tử số - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm với nhau , phân số nào có tử bé thế nào ? hơn thì phân số bé hơn Bài 1: HĐ 2 : Thực hành . - Dựa vào nội dung bài học - Bài 1 : thực hành so sánh . + Khi chữa bài , nên yêu cầu HS đọc và giải - 4 HS lên bảng làm thích . 3 5 3 5 a ) và < 7 7 7 7 7 5 4 2 b ) > c ) > 8 8 3 3 - GV nhận xét sửa chữa . 2 9 d ) < 11 11 Bài 2 : a,b : ( 3 ý đầu ) Bài 2: + Nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết - HS nêu kết luận “ tử số bé vấn đề hơn mẫu thì phân số bé hơn 1 “ + Nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì biết được - Tử số lớn hơn mẫu thì phân phân số như thế nào thì bé hơn , lớn hơn số lớn hơn 1 hoặc bằng 1 . 2 5 2 5 5 và nhận ra < ( vì = 1 ) 5 5 5 5 5 2 nên < 1 5 9 7 9 7 + Tương tự : và nhận ra > 7 7 7 7 7 9 ( vì = 1 ) nên > 1 7 7 *Học sinh trên chuẩn: Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số. c. Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách so sánh phân số cùng MS. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Luyện tập. 8 c. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải; dùng để báo tín hiệu (tiếng trống trường, tiếng còi tàu, xe). Kĩ năng: -Kó naêng tìm kieám vaø xöû lí thoâng tin veà nguyeân nhaân, giaûi phaùp choáng oâ nhieãm tieáng oàn. GDBVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ trang 84, 85 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm : - 5 chai hoặc cốc giống nhau ; tranh ảnh về vai trò của âm thanh thanh trong cuộc sống; tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - KT bài Sự lan truyền của âm thanh. - GV nhận xét. Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc HĐ1 : TÌM HIEÅU VAI TROØ CUÛA AÂM THANH TRONG CUOÄC SOÁNG - Yeâu caàu HS quan saùt caùc hình trang 86 - HS quan saùt caùc hình trang 86 SGK, SGK, ghi laïi vai troø cuûa aâm thanh. Boå ghi laïi vai troø cuûa aâm thanh. Boå sung sung theâm nhöõng vai troø khaùc maø HS theâm nhöõng vai troø khaùc maø HS bieát. bieát. - Goïi HS trình baøy. - Ñaïi dieän töøng nhoùm trình baøy keát KNS-GDBVMT quaû tröôùc lôùp. HĐ 2 : THÖÏC HAØNH CAÙC CAÙCH PHAÙT RA AÂM THANH - GV hoûi: Keå ra nhöõng aâm thanh maø baïn thích? HĐ 3: TÌM HIỂU: -GV ñaët vaán ñeà: Caùc em thích nghe baøi - Moät soá HS traû lôøi. 10 + HS đọc đoạn 1, trả lời : Sầu riêng là - SR là đặc sản của miền Nam đặc sản ở vùng nào? + HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài - Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm ngát văn, miêu tả những nét đặc sắc của Hoa, như hương câu. quả, dáng cây như thế nào? - Quả: lủng lẳng dưới dành, trông như tổ kiến; mùi thơm đậm , bay xa. - Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút; dành ngang thẳng đuột. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài “Chợ Tết” - Học sinh nhắc lại đề bài. b.Hướng dẫn: HĐ 1: Luyện đọc: - GV cho HS đọc tiếp nối nhau từng - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt đoạn của bài thơ. GV hướng dẫn các em - HS luyện đọc theo cặp đọc đúng các từ ngữ khó và giúp HS hiểu - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài các từ ngữ chú giải sau bài; Lưu ý các em về cách đọc phân tách các cụm từ ở một số dòng thơ. - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng - HS lắng nghe chậm rãi ở 4 dòng đầu, vui, rộn ràng ở những dòng thơ sau. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng HĐ 2: Tìm hiểu bài: GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK: - Người các ấp đi chợ Tết trong khung - Mặt trời lên làm đỏ dàn những dãi cảnh đẹp như thế nào? mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi cúng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. - Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ - Những thằng cu mặc áo màu đỏ riêng ra sao? chạy lon xon; các cụ già chóng gậy bước lom khom.. - Bên cạnh dáng vẻ riêng 1 người đi chợ - Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui Tết có những điểm gì chung? vẻ : tưng bừng ra chợ Tết - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo thắm vàng tía son nên bức tranh giàu màu sắc ấy. GV hỏi về nội dung bài thơ: - HS trả lời GV chốt ý chính: Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh một phiên chợ Tết ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết 12 9 7 14 16 14 - HS làm bài >1; > 1; 1 - Gía viên nhận xét 5 3 15 16 11 Bài 3:Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé Bài 3:Cả lớp làm bài vào vở 2 em đến lớn? lên bảng chữa bài: - Muốn xếp theo thứ tự trước tiên ta cần phải 1em nêu: làm gì? a ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 1 3 4 ; ; 5 5 5 c ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 5 7 8 ; ; 9 9 9 *Học sinh trên chuẩn: *So sánh 2 phân số cùng tử số: - Giáo viên nêu yêu cầu 2 , 2 - Hướng dẫn học sinh làm bài 5 6 - Học sinh làm bài -Giáo viên nhận xét c.Củng cố -dặn dò - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau:So sánh hai phân số khác mẫu số. Tập làm văn Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây. II. ĐỒ DÙNG: - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d,e, tranh ảnh một số loài cây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát cây cối. b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Bài 1: 14 - Đọc thuộc bài học. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn: 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. HĐ1: Làm việc cả lớp. - GV treo tranh, yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản + Người dân trồng lúa, cây xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân ăn quả như dừa, chôm nơi đây. chôm, măng cụt, ... - Giáo viên yêu cầu HSKG nêu những thuận lợi để - Nhờ có đất màu mỡ, khí đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa hậu nóng ẩm, người dân gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. cần cù lao động. HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện - Các nhóm thảo luận, vẽ sơ quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. đồ. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ. - Đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ. Gặt lúa Tuốt lúa Phơi thóc Xay xát gạo Xuất khẩu và đóng bao 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. HĐ 3: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: -Trao đổi, thống nhất câu Tlời: + Mạng lưới sông ngòi, + Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng kênh rạch của đồng bằng Nam bộ dày đặc và chằng thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân chịt. Do đó người dân đồng Nam Bộ? bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt và xuất khẩu thủy sản như cá basa, tôm,... - HS đọc mục Bài học cuối GDBVMT bài. Địa lí địa phương: Bạc Liêu- tỉnh có nhiều tiềm năng về sản xuất thủy, hải sản. (Đọc tài liệu trang 8) 16 từ vừa tìm được. bài. - Giáo viên nhận xét sửa sai. - Học sinh đứng tại chỗ đặt câu. Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm Cô giáo em thướt tha trong Bài 4: tà áo dài. - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài Bài 4: - Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu - 1 học sinh đọc to thành cầu học sinh đoc thêm phần A. tiếng. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận - 1 em lên bảng làm. + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết + Chữ như “gà bới” là như thế nào? + Ai viết cẩu thả chắc chắn *Học sinh trên chuẩn đặt câu theo yêu cầu. chữ như gà bới GDBVMT + Chữ viết xấu, nét chữ c. Củng cố, dặn dò nguệch ngoạc, khó xem,.. - Em hãy tìm 1 số từ ngữ nói đến cái đẹp. - Về học thuộc các từ ngữ, thành ngữ có trong bài. - Nhận xét tiết học.Tiết sau: Dấu gạch ngang. Toán Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó). - Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số II. ĐỒ DÙNG: - Thước mét, bảng phụ ghi quy tắc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu - 2 HS nêu cầu . ta làm thế nào ? a ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Gọi 2 HS lên bảng. là : 1 3 4 - GV nhận xét. ; ; 5 5 5 18 - Hướng dẫn học sinh làm bài số sau: - Học sinh làm bài 15 và 24 -Giáo viên nhận xét 16 25 c. Củng cố- Dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm sau ? - Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Luyện tập. Chính tả (Nghe- viết) Tiết 22: SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trích của bài Sầu riêng - Làm đúng bài tập 3(kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. ĐỒ DÙNG: - 3-4 tờ phiếu khổ to photo viết nội dung BT3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 HS viết bảng lớp(GV đọc) 5-6 từ bắt đầu -Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,... r/d/gi đã được luyện viết ở BT3/ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài viết chính tả “ Sầu riêng” b. Hướng dẫn: HĐ 1:Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - HS theo dõi trong SGK Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào - HS đọc thầm cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti. HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - HS viết bảng con - Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. HĐ3: Chấm và chữa bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. lỗi ra ngoài lề trang tập Giáo viên nhận xét chung *Học sinh trên chuẩn viết sai không quá 2 lỗi Bài 2b: trúc – bút – bút HĐ4: HS làm bài tập chính tả Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc - HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3. – lóng lánh – nên – vút – náo - Cả lớp làm bài tập nức 20 88 SGK HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống. Bước 2 : - Các nhóm báo cáo và thảo luận chung - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp, GV giúp HS phân loại những nhóm. tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết những tiếng ồn đều do con người gây ra. - Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK HĐ 2 : TÌM HIỂU VỀ TÁC HẠI CỦA TIẾNG ỒN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG Bước 1 : - HS đọc và quan sát các hình trang 88 - Làm việc theo nhóm. SGK và ranh ảnh do các em sưu tầm. Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời câu hỏi trong SGK. Bước 2 : - Các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi - Đại diện trình bày trước lớp. lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biệnpháp phòng chống tiếng ồn. ❖ Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK.KNS Hoạt động 3 : NÓI VỀ CÁC VIỆC NÊN / KHÔNG NÊN LÀM ĐỂ PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN CHO BẢN THÂN VÀ NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH Bước 1 : - GV cho HS thảo luận về những việc - Làm việc theo nhóm. em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và 22 - GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài; nhận xét những đoạn văn viết hay *Học sinh trên chuẩn hoàn chỉnh đoạn văn. c.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở - Tiết Sau: LT miêu tả các bộ phận của cây cối. Toán Tiết 110: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách so sánh hai phân số. II. ĐỒ DÙNG: - Thước mét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: so saùnh hai phaân soá khaùc maãu soá - Muoán so saùnh hai phaân soá khaùc - Ta qui ñoàng maãu soá, roài so saùnh 2 maãu soá ta laøm sao? phaân soá môùi vôùi nhau. - Goïi hs leân baûng thöïc hieän: so saùnh 3 4 va 4 5 - 1 hs thöïc hieän - Nhaän xeùt. 2. Bài mới a. GT bài: b. Hướng dẫn: Baøi 1: Goïi hs leân baûng thöïc hieän, caû Bài 1: lôùp laøm vaøo vôû 5 7 a) 8 8 15 3 b) Ruùt goïn 25 5 3 4 15 4 Vì ; neân 5 5 25 5 Baøi 2: Ghi caâu a leân baûng, y/c hs tìm Bài 2 2 caùch so saùnh - Töï laøm baøi 8 64 7 49 - Keát luaän: coù 2 caùch so saùnh: a) ; + Qui ñoàng maãu soá caùc phaân soá roài 7 56 8 56 64 49 8 7 Vaäy so saùnh 56 56 7 8 + So saùnh vôùi 1 - Y/c hs töï laøm theo caùch qui ñoàng 24 - Phiếu thảo luận nhóm cho Hs. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. - Gv gọi 2 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17. + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng đô ở đâu ? Long. + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. +Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như + Việc quản lý đất nước ngày càng thế nào ? được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào - Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs. đời vua Lê Thánh Tông. 2. Bài mới: a. GT bài. - Gv cho Hs quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc - Ảnh chụp Văn Miếu – Quốc Tử Tử Giám, nhà Thái học,bia tiến sĩ và hỏi: ảnh Giám, là trường đại học đầu tiên của chụp di tích lịch sử nào?Di tích có từ bao giờ? nước ta được xây dựng bắt đầu từ thời - Gv giới thiệu: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nhà Lý. một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó làm minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay “Trường học thời Hậu Lê”. b. Hướng dẫn. Hoạt động 1: TỔ CHỨC GIÁO DỤC THỜI HẬU LÊ - Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm theo định - Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi hướng: hãy cùng đọc SGK và thảo luận để nhóm có từ 4 đến 6 Hs, cùng đọc SGK hoàn thành nội dung phiếu học tập trong bài. và thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. - Mỗi nhóm Hs trình bày ý trong phiếu, các nhóm khác theo dõi và bổ - GV yêu cầu Hs dựa vào nội dung phiếu để sung ý kiến. mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời - 1 Hs trình bày, Hs khác theo dõi để Hậu Lê (về tổ chức trường học, về nội dung nhận xét và bổ sung ý kiến. học, về nền nếp thi cử). - GV tổng kết nội dung hoạt động 1 và giới thiệu: Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. Hoạt động 2: 26 + Học tập : - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp 2/Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt tập. trong học tập. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Nhắc nhỡ, động viên những HS còn - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn. chậm tiến bộ trong học tập. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 23: GV triển khai và nhắc nhở HS - Thi đua học tập tốt. thực hiện. - Vệ sinh trường, lớp. - Thực hiện năng lượng tiết kiệm - Tham gia các phong trào thi đua. hiệu quả. - Bồi dưỡng HS năng khiếu - Thực hiện dúng ATGT. - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - HS tham gia chơi tích cực và thành thực. KÝ DUYỆT Minh Diệu, ngáy 14/ 02/2019. Tổ trưởng Trần Đắc Linh 28 + Hình thức thi:Hát đơn ca * Đối với HS: - Thành lập Ban tổ chức cuộc thi: Cán bộ lớp, các tổ trưởng. - Các cá nhân, nhóm đăng kí thi và tiến hành tập luyện. Bước 2: Tiến hành cuộc thi * Phần mở đầu Người dẫn chương trình (MC): - Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu khách mời. - Giới thiệu nội dung, chương trình buổi giao lưu. - Giới thiệu Ban giám khảo và thang điểm * Tiến hành cuộc thi Thi hát đơn ca - Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia biểu diễn. - Mỗi cá nhân được lựa chọn một tiết mục dân ca. - Ban giám khảo cho điểm, Thư kí tổng hợp và chọn ra một tiết mục cá nhân hát Bước 3: Tổng kết – Đánh giá – Trao giải thưởng - BGK đánh giá nhận xét cuộc thi, thái độ của các đội. - Công bố kết quả cuộc thi. MC mời đại diện các tổ lên nhận phần thưởng dành cho tập thể và giải dành cho cá nhân hát dân ca hay nhất. Đọc đến tên đội nào thì đại diện đội đó lên đứng thành hàng ngang trước lớp. - Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng và phát biểu ý kiến. - MC cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt tình tham gia cuộc thi. - Tuyên bố kết thúc cuộc thi. KÝ DUYỆT TỔ TRƯỞNG P.HIỆU TRƯỞNG .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 30
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_22_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc