Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017
Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2017 Môn: Tập đọc Tiết: 39 Bài: BỐN ANH TÀI (TT ) I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chuyện; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các câu hỏi - SGK). - GDKNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác; đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy – học Gv : Tranh minh họa SGK. HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm Đọc: Trong quán ăn “Ba cá bống”. tra, nx. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: ND tiết học b. HD luyện đọc - Gọi 2 HS nối tiếp đọc. ( HS chậm) - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Cho HS đọc lần 2, GVgiảng từ khó. - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - Cho HS đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài.( HS nhanh) - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài. c. Tìm hiểu bài(GDKNS) - Cả lớp đọc thầm SGK. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Gặp một bà cụ còn sống sót, bà cho ăn gặp ai và được giúp đỡ ntn?( HS chậm) cơm và ngủ nhờ. + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?( + Phun nước như mưa gây ngập lụt. HS chậm) + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh + 1, 2 HS thuật lại. em chống yêu tinh.(HS trả lời nhanh) + Nhờ đâu anh em Cẩu Khây chiến + Nhờ sự đoàn kết, sức khỏe, tài năng phi thắng được yêu tinh?(HS trả lời nhanh) thường, dũng cảm. + Nêu ND bài: mục I. (HS trả lời - 2, 3 HS nêu, cả lớp viết vào vở. nhanh) d. HD đọc diễn cảm bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài. - GV chọn đoạn: “Cẩu Khây hé cửa, - 2 HS nối tiếp đọc. c. HD thực hành: + Gọi là các phân số. Bài 1: làm theo nhóm.(HS tính chậm) - GV nêu yêu cầu, thời gian. - HS thảo luận, viết phân số tương ứng: - GV cùng HS nhận xét. H1: 2/5 ; H2: 5/8 ; H3: 3/4 ;H4: 9/12 ; H5: Bài 2: Cá nhân 3/6 - GV nêu yêu cầu, gọi HS viết. (HS H6: 3/7. tính nhanh) - GV cùng HS nhận xét. - HS lên bảng viết theo mẫu. 4. Củng cố Đặt câu hỏi về ND bài. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Phân số và phép chia số tự nhiên. Môn: Khoa học Tiết: 39 BÀI: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,... - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí; xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiếm không khí; trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch; lựa chọngiải pháp bảo vệ môi trường không khí. II. Đồ dùng dạy – học Gv: Hình 78, 79 – SGK. HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm - Nêu một số tác hại của bão. tra, nx. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: ND tiết học b. HD tìm hiểu bài: HĐ 1: Không khí bị ô nhiễm và không khí sạch: - Cho HS quan sát hình SGK. + Hình nào thể hiện bầu không khí - HS quan sát, thảo luận: + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: S.Tiền, S.Hậu. * HSNK: - Giải thích được vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. - Giải thích vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. * BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. -Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn * Lồng ghép địa lí địa phương. II. Đồ dùng dạy – học Gv: Bản đồ, lược đồ. HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: KT 2 HS Thành phố Hải Phòng 3. Bài mới a. Giới thiệu: - ND tiết học b. HD tìm hiểu bài: Hoạt động 1: ĐB lớn nhất nước ta: - HS quan sát bản đồ. - GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Ở phía nam, do phù sa của sông + ĐB nằm ở phía nào của nước ta? Do Mêkông và sông Đồng Nai bồi đắp. phù sa con sông nào bồi đắp nên?( HS + Đây là ĐB lớn nhất cả nước, gấp 3 lần chậm) ĐBBB, nhiều vùng trũng, có đất phèn, đất + ĐB có đặc điểm gì tiêu biểu: diện mặn (Cà Mau, Kiên Giang) cần được cải tích, địa hình, đất đai. (HS trả lời tạo. nhanh) + HS tìm và chỉ trên bản đồ. + Chỉ vị trí ĐBNB, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch trên bản đồ.(HS trả lời nhanh) Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi + Sông lớn: Cửu Long và sông Sài Gòn. b. HD nghe – viết: - GV gọi HS đọc bài viết.( HS chậm) - 1 HS đọc bài. - Cho HS đọc lại thầm bài viết, tìm và - Cả lớp đọc thầm - SGK. viết các tiếng hay viết sai ra nháp. - HS chú ý các tiếng trong SGK. - GV hướng dẫn phân tích 1 số từ ngữ. VD: thế kỉ XIX, nẹp sắt, rất sóc, cao su, Đân-lớp, suýt ngã, chiếc săm. - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. + Bài văn có nội dung gì? (HS nhanh) + Biết được nguồn gốc và người đầu tiên sáng chế ra chiếc lốp xe đạp. - GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa - HS viết tên bài, gạch khung lỗi. dòng, cách trình bày bài, chữ đầu đoạn văn viết hoa, tên riêng nước ngoài, tư thế ngồi viết, - GV đọc cho HS viết vào vở. - HS gấp SGK, viết bài vào vở. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát lỗi và ghi số lỗi ra lề. - GV thu 7 - 10 vở nx. - HS trao đổi vở soát lỗi cho bạn. - GV trả bài, nhận xét chung. c. HD làm bài tập chính tả: Bài 2b: Làm theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi, làm vào VBT. - Gọi HS đọc yêu cầu bài HD. Giải: Cày sâu cuốc bẫm. - Cho HS làm bài. Mua dây buộc mình. - Gọi HS đọc toàn bài. (HS trả lời Thuốc hay tay đảm. nhanh) Chuột gặm chân mèo. - GV cùng cả lớp nhận xét. Các từ cần điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất Bài tâp 3a: Cá nhân trình. - Gọi HS đọc bài viết, nhận xét. 4. Củng cố - Đặt câu hỏi về ND bài để củng cố. 5. Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về luyện viết lại những chữ viết sai. - Chuẩn bị: Chuyện cổ tích về loài người. Luyện từ và câu Tiết: 39 Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn BT1, xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được BT2. - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? * HSNK: Viết được đoạn văn(ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học ( BT3) Môn: Toán Tiết: 97 Bài: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.phân số. - Làm đúng các bài tập: 1; 2 (2 ý đầu); 3. – trang 108 - SGK. II. Đồ dùng dạy – học - Gv: NDBT viết sẵn. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Viết các phân số sau: 2/3 ; 2/5 ; 4/6 ; 5/8. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm tra, nx. 3. Bài mới - ND tiết học. a. Giới thiệu bài: b. HD hình thành phép chia phân số: - GV cho HS tính: 8 : 4 = ? - HS: 8 : 4 = 2 + Trong phép chia trên, 8; 4; 2 được là gì? - GV nêu: Có 3 cái bánh chia dều cho 4 - HS nghe, nêu phép tính: em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái 3 : 4 = ? VD: bánh? Ta làm thế nào? // // // ¼ ¼ ¼ + Chia 1 cái bánh thành 4 phần bằng + Sau 3 lần chia, mỗi bạn được ¾ cái nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần, vậy 1 bánh. em được mấy phần cái bánh? Vậy: 3 : 4 = ¾ cái bánh. + Sau mấy lần chia thì 4 bạn có số bánh bằng nhau? + Trong phép chia 3 : 4 và ¾ , thì 3 và + 3 : 4 (3 là số bị chia, 4 là số chia). 4 được gọi là gì? ¾ (3 là tử số, 4 là mẫu số). + Vậy phép chia số tự nhiên (không + Viết dưới dạng phân số. VD: 4 : 7 = 4/7. chia hết) có thể viết thế nào? c. HD thực hành: Bài 1: Cá nhân. ( HS chậm) - HS lên bảng viết phép chia stn dưới dạng - GV nêu yêu cầu, thời gian. ps: Thứ tư, ngày 18 tháng 1 năm 2017 Môn: Tập làm văn Tiết: 39 Bài: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KT VIẾT) I. Mục tiêu - Biết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. Đồ dùng dạy – học - Gv: ND đề viết bảng. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của học Giấy kiểm tra, bút . sinh. 3. Bài mới a. Giới thiệu: - ND tiết học. b. HD làm bài: - Gọi HS đọc đề bài. (HS chậm) - 4 HS đọc, cả lớp đọc SGK. - GV viết đề bài lên bảng, hướng dẫn: Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất + Chọn một trong bốn đề bài để viết. trong trường – Mở bài theo cách dán tiếp. + Quan sát kĩ đồ vật, tìm những đặc Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với điểm nổi bật. em ở nhà. – Kết bài theo lối mở rộng. Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. – Mở bài theo cách gián tiếp. Đề 4: Hãy tả một quyển sách giáo khoa TV4, tập II của em. Kết bài theo lối mở rộng. - GV cho HS viết bài: - HS viết dàn ý. + Lập dàn ý nhanh ra nháp. - HS dựa vào dàn ý viết bài. + Dựa vào dàn ý, viết bài văn hoàn chỉnh. (HS trả lời nhanh) - GV nêu thời gian làm bài. - HS thu bài theo tổ. - GV theo dõi nhắc nhở. - GV thu bài viết. 4. Củng cố - Củng cố lại kiến thức c. HD thực hành: + HS: 5/4 > 1 ; 4/4 = 1 ; ¼ < 1. Bài 1: Cá nhân (HS tính chậm) - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS lên bảng viết thương dưới dạng phân số. 9 : 7 = 9/7 ; 8 : 5 = 8/5 ; 19 : 11 = 19/11 - GV cùng HS nhận xét. 3 : = 3/3 ; 2 : 15 = 2/15. Bài 3: nhóm đôi - GV nêu yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét Trong các p/số: ¾ ; 9/14 ; 7/5 ; 6/10 ; (HS tính nhanh) 19/17; 24/24. 4. Củng cố + Phân số lớn hơn 1 là: 7/5; 19/17. + Phân số bằng 1 là: 24/24. - Đặt câu hỏi về ND bài để củng cố. + Phân số bé hơn 1 là: ¾ ; 9/14 ; 6/10. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. Môn: Kể chuyện Tiết: 20 Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy – học - Gv: Tranh minh họa bài SGK. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung tra, nx. thần. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD kể chuyện: - HD tìm hiểu yêu cầu đề bài. - GV gạch dưới từ ngữ quan trọng. - HS nghe, đọc đề và gợi ý. * Lưu ý: - HS xác định câu chuyện định kể. + Nên chọn đúng một câu chuyện theo đề bài. + Nên chọn câu chuyện không nằm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: ND tiết học b. HD luyện đọc - Gọi 2 HS nối tiếp đọc. ( HS chậm) - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Cho HS đọc lần 2, GVgiảng từ khó. - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - Cho HS đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. (HS đọc nhanh) - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài. c. Tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc thầm SGK. + Trống đồng đa dạng ntn?( HS chậm) + Hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả + Giữa mặt trống là ngôi sao nhiều cánh, ntn? ( HS chậm) hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, chim bay, + Những hoạt động nào của con người + Lao động, đánh cá, nhảy múa, săn bắt, được miêu tả trên trống đồng? (HS trả đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ lời nhanh) quê hương, + Vì những hình ảnh hoạt động của con + Vì sao nói hình ảnh con người chiếm người nổi bật nhất. vị trí nổi bật trên hoa văn trống + Vì trống đồng đa dạng, hoa văn đặc sắc, đồng?(HS trả lời nhanh) là 1 cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn + Vì sao trống đồng là niếm tự hào của minhcủa người Việt Cổ, là bằng chứng nói người Việt Nam ta? (HS trả lời nhanh) lên dân tộc VN có nền văn minh lâu đời và bền vững. - 2, 3 HS nêu, cả lớp viết vào vở. - 2 HS nối tiếp đọc. - HS luyện đọc theo cặp – diễn cảm. + Nêu ND bài: mục I. - 4, 5 HS thi đọc, cả lớp bình chọn - Phân c. HD đọc diễn cảm bài: vai. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - GV chọn đoạn: “Nổi bật trên,đặc sắc.”, cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc. (HS đọc nhanh) 4. Củng cố - Đặt câu hỏi về ND bài để củng cố. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (HS trả lời nhanh) 5. Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về luyện đọc bài. - Chuẩn bị: Anh hùng l/động Trần Đại nghĩa. Luyện từ và câu Tiết: 40 Bài: MRVT: SỨC KHỎE I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và một số tên thể thao (Bt1&2); nắm được 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3 & 4). II. Đồ dùng dạy – học - Gv: ND viết sẵn bảng. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm CN trong câu kể Ai làm gì? tra, nx. 3. Bài mới ND tiết học. a/ Giới thiệu: b/ HD luyện tập: Bài tập 1: Làm việc nhóm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, làm VBT. - Gọi HS nêu yêu cầu, HD. - Thảo luận nhóm 4, trình bày: a/ Tìm các từ chỉ hoạt động có lợi cho a/ tập luyện, thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, sức khỏe. (HS chậm) nghỉ ngơi, an dưỡng, b/ Tìm từ chỉ đặc điểm của 1 cơ thể khỏe b/ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn mạnh. (HS trả lời nhanh) chắc, chắc nịch, cường tráng, phong độ,... - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 2: Chia lớp thành 2 đội. - HS thi tiếp sức, ghi bảng: - GV mời đội trọng tài. VD: bóng đá, bóng bàn, bóng chuyền, cầu - GV cùng HS nhận xét. lông, chạy, bơi lội, nhảy cao, nhảy xa, Bài tập 3: Như bài 2.(HS trả lời nhanh) - GV nêu yêu cầu, thời gian. a/ khỏe như: voi, trâu, hùm. b/ nhanh như: cắt, gió, chớp, điện, sóc, bão, - Cho HS ghép từ thành câu, nhận xét. con tép. Bài tập 4: Cá nhân - Cho HS đọc các câu tục ngữ. (HS chậm) VD: Ăn được, ngủ được là người có sức + Em hãy giải thích câu tục ngữ.(HS trả khỏe. Không ăn, không ngủ được người lời nhanh) gầy yếu phải tốn tiền bạc và lo buồn, - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Đặt câu hỏi về ND bài để củng cố. + Khi quân Minh đến, kị binh ta đã làm + Kị binh ta ra nghênh chiến rồi rút lui, nhử gì? ( HS chậm) giặc vào ải. + Kị binh của nhà Minh phản ứng ra + Kị binh giặc đuổi theo, vào ải mai phục sao? ( HS chậm) + Tướng giặc tử trận, một số sống sót tháo + Kết quả ra sao? chạy về nước. (HS trả lời nhanh) - Hãy thuật lại diễn biến của trận chiến.(HS trả lời nhanh) - GV nhận xét chung. - 2 HS đọc, cả lớp viết vào vở. - Gọi HS đọc bài học. 4. Củng cố - Đặt câu hỏi về ND bài để củng cố. + Nhờ sự mưu trí, đoàn kết, + Qua bài, nhờ đâu quân ta hoàn toàn thắng lợi? 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về học bài. - Chuẩn bị: Nhà Hậu Lê và việc quản lý đất nước. Luyện tập Tiếng Việt Số tiết dạy: 2 tiết I. Mục tiêu - Thực hành viết đoạn văn ngắn tả đồ vật. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - Đề bài: Dựa vào kết quả quan sát và - HS thực hành viết, 4 hs trình bày. GV một số đoạn văn đã viết ở các tuần 17, và Hs cùng nhận xét. GV thu vài quyển 18m hãy viết một đoạn văn hoàn chỉnh tả nhận xét. một đồ chơi mà em yêu thích. 3. Dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. Thứ sáu, ngày 20 tháng 1 năm 2017 Môn: Tập làm văn Tiết: 40 Bài: LT GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG đã có nhiều ngôi nhà xây khang trang. Nổi bật nhất là nhứng con đường nhựa rộng thay cho những con đường đất gập ghềnh, 4. Củng cố(GDKNS) - Đặt câu hỏi về ND bài để củng cố. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về hoàn chỉnh bài bài tập 2. - Chuẩn bị:bài mới. Môn: Khoa học Tiết: 40 Bài: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I.. Mục tiêu - Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom xử lý phân, rác hợp lý; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí; xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiếm không khí; trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch; lựa chọngiải pháp bảo vệ môi trường không khí. - BVMT: -Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí. - ĐCND: Không Y/c tất cả hs vẽ tranh. II. Đồ dùng dạy – học Gv: - Hình 80, 81 – SGK. HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kiểm tra. - Nêu nguyên nhân không khí bị ô nhiễm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: ND tiết học b. HD tìm hiểu bài: HĐ 1: Biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: ( GDBVMT) - Cho HS quan sát hình SGK. - HS quan sát, thảo luận: + Nêu những việc nên và không nên + Nên làm : hình 1, 2, 3, 5, 6, 7. làm thể hiện trong các hình.(HS trả lời + Không nên: hình 4. chậm) * HS nêu nội dung từng hình. + Cho HS nêu nội dung từng hình.(HS + HS liên hệ về bầu không khí ở gia đình trả lời nhanh) và địa phương. tính chậm) màu 6/8. + Vậy phần đã tô màu ở hai hình thế nào? + Phần tô màu ở hai hình bằng nhau: + Hãy nêu tử số, mẫu số hai ps.(HS tính Vậy: ¾ = 6/8. chậm) + HS nêu. + Từ PS ¾, ta nhân cả tử số với mấy để được phân số 6/8? (ngược lại)..(HS tính + Nhân cả tử và mẫu số với 2: nhanh) 3 = 3 x 2 = 6 - Gọi HS nêu t/c cơ bản của p/số. 4 4 x 2 8 c. HD thực hành: - 2 HS nêu. Bài 1: nhóm đôi. - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào ô trống.(HS tính nhanh) - HS lên bảng viết. - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố - Gọi HS nêu lại tính chất. 5. Dặn dò - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Rút gọn phân số. Buổi chiều Luyện tập Toán Số tiết dạy: 2 tiết I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết về phân số: tử số và mẫu số, biết đọc, viết phân số - Biết đọc, viết phân số. - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bước đầu biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - Làm các BT tiết 1&2 (STH TV& T lớp 4 T2 – Trang 15 - 16). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát ngắn 2. Luyện tập Tiết 1 Bài 1: ( Trang 15) - Cho Hs làm cá nhân. HS trình bày, lớp nhận xét. ( 2 HS ) Bài 2: ( Trang 15) - Cá nhân lên bảng lớp, Gv và hs nhận xét.( 2 HS ) chất. - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; - Nề nếp: Xếp hàng; hát; - Ý kiến phát biểu của HS - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Tuyên dương; nhắc nhở: + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều thành tích. + Nhắc nhở học sinh còn hạn chế và hướng khắc phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. b) Học tập - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. c) Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. d) Hoạt động khác - Hát đầu giờ, cuối giờ. - HS ôn luyện kiến thức. Môn: Đạo đức Tiết: 20 BÀI: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu - Biết vì sao cần phải kính trọng, biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - GDKNS: kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Đồ dụng dạy học: - Phiếu BT. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn đinh tổ chức - Hát 2. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên kiểm tra: Bài: Kính trọng, biết ơn người lao động + Vì sao ta phải kính trọng, biết ơn người lao động? ND ghi nhớ. + Để biết ơn người lao động, ta phải làm gì? 3. Bài mới a. Giới thiệu: ND tiết học b. HD tìm hiểu bài: Hoạt động 4: Làm theo nhóm. Bài tập 4: - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu – SGK. - HS thảo luận, trình bày tiểu phẩm. - GV chia nhóm, nêu thời gian. - Cả lớp nhận xét, bình chọn. - HD đặt câu hỏi. - HS đặt câu hỏi: - GV cùng HS nhận xét. VD: Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao? Hoạt động 5: Làm theo cặp. - 2 HS nêu. Bài tập 5&6: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu: - GV nêu yêu cầu, thời gian. + Bài ca người trồng lúa. + Bài thơ; Bài ca vỡ đất. + Tục ngữ: Tay làm hàm nhai - Gọi HS trình bày, nhận xét. Tay quai miệng trễ. (HS trả lời nhanh) Có lam thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho. - 2 HS đọc ghi nhớ. -GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS và kết luận. -HS lắng nghe. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa. -GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK -HS xem tranh cái cuốc SGK. và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc. -Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt. +Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? -Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới. +Cuốc được dùng để làm gì ? * Dầm xới: -Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ. + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì -Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây. ? -HS xem tranh trong SGK. +Dầm xới được dùng để làm gì ? * Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ. -Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ -Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ. -HS trả lời. + Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì? (HS trả lời nhanh) * Vồ đập đất: -HS nêu. -Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ. +Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập đất? (HS trả lời -HS trả lời. nhanh) * Bình tưới nước: có hai loại: Bình -HS trả lời. có vòi hoa sen, bình xịt nước. +Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi -HS lắng nghe. tên từng loại bình? +Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì? -HS đọc phần ghi nhớ SGK. -GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các -HS cả lớp. dụng cụ -GV tóm tắt nội dung chính. 4. Củng cố
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2016_2017.doc