Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

doc 35 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2019.
 Tập đọc
Tiết 39: BỐN ANH TÀI (tiếp theo) 
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù 
hợp nội dung câu chuyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu 
chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được câu hỏi trong 
SGK).
KNS - Tự nhận thức, xác định được rằng con người cần phải có tài để giúp ích 
cho xã hội.
 - Biết đồng tâm hợp lực, giúp đỡ bạn bè trong lúc khó khăn, hoạn nạn.
 - Xác định được trách nhiệm của học sinh là phải cố gắng học tập thật tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 7 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc - 7 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 thuộc lòng bài" Chuyện cổ tích loài 
 người " 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe
 b. Hướng dẫn 
 HĐ 1: Luyện đọc.
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
 - GV phân đoạn đọc nối tiếp. - HS theo dõi
 - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
 của bài. + Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu 
 - HS đọc lần 1: GV sửa lỗi phát âm. tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy.
 - HS đọc lần 2: giải nghĩa từ khó. + Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa  đến từ 
 - HS đọc lần 3: Đọc trơn. đấy bản làng lại đông vui.
 - HS đọc theo cặp đôi. - HS đọc theo nhóm đôi
 - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - HS lắng nghe
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - 1 HS đọc thành tiếng.
 + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà 
 gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho 
 họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
 + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Có phép thuật phun nước làm nước 
 ngập cả cánh đồng làng mạc.
 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. a. Chu vi hình bình hành:
 ( 9 + 3 ) x 2 = 24 (cm)
 b. Chu vi hình bình hành:
- GV nhận xét. ( 10 + 6 ) x 2 = 32 (dm)
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn: 
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số. 
- HS quan sát hình tròn được chia làm 6 
phần bằng nhau.
GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần - Học sinh đọc: Năm phần sáu.
bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô - HS nhắc lại.
màu 5 hình tròn.
 6
- 5 được gọi là phân số. HS nhắc lại. - HS đọc.
 6 - HS nhắc lại.
- Phân số 5 có tử số là 5, mẫu là 6. 
 6
Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số 
cho biết hình tròn được chia thành 6 phần 
bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0
Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số 
cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 
5 là số tự nhiên. 
Làm tương tự với các phân số 1 ; 3 ; 4 ; 
 2 4 7
rồi cho HS nhận xét: Mỗi phân số đều có 
tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết 
trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên 
khác 0 viết dưới gạch ngang. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Bài 1:
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội - Một em đọc đề bài và xác định yêu 
dung. cầu đề. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng sửa bài:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Bài 2:
HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc Phân số Tử số Mẫu số
viết trên bảng (khi chữa bài). 6 6 11
 11
 8 8 10
 10
 4 trọng và biết ơn người lao động. 
 + Tiến hành 
 - GV giao nhiệm vụ cho HS.
 - Các nhóm đôi thảo luận. - Các nhóm nhận nhiệm vụ.
 - Gọi HS trình bày. - HS thảo luận trước khi đóng vai.
 - Nhận xét về cách xử lí tình huống của - HS thực hiện đóng vai 
 các bạn như vậy được chưa.
 + GV kết luận cho mỗi tình huống. - HS khác nhận xét.
 * Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi.
 + Mục tiêu: Bước đầu biết cư xử lễ 
 phép với những người lao động, và biết 
 trân trọng, giữ gìn thành quả lao động 
 của họ.
 + Tiến hành : - HS trình bày sản phẩm
 - Gọi HS trình bày sản phẩm BT 5,6. - HS nhận xét
 - Cả lớp nhận xét - Lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: GV khen những nhóm 
 làm tốt. - HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 * Hoạt động nối tiếp: KNS
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Dặn HS thực hiện kính trọng, biết ơn - HS lắng nghe.
 những người lao động.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba, ngày 22 tháng 01 năm 2019.
 Luyện từ và câu
Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết 
câu kể đó trong đoạn văn. Xác định được Chủ ngữ, Vị ngữ trong câu kể tìm được.
 - Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?
 - HS trên chuẩn viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu ) có 2,3 câu kể đã 
học. 
 - Giáo dục HS vận dụng vào thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập 3 .Một số tờ phiếu viết từng câu 
 văn ở bài tập1 
 - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp (gợi ý viết đoạn văn BT2).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS
 6 - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn 
 văn ngắn (3 đến 5 câu).
 - Tiết sau: MRVT: Sức khỏe.
 Toán
Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 
 I. MỤC TIÊU
 - Biết được thương của phét chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 
có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
 - GDHS vận dụng tính toán thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1,Kiểm tra bài cũ:
 + Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo của - 1HS lên bảng chữa bài.
 phân số. + 2 HS nêu.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới 
 a) Giới thiệu: GV giới thiệu ghi đề - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn:
 + GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 - 1 HS đọc thành tiếng.
 em. Mỗi em được mấy quả? - Nhẩm và tính ra kết quả: 8 : 4 = 2 (quả 
 + Yêu cầu HS tìm ra kết quả. cam)
 + GV nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 - Ta phải thực hiện phép tính chia 3: 4.
 em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái - Ta không thể thực hiện được phép chia 
 bánh? 3 : 4 
 + Yêu cầu HS tìm ra kết quả. - Lắng nghe.
 + GV hướng dẫn HS thực hiện chia như 
 SGK 
 3
 3 : 4 = (cái bánh) 
 4
 + Trường hợp này là phép chia một số tự - Là trường hợp phép chia một số tự 
 nhiên cho một số tự nhiên khác 0, nhiên cho một số tự nhiên khác 0, 
 thương tìm được là một phân số. thương tìm được là một phân số ....
 + Ngoài phép chia một số tự nhiên cho 
 một số tự nhiên khác 0, thương tìm được 
 là một số tự nhiên thì còn có trường hợp 
 nào có thể xảy ra? 
 b. Thực hành: 
 Bài 1: Bài 1:
 - Gọi học sinh nêu đề bài. - Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc 
 - Gọi hai em lên bảng sửa bài. thầm.
 + Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Hai em lên bảng sửa bài.
 8 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Kiểm tra bài cũ:
 Yêu cầu 1 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa - 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện Bác 
 của câu chuyện. đánh cá và gã hung thần và nêu ý nghĩa 
 - GV nhận xét. của câu chuyện.
 2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn: 
 HĐ 1:Hướng dẫn HS kể chuyện. - 1 HS đọc thành tiếng.
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý. - Lắng nghe để thực hiện.
 - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp 
 nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị 
 về một người có tài năng ở các lĩnh vực 
 khác nhau, ở một mặt nào đó như người 
 đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể 
 chuyện không có trong sgk mà kể hay, 
 các em sẽ được khen. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên 
 - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện 
 mình sẽ kể. kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, 
 HĐ 2: HS kể chuyện em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể...
 a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe 
 (GV đã viết trên bảng phụ). và theo dõi.
 - Yêu cầu HS đọc dàn ý.
 - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có 
 đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động 
 tác, điệu bộ, cử chỉ.
 b)Kể trong nhóm. - Từng cặp HS kể.
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu 
 chuyện.
 c)Cho HS thi kể: GV mở bảng phụ đã - HS tham gia thi kể.
 viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể 
 chuyện.
 - GV nhận xét, bình chọn HS chọn được - HS lớp nhận xét.
 câu chuyện hay, kể hay.
 *Học sinh trên chuẩn kể lại được cả 
 câu chuyện
 c. Củng cố - Dặn dò. 
 - HS đọc ghi nhớ. - Lắng nghe về nhà thực hiện.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: kể chuyện được chứng kiến 
 hoặc tham gia.
 Khoa học
Tiết 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
 I. MỤC TIÊU
 10 + Nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu+ Đại diện nhóm trình bày các nhóm 
 không khí? KNS khác nhận xét bổ sung.
 - GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh 
 gặp khó khăn.
 - Gọi HS báo cáo kết quả các nhóm khác - Do khí thải của nhà máy.
 nhận xét bổ sung. - Bụi đất trên đường bay lên do có quá 
 - GV Kết luận. nhiều phương tiện chạy qua lại. 
 - Khói từ bếp nấu than của các gia đình.
 - Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, 
 thuốc trừ sâu .
 Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô 
 nhiễm .
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
 trả lời các câu hỏi sau: về những tác hại của bầu không khí bị ô 
 + Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối nhiễm .HS tiếp nối lần lượt trả lời.
 với đời sống của con người và động vật, - Gây bệnh viêm phế quản mãn tính.
 thực vật? GDBVMT - Gây bệnh ung thư phổi.
 + Nhận xét, tuyên dương những HS có - Bụi vào mắt sẽ làm gây ra các bệnh về 
 hiểu biết. mắt....
 c. Củng cố dăn dò: 
 - Thế nào là không khí sạch, không khí bị 
 ô nhiễm?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã 
 học để chuẩn bị tốt cho bài sau: Bảo vệ 
 bầu không khí trong sạch. 
 Kĩ thuật
Tiết: 20 VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
 I.MỤC TIÊU : 
 - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo 
trồng ,chăm sóc rau, hoa 
 - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản . 
 II.CHUẨN BỊ :
 - Hạt giống, một số loại phân hóa học, cuốc , vồ đập, bình xịt nước,  
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức - Hát
II / Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra ghi nhớ và dụng cụ
III / Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học
b .Hướng dẫn 
+ Hoạt động 1 : 
 12 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca 
ngợi.
 - Hiểu nội dung: bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là 
niềm tự hào của người Việt Nam.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 LSĐP- Đồng hồ Thái Dương là di tích LS văn hóa của Tỉnh Bạc Liêu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk phóng to.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu 2 HS đọc bài Bốn anh tài và trả - 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV.
 lời các câu hỏi:
 + Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai 
 và đã được giúp đỡ như thế nào ?
 + Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng 
 được yêu tinh?
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới
 a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
 b.Luyện đọc:
 HĐ1: Yêu cầu HS đọc bài, GV phân - HS1 đọc to, lớp đọc thầm.
 đoạn:
 - Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc.
 - Đoạn 2: còn lại.
 - Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt, kết hợp tìm - Nhiều HS tìm từ và luyện đọc
 từ khó.
 - Gọi HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: trang - Vài em đọc.
 trí, sắp xếp, tỏa, khát, khấu hao,...
 - Gọi HS đọc thầm phần chú giải và giải 
 nghĩa từ.
 - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc nối tiếp.
 - Cho HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng và cả lớp đọc 
 - GV đọc diễn cảm thầm.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài. 
 * Đoạn 1:
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
 lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi.
 + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế - Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về 
 nào? hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang 
 trí, sắp xếp hoa văn.
 + Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều 
 tả như thế nào? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công 
 nhảy múa..
 * Đoạn 2: - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động như : đánh cá, săn 
 14 HĐ 1: Phép chia số tự nhiên cho một 
số tự nhiên khác 0
 * Ví dụ 1
 - Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam - HS đọc lại VD và quan sát hình minh 
thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 hoạ cho VD.
quả cam và 1 quả cam. Viết phân số 
 4
chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.
 * Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn - Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần.
được mấy phần?
 - Ta nói Vân ăn 4 phần hay 4 quả 
 4
cam.
 - Vân ăn thêm 1 quả cam tức là ăn 
 4
thêm mấy phần nữa ? - là ăn thêm 1 phần.
 * Như Vân đã ăn tất cả mấy phần ?
 5
 -Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả - Vân đã ăn tất cả là 5 phần.
 4
cam.
 * Ví dụ 2
 - Có 5 quả cam, chia đều cho 4 
người. Tìm phần cam của mỗi người?
 - HS đọc lại VD.
 - GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện 
chia 5 quả cam cho 4 người.
 - HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia 
 * Vậy sau khi chia thì phần cam của 
 trước lớp.
mỗi người là bao nhiêu? 5
 - GV nhắc lại: Chia đều quả cam - Sau khi chia mỗi người được quả 
 4
 5
cho 4 người thì mỗi người được cam.
 4 5
quả cam. Vậy 5 : 4 = ? - HS trả lời 5 : 4 = .
 4
- Nhận xét.
 - 5 quả cam và 1 quả cam thì bên 
 4 5 5
nào có nhiều cam hơn ? Vì sao ? - quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 
 4 4
 1
 5 quả cam là 1 quả cam thêm quả cam.
- Hãy so sánh và 1. 4
 4
 - HS so sánh và nêu kết quả: 5 > 1
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của 4
 5
phân số . - Phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số.
 4 4
 - Kết luận: Những phân số có tử số 
lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. 4
 - HS viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1.
 * Hãy viết thương của phép chia 4 : 4
 16 của mình. c). 7 > 1 ; 19 > 1
 - GV nhận xét. 5 17
 *Bài tập dành cho học sinh trên 
 chuẩn
 - Giáo viên nêu yêu câu *Viết các phân số có mẫu số bằng 5, tử số 
 - Hướng dẫn làm bài lớn hơn 0 và bé hơn mẫu số?
 1 2 3 4
 - Học sinh làm bài ; ; ;
 - Giáo viên nhận xét 5 5 5 5
 c.Củng cố-Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm 
 các bài tập SGK và chuẩn bị bài sau: 
 Luyện tập
 Tập làm văn
 Tiết 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT(Kiểm tra viết)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 
 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại dàn ý miêu tả đồ vật. - 2 HS nhắc lại.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn:
GV chép đề bài:
 Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em - HS đọc to đề bài
yêu thích nhất.
HĐ 1: Hướng dẫn, gợi ý:
- Cho HS nêu một số dồ dùng học tập, chon dồ 
dung em yêu thích nhất.
- HS nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật. - Vài HS phát biểu cá nhân
- GV yêu cầu HS cho biết nội dung của từng - 2 HS nhắc lại.
phần.
- GV nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn tả - Vài HS nhắc lại.
đồ vật:
 1- Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả.
 2- Thân bài:
 a)Tả bao quát : (tả bên ngoài)
 - Hình dáng
 18 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
 - Giáo viên yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn - Đồng bằng nam bộ do nằm ở phía 
hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: nam nước ta. Do phù sa ủa sông Mê 
 + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất công và sông Đồng Nai bồi đắp.
nước? Do phù sa của sông nào bồi đắp nên? - HS phát biểu.
 + Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm nào - HS theo dõi và chỉ bản đồ.
tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)?
 + Tìm và chi trên bản đồ ĐLTN Việt Nam vị trí 
đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên 
Giang, Cà Mau, một số kênh rạch.
2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt 
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
 - HS quan sát hình 1 trong SGK và trả lời các - Học sinh trình bày trước lớp.
câu hỏi của mục 2.
 - Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì 
sao ở nước ta sông lại có tên là Cửa Long?
 - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, 
sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế,  
Trên bản đồ địa lí VN. 
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân: - Nhờ có Biển Hồ ở Cam-pu –chia 
 + Vì sao đồng bằng Nam Bộ người dân không chứa nước vào mùa lũ nên nước 
đắp đê ven sông? sông Mê Công lên xuống điều hòa. 
 Nước lũ dâng cao từ từ( không lên 
 nhanh và dữ dội như sông Hồng), ít 
 gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc 
 sống nên người dân không đắp đê 
 ven sông để ngăn lũ.Mùa lũ là mùa 
 người dân được lợi về đánh bắt cá. 
 + Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? - Nước lũ làm ngâp đồng bằng còn 
 có tác dụng tháo chua, rữa mặn cho 
 đất và làm đất thêm màu mỡ do 
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước vào mùa được phủ thêm phù sa.
khô, người dân nơi đây đã làm gì? GDBVMT: - Xây dựng nhiều hồ nước lớn...
 - Gọi HS đọc bài học. - 2- 3 HS đọc.
Địa lí địa phương - Tỉnh Bạc Liêu thuộc đồng bằng 
 Yêu cầu HS đọc tài liệu trang 5- 6 ông cửu Long.
 - Tỉnh Bạc Liêu thuộc đồng bằng nào? - Hệ thống sông ngòi ở Bạc Liêu 
 - Nêu hệ thống sông ngòi ở Bạc Liêu. chủ yếu là kênh đào, với mật độ 
sông ngòi ở Bạc Liêu. cao, phân bố đều. 
- Vai trò sông ngòi ở Bạc Liêu. - Có vai trò quan trọng trong tưới 
 - Gọi HS đọc bài học. tiêu nông nghiệp, giao thông vận 
c. Củng cố, dặn dò : tải, sinh hoạt của người dân, đặc 
 20 kết quả làm bài. chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp 
 - HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, 
 đã đúng với chủ điểm chưa. đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, bắn 
 súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,... .
 Bài 3 Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm. + Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành 
 - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại 
 sau khi đã hoàn thành. diện trình bày trước lớp.
 - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành a/ Khoẻ như: + như voi (trâu, hùm)
 tương tự như nhóm a. b/ Nhanh như: + cắt (con chim )
 + Nhận xét câu trả lời của HS. + sóc, gió, ù chớp, điện.
 Bài 4 Bài 4:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 + Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách + Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu.
 gợi ý bằng các câu hỏi.
 - HS phát biểu GV chốt lại.
 *Học sinh trên chuẩn nêu được nghĩa 
 của các câu.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Gv hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp.
 - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục 
 ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ 
 điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.
 Toán
Tiết 99: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Giúp HS biết đọc, viết phân số.
 - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS sửa bài tập 3 về nhà. - 1HS lên bảng chữa bài.
 - Nhận xét từng học sinh.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu: + Lắng nghe.
 b) Thực hành: 
 Bài 1: Bài 1:
 - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Đọc các số đo đại lượng dưới dạng 
 - Gọi HS đọc chữa bài. phân số.
 22 c. Củng cố - Dặn dò: 4 1 
 - Nhận xét đánh giá tiết học. 5 6 9
 - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. 8 >1 21 < 1 9 <1
 -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 7 22 11
 và xem trước bài : Phân số bằng nhau.
 Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe - viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình 
thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch / tr các vần uôt / uôc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập2, BT3.
 - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3a.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS - HS thực hiện theo yêu cầu.
 viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở 
 nháp.
 - thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, 
 xanh biếc, luyến tiếc, chiếc xe ...
 - Nhận xét về chữ viết trên bảng và - Lắng nghe.
 vở.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi 
 đề.
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả:
 - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng- Cả lớp đọc thầm 
 + Đoạn văn nói lên điều gì? + Đoạn văn nói về nhà khoa học người 
 Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng 
 bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt 
 ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao 
 su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng 
 lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt.
 - Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất 
 xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ,...
 HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ khó:
 -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ - Viết bài vào vở.
 lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 HĐ 3: Nghe viết chính tả:
 - GV đọc lại toàn bài và đọc cho học - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi 
 sinh viết vào vở. ra ngoài lề tập.
 - Đọc lại toàn bài một lượt để HS 
 24 1) Thế nào là không khí trong sạch, 
không khí bị ô nhiễm?
- GV nhận xét.
2, Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi - HS lắng nghe.
đề.
Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo 
vệ không khí trong sạch.
- HS trao đổi theo cặp với yêu cầu - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát 
 hình để tìm ra những việc nên làm và không 
 làm được thể hiện trong hình vẽ.
- Quan sát các hình minh hoạ trang 80 , 
81 SGK và trả lời các câu hỏi :
 - Nêu những việc nên làm, không nên * Những việc nên làm: 
làm để bảo vệ bầu không khí luôn được + Hình 1: các bạn học sinh đang làm vệ 
trong sạch? GDBVMT sinh lớp học để tránh bụi bẩn.
- Gọi HS trình bày chỉ yêu cầu mỗi em + Hình 2: Thực hiện vứt rác vào thùng có 
chỉ và nêu nội dung của 1 bức tranh. nắp đậy 
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung. + Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến để tiết 
+ GV khẳng định những việc nên làm kiệm củi và hạn chế khói bụi bay ra môi 
thể hiện trong từng bức tranh. trường ...
 + Hình 5: Nhà vệ sinh ở trường học hợp quy 
 cách giúp HS đi tiểu tiện đúng nơi qui định .
 + Hình 6: Cô công nhân vệ sinh đang quét 
 dọn và hót rác trên đường phố...
 + Hình 7: Cánh rừng xanh tốt , tích cực 
 trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để 
 bảo vệ môi trường trong sạch.
 * Những việc không nên làm:
 + Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong sẽ gây ra 
 nhiều khói và khí độc hại ...
 + Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận 
- Hỏi: Em, gia đình và địa phương nơi xét câu trả lời của nhóm bạn.
em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không - HS phát biểu.
khí trong sạch? KNS
* Kết luận: Các biện pháp phòng ngừa + Lắng nghe.
ô nhiễm không khí...
* Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo 
vệ bầu không khí trong sạch.
 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS + HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
 tuyên truyền cổ động mọi người cùng 
tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí 
trong sạch. GDBVMT
- Tổ chức cho HS trưng bày và đánh + Đại diện nhóm trưng bày và thuyết trình 
 26 thiệu, gọi HS đọc lại.
 - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi 
 dùng từ diễn đạt.
 Bài 2: Bài 2: 
 a. Tìm hiểu đề bài: 
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi - Quan sát:
 mới của địa phương được giới thiệu + Tranh chụp về các con đường được rải 
 trong tranh. nhựa và mở rộng ...
 + Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được 
 xây mới, ngôi nhà hai tầng với nhiều 
 phòng làm việc...
 + Tranh chụp về đời sống nhân dân trong 
 xã được đổi mới nhà nào cũng có ti vi ...
 b. Giới thiệu trong nhóm:
 - Các em cần giới thiệu rõ về quê mình - Phát biểu theo địa phương.
 Ở đâu? có những nét đổi mới gì? - Giới thiệu trong nhóm 2.
 - Những đổi mới đó đã để lại cho em 
 những ấn tượng gì?
 - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi - 3 - 5 HS trình bày.
 dùng từ, diễn đạt 
 *Học sinh trên chuẩn giới thiệu về 
 quê mình, quê bạn
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo 
 của em. viên. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Toán
Tiết 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
 I. MỤC TIÊU
 - Học sinh bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. Phân số 
bằng nhau.
 - BT 1.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Giáo viên: Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số. Phiếu bài tập.
 - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 5 về - Một học sinh sửa bài trên bảng.
 nhà. - Hai em khác nhận xét bài bạn.
 - Nhận xét.
 2.Bài mới: 
 28 3
 nhân 6 bằng 60 nên phân số cần tìm là 
 + Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại. 10
 - Giáo viên nhận xét.
 *Bài tập dành cho học sinh trên 
 chuẩn
 - Giáo viên nêu yêu câu Các phân số nào bằng nhau trong các phân 
 - Hướng dẫn làm bài số sau: 3 ; 2 ; 4 ; 6
 - Học sinh làm bài 5 5 10 15
 - Giáo viên nhận xét
 c. Củng cố - Dặn dò:
 - Làm thế nào để có phân số bằng phân 
 số đã cho? - Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Chuẩn bị bài: Rút gọn phân số.
Tiết 20: Lịch sử
 CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
 I. MỤC TIÊU 
 - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi 
Lăng);
 + Lê lợi chiêu tập binh sĩ xậy dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống 
quân xâm lược Minh (Khởi nghìa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những 
trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
 + Diễn biến trận Chi Lăng: quân đich do liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi 
Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. khi kị binh 
của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút 
chạy.
 + Ý nghĩa đập tan mu đồ cứu viện thành Đông Quan của giặc Minh, quân 
Minh phải xin hàng và rút lui.
 - Nắm được việc nhà hậu Lê được thành lập: 
 + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút 
về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế mở đầu thời hậu Lê.
 - Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi.
 *HSTC: Nắm được lí do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh 
địch và mưu kế của quân ta trong trận ải Chi Lăng: ải là vùng núi hiểm trở, đường 
nhỏ hep, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải.... 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình minh hoạ trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 30 - Bộ binh của giặc thua như thế nào? lầy...tại trận.
 * Hoạt động 4: Nguyên nhân thắng - Quân bộ của địch... thoát thân
 lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi 
 Lăng.
 - Yêu cầu HS nêu kết quả của trận đánh - Quân ta đại thắng, quân địch thua trận 
 Chi Lăng. số sống sót chạy về trước, tướng địch là 
 Liễu Thăng chết ngay tại chỗ.
 - Theo em vì sao quân ta giành được - Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, 
 thắng lợi ở Ải Chi Lăng. mưu đồ của Đông Quan nhà Minh bị tan 
 vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, 
 rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập Lê 
 Lợi lên ngôi Hoàng đế mở đầu thời Hậu 
 Lê.
 - Gọi HS đọc nội dung bài học. - HS đọc bài học.
 3. Củng cố
 - Nhận xét tiết học.
 - HS lắng nghe.
 GDĐĐLS
 Bài 8: BÁC HỒ THĂM XÓM NÚI
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được vẻ đẹp của Bác Hồ trong cuộc sống thường ngày, đó là sự quan tâm 
giúp đỡ những người xung quanh, nhất là người già và trẻ nhỏ
- Biết yêu thương, chăm lo mọi người nhất là người già em nhỏ
- Thực hiện mình vì mọi người
II.CHUẨN BỊ:
 - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
1. KT bài cũ: Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời? 2 HS trả lời
2. Bài mới: Bác Hồ thăm xóm núi
a.Giới thiệu bài
b.Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
. Hoạt động 1: 
-GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về - Học sinh lắng nghe
đạo đức, lối sống/ trang 28)
- Hãy kể lại vài việc Bác Hồ đã làm khi đến thăm xóm -HS xung phong trả lời
núi? -Các bạn khác bổ sung
- Khi làm các việc ấy, Bác còn nói những gì?
- Tại sao Bác Hồ lại làm và nói tự nhiên được như 
thế?
- Cuộc viếng thăm xóm núi của Bác đã có tác dụng - Hoạt động nhóm 
 32 hiện. - Mua đầy đủ dụng cụ học tập HKII.
 - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Thực hiện dúng ATGT. 
- Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu - HS tham gia và nhắc nhở mọi người 
quả. cùng thực hiện. 
 KÝ DUYỆT
 .........................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 .................................................................................................................................. 
 Minh Diệu, ngày...... tháng 01 năm 2019.
 Tổ trưởng
 34

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_20_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc