Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017
Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2016 Tập đọc - Tiết 3 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I. Mục tiêu - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * HS chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị, Tự nhận thức về bản thân (Xử lí tình huống; Đóng vai (đọc theo vai). II. Đồ dùng dạy - học GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to). HS: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Mẹ ốm” + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện đối với mẹ của bạn nhỏ; Người cho trứng, qua những câu thơ nào? người cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào. + Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của - HS nêu nội dung bài. bài “ Mẹ ốm ” - Nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đọc lần 1. - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát - HS đọc từ khó. âm hướng dẫn HS cách đọc bài. - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài.( HS đọc nhanh) HĐ2: Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - HS đọc thầm đoạn 1, và trả lời câu hỏi. + Trận địa mai phục của bọn nhện + Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên đáng sợ như thế nào?(HS trả lời chậm) kia đường, sừng sững giữa,... dữ. + Với trận địa mai phục đáng sợ như + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải vậy bọn nhện sẽ làm gì? trả nợ. + Em hiểu “sừng sững”, “ lủng củng + Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu nghĩa là thế nào? (HS trả lời nhanh) biết của mình. nước mình” - Nhận xét tiết học. Môn: Toán - Tiết 6 Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b) II. Đồ dùng dạy - học GV: Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK; Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng; Bảng các hàng của số có 6 chữ số: HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Cho HS làm lại bài 3. GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Ôn tập về các hàng đơn vị, - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. trăm, chục, nghìn, chục nghìn: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề; - Hãy viết số 1 trăm nghìn. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 100 000. - Số 100 000 có mấy chữ số, đó là - 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 những chữ số nào? đứng bên phải số 1. * Giới thiệu số có sáu chữ số: - GV treo bảng các hàng của số có sáu - HS quan sát bảng số. chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu số 432516 - GV gọi HS lên bảng viết số trăm - HS lên bảng viết số theo yêu cầu.(HS nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số tính nhanh) trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432 516 GV: Dựa vào cách viết các số có năm - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 giấy nháp (hoặc bảng con): 432516. trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị? - GV nhận xét và hỏi: Số 432 516 có - Số 432 516 có 6 chữ số. mấy chữ số? - Nhận xét tiết học. Môn: Khoa học - Tiết 3 Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. * SD PPBTNB ở hoạt động 1 II. Đồ dùng dạy - học - Hình minh hoạ trang 8 / SGK. - Phiếu học tập theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là quá trình trao đổi chất? + Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn từ môi trường, nước uống, + Con người, thực vật, động vật sống + Nhờ quá trình trao đổi chất. được là nhờ những gì? - Nhận xét câu trả lời và khen ngợi HS. 3. Bài mới - HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Làm việc với phiếu học tập. 1. Chức năng của các cơ quan tham gia ( PPBTNB) quá trình trao đổi chất. Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận - HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. nhóm theo các bước. - Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Chữa bài tập cả lớp: - GV chữa bài. Đáp án: Nước, Khí ôxi, tiêu hoá, - Đọc phiếu học tập và trả lời. phân, khí CO2, nước tiểu. - Câu trả lời đúng là: Bước 3: Thảo luận cả lớp: - Hãy dựa vào phiếu học tập các em vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi: + Quá trình trao đổi khí do cơ quan 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hố hấp nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải những gì? ra khí CO2. + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan quan nào thực hiện và nó diễn ra như tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy nước và thế nào? các thức ăn sau đó thải ra phân. + Quá trình bài tiết do cơ quan nào 3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết thực hiện và nó diễn ra như thế nào? nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước tiết học. Buổi chiều Môn: Đạo đức Tiết: 02 Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TT) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS: Kỹ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; Kỹ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập;Kỹ năng làm chủ bản thân trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học - GV: SGK Đạo đức 4; Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. - HS: SGK; VBT III. Các hoạt động dạy – học Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Trung thực trong học tập (tiết 1) - HS nêu. - Trò chơi chuyền thư: Vì sao cần phải trung - HS nhận xét. thực trong học tập? - GV nhận xét. Đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập 3). ( GDKNS) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận. - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi - Đại diện nhóm trình bày. tình huống: - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để xét, bổ sung. gỡ lại. b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu.( HS tiếp - HS trình bày thu nhanh) - Lớp thảo luận (có thể thảo luận - Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu nhóm đôi) chuyện, tấm gương đó? - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng (nếu có). - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Muốn sử dụng bản đồ trước hết ta phải đọc tên bản đồ + Em ở tỉnh nào? Hãy tìm vị trí của tỉnh - HS lên bảng tìm vị trí của tỉnh mình đó trên bản đồ? đang ở. - Nhận xét, khen ngợi. - Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm 1. Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đôi): đồ sộ nhất Việt Nam: Bước 1: - - GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam tìm. treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1. - GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời. + Kể tên những dãy núi chính ở phía + Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía + Nằm ở giữa. nào của sông Hồng và sông Đà? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao + Dài 180 km, rộng 30 km. nhiêu km?Rộng bao nhiêu km? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy + Nhọn, dốc, hẹp và sâu. núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? Bước 2: - Cho HS trình bày kết quả làm việc trước - HS trình bày kết quả. lớp. - HS nhận xét. - Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên - HS lên chỉ lược đồ và mô tả. Sơn - GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: * Đỉnh Phan-xi-păng “Nóc nhà” của Bước 1: Tổ quốc. - Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý - HS thảo luận theo nhóm. mẫu) vào vở. Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích - 3 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm hợp vào vở. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới đồng - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. hồ thích hợp. Bài 4: Đố vui? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 3. Dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2016 Môn: Chính tả (Nghe - viết) - Tiết 2 Bài: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng BT2 và BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào - Ngan con, dàn hàng ngang, giang, vở nháp những từ do GV đọc. mang lạnh, bàn bạc, - Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả: 1. Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học - Yêu cầu HS đọc đoạn văn.( HS đọc - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. nhanh) + Nội dung bài học nói lên điều gì? + Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả (Tuyên Quang, ki- lô- mét, - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, ...) vào vở nháp.(HS chậm) - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. - Nghe GV đọc và viết bài. - Soát lỗi và Kt bài và Gv nhận xét - HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả: 2. Bài tập: Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK. SGK. (HS đọc chậm) - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người - 2 HS lê bảng mỗi HS tìm một loại, HS trong gia đình mà phần vần: dưới lớp làm vào giấy nháp. + Có 1 âm: cô + Có 1 âm: cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ, kị + Có 2 âm: bác + Có 2 âm: bác, thím, ông, anh, em.. - Nhận xét các từ HS tìm được. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhóm: Bài 1: Tìm các tiếng. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy - Hoạt động trong nhóm. và bút dạ cho trưởng nhóm, yêu cầu a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu HS suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. thương đồng loại: Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu mến, xót - Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao bảng. GV và HS cùng nhận xét, bổ dung, xót xa, thương cảm. sung để có một phiếu có số lượng từ b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: tìm được đúng và nhiều nhất. hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn, bạo tàn, cay nghiệt, nghiệt ngã, ghẻ lạnh. c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu. d. Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ: Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột, chèn ép. - Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được. Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. nhân hậu, nhân ái, công nhân, (HS đọc chậm) nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm - HS trao đổi, làm bài. vào giấy nháp. - Báo cáo kết quả. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Lời giải. Tiếng “ nhân” có Tiếng “ nhân” có nghĩa là “người”. nghĩa là “ lòng thương người” Nhân dân Nhân hậu công nhân nhân đức nhân loại nhân ái nhân tài nhân từ - Hỏi HS về nghĩa của các ngữ vừa 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: - Cho HS đọc số: 234576, 100020, 999800 - GV nhận xét bằng lời. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Viết theo mẫu. - GV kẻ sẵn nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. này lên bảng và yêu cầu 1 HS - HS lên bảng. làm bài trên bảng, các HS khác Viết số Trăm Chục Ngàn Trăm Chục Đơn dùng bút chì làm bài vào SGK. ngàn ngàn vị 653267 6 5 3 2 6 7 425301 4 2 5 3 0 1 - Nhận xét, khen ngợi. .... Bài 2: Đọc các số: (HS đọc - HS đọc các số vừa viết song. chậm) - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh a. Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, nhau lần lượt đọc các số trong 53620. bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. - GV y/cầu HS làm bài phần b. b.+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. HĐ2: Cá nhân: ... Bài 3: Viết các số.(HS tính nhanh) - GV yêu cầu HS tự viết số - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vào vở. vở, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV chữa bài và khen ngợi. a. 4300 b. 24 360 c. 24 301 - HS làm bài và nhận xét: Bài 4: Viết số thích hợp vào a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; chỗ chấm.(HS tính nhanh) 800 000 (Dãy các số tròn trăm nghìn). b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; - GV yêu cầu HS tự điền số 400 000 (Dãy các số tròn chục nghìn). vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. - GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài. 4. Củng cố - Gọi vài HS lên viết số có 5, 6 chữ số. Sau đó nêu giá trị của 1 chữ số. 5. Dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là kể chuyện? + Là kể lại một chuỗi sự việc + Những điều gì thể hiện tính cách của + Hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật trong truyện? nhânvật nói lên tính cách của nhân vật. - Nhận xét khen ngợi từng HS - Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhận xét: Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc truyện - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện - GV đọc diễn cảm. Chú ý phân biệt - Lắng nghe. lời kể của các nhân vật. Xúc động, giọng buồn khi đọc lời nói: Thưa cô, con không có ba Yêu cầu 2: - Chia HS thành các nhóm nhỏ.Yêu - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, thảo cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành luận và hoàn thành phiếu. phiếu (+ Thế nào là ghi lại vắt tắt?( HS tiếp + Là ghi những nội dung chính, quan thu nhanh) trọng - 2 HS đại diện lên trình bày + Hành động của cậu bé Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp a. Giờ làm bài: nộp giấy trắng giấy trắng cho cô. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi b. Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói. sau mới trả lời: “Thưa cô con không có ba” (hoặc: im lặng mãi sau mới nói) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “ Sao c. Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi. mày không tả ba của đứa khác? (hoặc: Khóc khi bạn hỏi) + Mỗi hành động của cậu bé nói lên d. Cậu bé rất trung thực, rất thương cha điều gì? * Ý nghĩa của hành động: Nói lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu bé. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung. - Qua mỗi hành động của cậu bé bạn - 2 HS kể: nào có thể kể lại câu chuyện? - Gv nhận xét khen HS. - Giảng: Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số sau: 34 987; 765 890; 231 - HS đọc các số mà GV yêu cầu. 765. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 1.G/thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - GV: Hãy nêu tên các hàng đã học + Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm - GV giới thiệu: Các hàng này được nghìn. xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV hỏi: + Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là + Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng những hàng nào? chục, hàng trăm. + Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là + Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng những hàng nào? chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu - Ba trăm hai mươi mốt. HS đọc. - GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: - HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột hãy viết các chữ số của số 321 vào các chục, số 3 vào cột trăm. cột ghi hàng. (HS chậm) - GV làm tương tự với các số: 654 000, 654 321. - GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng - HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, của số 321. chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm. - Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 - ... 000. - Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu: ( HS chậm) - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS nêu nội dung của các - HS đọc các số vừa viết ở bài tập. cột trong bảng số của bài tập. - Nhận xét. - Sau khi HS điền các số vào đúng hàng, GV yêu cầu HS đọc các số. Bài 2a( HS tiếp thu nhanh) - GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS - 1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46 HĐ1: GV hướng dẫn HS khai thác lại nội dung chuyện: - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Lắng nghe - Gọi HS đọc bài thơ.( HS đọc nhanh) - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ, 1 HS - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời đọc toàn bài. câu hỏi + Bà lão nghèo làm gì để sống? ( HS + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt chậm) ốc. + Con Ốc bà bắt có gì lạ? + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?( HS + Thấy Ốc đẹp, bà thương không chậm) muốn bán, thả vào chum nước. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được gì lạ? ( HS chậm) quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt cỏ sạch. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ? + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum ( HS chậm) nước bước ra + Khi đó, bà lão đã làm gì? ( HS chậm) + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên + Câu chuyện kết thúc như thế nào?(HS + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc nhanh) bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. HĐ2: Hướng dẫn kể và trao đổi ý nghĩa a. Hướng dẫn kể chuyện bằng lời của câu chuyện: mình. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời - Là em đóng vai người kể, kể lại câu của em? ( HS tiếp thu nhanh) chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. - Gọi 1 HS kể mẫu đ1.( HS kể tốt) - 1 HS kể lại, cả lớp theo dõi - GV nhận xét, khen HS b. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào - HS kể theo nhóm. tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại Mỗi nhóm kể 1 đoạn. diện lên trình bày. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. chí c. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện nhóm. trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể - HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau/ dù mấy cách xa cũng tìm. Rất công bằng / rất thông minh Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang. - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc phần chú giải.( HS đọc nhanh) - Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa. - Nhận mặt: truyện cổ giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của cha ông tanhư công bằng, thông minh, .. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu lần 1 - 1 HS đọc toàn bài.(HS đọc nhanh) HĐ2: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì: nhà?(HS trả lời nhanh) - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa. - Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những + Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ truyện cổ nào?(HS chậm) Chi tiết nào Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi cho em biết điều đó? (HS nhanh) tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý người ta. + Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng - Mỗi HS nói về một truyện. nhân hậu của người Việt Nam ta? Nêu + Thạch Sanh: ca ngợi Thạch Sanh hiền ý nghĩa của câu chuyện đó?HS nhanh lành, chăm chỉ, biết giúp đỡ người khác sẽ được hưởng hạnh phúc, còn Lý Thông gian tham, độc ác bị trừng trị thích đáng. + Sự tích hồ Ba Bể: ca ngợi mẹ con bà góa giàu lòng nhân ái, sẽ đuợc đền đáp xứng đáng. +Nàng tiên Ốc: ca ngợi nàng tiên Ốc biết yêu thương, giúp đỡ người yếu. +Trầu cau, Sự tích dưa hấu, . - 1 HS đọc đọc thầm 2 câu cuối bài. + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn thế nào?HS nhanhtrả lời, HS chậm dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, nhắc lại độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. - 3 HS đọc toàn bài: (Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng pha lẫn HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: niềm tự hào) nhau - GV viết lên bảng số 693 251 và số - HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh 693 500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai của mình. số này với nhau. - Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng dẫn: + Hãy so sánh số chữ số của 693 251 + Hai số cùng là các số có 6 chữ số. với 693 500. + Hãy so sánh các chữ số ở cùng + So sánh hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải. + Hai số có hàng trăm nghìn như thế + HSTL... nào? + Ta so sánh tiếp đến hàng nào? + Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì? + Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào? + Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả - Vậy 693 251 < 693 500. so sánh hai số này? + Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh - 693 500 > 693 251. này theo cách khác? + Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ - Khi so sánh các số có nhiều chữ số với số với nhau, chúng ta làm như thế nào? nhau ta cần:... c) Luyện tập, thực hành Bài 1: , =. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta + So sánh số và điền dấu , = thích làm gì?( HS chậm) hợp vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên - HS nhận xét. bảng của một số HS. - GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài.? ( HS tiếp thu nhanh ) Bài 2 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Tìm số lớn nhất trong các số đã cho. + Muốn tìm được số lớn nhất trong + Phải so sánh các số với nhau. các số đã cho chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS chép lại các số trong bài vào vở rồi khoanh tròn vào số lớn nhất. - GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong - TL ... các số? vì sao? - GV nhận xét và khen ngợi HS. Bài 3?( HS tiếp thu nhanh ) + Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết + Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ dấu hai chấm có tác dụng gì? ?(HS phận câu đứng sau nó là lời của nhân nhanh) vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Dấu hai chấm thường phối hợp với + Khi dùng để báo hiệu lời nói của những dấu khác khi nào? ?(HS nhanh) nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép, hay dấu gạch đầu dòng. - Kết luận (như SGK). c) Ghi nhớ - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.?(HS chậm) - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. d) Luyện tập- củng cố Bài 1: Trong các câu sau, mỗi dấu - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác - Thảo luận cặp đôi. dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng - HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét câu văn. cho đến khi có lời giải đúng. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. a) + Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi ”. + Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những - Nhận xét câu trả lời của HS cảnh gì. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu..?(HS chậm) - 1 HS đọc thành tiếng y/cầu trong SGK + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao? + Khi dùng để giải thích thì nó không cần dùng phối hợp với dấu nào cả. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Viết đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình - Một số HS đọc bài của mình (tùy trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở thuộc vào thời gian). đâu? Nó có tác dụng gì? ( HS tiếp thu nhanh ) - GV nhận xét, khen ngợi những HS viết Ví dụ 1: tốt và giải thích đúng. Một hôm bà vẫn đi làm như mọi khi. Nhưng giữa đường bà quay về, nấp sau cả lớp làm vào vở. Bài 4: Viết số (theo mẫu) Bài 5: Đố vui (Trang 15) 3. Dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2016 Tập làm văn - Tiết 4 Bài: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo (Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin; Trình bày một phút; Đóng vai). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 (để chỗ trống) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật; Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Khi kể lại hành động của nhân vật cần + Chọn những hành động tiêu biểu của chú ý điều gì? nhân vật - Nhận xét và khen ngợi từng HS. - HS đọc bài học. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ - Hoạt động trong nhóm. cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình - 2 nhóm cử đại diện trình bày. bày - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. * Kết luận:( GDKNS ) Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói - Lắng nghe. lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: Khoa học - Tiết 4 Bài: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu - Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, ... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường (Liên hệ bộ phận). II. Đồ dùng dạy - học - Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Phiếu học tập. Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà Rau cải III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng Kiểm tra bài cũ. + Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào + Cơ quan tiêu hoá, cơ quan tuần hoàn, quá trình trao đổi chất? - Nhận xét HS. - HS đọc bài học. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài - HS lắng nghe. HĐ1: Phân loại thức ăn, đồ uống: . Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình 1. Phân loại thức ăn: minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời - HS quan sát. câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật? Nguồn gốc - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Thực vật Động vật Nguồn gốc động vật và thực vật. Đậu cô ve Tôm - Cho HS lần lượt lên bảng điền vào Lạc Gà cột đúng tên thức ăn và đồ uống. Rau cải Cá - Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác Cơm Thịt lợn có nguồn gốc động vật và thực vật.(HS Nước cam Sữa bò tươi nhanh) Bí đao - Nhận xét, khen HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn Môn: Toán - Tiết 10 Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. * Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2) II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ: Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Đọc Viết Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng số số trăm chục trăm chục đơn triệu nghìn trăm chục triệu triệu Nghìn nghìn vị - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Cho HS so sánh : 987654 và 99999; 156789 và 157689; 687432 và 687423 - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 1.Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu: - GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, thứ tự từ nhỏ đến lớn? hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Hãy kể tên các lớp đã học? - Lớp đơn vị, lớp nghìn. - GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời - 1 HS lên bảng viết( HS nhanh), HS cả đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm lớp viết vào nháp: nghìn, 10 trăm nghìn. 100 1 000 10 000 - GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn 100 000 được gọi là 1 triệu. 1 000 000 - GV hỏi: + 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn. + Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là - Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 những chữ số nào? đứng bên phải số 1. + Bạn nào có thể viết số 10 triệu? - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào + Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là giấy nháp. những chữ số nào? - Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Bản đồ là gì? + Là hình vẽ thu nhỏ một khu vực + Kể 1 vài đối tượng địa lí được thể hiện + HS chỉ đường biên giới đất liền của trên bản đồ hình 3? VN với các nước láng giềng trên bản đồ - Nhận xét, khen ngợi. - HS nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 3. Cách sử dụng bản đồ. + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Bản đồ đó thể hiện nội dung gì. + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) + Sông, hồ, mỏ than, thủ đô, để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí? + Chỉ đường biên giới phần đất liền của - HS lên bảng chỉ và giải thích.(dựa VN với cá nước láng giềng trên hình 3 và vào chú giải để biết điều đó) giải thích vì sao lại biết đó là biên giới - Nhiều HS lên chỉ đường biên giới quốc gia? của VN trên bản đồ Địa lí tự nhiên. - HS các nhóm lần lượt trả lời. - HS khác nhận xét. * Muốn sử dụng được bản đồ ta phải làm theo các bước sau. - Đọc tên bản đồ để biết bản đồ - Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng - Tìm đối tượng líchủ hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu. HĐ2: Nhóm: 4. Bài tập: - GV yêu cầu HS làm các bài tập a, b trong - HS thảo luận theo nhóm. SGK theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng. a. Quân ta mai phục. Mũi tên màu đỏ (không đứt) Địch tháo chạy b. Đọc tỉ lệ bản đồ: 1: 9 000 000. Đường biên giới quốc gia. Sông: Đường kẻ màu xanh trên bản đồ. Thủ đô: Ngôi sao màu đỏ. + Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Các hoạt động a) Các ban báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các ban và chủ tịch b) Chủ tịch HĐTQ báo cáo thi đua của lớp. HĐTQ báo cáo thi đua trong tuần. - Học sinh tham gia góp ý cho bạn. c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT-KN. - Lắng nghe giáo viên nhận - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng xét chung. lực. - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm - Ý kiến phát biểu của HS chất. - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; - Nề nếp: Xếp hàng; hát; - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Ý kiến phát biểu của HS - Tuyên dương; nhắc nhở: + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều thành tích. + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. b) Học tập - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. c) Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. Kiểm tra Tuần: 2 Số tiết : ....... tiết Nội dung, phương pháp : ........................................................... ................................................................................................... Hình thức : ................................................................................ Đề nghị: (nếu có)....................................................................... Ngày .... tháng .....năm ....... để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút -HS thực hiện thao tác này. chỉ. -Cả lớp theo dõi và nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung. -HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK. -GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực hiện minh hoạ cho HS xem. -HS thực hành. -GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ. * Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và -HS thực hành theo nhóm. vê nút chỉ. +Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ lẫn nhau. -GV quan sát, giúp đỡ những em còn -HS nhận xét thao tác của bạn. lúng túng. -GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu kim, nút chỉ. -GV đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -HS cả lớp. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài “Cắt vải theo đường vạch dấu”.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2016_2017.doc