Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017

doc 42 Trang Bình Hà 78
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017
 Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2016
 Tập đọc - Tiết 3
 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) 
I. Mục tiêu
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất 
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
 Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu 
hỏi trong SGK).
 * HS chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu 
hỏi 4).
 KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị, Tự nhận thức về bản thân (Xử lí 
tình huống; Đóng vai (đọc theo vai).
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to).
 HS: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Mẹ ốm”
 + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng 
 đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện đối với mẹ của bạn nhỏ; Người cho trứng, 
 qua những câu thơ nào? người cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc 
 vào.
 + Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của - HS nêu nội dung bài. 
 bài “ Mẹ ốm ”
 - Nhận xét, khen ngợi.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 HĐ1: Luyện đọc:
 - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đọc lần 1.
 - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát - HS đọc từ khó.
 âm hướng dẫn HS cách đọc bài. - HS đọc nối tiếp lần 2.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc phần chú giải.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc toàn bài.( HS đọc nhanh)
 HĐ2: Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1: - HS đọc thầm đoạn 1, và trả lời câu hỏi.
 + Trận địa mai phục của bọn nhện + Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên 
 đáng sợ như thế nào?(HS trả lời chậm) kia đường, sừng sững giữa,... dữ.
 + Với trận địa mai phục đáng sợ như + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải 
 vậy bọn nhện sẽ làm gì? trả nợ. 
 + Em hiểu “sừng sững”, “ lủng củng + Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu 
 nghĩa là thế nào? (HS trả lời nhanh) biết của mình. nước mình”
 - Nhận xét tiết học.
 Môn: Toán - Tiết 6
 Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
 * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như 
SGK; Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng; Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Bài cũ: Cho HS làm lại bài 3. GV 
 nhận xét. - HS lắng nghe.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Ôn tập về các hàng đơn vị, - Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
 trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
 trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu 
 mối quan hệ giữa các hàng liền kề;
 - Hãy viết số 1 trăm nghìn. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào 
 giấy nháp: 100 000.
 - Số 100 000 có mấy chữ số, đó là - 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 
 những chữ số nào? đứng bên phải số 1.
 * Giới thiệu số có sáu chữ số: 
 - GV treo bảng các hàng của số có sáu - HS quan sát bảng số.
 chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã 
 nêu.
 * Giới thiệu số 432516
 - GV gọi HS lên bảng viết số trăm - HS lên bảng viết số theo yêu cầu.(HS 
 nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số tính nhanh)
 trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
 GV: Dựa vào cách viết các số có năm - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào 
 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 giấy nháp (hoặc bảng con): 432516.
 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 
 trăm, 1 chục, 6 đơn vị?
 - GV nhận xét và hỏi: Số 432 516 có - Số 432 516 có 6 chữ số.
 mấy chữ số? - Nhận xét tiết học.
 Môn: Khoa học - Tiết 3
 Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
 - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở 
người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
 - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
 * SD PPBTNB ở hoạt động 1
II. Đồ dùng dạy - học
 - Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
 - Phiếu học tập theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 + Thế nào là quá trình trao đổi chất? + Trong quá trình sống, con người lấy thức 
 ăn từ môi trường, nước uống, 
 + Con người, thực vật, động vật sống + Nhờ quá trình trao đổi chất.
 được là nhờ những gì?
 - Nhận xét câu trả lời và khen ngợi 
 HS.
 3. Bài mới - HS lắng nghe.
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Làm việc với phiếu học tập. 1. Chức năng của các cơ quan tham gia 
 ( PPBTNB) quá trình trao đổi chất.
 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận - HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
 nhóm theo các bước.
 - Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 hoàn thành phiếu học tập.
 Bước 2: Chữa bài tập cả lớp: 
 - GV chữa bài.
 Đáp án: Nước, Khí ôxi, tiêu hoá, - Đọc phiếu học tập và trả lời.
 phân, khí CO2, nước tiểu. - Câu trả lời đúng là: 
 Bước 3: Thảo luận cả lớp: 
 - Hãy dựa vào phiếu học tập các em 
 vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi: 
 + Quá trình trao đổi khí do cơ quan 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hố hấp 
 nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải 
 những gì? ra khí CO2.
 + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan 
 quan nào thực hiện và nó diễn ra như tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy nước và 
 thế nào? các thức ăn sau đó thải ra phân.
 + Quá trình bài tiết do cơ quan nào 3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết 
 thực hiện và nó diễn ra như thế nào? nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước tiết học.
Buổi chiều
 Môn: Đạo đức Tiết: 02
 Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TT)
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người 
yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 KNS: Kỹ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; Kỹ 
năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập;Kỹ năng 
làm chủ bản thân trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học
 - GV: SGK Đạo đức 4; Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
 - HS: SGK; VBT
III. Các hoạt động dạy – học
 Tiết 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức: Hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 Trung thực trong học tập (tiết 1) - HS nêu.
 - Trò chơi chuyền thư: Vì sao cần phải trung - HS nhận xét.
 thực trong học tập?
 - GV nhận xét. Đánh giá.
 3. Bài mới: 
 Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập 3).
 ( GDKNS)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận 
 nhóm. - Các nhóm thảo luận.
 - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi - Đại diện nhóm trình bày.
 tình huống: - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận 
 a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để xét, bổ sung.
 gỡ lại.
 b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm 
 cho đúng.
 Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không 
 trung thực trong học tập.
 Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu.( HS tiếp - HS trình bày
 thu nhanh) - Lớp thảo luận (có thể thảo luận 
 - Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu nhóm đôi)
 chuyện, tấm gương đó?
 - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều 
 tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng 
 ta cần học tập các bạn đó. II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn 
và đỉnh núi Phan-xi-păng (nếu có).
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - Cả lớp hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Muốn sử dụng bản đồ trước hết ta 
 phải đọc tên bản đồ  
 + Em ở tỉnh nào? Hãy tìm vị trí của tỉnh - HS lên bảng tìm vị trí của tỉnh mình 
 đó trên bản đồ? đang ở.
 - Nhận xét, khen ngợi. - Nhận xét.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm 1. Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và 
 đôi): đồ sộ nhất Việt Nam: 
 Bước 1: -
 - GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để 
 Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam tìm.
 treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu 
 tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở 
 hình 1.
 - GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và 
 kênh chữ ở mục 1 trong SGK, trả lời các 
 câu hỏi sau: - HS trả lời.
 + Kể tên những dãy núi chính ở phía + Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân 
 Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
 dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
 + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía + Nằm ở giữa.
 nào của sông Hồng và sông Đà?
 + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao + Dài 180 km, rộng 30 km.
 nhiêu km?Rộng bao nhiêu km?
 + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy + Nhọn, dốc, hẹp và sâu.
 núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
 Bước 2: 
 - Cho HS trình bày kết quả làm việc trước - HS trình bày kết quả.
 lớp. - HS nhận xét.
 - Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên - HS lên chỉ lược đồ và mô tả.
 Sơn 
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh 
 phần trình bày.
 * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: * Đỉnh Phan-xi-păng “Nóc nhà” của 
 Bước 1: Tổ quốc.
 - Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý - HS thảo luận theo nhóm. mẫu) vào vở.
 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích - 3 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm 
 hợp vào vở.
 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới đồng - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 hồ thích hợp.
 Bài 4: Đố vui? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 3. Dặn dò
 - GV nhận xét chung tiết học.
Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2016
 Môn: Chính tả (Nghe - viết) - Tiết 2
 Bài: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định.
 - Làm đúng BT2 và BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào - Ngan con, dàn hàng ngang, giang, 
 vở nháp những từ do GV đọc. mang lạnh, bàn bạc, 
 - Nhận xét về chữ viết của HS. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả: 1. Nghe – viết: Mười năm cõng bạn 
 đi học
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn.( HS đọc - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
 nhanh)
 + Nội dung bài học nói lên điều gì? + Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm 
 - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 
 viết chính tả (Tuyên Quang, ki- lô- mét, - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết 
 khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, ...) vào vở nháp.(HS chậm)
 - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. - Nghe GV đọc và viết bài.
 - Soát lỗi và Kt bài và Gv nhận xét - HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho 
 nhau để soát lỗi, chữa bài.
 HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả: 2. Bài tập: 
 Bài 2 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong 
 - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK. SGK. (HS đọc chậm)
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào 2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người - 2 HS lê bảng mỗi HS tìm một loại, HS 
trong gia đình mà phần vần: dưới lớp làm vào giấy nháp.
+ Có 1 âm: cô + Có 1 âm: cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ, kị
+ Có 2 âm: bác + Có 2 âm: bác, thím, ông, anh, em..
- Nhận xét các từ HS tìm được.
 3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài 
HĐ1: Nhóm: 
Bài 1: Tìm các tiếng. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy - Hoạt động trong nhóm.
và bút dạ cho trưởng nhóm, yêu cầu a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu 
HS suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. thương đồng loại: Lòng nhân ái, lòng vị tha, 
 tình thân ái, tình thương mến, yêu mến, xót 
- Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao 
bảng. GV và HS cùng nhận xét, bổ dung, xót xa, thương cảm.
sung để có một phiếu có số lượng từ b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: 
tìm được đúng và nhiều nhất. hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, 
 độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn, 
 bạo tàn, cay nghiệt, nghiệt ngã, ghẻ lạnh.
 c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng 
 loại: Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh 
 vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, cưu 
 mang, nâng đỡ, nâng niu.
 d. Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ: Ăn 
 hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, 
 áp bức, bóc lột, chèn ép.
 - Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm 
 bạn chưa tìm được.
Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
nhân hậu, nhân ái, công nhân, (HS đọc chậm)
nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân 
tài.
- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột 
với nội dung bài tập 2a, 2b
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm - HS trao đổi, làm bài.
vào giấy nháp. - Báo cáo kết quả.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung - Lời giải.
 Tiếng “ nhân” có Tiếng “ nhân” có 
 nghĩa là “người”. nghĩa là “ lòng 
 thương người”
 Nhân dân Nhân hậu
 công nhân nhân đức
 nhân loại nhân ái
 nhân tài nhân từ
- Hỏi HS về nghĩa của các ngữ vừa 1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
- Cho HS đọc số: 234576, 
100020, 999800
- GV nhận xét bằng lời.
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp: 
 Bài 1: Viết theo mẫu.
- GV kẻ sẵn nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập.
này lên bảng và yêu cầu 1 HS - HS lên bảng.
làm bài trên bảng, các HS khác Viết số Trăm Chục Ngàn Trăm Chục Đơn 
dùng bút chì làm bài vào SGK. ngàn ngàn vị
 653267 6 5 3 2 6 7
 425301 4 2 5 3 0 1
- Nhận xét, khen ngợi. ....
 Bài 2: Đọc các số: (HS đọc - HS đọc các số vừa viết song.
chậm) - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh a. Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 
nhau lần lượt đọc các số trong 53620.
bài cho nhau nghe, sau đó gọi 
4 HS đọc trước lớp.
- GV y/cầu HS làm bài phần b. b.+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục.
HĐ2: Cá nhân: ...
Bài 3: Viết các số.(HS tính 
nhanh)
 - GV yêu cầu HS tự viết số - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 
vào vở. vở, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để 
 kiểm tra bài nhau.
 - GV chữa bài và khen ngợi. a. 4300 b. 24 360 c. 24 301 
 - HS làm bài và nhận xét: 
Bài 4: Viết số thích hợp vào a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 
chỗ chấm.(HS tính nhanh) 800 000 (Dãy các số tròn trăm nghìn).
 b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 
 - GV yêu cầu HS tự điền số 400 000 (Dãy các số tròn chục nghìn).
vào các dãy số, sau đó cho HS 
đọc từng dãy số trước lớp.
 - GV cho HS nhận xét về các 
đặc điểm của các dãy số trong 
bài.
4. Củng cố 
- Gọi vài HS lên viết số có 5, 6 
chữ số. Sau đó nêu giá trị của 1 
chữ số. 
5. Dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 + Thế nào là kể chuyện? + Là kể lại một chuỗi sự việc
 + Những điều gì thể hiện tính cách của + Hành động, lời nói và suy nghĩ  của 
 nhân vật trong truyện? nhânvật nói lên tính cách của nhân vật.
 - Nhận xét khen ngợi từng HS - Nhận xét.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe 
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Nhận xét: 
 Yêu cầu 1: 
 - Gọi HS đọc truyện - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện 
 - GV đọc diễn cảm. Chú ý phân biệt - Lắng nghe.
 lời kể của các nhân vật. Xúc động, 
 giọng buồn khi đọc lời nói: Thưa cô, 
 con không có ba 
 Yêu cầu 2: 
 - Chia HS thành các nhóm nhỏ.Yêu - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, thảo 
 cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành luận và hoàn thành phiếu.
 phiếu 
 (+ Thế nào là ghi lại vắt tắt?( HS tiếp + Là ghi những nội dung chính, quan 
 thu nhanh) trọng 
 - 2 HS đại diện lên trình bày 
 + Hành động của cậu bé
 Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp a. Giờ làm bài: nộp giấy trắng
 giấy trắng cho cô.
 Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi b. Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói.
 sau mới trả lời: “Thưa cô con không có 
 ba” (hoặc: im lặng mãi sau mới nói)
 Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “ Sao c. Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi.
 mày không tả ba của đứa khác? (hoặc: 
 Khóc khi bạn hỏi)
 + Mỗi hành động của cậu bé nói lên d. Cậu bé rất trung thực, rất thương cha
 điều gì?
 * Ý nghĩa của hành động: Nói lên tình 
 yêu với cha, tính cách trung thực của 
 cậu bé.
 - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung.
 - Qua mỗi hành động của cậu bé bạn - 2 HS kể: 
 nào có thể kể lại câu chuyện? 
 - Gv nhận xét khen HS.
 - Giảng: Tình cha con là một tình cảm 
 tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu 
 bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc các số sau: 34 987; 765 890; 231 - HS đọc các số mà GV yêu cầu.
765. - Nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi 
HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài - HS nghe.
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp: 
1.G/thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: 
 - GV: Hãy nêu tên các hàng đã học + Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, 
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm 
 - GV giới thiệu: Các hàng này được nghìn.
xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba 
hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng 
trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng 
chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- GV hỏi: 
+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là + Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng 
những hàng nào? chục, hàng trăm.
+ Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là + Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng 
những hàng nào? chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu - Ba trăm hai mươi mốt.
HS đọc.
- GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: - HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột 
hãy viết các chữ số của số 321 vào các chục, số 3 vào cột trăm.
cột ghi hàng. (HS chậm)
- GV làm tương tự với các số: 654 
000, 654 321.
- GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng - HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, 
của số 321. chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng 
 trăm.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 - ...
000.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 
654 321.
2. Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: Viết theo mẫu: ( HS chậm) - HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của các - HS đọc các số vừa viết ở bài tập.
cột trong bảng số của bài tập. - Nhận xét.
- Sau khi HS điền các số vào đúng 
hàng, GV yêu cầu HS đọc các số.
Bài 2a( HS tiếp thu nhanh)
- GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS - 1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46 HĐ1: GV hướng dẫn HS khai thác lại 
nội dung chuyện: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Lắng nghe
- Gọi HS đọc bài thơ.( HS đọc nhanh) - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ, 1 HS 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời đọc toàn bài. 
câu hỏi 
+ Bà lão nghèo làm gì để sống? ( HS + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt 
chậm) ốc. 
+ Con Ốc bà bắt có gì lạ? + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, 
 không giống như ốc khác. 
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?( HS + Thấy Ốc đẹp, bà thương không 
chậm) muốn bán, thả vào chum nước. 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời 
câu hỏi: 
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được 
gì lạ? ( HS chậm) quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, 
 cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã 
 nhặt cỏ sạch. 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả 
lời câu hỏi. 
+ Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ? + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum 
( HS chậm) nước bước ra 
+ Khi đó, bà lão đã làm gì? ( HS chậm) + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy 
 nàng tiên 
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?(HS + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc 
nhanh) bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai 
 mẹ con. 
HĐ2: Hướng dẫn kể và trao đổi ý nghĩa a. Hướng dẫn kể chuyện bằng lời của 
câu chuyện: mình. 
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời - Là em đóng vai người kể, kể lại câu 
của em? ( HS tiếp thu nhanh) chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng 
 thơ này, em dựa vào nội dung truyện 
 thơ kể lại chứ không phải là đọc lại 
 từng câu thơ. 
- Gọi 1 HS kể mẫu đ1.( HS kể tốt) - 1 HS kể lại, cả lớp theo dõi 
- GV nhận xét, khen HS
 b. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm.
- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào - HS kể theo nhóm. 
tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, 
kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. 
- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại Mỗi nhóm kể 1 đoạn. 
diện lên trình bày. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu 
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. chí 
 c. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện 
nhóm. trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể - HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa Thương người / rồi mới thương ta 
Yêu nhau/ dù mấy cách xa cũng tìm.
 Rất công bằng / rất thông minh 
Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang. - HS đọc nối tiếp lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc phần chú giải.( HS đọc nhanh)
- Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: 
trải qua bao nhiêu thời gian, bao 
nhiêu nắng mưa.
- Nhận mặt: truyện cổ giúp ta nhận ra 
bản sắc dân tộc, những truyền thống 
tốt đẹp của cha ông tanhư công bằng, 
thông minh, .. - Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu lần 1 - 1 HS đọc toàn bài.(HS đọc nhanh)
 HĐ2: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu 
 hỏi.
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì: 
nhà?(HS trả lời nhanh) - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu 
 và có ý nghĩa rất sâu xa.
 - Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất 
 tốt đẹp của ông cha ta: công bằng, thông 
 minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
 - Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy 
 của ông cha ta: nhân hậu, ở hiền, chăm 
 làm, tự tin, 
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến những + Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ 
truyện cổ nào?(HS chậm) Chi tiết nào Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi 
cho em biết điều đó? (HS nhanh) tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo 
 cày theo ý người ta.
+ Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng - Mỗi HS nói về một truyện.
nhân hậu của người Việt Nam ta? Nêu + Thạch Sanh: ca ngợi Thạch Sanh hiền 
ý nghĩa của câu chuyện đó?HS nhanh lành, chăm chỉ, biết giúp đỡ người khác sẽ 
 được hưởng hạnh phúc, còn Lý Thông gian 
 tham, độc ác bị trừng trị thích đáng.
 + Sự tích hồ Ba Bể: ca ngợi mẹ con bà góa 
 giàu lòng nhân ái, sẽ đuợc đền đáp xứng 
 đáng.
 +Nàng tiên Ốc: ca ngợi nàng tiên Ốc biết 
 yêu thương, giúp đỡ người yếu.
 +Trầu cau, Sự tích dưa hấu, .
 - 1 HS đọc đọc thầm 2 câu cuối bài.
+ Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn 
thế nào?HS nhanhtrả lời, HS chậm dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, 
nhắc lại độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin.
 - 3 HS đọc toàn bài: (Giọng đọc toàn bài 
 nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng pha lẫn 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: niềm tự hào) nhau
 - GV viết lên bảng số 693 251 và số - HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh 
693 500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai của mình.
số này với nhau.
 - Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu 
HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó 
hướng dẫn HS cách so sánh như phần 
bài học của SGK đã hướng dẫn: 
 + Hãy so sánh số chữ số của 693 251 + Hai số cùng là các số có 6 chữ số.
với 693 500.
 + Hãy so sánh các chữ số ở cùng + So sánh
hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ 
trái sang phải.
 + Hai số có hàng trăm nghìn như thế + HSTL...
nào?
 + Ta so sánh tiếp đến hàng nào?
 + Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta 
phải so sánh đến hàng gì?
 + Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng 
nào?
+ Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả - Vậy 693 251 < 693 500.
so sánh hai số này?
+ Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh - 693 500 > 693 251.
này theo cách khác?
+ Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ - Khi so sánh các số có nhiều chữ số với 
số với nhau, chúng ta làm như thế nào? nhau ta cần:... 
c) Luyện tập, thực hành 
 Bài 1: , =. - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta + So sánh số và điền dấu , = thích 
làm gì?( HS chậm) hợp vào chỗ trống.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một 
 cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên - HS nhận xét.
bảng của một số HS.
 - GV yêu cầu HS giải thích cách điền 
dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài.?
( HS tiếp thu nhanh )
 Bài 2
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
 + Muốn tìm được số lớn nhất trong + Phải so sánh các số với nhau.
các số đã cho chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS chép lại các số trong bài vào vở rồi 
 khoanh tròn vào số lớn nhất.
- GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong - TL ...
các số? vì sao?
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
 Bài 3?( HS tiếp thu nhanh ) + Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết + Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ 
dấu hai chấm có tác dụng gì? ?(HS phận câu đứng sau nó là lời của nhân 
nhanh) vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận 
 đứng trước.
+ Dấu hai chấm thường phối hợp với + Khi dùng để báo hiệu lời nói của 
những dấu khác khi nào? ?(HS nhanh) nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối 
 hợp với dấu ngoặc kép, hay dấu gạch 
 đầu dòng.
- Kết luận (như SGK). 
 c) Ghi nhớ - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.?(HS 
chậm) 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi 
nhớ.
 d) Luyện tập- củng cố
Bài 1: Trong các câu sau, mỗi dấu  
- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác - Thảo luận cặp đôi.
dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng - HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét 
câu văn. cho đến khi có lời giải đúng.
- Gọi HS chữa bài và nhận xét. a) + Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp 
 với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo 
 hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói 
 của nhân vật “ tôi ”.
 + Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với 
 dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là 
 câu hỏi của cô giáo.
 b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích 
 cho bộ phận đứng trước, làm rõ những 
 cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những 
- Nhận xét câu trả lời của HS cảnh gì.
 Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu..?(HS chậm) - 1 HS đọc thành tiếng y/cầu trong SGK 
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời 
nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc 
 kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với 
 dấu gạch đầu dòng.
+ Còn khi nó dùng để giải thích thì sao? + Khi dùng để giải thích thì nó không 
 cần dùng phối hợp với dấu nào cả.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Viết đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình - Một số HS đọc bài của mình (tùy 
trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở thuộc vào thời gian).
đâu? Nó có tác dụng gì? ( HS tiếp thu 
nhanh )
- GV nhận xét, khen ngợi những HS viết Ví dụ 1: 
tốt và giải thích đúng. Một hôm bà vẫn đi làm như mọi khi. 
 Nhưng giữa đường bà quay về, nấp sau cả lớp làm vào vở.
 Bài 4: Viết số (theo mẫu)
 Bài 5: Đố vui (Trang 15)
 3. Dặn dò
 - GV nhận xét chung tiết học.
Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2016 
 Tập làm văn - Tiết 4
 Bài: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
 TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu
 - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để 
thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ).
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục 
III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão 
hoặc nàng tiên (BT2).
 KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo (Làm việc nhóm - chia sẻ 
thông tin; Trình bày một phút; Đóng vai).
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 (để chỗ trống) để HS điền đặc điểm 
ngoại hình của nhân vật; Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 + Khi kể lại hành động của nhân vật cần + Chọn những hành động tiêu biểu của 
 chú ý điều gì? nhân vật
 - Nhận xét và khen ngợi từng HS. - HS đọc bài học.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Nhận xét: 
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc.
 - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ - Hoạt động trong nhóm.
 cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và 
 hoàn thành phiếu. 
 - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình - 2 nhóm cử đại diện trình bày.
 bày 
 - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung.
 * Kết luận:( GDKNS ) Những đặc điểm 
 ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói - Lắng nghe.
 lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật bài sau. 
 - Nhận xét tiết học.
 Môn: Khoa học - Tiết 4
 Bài: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
 VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu
 - Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất 
béo, vi- ta- min, chất khoáng.
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, 
...
 - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần 
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
 GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến 
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường (Liên hệ bộ phận).
II. Đồ dùng dạy - học
 - Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Phiếu học tập.
 Các thẻ có ghi chữ: 
 Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà Rau cải 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Ổn định tổ chức - HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS lên bảng Kiểm tra bài cũ.
 + Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào + Cơ quan tiêu hoá, cơ quan tuần hoàn, 
 quá trình trao đổi chất? 
 - Nhận xét HS. - HS đọc bài học. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
 b) Tìm hiểu bài - HS lắng nghe.
 HĐ1: Phân loại thức ăn, đồ uống: 
 . Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình 1. Phân loại thức ăn: 
 minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời - HS quan sát.
 câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn 
 gốc động vật và thực vật? Nguồn gốc
 - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Thực vật Động vật
 Nguồn gốc động vật và thực vật. Đậu cô ve Tôm
 - Cho HS lần lượt lên bảng điền vào Lạc Gà
 cột đúng tên thức ăn và đồ uống. Rau cải Cá
 - Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác Cơm Thịt lợn
 có nguồn gốc động vật và thực vật.(HS Nước cam Sữa bò tươi
 nhanh) Bí đao
 - Nhận xét, khen HS tìm được nhiều 
 loại thức ăn và phân loại đúng nguồn Môn: Toán - Tiết 10
 Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU 
I. Mục tiêu
 - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
 - Biết viết các số đến lớp triệu.
 * Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2)
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ: 
 Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị
 Đọc Viết Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng 
 Hàng Hàng Hàng Hàng 
 số số trăm chục trăm chục đơn 
 triệu nghìn trăm chục
 triệu triệu Nghìn nghìn vị
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Bài cũ
 - Cho HS so sánh : 987654 và 99999; 
 156789 và 157689; 687432 và 687423
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nghe.
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp: 1.Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: 
 triệu, chục triệu, trăm triệu: 
 - GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, 
 thứ tự từ nhỏ đến lớn? hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm 
 nghìn.
 - Hãy kể tên các lớp đã học? - Lớp đơn vị, lớp nghìn.
 - GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời - 1 HS lên bảng viết( HS nhanh), HS cả 
 đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm lớp viết vào nháp: 
 nghìn, 10 trăm nghìn. 100
 1 000
 10 000
 - GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn 100 000
 được gọi là 1 triệu. 1 000 000
 - GV hỏi: 
 + 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
 + Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là - Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 
 những chữ số nào? đứng bên phải số 1.
 + Bạn nào có thể viết số 10 triệu? - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào 
 + Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là giấy nháp.
 những chữ số nào? - Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 + Bản đồ là gì? + Là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
 + Kể 1 vài đối tượng địa lí được thể hiện + HS chỉ đường biên giới đất liền của 
 trên bản đồ hình 3? VN với các nước láng giềng trên bản 
 đồ
 - Nhận xét, khen ngợi. - HS nhận xét
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp: 3. Cách sử dụng bản đồ.
 + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
 + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) + Sông, hồ, mỏ than, thủ đô, 
 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng 
 địa lí?
 + Chỉ đường biên giới phần đất liền của - HS lên bảng chỉ và giải thích.(dựa 
 VN với cá nước láng giềng trên hình 3 và vào chú giải để biết điều đó)
 giải thích vì sao lại biết đó là biên giới - Nhiều HS lên chỉ đường biên giới 
 quốc gia? của VN trên bản đồ Địa lí tự nhiên.
 - HS các nhóm lần lượt trả lời.
 - HS khác nhận xét.
 * Muốn sử dụng được bản đồ ta phải làm 
 theo các bước sau.
 - Đọc tên bản đồ để biết bản đồ 
 - Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng 
 - Tìm đối tượng líchủ hoặc địa lí trên bản 
 đồ dựa vào kí hiệu.
 HĐ2: Nhóm: 4. Bài tập: 
 - GV yêu cầu HS làm các bài tập a, b trong - HS thảo luận theo nhóm.
 SGK theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm trả lời.
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn 
 chỉnh câu trả lời đúng.
 a. Quân ta mai phục.
 Mũi tên màu đỏ (không đứt)
 Địch tháo chạy
 b. Đọc tỉ lệ bản đồ: 1: 9 000 000.
 Đường biên giới quốc gia.
 Sông: Đường kẻ màu xanh trên bản 
 đồ.
 Thủ đô: Ngôi sao màu đỏ.
 + Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, 
 Campuchia. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn 
luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức - Hát.
 2. Các hoạt động
 a) Các ban báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các ban và chủ tịch 
 b) Chủ tịch HĐTQ báo cáo thi đua của lớp. HĐTQ báo cáo thi đua 
 trong tuần.
 - Học sinh tham gia góp ý 
 cho bạn.
 c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét:
 - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT-KN. - Lắng nghe giáo viên nhận 
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng xét chung.
 lực.
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm - Ý kiến phát biểu của HS
 chất.
 - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc 
 tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, 
 - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; 
 học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ 
 tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; 
 - Nề nếp: Xếp hàng; hát; 
 - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Ý kiến phát biểu của HS
 - Tuyên dương; nhắc nhở: 
 + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều 
 thành tích.
 + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc 
 phục...
 - Một số việc khác: 
 3. Công việc tuần tới
 a) Nề nếp
 - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
 - Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy 
 định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 b) Học tập
 - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học 
 trên lớp.
 - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
 - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 c) Vệ sinh
 - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. Kiểm tra Tuần: 2
Số tiết : ....... tiết 
Nội dung, phương pháp : ...........................................................
...................................................................................................
Hình thức : ................................................................................
Đề nghị: (nếu có).......................................................................
 Ngày .... tháng .....năm ....... 
 để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút -HS thực hiện thao tác này.
chỉ. -Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 -GV nhận xét, bổ sung. -HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK.
 -GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và 
thực hiện minh hoạ cho HS xem. -HS thực hành.
 -GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu 
chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê 
nút chỉ.
 * Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và -HS thực hành theo nhóm.
vê nút chỉ.
 +Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để 
giúp đỡ lẫn nhau. 
 -GV quan sát, giúp đỡ những em còn -HS nhận xét thao tác của bạn.
lúng túng.
 -GV gọi một số HS thực hiện các thao 
tác xâu kim, nút chỉ.
 -GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 3.Nhận xét- dặn dò: -HS cả lớp.
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học 
tập của HS.
 -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài 
“Cắt vải theo đường vạch dấu”.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2016_2017.doc