Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017
Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2017 Môn: Tập đọc Tiết: 37 Bài: BỐN ANH TÀI (T1) I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chuyện; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các câu hỏi - SGK). - GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác; đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy – học - Gv : Tranh minh họa SGK. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm Đọc: Trong quán ăn “Ba cá bống”. tra. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: ND tiết học b. HD luyện đọc. - Gọi 5 HS nối tiếp đọc. - 5 HS nối tiếp nhau đọc. - Cho HS đọc lần 2, GVgiảng từ khó. - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - Cho HS đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. ( HS đọc nhanh) - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài. c. Tìm hiểu bài: * GV cho đọc thầm bài, trả lời: - Cả lớp đọc thầm SGK. + Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có + Người nhỏ, ăn một lúc hết chõ xôi, gì đặc biệt? ( HS hiểu nhanh) 10 tuổi bằng trai 18; 15 tuổi tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn. + Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc Khây? ( HS đọc chậm) vật + Cẩu Khây diệt trừ yêu tinh cùng ai? + Cùng ba người bạn. + Mỗi người bạn có tài năng gì? ( HS + Nắm tay đóng cọc: dúng tay làm vồ hiểu nhanh) đóng cọc, + Nêu ND bài: mục I. - 2, 3 HS nêu, cả lớp viết vào vở. d. HD đọc diễn cảm bài: km2 1km2 = 1 000 000m2 (ngược lại). - Gọi HS đọc. - HS đọc: 4km2; 37km2 - Cho HS đọc vài số đo - Diện tích thủ đô Hà Nội Năm 2009:3344,60 - GV cập nhật thông tin: km c. HD làm bài tập: Bài 1: Cho HS lên bảng viết, - HS hoàn thành bảng: đọc. ( HS tính chậm) Đọc Viết - GV cùng HS nhận xét. Chín trăm hai mươi mốt ki-lô- 921 km2 mét vuông. Hai nghìn ki-lô-mét vuông. 2000 km2 Năm trăm linh chín ki-lô-mét 509 km2 vuông. 320 000 Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô- km2 mét vuông. - 6 HS lần lượt lên điền vào chỗ chấm: Bài 2: Cho HS tự làm vào vở. 1km2 = 1 000 000m2 ; 1m2 = 100dm2. - GV gọi HS chữa bài, nhận xét. 1 000 000m2 = 1km2; 5km2 = 5 000 000m2 (HS tính nhanh) 32m2 49dm2 = 3 249dm2; 2 000 000m2 = 2km2 - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS nêu: Giải: Diện tích nước Việt Nam là: Bài 4b: Gọi HS đọc đề bài. (HS 330 991km2 tính chậm) - Cho HS thảo luận. - Gọi HS trình bày(HS tính nhanh), nhận xét. 4. Củng cố - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng cố. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Môn: Khoa học Tiết: 37 Bài: TẠI SAO CÓ GIÓ? I. Mục tiêu - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. củng cố. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Gió mạnh, gió nhẹ, phòng chống bão. Buổi chiều Môn: Địa lý Tiết: 19 Bài: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị Trí ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung tam công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, - Chỉ được thành phố Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). * HSNK: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển , một trung tâm du lịch lớn của nước ta ( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông cấm , thuận tiện cho việc ra vào neo đậu của tàu thuyền , nơi đây có nhiều cầu tàu,; có các bãi biển , Cát Bà ,Đồ Sơn với nhiều cảnh đẹp,) II. Đồ dùng dạy – học - Gv : Hình SGK ,lược đồ. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trả, nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới a. Giới thiệu: - ND tiết học b. HD tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Hải Phòng – TP cảng. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - HS quan sát bản đồ. + TP. Hải Phòng nằm ở đâu? + Ở đông bắc đồng bằng Bắc Bộ. + Chỉ vị trí TP. Hải Phòng trên lược + HS tìm và chỉ trên lược đồ. đồ.(HS trả lời nhanh) + Hải Phòng giáp với những tỉnh nào? + Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình. + Từ Hải Phòng đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? (HS trả + đường ôtô, đường sắt, hàng không. lời nhanh) - Nhờ đâu đâu Hải Phòng trở thành một + Nằm bên bờ sông Cấm, cách biển cảng biển?(HS trả lời nhanh) khoảng 20km, thuận tiện cho tàu ra vào viết các tiếng hay viết sai ra nháp. ( HS - HS chú ý các tiếng trong SGK. chậm) VD: lăng mộ, kiến trúc, nhằng nhịt, - GV hướng dẫn phân tích 1 số từ ngữ. giếng sâu, ngạc nhiên, chuyên chở. - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. + Bài văn có nội dung gì?(HS trả lời + Ca ngợi kim tự tháp là một công nhanh) trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa - HS viết tên bài, gạch khung lỗi. dòng, cách trình bày bài, chữ đầu đoạn văn viết hoa, tư thế ngồi viết, - HS gấp SGK, viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết vào vở. - HS soát lỗi và ghi số lỗi ra lề. - GV đọc lại toàn bài. - HS trao đổi vở soát lỗi cho bạn. - GV thu 7 - 10 nx. - GV trả bài, nhận xét chung. c. HD làm bài tập chính tả: Bài 2: Làm theo nhóm - Cho HS làm bài. - HS thảo luận nhóm đôi, làm vào - Gọi HS đọc toàn bài.( HS chậm) VBT. - GV cùng cả lớp nhận xét. Giải: 4. Củng cố ( GDBVMT) sinh vật, biết trồng trọt, biết làm thơ, - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng. củng cố. 5. Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về luyện viết lại những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài: Kéo co Luyện từ và câu Tiết: 37 Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định được bộ phận CN trong câu; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ. II. Đồ dùng dạy – học - Gv : NDBT viết bảng phụ. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kiểm tra. VN trong câu kể Ai làm gì? - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Làm đúng các bài tập: 1; 3b; 5 – trang 100 - SGK. * ĐCND: Cập nhật thông tin (như tiết 91) II. Đồ dùng dạy – học Gv : - NDBT viết sẵn. HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS kiểm tra. - 2 HS tính: 4km2 = m2 ; 30km2 = m2 3. Bài mới 3 000 000m2 = km2 a. Giới thiệu bài: ND tiết học b. HD làm bài tập: Bài 1: Cho HS lên bảng chuyển đổi các - 6 HS lần lượt lên điền vào chỗ chấm: số đo diện tích. ( HS chậm) 350dm2 = 35 000cm2; - GV cùng HS nhận xét. 84 600cm2 = 846dm2. 10km2 = 10 000 000m2; 5km2 = 5 000 000m2 13dm2 29cm2 = 1 329cm2; 300dm2 = 3m2 9 000 000m2 = 9km2 Bài 3b: Cho HS tự làm vào vở. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV gọi HS chữa bài, nhận xét. - HS đọc các số liệu, so sánh: b/- Thành phố có diện tích lớn nhất là: TP. Hồ Chí Minh – 2 095km2 - Thành phố có diện tích bé nhất là: TP. Hà Nội - 921km2 - Diện tích Hà Nội năm 2009 Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. là:3344,60 km - Cho HS quan sát biểu đồ. - 1 HS nêu, quan sát biểu đồ: + Biểu đồ trên cho biết gì?(HS tính + Cho biết mật độ dân số chỉ số dân TB nhanh) sinh sống trên 1km2 + Cột đứng biểu đồ cho biết gì? + Cột đứng chỉ số người trên 1km2 + Cột ngang biểu đồ cho biết gì? + Cột ngang chỉ tên các thành phố. - Cho HS trả lời các câu hỏi.(HS tính a/ Thành phố Hà Nội có mật độ dân số nhanh) lớn nhất: 2952 người/1km2 - Gọi HS trình bày, nhận xét. b/ Mật độ dân số ở TP. Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải 4. Củng cố Phòng. - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để I. Mục tiêu - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật – BT1. - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học – BT2. II. Đồ dùng dạy – học - Gv : Đoạn sẵn viết sẵn. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu 2 cách mở bài - 1 HS nêu. đã học. 3. Bài mới a. Giới thiệu: b. HS luyện tập: Bài tập 1: Làm theo cặp - Gọi HS nêu yêu cầu, HD: - 2 HS đọc, cả lớp đọc SGK. + Đọc và so sánh điểm giống và khác - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp: của các đoạn mở bài. (HS trả lời nhanh) Giống: Đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả - Chiếc cặp sách. - Gọi HS nêu, nhận xét. Khác: + Đoạn a, b – giới thiệu trực tiếp. + Đoạn c – giới thiệu gián tiếp. Bài tập 2: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu(HS chậm), HD: - 1 HS nêu yêu cầu bài. + Chỉ viết phần mở bài. - HS làm VBT, đọc bài viết: + Viết 2 đoạn mở bài theo hai cách đã a. Mở bài trực tiếp: học. Chiếc bàn học sinh này là người - GV nêu thời gian làm bài. bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai - Cho HS tự làm vào VBT. năm nay. - Gọi HS đọc bài viết.(HS trả lời b. Mở bài gián tiếp: nhanh) Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. của tôi. Ở đó, tôi có bố mẹ và em trai tôi, có những đồ vật, đồ chơi quen thuộc và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật tronmg góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. 4. Củng cố - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng cố. 5. Dặn dò Bài 2: Làm theo nhóm đôi. - Cho HS tự làm vào vở. - HS thảo luận, trình bày: - GV gọi HS chữa bài, nhận xét. M N P Q - Gọi HS trình bày(HS tính nhanh), Giải: nhận xét. + MN&PQ là hai cạnh đối diện, song song và bằng nhau. + MP&NQ là hai cạnh đối diện, song song và bằng nhau. 4. Củng cố - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng cố. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Diện tích hình bình hành. Môn: Kể chuyện Tiết: 19 Bài: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN. I. Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV, nói đựoc lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy – học - Gv : Tranh minh họa bài SGK - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kiểm tra. Kể lại câu chuyện được chứng kiến 3. Bài mới hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi. a. Giới thiệu bài: b. GV kể chuyện: Bác đánh cá và gã - HS nghe, quan sát tranh. hung thần. - GV kể lần 1, sau đó chỉ tranh giới - HS nghe, quan sát tranh. thiệu: - GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng - HS quan sát tranh, tìm lời thuyết. tranh. Tranh 1: Bác đánh cá kéo được chiếc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm Đọc: Bốn anh tài. tra. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: ND tiết học b. HD luyện đọc - Gọi 7 HS nối tiếp đọc. - 7 HS nối tiếp nhau đọc. - Cho HS đọc lần 2, GVgiảng từ khó. - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - Cho HS đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài.(HS đọc nhanh) - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài. c. Tìm hiểu bài: * GV cho đọc thầm bài, trả lời: - Cả lớp đọc thầm SGK. + Trong câu chuyện, ai là người được + trẻ em, trái đất. sinh ra đầu tiên? ( HS chậm) + Sau khi trẻ con sinh ra, vì sao cần có + Vì trẻ em càn có tình yêu và lời ru, ngay mặt trời?.(HS đọc nhanh) cần bế bồng chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì?( HS chậm) + Giúp trẻ hiểu biết, bảo trẻ con biết ngoan, biết nghĩ. + Thầy giáo giúp trẻ em những gì?( HS + Dạy trẻ học hành. chậm) + Nêu ND bài: mục I. (HS trả lời - 2, 3 HS nêu, cả lớp viết vào vở. nhanh) d. HD đọc diễn cảm bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 3 HS nối tiếp đọc. - GV chọn đoạn: đoạn 2&3, cho HS - HS luyện đọc theo cặp – diễn cảm. luyện đọc. (HS đọc nhanh) - Cho HS thi đọc.(HS đọc nhanh) - 4, 5 HS thi đọc, cả lớp bình chọn. 4. Củng cố - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng cố. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành 5. Dặn dò cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. - GV nhận xét tiết học. - Về luyện HTL 3 khổ thơ của bài. - Chuẩn bị: Bốn anh tài tt. - Gọi HS nêu lại ghi nhớ bài. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? Môn: Toán Tiết: 94 BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - Làm đúng các bài tập: 1; 3a – trang 103 - SGK. II. Đồ dùng dạy – học - Gv : NDBT viết sẵn. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kiểm tra. Hình bình hành ABCD có: a. Các cặp cạnh đối diện: AB&CD; AC&BD. b. Các cặp cạnh song song: AB//CD; AC//BD. c. Cặp cạnh bằng nhau: AB = CD; AC = 3. Bài mới BD. a. Giới thiệu bài: ND tiết học b. Hình thành công thức tính: - HS quan sát, nhận xét: - GV vẽ hình bình hành ABCD, đường A B c.cao cao AH vuông góc với DC. Giới thiệu: + DC là đáy của hình bình hành. C D + AH là chiều cao. H GV: Để tính diện tích HBH bên, ta cắt Độ dài đáy phần tam giác ADH (chiều cao) và ghép - HS quan sát, nhận xét: được hình chữ nhật ABIH. A B A c.cao + So sánh diện tích HBH và HCN. ( HS B h chậm) h + Vậy ta tính diện tích hình chữ nhật ABIH bằng cách nào? (HS tính nhanh) C D H Ta tính diện tích hình bình hành ABCD I như thế nào? a, h gọi là gì? H + Vậy muốn tính diện tích HBH khi biết C + Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của HỒ Quí Ly thất bại : không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. II. Đồ dùng dạy – học - Gv : Tranh sgk - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị Sự chuẩn bị bài. bài. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: ND tiết học b. HD tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. * Tình hình nước ta vào cuối thế kỉ XIV: - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi: + Vua, quan nhà Trần sống thế nào? + Ăn chơi sa đọa. + Kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? + Vơ vét của cải của dân. + Cuộc sống của người dân thế nào? + Dân sống cơ cực vì mất mùa + Thái độ của dân đối với triều đình ra + Dân căm phẫn, đấu tranh. sao? + Nguy cơ giặc ngoại xâm thế nào? + Giặc đang lâm le bờ cõi. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. * Diễn biến của sự lập nên nhà Hồ: - HS đọc thầm lại toàn bài, trả lời: + Hồ Quý Ly là người thế nào? + Là qua đại thần có tài. + Ông đã làm gì? + Ông truất quyền ngôi vua, lập nên nhà Hồ vào năm 1400. + Việc làm của ông có hợp với lòng dân + Dân đồng tình. Ông thực hiện nhiều không? Kết quả ra sao? (HS trả lời cải cách mới tiến bộ hơn thời nhà Trần. nhanh) - GV nhận xét chung. - 2 HS đọc, cả lớp viết vào vở. - Gọi HS đọc bài học.(HS trả lời chậm) 4. Củng cố - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng cố. + Cần đoàn kết, khéo léo, để đạt được - Qua bài, em rút ra được bài học gì cho việc lớn. bản thân? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài. - Gọi HS nêu yêu cầu, HD: - 2 HS đọc, cả lớp đọc SGK. + Nêu lại hai cách kết bài trong bài văn + Kết bài mở rộng và không mở rộng. miêu tả đồ vật. (HS trả lời chậm) - Cho HS đọc bài: Cái nón. - HS đọc và trả lời câu hỏi: + Xác định đoạn kết bài trong đoạn văn. a/ Kết bài: Má bảo: Có của . méo vành. + Theo em, đó là kết bài theo cách b/ Kết bài mở rộng – lời dặn của mẹ. nào?(HS trả lời nhanh) - Gọi HS nêu, nhận xét. Bài tập 2: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu ( HS chậm), HD: - 1 HS nêu yêu cầu bài. + Chỉ viết phần kết bài mở rộng. - HS làm VBT, đọc bài viết: + Chọn một trong các đề bài đã cho. Kết bài mở rộng: - GV nêu thời gian làm bài. Cái trống trường là người bạn thân - Cho HS tự làm vào VBT. thiết của em. Em rất nhớ nó, nhất là - Gọi HS đọc bài viết.(HS trả lời nhanh) những ngày nghỉ, em không được nghe - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. những âm thanh rộn rã quen thuộc đó. Rồi đây, em sẽ rời xa mái trường này để lên cấp trung học nhưng em luôn nghĩ đến cái trống và nó luôn để lại trong em 4. Củng cố những kỉ niệm đẹp của thời còn đi học. - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng cố . (HS trả lời nhanh) 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về hoàn chỉnh bài bài tập 2. - Chuẩn bị: Kiểm tra viết. Môn: Khoa học Tiết: 38 Bài: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu thuyền không được ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. * BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng dạy – học Gv: - Hình 76, 77 – SGK. - Bản tin về thời tiết liên quan đến bão. - Nhận xét tiết học. - Về học bài. - Chuẩn bị: không khí bị ô nhiễm. Môn: Toán Tiết: 95 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - Làm đúng các bài tập: 1; 2; 3a – trang 104 - SGK. II. Đồ dùng dạy – học - Gv: NDBT viết sẵn. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kiểm tra. Tính diện tích HBH có: - GV nhận xét. Độ dài đáy: 23cm; chiều cao: 7cm 3. Bài mới Độ dài đáy: 338m, chiều cao: 87m. a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập: ND tiết học Bài 1: làm theo nhóm. - HS quan sát, thảo luận: - GV nêu yêu cầu, thời gian. a/ HCN: cạnh AB đối CD; AD đối BC. - GV cùng HS nhận xét. b/ HBH: cạnh EG đối HK; EK đối GH. c/ Tứ giác: MN đối QP; MQ đối NP. Bài 2: Cá nhân - GV nêu yêu cầu, gọi HS tính.(HS tính a/ Diện tích HBH là: nhanh) 14 x 13 = 182dm2. - Gv cùng HS nhận xét. b/ Diện tích HBH là: 23 x 16 = 368m2. Bài 3a: Cá nhân. - Nhận xét công thức tính giống với NX: Giống công thức tính chu vi HCN. công thức nào đã học?(HS trả lời CT: P = (a + b) x 2 nhanh) a/ - Cho HS tự làm vào vở. Chu vi hình bình hành là: - GV gọi HS chữa bài ( HS chậm), nhận (8 + 3) x 2 = 22 cm xét. Đáp số: 22 cm 4. Củng cố - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng cố . I. Mục tiêu - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 19, nắm được phương hướng tuần 20. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Các hoạt động a) Các trưởng ban báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các trưởng ban và b) CTHĐTQ báo cáo thi đua của lớp. CTHĐTQ báo cáo thi đua trong tuần. - Học sinh tham gia góp ý cho bạn. c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- - Lắng nghe giáo viên nhận KN. xét chung. - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực. - Ý kiến phát biểu của HS - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất. - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; - Nề nếp: Xếp hàng; hát; - Ý kiến phát biểu của HS - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Tuyên dương; nhắc nhở: + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều thành tích. + Nhắc nhở học sinh còn hạn chế và hướng khắc phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. Môn: Kỹ thuật Tiết: 19 BÀI: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU HOA I. Mục tiêu - Biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Nêu ND tiết học. b. HD tìm hiểu bài Hoạt động 1: Ích lợi của việc trồng rau, hoa: + Nêu ích lợi của việc trồng rau. + Rau là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người, rau cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người và động vật,... + GĐ em thường sử dụng laọi rau nào? + Rau cải, muống, + Rau được sử dụng ntn trong bữa ăn + luộc, xào, nấu canh, hàng ngày? + Rau còn được dùng làm gì? + Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm,... + Nêu ích lợi của việc trồng hoa. + Trưng bày, trang trí, tặng, + GĐ em thường sử dụng loại hoa nào? + Hoa hồng, huệ, phong lan, + Hoa được sử dụng ntn trong gđình? + Trang trí, cúng, + Rau còn được dùng làm gì? + Tặng, làm nước hoa, Hoạt động 2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta: + Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta. + Có hai mùa rõ rệt: mưa và khô. + Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa? + Vì nó đem lại nhiều lợi ích cho con người. + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh + Vì kĩ thuật trồng rau, hoa của con người năm và trồng ở khắp nơi? (HS trả lời ngày càng tiến bộ. nhanh) - GV cùng HS nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về học bài. - Chuẩn bị: Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa. 4. Củng cố -GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng cố. - GDKNS: kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. 5. Dặn dò - Kể, viết về 1 người lao động em kính phục.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2016_2017.doc