Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

doc 34 Trang Bình Hà 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai, ngày 14 tháng 01 năm 2019. 
 Tập đọc
 Tiết 37: BỐN ANH TÀI
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu nội dung bài: (phần đầu) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành 
làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,
 KĨ NĂNG:
 - Tự nhận thức, xác đinh giá trị cá nhân.
 - Hợp tác.
 - Đảm nhận trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: - Quan sát và lắng nghe.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - Gọi HS đọc cả bài. - 5 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
 - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + Đoạn 1: Ngày xưathông võ nghệ.
của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát + Đoạn 2: Hồi ấy đến yêu tinh.
âm, ngắt giọng cho từng HS. + Đoạn 3: Đến một cánh  diệt trừ 
 - HS đọc theo cặp. yêu tinh.
 - Gọi HS đọc phần chú giải+ GV giải + Đoạn 4: Đến một vùng  bạn lên 
nghĩa từ. đường.
 - GV đọc mẫu. + Đoạn 5: được đi ít  đến em út đi 
 theo.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả 
lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và + Cẩu Khây nhỏ... bằng trai 18.
tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? + 15 tuổi đã tinh.... trừ diệt cái ác.
 + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng 
 của Cẩu Khây.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
lời câu hỏi. thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời 
 câu hỏi.
 + Có chuyện gì xảy ra với quê hương + Yêu tinh xuất hiện bắt ..., có nhiều 
Cẩu Khây? nơi không còn một ai sống sót.
 + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu + Cẩu Khây cùng ... và Móng Tay Đục 
tinh với những ai? Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
 2 - Nhận xét.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn:
 HĐ 1: Giới thiệu ki -lô - mét vuông:
 + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn 
chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ vị đo diện tích ki - lô - met vuông. 
lệ là hình vuông có cạnh dài 1km. 
 + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết 
về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông đơn vị đo này.
có cạnh dài 1ki lô mét.
 - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong 
trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học hình vuông lớn có 1000 000 hình 
để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 -Vậy: 1 km2 = 1000 000 m2.
m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 
1km?
 - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách 
đọc ki - lô mét vuông.
 - Đọc là: ki - lô - mét vuông. + Đọc là : Ki - lô - mét vuông 
 - Viết là: km2 - Lấy bảng con để tập viết một số đơn vị 
 - Diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009): đo có đơn vị đo là km2.
3344,60 km2
 HĐ 2: Luyện tập:
Bài 1: Bài 1: Viết số hoặc chữ vào ô trống.
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo 
 có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông.
 - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả. - Học sinh khác nhận xét bài bạn 
 - Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Bài 2:
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Hai em đọc đề bài. 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Hai em sửa bài trên bảng.
 - Gọi hai em lên bảng sửa bài 1km2 = 1000 000 m2; 1000000 m2 = 1km2 
 1m2 = 100 dm2 ; 5km2 = 5000000 m2 
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn 32 m2 49dm2 = 3249 dm2
 - Nhận xét bài làm học sinh. 2 000 000 m2 = 2 km2 
 Bài 4 Bài 4:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng.
 + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. + Lớp làm vào vở.
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh. + Một HS làm trên bảng.
 +Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước b/ Diện tích nước Việt Nam: 330 991 km2 
lượng với diện tích thực tế để chọn lời 
giải.
* Học sinh trên chuẩn * 86 m2 47dm2 = ........... dm2
-Giáo viên nêu yêu cầu 5 000 000 m2 = ............ km2 
- Học sinh làm bài
 4 người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin 
 học, nhà văn, nhà thơ đều là những người - HS lắng nghe.
 lao động (Trí óc hoặc chân tay).
 + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ 
 buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ 
 em không phải là người lao động vì 
 những việc làm của họ không mang lại 
 lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
 * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
 Bài tập 2: Em hãy cho biết những công 
 việc của người lao động trong các tranh - Các nhóm làm việc.
 dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội - Đại diện từng nhóm trình bày.
 như thế nào? - Cả lớp trao đổi, nhận xét
 - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho 
 mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. - HS làm bài tập
 Những người lao động trong tranh làm - HS trình bày ý kiến cả lớp trao 
 nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội đổi và bổ sung.
 như thế nào?
 - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
 STT Người lao Ích lợi mang 
 động lại cho xã hội
 - GV kết luận:
 + Mọi người lao động đều mang lại lợi 
 ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
 *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân và trình bày 
 Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu kết quả.
 thêm từ coi thường) - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV nêu yêu cầu bài tập 3:
 Những hành động, việc làm nào dưới 
 đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn 
 người lao động;
 - GV kết luận:
 + Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện 
 sự kính trọng, biết ơn người lao động. - Cả lớp thực hiện.
 + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng 
 người lao động.
 4. Củng cố - Dặn dò: KNS
 - Cho HS đọc ghi nhớ.
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30
 Thứ ba, ngày 15 tháng 01 năm 2019.
 Luyện từ và câu
Tiết 37: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ? 
 6 - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi. thành. 
 c. Ghi nhớ:
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng.
 d. Hướng dẫn làm bài tập: - Tiếp nối đọc câu mình đặt.
 Bài 1: Bài 1:
 - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút - Hoạt động trong nhóm theo cặp. 
 dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm - Trong rừng, chim chóc hót véo von. 
 bài. - Phụ nữ /giặt giũ bên giếng nước. 
 - Thanh niên /lên rẫy. 
 - Kết luận về lời giải đúng. - Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà. 
 - Các cụ già / chụm đầu bên những chén 
 rượu. 
 Cần.
 - Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. 
 Bài 2: Bài 2: 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm 
 vào SGK 
 - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải - Nhận xét chữ bài trên bảng.
 đúng + Các chú công nhân đang khai thác 
 than trong hầm sâu.
 + Mẹ em luôn dậy sớm để lo bữa sáng 
 + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm cho cả nhà.
 gì? + Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh 
 thẳm.
 Bài 3: Học sinh trên chuẩn Bài 3:
 - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và - 1 HS đọc thành tiếng.
 trả lời câu hỏi. + Quan sát và trả lời câu hỏi.
 + Trong tranh những ai đang làm gì?
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV - Tự làm bài.
 khuyến khích HS viết thành đoạn văn 
 vì trong tranh chỉ hoạt động của mọi 
 người 
 - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng - 3 - 5 HS trình bày.
 từ diễn đạt tốt.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ do 
 từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa 
 gì? 
 - Dặn HS về nhà học bài và viết một - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu).
 Toán 
Tiết 92: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Giúp HS rèn kĩ năng: 
 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
 8 Kể chuyện
Tiết19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của câu truyện mà bạn kể (ca ngợi 
bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác).
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh - 2 HS kể trước lớp.
nho nhỏ ".
 - Nhật xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1: GV kể chuyện: 
 - Kể mẫu câu chuyện lần 1.
 + Kể phân biệt lời của các nhân vật + Lắng nghe.
 + Giải nghĩa từ khó trong truyện 
 - GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng 
bức tranh minh hoạ.
 -Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong + Lắng nghe kết hợp quan sát từng 
SGK và mô tả những gì em biết qua bức bức tranh minh hoạ.
tranh.
HĐ 2: Kể trong nhóm:
 - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể 
giúp đỡ các em yếu. chuyện.
HĐ 3: Kể trước lớp:
 - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn 
 -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi về ý nghĩa truyện.
lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý 
nghĩa của chuyện.
 - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu 
 - Nhận xét HS kể. chí đã nêu.
* Học sinh trên chuẩn kể toàn bài
c. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà 
em nghe các bạn kể cho người thân nghe 
và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được 
chứng kiến hoặc tham gia.
 10 GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và 
khác nhau trong kết quả làm việc của 3 
nhóm. HS nêu câu hỏi:
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm Chẳng hạn: - Có phái gió do không khí 
tòi: tạo nên không?
Gv:Để tìm hiểu được những điểm giống - Liệu có phải nắng tạo nên gió không?
và khác nhau đó đúng hay sai các em có .....
những câu hỏi thắc mắc nào? 
GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan 
đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. 
GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án
chốt các câu hỏi chính: + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
- Tại sao có gió? + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng 
GV cho HS thảo luận đề xuất phương án v.v..
tìm tòi . 
GV chốt phương án : Làm thí nghiệm -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu 
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: chưa khoa học hay không thực hiện 
Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió?,theo được GV có thể điều chỉnh:
các em chúng ta nên tiến hành làm thí Chẳng hạn:
nghiệm như thế nào? - Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 
 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã 
 tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới 
 ống còn lại.
 - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống 
 nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi 
 chép vào phiếu.
 -Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- 
H: Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên Cả lớp quan sát. 
nhân tại sao có gió? *HS trả lời.
GV tiểu kết: - Các nhóm trả lời.
H: Hãy giải thích tại sao ban ngày gió từ 
biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ 
đất liền thổi ra biển? - Cối xay gió, chong chóng quay...
H: Em hãy nêu những ứng dụng của gió 
trong đời sống? 
*Nhận xét tiết học . HS nêu lại bài học.
H:Tại sao có gió?
 Kĩ thuật
Tiết: 19 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (1 tiết )
I/ MỤC TIÊU:
 -HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 -Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II/ ĐỒ DÙNG:
 12 cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước 
ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau 
muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa 
cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở 
nước ta ngày càng phát triển. 
 -GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của -HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ 
thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 -GV tóm tắt những nội dung chính của 
bài học theo phần ghi nhớ trong khung 
và cho HS đọc. -HS cả lớp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của 
HS.
 -Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và 
dụng cụ trồng rau, hoa”.
 Thứ tư, ngày 16 tháng 01 năm 2019.
 Tập đọc
Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
 I. MỤC TIÊU 
 - Hiểu nội dung bài: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ 
em. Hãy dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiểu biết, loài người. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi về nội 
dung bài.
 - Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu - Quan sát, lắng nghe.
bài:
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
khổ thơ của bài ). GV chú ý sửa lỗi phát - 1 HS đọc thành tiếng.
âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
 - HS đọc theo cặp. - HS đọc
 - HS đọc chú giải. - 1 HS đọc.
 - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 14 I. MỤC TIÊU
 - Học sinh hình thành biểu tượng về hình bình hành. 
 - Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình 
bình hành với một số hình đã học 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình 
bình hành hình tứ giác.
 - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu học sinh kể tên các hình đã - HS thực hiện yêu cầu.
học. - Học sinh nhận xét bài bạn.
 - Nhận xét từng học sinh.
 - Nhận xét chung phần kiểm tra bài
2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn:
+ Hình thành biểu tượng về hình bình - Quan sát hình bình hành ABCD để 
hành nhận biết về biểu tượng hình bình hành.
+ Cho HS quan sát hình vẽ trong phần 
bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng 
của hình, từ đó hình thành biểu tượng về 
hình bình hành.
- Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD. 
bình hành.
+ Yêu cầu HS phát hiện các đặc điểm - 1 HS thực hành đo trên bảng.
của hình bình hành.
- Gọi 1 HS lên bảng đo các cặp cạnh đối - HS ở lớp thực hành đo hình bình hành 
diện, ở lớp đoc hình bình hành trong trong SGK rút ra nhận xét.
sách giáo khoa và đưa ra nhận xét + Hình bình hành ABCD có:
 - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC 
 cặp AD và BC.
 - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD 
 song song với BC.
+ Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có - AB = DC và AD = BC.
dạng hình bình hành có trong thực tế - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một 
cuộc sống. số hình bình hành trên bảng.
+ Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS 
nhận biết nêu tên các hình là hình bình 
hành. 
- Hình bình hành có đặc điểm gì? - Hình bình hành có hai căp cạnh đối 
 diện song song và bằng nhau.
c) Luyện tập:
Bài 1: Bài 1:
 16 Bài 1: Bài 1:
 - HS tự làm bài và phát biểu ý kiến. - Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài 
 rên có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả 
 là chiếc cặp sách.
 - Điểm khác nhau: 
 + Đoạn a,b (MB trục tiếp: Gt ngay đồ 
 vật cần tả.
 + Đoạn c (MB gián tiếp) nói chuyện 
 khác để dẫn vào GT đổ vật định tả.
 - Lắng nghe.
Bài 2: Bài 2:
 - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực 
 + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc 
theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián bàn học theo 2 cách như yêu cầu.
tiếp) cho bài văn. - Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, + Cách 1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh 
diễn đạt nhận xét chung này là người bàn ở trường thân thiết, 
 gần gũi với tôi đã hai năm nay.
 + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia 
 đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi 
 có bố mẹ và các anh chị em thân 
 thương, có những đồ vật, đồ chơi thân 
 quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết 
 và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học 
* Học sinh trên chuẩn hoàn thành cả 2 xinh xắn của tôi.
yêu cầu
c. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn:
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn 
em. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: LT xây dựng 
kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
 Địa lí
Tiết 19: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
 I. MỤC TIÊU
 + Sau bài học, HS có khả năng:
 - Xác định và nêu vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ.
 - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng.
 - Biết đựơc những điều kiện để Hải Phòng trở thành thành phố cảng và trung 
tâm du lịch.
 - HS luôn có ý thức tìm hiểu về thành phố Hải Phòng.
 HSTC: - Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một 
trung tâm du lịch lớn của nước ta ( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, 
 18 kinh tế của đất nước. Tiếp nhận, vận chuyển một khối 
 lượng lớn hàng hoá.
 * Hoạt động 2: đóng tàu – ngành quan trọng 
 của Hải Phòng
 * GV treo bảng phụ ghi gợi ý nội dung cần tìm 
 hiểu.
 - Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. + HS suy nghĩ, trả lời.
 + So với các ngàng công nghiệp khác, CN đóng - Chiếm vị trí quan trọng nhất.
 tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào?
 + Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng? + Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, 
 cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải 
 Phòng.
 + Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở + Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu 
 Hải Phòng? du lịch, tàu chở khách trên sông, 
 tàu biển vận tải lớn.
 * GV chốt ý: Các nhà máy đóng tàu ở Hải + HS lắng nghe.
 Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn 
 không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà 
 còn xuất khẩu.
 * Hoạt động 3: Hải Phòng trung tâm du lịch. 
 + Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi: Hải + HS suy nghĩ trả lời, em khác 
 Phòng có những điều kiện gì để trở thành một theo dõi nhận xét và bổ sung.
 trung tâm du lịch? GDBVMT
 * GV tổng hợp các ý kiến:
 + Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà có nhiều + HS lắng nghe và nhắc lại.
 cảnh đẹp và hang động kì thú.
 + Có các lễ hội: chọi trâu, đua thuyền trên biển 
 ở huyện Thuỷ Nguyên
 + Có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng: 
 Cửa biển Bạch Đằng, tượng đài Lê Chân.
 H: Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự 
 kiện lịch sử nào?
 * GV treo hình 4: Giới thiệu đảo Cát Bà và 1 số + HS quan sát tranh.
 tranh ảnh ở Hải Phòng.
 * Hải Phòng với điều kiện thuận lợi trên đã trở 
 thành trung tâm du lịch nổi tiếng với cái tên: + 2 HS đọc.
 Thành phố hoa phượng đỏ. + HS lắng nghe và thực hiện yêu 
 3. Củng cố, dặn dò: cầu của GV.
 - Gọi HS nêu bài học.
 - GV dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm, ngày 17 tháng 01 năm 2019.
 Luyện từ và câu
Tiết 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
 20 + Nhận xét câu trả lời của HS. 
Bài 4: Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài tập. 
+ Giúp HS hiểu nghĩa bóng. +HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ 
a/ Người ta là hoa đất +Người ta là hoa của đất.
(ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ - Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ 
quý giá nhất của trái đất). nhưng đã nêu được một nhận định rất 
b/ Chuông có đánh mới kêu chính xác về con người 
 Đèn có khêu mới tỏ - Em thích câu: Nước lã mà vã nên hồ 
(Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc + Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong 
mới bộc lộ được khả năng của mình) câu tục ngữ rất hay.
c/ Nước lã mà vã nên hồ +Emthích câu: Chuông có đánh mới 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan . kêu
(ca ngợi những người từ hai bàn tay Đèn có khêu mới tỏ. 
trắng, nhờ có tài có chí, có nghị lực đã - Vì hình ảnh chuông, đèn trong câu tục 
làm nên việc lớn). ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ 
* Học sinh trên chuẩn đặt câu với từ hiểu và dễ so sánh...
theo chủ đề.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục 
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ 
điểm tài năng và chuẩn bị bài sau: LT 
về câu kể: Ai làm gì?
 Toán
Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
 I. MỤC TIÊU
 - Hình thành công thức về diện tích hình bình hành. 
 - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải 
các bài toán liên quan. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
 - Hình bình hành có đặc điểm gì? - HS thực hiện yêu cầu.
 - Nhận xét.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn:
 HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích 
hình bình hành:
 - Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD; vẽ 
 22 - Học sinh làm bài 13+15+17+....+ 2017=
- Giáo viên nhận xét
c) Củngcố-Dặn dò:
 - Nhắc lại quy tắc tính DT hình bình hành.
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Tiết sau: Luyện tập.
 Chính tả
Tiết 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập.
 GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bả 
vệ danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
 - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s / x các vần iêc / iêt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập2.
 - Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết -HS thực hiện theo yêu cầu.
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: viết 
thư việc làm, thời tiết, xanh biếc, thương 
tiếc, biết điều ....
 - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. -Lắng nghe.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:" Kim tự tháp Ai Cập" -Lắng nghe.
và làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
 + Đoạn văn nói lên điều gì? thầm trang 5, STV4 T2.
 -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên 
khi viết chính tả và luyện viết. chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận 
 - Nghe viết chính tả. chuyển,...
 - Dò lỗi chính tả.
* Học sinh trên chuẩn viết sai không 
quá 2 lỗi.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2: Bài 2:
 a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
 - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. -1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào 
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên phiếu.
bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các 
nhóm khác chưa có. - Bổ sung.
 24 mục bạn cần biết trang 76 SGK. - Thực hiện theo yêu cầu trình bày 
 - Em thường nghe nói đến các cấp độ của và nhận xét câu trả lời của nhóm 
gió khi nào? bạn.
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các 
thông tin trong SGK trang 76.
 - GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 HS
 STT Cấp Tác động của cấp gió 
 gió 
 A
 B
 C
 D
 Đ
 E
 - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm 
khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Gió có khi thổi mạnh, có khi 
thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại 
cho con người.
Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách + Thực hành làm thí nghiệm và 
phòng chống bão. quan sát các hiện tượng xảy ra.
 - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi + Đại diện 1 nhóm trình bày các 
sau: nhóm khác nhận xét bổ sung.
 +Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có - Cấp 2: gió nhẹ.
dông. - Cấp 5: gió khá mạnh.
+Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão - Cấp 7: gió to.
+Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Cấp 9: gió dữ 
 - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 - Cấp12: bão lớn 
SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về + Lắng nghe.
 + Tác hại do bão gây ra.
 + Một số cách phòng chống bão mà em biết
GDBVMT 
+ GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó 
khăn 
 - Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm 
khác nhận xét bổ sung.
 - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí 
nghiệm đúng, sáng tạo.
Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình và 
thuyết minh. 
 +GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - 4HS lên tham gia trò chơi. Khi 
trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi trình bày có thể kết hợp chỉ tranh 
lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của 
dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về mình.
 26 chung. phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền"
 Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tôi đều móc 
 chiếc nón vào cái đinh đóng trên 
 tường. Không khi nào tôi dùng nón để 
 quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo 
 vành.
 + Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn 
 của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn 
 nhỏ.
Bài 2: Bài 2:
 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và 
tả(là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái chọn đề bài miêu tả.
trống trường,..).
 - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo 
kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ + Lắng nghe.
vật do mình tự chọn.
 + Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút dạ - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, 
cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng. đọc bài làm và nhận xét.
 - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét - Tiếp nối trình bày, nhận xét.
chung.
* Học sinh trên chuẩn hoàn thành 2 
kiểu mở bài
c. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết 
theo hai cách mở rộng và không mở rộng 
cho bài văn: Tả cây thước kẻ của em hoặc 
của bạn em. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ 
vật(KTV).
 Toán
Tiết 95: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Hình thành công thức về tính chu vi hình bình hành. 
 - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải 
các bài toán liên quan. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: - HS thực hiện yêu cầu.
 - Diện tích hình bình hành và nêu công 
 thức tính diện tích hình bình hành? - 2 HS trả lời.
 28 + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P + Hai HS nhắc lại.
 cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: 
 P = ( a + b ) x 2 
 - Gọi 1 em lên bảng tính. - Lớp làm bài vào vở.
 -Giáo viên nhận xét. a/ Chu vi hình bình hành:
 ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm
 b/ Chu vi hình bình hành:
 ( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm
 * Đáp án: A: 36 cm
 * Học sinh trên chuẩn Tính nhanh:
 -Giáo viên nêu yêu cầu 14+18+22+....+ 2018= 
 - Học sinh làm bài
 - Giáo viên nhận xét
 d) Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn về nhà học bài và làm bài.
 - Tiết sau: Phân số.
 Lịch sử
 NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
 I. MỤC TIÊU :
 - HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
 - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
 HSTC: - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Qúy Ly.
 - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ 
 Qúy Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà 
 chỉ dựa vào lực lượng quân đội. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh ảnh minh họa bài học
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
 Cho HS hát . -Cả lớp hát .
2. KTBC :
 - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm -HS trả lời câu hỏi .
lược quân Mông-Nguyên của quân dân -HS nhận xét .
nhà Trần được thể hiện như thế nào ?
 - Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng 
Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để 
đánh giặc?
 - GV nhận xét.
3. Bài mới : - HS nghe.
 a. Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa.
 b. Phát triển bài:
 30 ngôi, đất nước ta đứng trước âm mưu 
 xâm lược của giặc Minh .Tình hình nước 
 Đại Việt thế kỉ XV ra sao các em sẽ thấy - HS cả lớp.
 rõ trong bài học tới 
 - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : 
 “ Chiến thắng Chi Lăng”.
 - Nhận xét tiết học.
 Sinh hoạt lớp
Tiết 19: TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 19
 KẾ HOẠCH TUẦN 20
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 19.
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 20. 
 - Cho học sinh kể chuyện Đạo đức Hồ Chí Minh.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
I. Tổng kết: 
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo.
 - Tổng số ngày nghỉ của HS
 + Chuyên cần + Có phép.
 + Không phép.
 + Vệ sinh - Vệ sinh trương, lớp.
 + Trang phục - Bỏ áo vào quần
 - Khăn quàng
 - Phù hiệu.
 - Măng non.
 + Học tập - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
2. Nhận xét chung
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập.
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS chưa - Nhắc nhở, động viên 
hoàn thành.
 - Tinh thần hợp tác trong lao động.
 - Ý thức chấp hành luật giao thông.
 - Việc thực hiện nội quy học sinh.
3. Phương hướng và biện pháp thực 
hiện tuần 20: 
 GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt.
hiện. - Mua đầy đủ dụng cụ học tập HKII.
 - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Bồi dưỡng HS năng khiếu
 - Thực hiện đúng ATGT. 
- Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu - HS tham gia và nhắc nhở mọi người 
quả. cùng thực hiện. 
 32 KÝ DUYỆT
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Minh Diệu, ngày..... tháng 01 năm 2019.
 34

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_19_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019_v.doc