Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

doc 32 Trang Bình Hà 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2018.
 Tập đọc
 Tiết 29: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm 
 đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện
 - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ 
 nghĩnh, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to.
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định. - HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ. - 4 HS thực hiện yêu cầu.
 - Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn 
“Ba cá bống”+ trả lời câu hỏi. 
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát + Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết 
thân như thế nào? chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã 
 báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-
 ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan.
 Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những 
 mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há 
 hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra 
 ngoài.
 - Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em + Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chui 
cho là ngộ nghĩnh và lí thú? vào chiếc bình bằng đất.
 - Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống 
 rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài.
 - Em thích hình ảnh mọi người đang 
 há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra 
 - GV nhận xét. ngoài.
3. Dạy - học bài mới 
 a) Giới thiệu bài. 
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện (3 - HS đọc tiếp nối theo trình tự.
lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng + Đoạn 1: Ở vương quốc nọ đến 
cho từng HS. nhà vua.
 - Gọi 1 HS đọc chú giải. + Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm đến 
 - Cho HS luyện đọc theo cặp. bằng vàng rồi.
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. + Đoạn 3: Chú hề tức tốcđến tung 
 - GV đọc mẫu chú ý cách đọc. tăng khắp vườn.
 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC
 Đặt tính và tính
 a) 7243: 213= a. 7242 : 213 = 34
 b) 4396: 314= b. 4396 : 314 = 14
 c) 1825: 365= c. 1825 : 365 = 5
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập, thực hành 
 Bài 1a: Bài 1a: Đặt tính rồi tính.
 -Yêu cầu HS cả lớp tự đặt tính ở câu a rồi tính. - 54322: 346 = 157
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng - 25275 : 108 = 234( dư 3)
của bạn. - 86679: 214 = 405( dư 9)
 - GV nhận xét.
 * Học sinh trên chuẩn: Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Nêu yêu cầu bài 13660:130 =105( dư 10)
- Giáo viên hướng dẫn 4095 : 315 = 13
- Học sinh làm bài 11772: 436= 27
 c.Củng cố, dặn dò 
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
 Tiết 17 Đạo đức 
 YÊU LAO ĐỘNG (T2)
 I MỤC TIÊU
 - Nêu được ích lợi của lao động.
 - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả 
 năng của bản thân.
 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
 - Biết được ý nghĩa của lao động.( HS trên chuẩn ) 
 *KNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
 *HSTC: Biết được ý nghĩa của lao động. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1/Kiểm tra bài cũ 2 HS nêu miệng
 - Thế nào là yêu lao động ? - Tích cực tham gia các hoạt động lao 
 động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với 
 khả năng của bản thân.
 - GV nhận xét - HS khác nghe, nhận xét.
 2/ Dạy bài mới 
 4 Tiết: 33 CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
 I. MỤC TIÊU 
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ 
 ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III) viết được đoạn văn kể việc đã 
 làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Giấy khổ to và bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định. - HS hát.
2. KTBC:
 - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là câu + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới 
kể? Cuối câu kể dùng dấu gì? thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến 
 hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
 - Nhận xét, sửa chữa câu. + Cuối câu kể có dấu chấm.
 3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài mới:
 b) Tìm hiểu ví dụ:
HĐ 1: Nhận xét 1,2:
 1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu nhận xét 1. 
 2. HS đọc yêu câu - 2 em đọc đoạn văn.
Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu nhận xét 2. 1 HS 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. đọc câu văn.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo 
 luận,làm bài.
 Câu Từ ngữ chỉ hoạt Từ ngữ chỉ người
 động Hoặc vật hoạt động
 3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. Nhặt cỏ, đốt lá Các cụ già
 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Bắc bếp thổi cơm Mấy chú bé
 5. Các bà mẹ tra ngô. Tra ngô Các bà mẹ
 6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Ngủ khì trên lưng Các em bé
 7. Lũ chó sủa om cả rừng. mẹ Lũ chó
 Sủa om cả rừng
-Câu : Trên nương, mỗi người một việc cũng là 
câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ 
của câu là cụm danh từ.
 Nhận xét 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. -Nhận xét , hoàn thành phiếu.
 + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
 + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta 
nên hỏi như thế nào?
 - Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 hs đặt 
2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 câu 
 6 *Học sinh trên chuẩn đặt câu
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Hỏi: câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào? 
Cho ví dụ?
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
 Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép nhân, phép chia 
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
 - Cần làm các bài 4(a,b); bài1.
 +Bảng 1(3 cột đầu)
 +Bảng 2(3 cột đầu)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.KTBC 3 HS lên bảng làm bài.
 - 54322: 346 - 54322: 346 = 157
 - 25272 : 108 - 25272 : 108 = 234
 - 86670: 214 - 86670: 214 = 405
 - GV nhận xét.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập, thực hành 
 Bài 1 Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống 
 -Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: trong bảng. 
 - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, - Là thừa số hoặc tích chưa biết trong 
 tích chưa biết trong phép nhân, tìm số phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc 
 chia, số bị chia hoặc thương chưa biết thương chưa biết trong phép chia.
 trong phép chia. - 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả 
 - Yêu cầu HS làm bài 3 cột đầu của lớp theo dõi, nhận xét.
 cả bảng 1,2. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 
 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào vở
 Thừa số 27 23 23 Số bị 66178 66178 66178
 chia 
 Thừa số 23 27 27 Số chia 203 203 326
 Tích 621 621 621 Thương 326 326 203
 - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm 
 của bạn trên bảng.
 Bài 4 Bài 4:
 8 Tranh 2: Ma-ri-a tò mò len ra khỏi phòng khách 
để làm thí nghiệm.
Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa 
ở bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu 
em.
Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô 
bé vừa phát hiện.
Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 em.
 HĐ 2: Kể trong nhóm: (nhóm 5 HS)
-Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau - HS kể chuyện trao đổi với nhau về 
về ý nghĩa của chuyện. GV đi giúp đỡ các nhóm ý nghĩa chuyện.
gặp khó khăn 
HĐ 3: Kể trước lớp:
 - Gọi HS thi kể nối tiếp. - 2 nhóm HS kể, mỗi HS chỉ kể về 
 *Học sinh trên chuẩn kể toàn chuyện. nội dung một bức tranh.
 - GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi - 3 HS thi kể.
cho bạn kể.
 + Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào?
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 + Bạn học tập ở Ma-ri-a điều gì?
 + Bạn nghĩ rằng có nên tò mò như Ma-ri-a 
không?
 - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Muốn trở thành HS giỏi cần phải 
 biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự 
 kiểm nghiệm những điều đó từ thực 
 tiễn.
 + Chỉ có tự tay mình làm điều đó 
 mới biết chính xác được điều đó 
 đúng hay sai.
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân 
nghe.
- Tiết sau: Ôn tập cuối HKI
- Nhận xét tiết học.
 Khoa học
 Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. MỤC TIÊU
 Ôn tập các kiến thức:
 - Tháp dinh dưỡng cân đối.
 - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
 - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui 
 chơi giải trí.
 10 Thứ tư , ngày 26 tháng 12 năm 2018.
 Tập đọc
 Tiết: 34 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng , chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm 
 đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất 
 ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK phóng to.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định. - HS hát.
2. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng - HS đọc và trả lời câu hỏi
đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của - Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to 
công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang 
lớn? qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm 
 bằng vàng.
- Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu - Câu chuyện cho thấy cách nghĩ của 
điều gì? trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ 
 nghĩnh, đáng yêu.
 - Gọi HS đọc toàn bài và HS nêu ý nghĩa
 - Nhận xét cách đọc.
 3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.
 - Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện (3 - HS đọc theo trình tự.
lượt HS đọc). GV chữa lổi phát âm, ngắt giọng + Đoạn 1: Nhà vua rất mừng  đến bó 
cho từng HS. Chú ý các câu sau: tay.
 - Gọi 1 HS đọc phần chú giải + Đoạn 2: Mặt trăng  đến dây 
 - Cho HS luyện đọc theo cặp chuyền ở cổ.
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài + Đoạn 3: Làm sao mặt trăng  đến ra 
 - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: khỏi phòng.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả - HS đọc trong SGK
lời câu hỏi.
 + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng 
 sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu 
 công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận 
 ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ ốm 
 trở lại.
 12 2. Bài mới 
 - GV giới thiệu bài 
 a. GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia 
hết cho 2 
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số 
chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
- Cho HS thảo luận nhóm tìm ra dấu hiệu - HS thảo luận nhóm
chia hết cho 2
 - GV cho HS so sánh đối chiếu và rút ra + Chia hết cho 2: 12, 24, 48, 50, 36,
kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 + Không chia hết cho 2: 13, 21, 35, 77, 
 89, 
 - HS nêu kết quả 
 - Sau đó cho HS nhận xét gộp lại: “Các số - HS nhận xét – nhắc lại
có chữ số tận cùng là: 0,2,4,6,8 thì chia hết 
cho 2” 
 - GV tiếp tục cho HS quan sát để tìm những - HS tìm: 13, 21, 35, 77, 89,
số không chia hết cho 2: Các số có tận cùng “Các số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 
là: 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2 9 thì không chia hết cho 2” 
 - GV giới thiệu cho HS biết số chẵn và số - HS nhắc lại
lẻ 
 - Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn: 
0,2,4,6,8,.
-Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ : 1, 
3, 5, 7, 9,
b. Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Bài 1:
- GV cho HS chọn ra những số chia hết cho - 1 em đọc yêu cầu bài – thảo luận nhóm 
2 đôi.
 - 2 em trình bày kết quả, HS khác nhận 
 xét.
 a. Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 
 7536; 5782.
- Gọi vài HS đọc giải thích bài làm b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 
 867; 84 683; 8401.
Bài 2: Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài sau đó HS - 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết 
làm vào vở. quả cho nhau.
 a. 42; 78; 56; 34.
 b. 721; 453.
 - 1 em đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở.
 346; 364; 436; 634. 
 - 2 HS nêu 
* Học sinh trên chuẩn: * Viết số nhỏ nhất có 5 chữ số khác 
- Nêu yêu cầu bài nhau
- Giáo viên hướng dẫn Số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: 
 14 SGK.
 - Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. -Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu 
 - Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, cầu.
kết luận về câu trả lời đúng. a. Bài văn gồm có 4 đoạn:
 +Đoạn 1: Hồi học lớp 2đến một 
 cây bút máy bằng nhựa.
 +Đoạn 2: Cây bút dài gần 1 gang 
 tay đến bằng sắt mạ bóng loáng.
 +Đoạn 3: Mở nắp ra , em thấy ngòi 
 bút đến trước khi cất vào cặp.
 +Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi đến 
 bác nông dân cày trên đồng ruộng.
 b. Đoạn 2: Tả hình dáng của cây 
 bút.
 c. Đoạn 3: Tả cái ngòi bút.
 d. Trong đọan 3:
 - Câu mở đoạn:Mở nắp ra, em thấy 
 ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có 
 mấy chữ rất nhỏ không rõ.
 - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút 
 cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất 
 vào cặp.
 - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công 
 dụng của nó, cách bạn HS sử dụng 
 ngòi bút.
Bài 2: Bài 2:
 - Yêu cầu HS tự làm bài, - HS Tự viết bài.
 - Gọi HS trình bày, GV chú ý chữa lỗi dùng từ, - 3 HS trình bày.
diễn đạt cho từng HS. 
*Học sinh trên chuẩn viết một đọn văn hoàn 
chỉnh
c. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời. 
 - Mỗi đoạn văn miêu tả có những ý nghĩa gì?
 +Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? - HS nghe.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành tiếp BT2. Tiết sau: 
LT xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.
 - Nhận xét tiết học.
 Địa lí
 Tiết: 17 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
 I. MỤC TIÊU
 Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:
 - Hệ thống những kiến thức đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí 
 hậu, sông ngòi; dân tộc trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên 
 Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
 16 Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018.
 Luyện từ và câu
 Tiết: 34 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được kiến thức cơ bản của để phục vụ cho việc nhận vị ngữ trong câu 
 kể Ai làm gì?( nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gi? theo yêu cầu cho trước, 
 qua thực hành luyện tập(mục III).
 - HS trên chuẩn: Nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động các 
 nhân vật trong tranh(BT3, mụcIII).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định: - HS hát.
1. KTBC:
 - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 1 câu kể - 3 HS lên bảng viết.
theo kiểu Ai làm gì?
 - Gọi HS trả lời câu hỏi: Câu kể Ai làm gì? thường - Câu kể Ai làm gì? thường có 2 
có những bộ phận nào? bộ phận, bộ phận CN và VN
- Nhận xét
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn:
 Nhận xét 1: 1.
-Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng gạch chân các câu 
- Gọi HS nhận xét chữa bài. kể bằng phấn màu, HS dưới lớp 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. gạch bằng chì vào SGK.
 Nhận xét 2: 2)-1 HS lên làm bảng lớp, cả lớp 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. làm bằng bút chì vào SGK 
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên 
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng.
 +Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, 1. Hàng trăm con voi / đang tiến 
của vật trong câu. vềbãi. 
 VN
 2. Người các buôn làng / kéo về 
 nườm nượp. 
 VN
 3. Mấy anh thanh niên khua 
 chiêng rộn ràng
 VN
Nhận xét 3: 3) 1 HS đọc thành tiếng.
 +Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? - Nêu lên hoạt động của con 
 người, của vật (đồ vật, cây cối 
 được nhân hoá)
 18 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC
 + Các số như thế nào thì chia hết cho 2? - Các số có chữ số tận cùng là: 
 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2” 
 + Các số như thế nào thì không chia hết cho 2? - Các số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 
- GV nhận xét. 7, 9 thì không chia hết cho
2. Bài mới
HĐ1:Hướng đẫn HS tìm dấu hiệu chia hết cho5
 - GVhướng dẫn tương tự bài dấu hiệu chia hết 
cho 2
 - GV cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho - HS thảo luận nhóm đôi tìm và nêu 
5, các số không chia hết cho 5 viết thành 2 cột. kết quả. 
Sau đó cho HS chú ý đến các số chia hết cho 5, - HS nhắc lại
rút ra nhận xét.
 - Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5 
thì chia hết cho 5.
 - GV tiếp tục cho HS chú ý đến cột ghi phép 
tính không chia hết cho 5 từ đó nêu được 
những số không chia hết cho 5 là các số tận 
cùng không không phải là 0; 5.
 - GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết - HS nhắc lại: “Các số có chữ số tận 
cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”.
bên phải nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 
5.
 - GV: Các số không có chữ số tận cùng là 0 
hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Bài 1:
 - Cho HS nêu miệng - HS đọc và giải thích theo nhóm đôi
 a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 
 3000; 945.
 - GV nhận xét tuyên dương. b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 
 57; 4674; 5553.
Bài 4: Bài 4:
 - Cho HS nêu đề bài và yêu cầu cả lớp làm bài - 1HS lên bảng làm
vào vở - HS trình bày 
 a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết 
 cho 2 là: 660; 3000.
 b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia 
 hết cho 2 là: 35; 945.
* Học sinh trên chuẩn: *Viết tiếp 3 số nữa vào dãy số sau: 
- Nêu yêu cầu bài a. 1, 4, 7, 10, 13,.,..,.. 
- Giáo viên hướng dẫn
 b. 1, 2, 4, 8, 16,.,.,.
- Học sinh làm bài
 20 b) -Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. + giấc, đất, vất.
 - Gọi HS đọc bài và bổ sung - Kết luận lời giải 
đúng.
 c. Củng cố, dặn dò. - Những nét đẹp của thiên nhiên 
 - Qua bài viết các em thấy được những nét đẹp gì vùng núi cao
trên đất nước ta? - Thêm yêu quý môi trường thiên 
 - Vậy chúng ta phải như thế nào trước vẻ đẹp đó? nhiên
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra( Đọc)
 Khoa học
 Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 ( Thống nhất kiểm tra theo đề của trường) 
 ..............................................................................
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2018.
 Tập làm văn
 Tiết: 34 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả , nội dung 
 miêu tảcủa từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả 
 hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách(BT2,BT3)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định. - HS hát.
2. KTBC - 1 HS đọc.
 - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ của tiết trước. - 1 HS đọc bài văn của mình.
 - Gọi HS đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của 
em.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc.
 - Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả 
 lời câu hỏi.
 - Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần - Tiếp nối trình bày nhận xét.
GV kết luận, chốt lời giải đúng.
 a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài 
trong bài văn miêu tả.
 b. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi đến 
sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của 
 22 1 KTBC:
 - GV cho vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 
5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số 5 thì chia hết cho 5
không chia hết cho 5 VD: 10, 15, 20, 35, 50
 - GV nhận xét.
2.Bài mới 
 - GV giới thiệu bài : Luyện tập 
Bài 1: Bài 1:
 - GVcho HS làm miệng đồng thời giải thích - HS làm việc nhóm đôi-trình bày.
cách làm a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 
 814; 2050; 3576; 900.
 b. Các số chia hết cho 5 là: 2050; 
 900; 2355.
Bài 2: Bài 2:
 - GV cho HS tự làm bài sau đó gọi HS nêu kết - 2 em lên bảng viết, vài em nêu 
quả. miệng và giải thích cách làm.
- GV nhận xét tuyên dương. - Gọi 2 HS nêu kết quả. HS khác 
 nhận xét 
Bài 3: Bài 3:
 - Cho HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết 
bày. cho 5 là: 480; 2000; 9010 
 b. Số chia hết cho 2 nhưng không 
 chia hết cho 5 là: 296; 324.
 c. Số chia hết cho 5 nhưng không 
 - GV nhận xét tuyên dương chia hết cho 2 là: 345; 3995
* Học sinh trên chuẩn: * Chu vi một mảnh vườn hình chữ 
- Nêu yêu cầu bài nhật là 96 m. Nếu tăng chiều rông 
- Giáo viên hướng dẫn thêm 4 m và giảm chiều dài đi 4 m 
- Học sinh làm bài thì mảnh vườn đó thành hình vuông. 
- GV nhận xét, chữa bài. Tính diện tích của mảnh vườn. 
 * Bài giải
 Cạnh hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m) 
 Chiều rộng mảnh vườn hình chữ 
 nhật là: 24 - 4 =20 (m) 
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ 
 nhật là: 24 + 4 = 28(m) 
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật 
 là: 20 x 28= 560 (m2) 
c. Củng cố – Dặn dò. Đáp số: 551 m2 
 - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9.
 Tiết 17 Lịch sử
 ÔN TẬP 
 24 thời kì độc lập lâu dài của đất nước.
 Hoạt động3: Trò chơi
- GV nêu tên trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS lắng nghe
- GV nêu luật chơi: Gồm 2 đội chơi mỗi 
đội có 5 bạn . Các bạn còn lại làm trọng 
tài. Lần lượt một bạn đội 1 nêu lên 1 mốc 
thời gian 1 bạn đội 2 nêu với 1 sự kiện 
tương ứng. Trong thời gian 3 phút đội nào 
nêu nhanh và đúng là đội đó thắng.
- Gv nhận xét và khen đội chơi tốt. - HS chơi
Hoạt động4: Củng cố - dặn dò
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 17
 KẾ HOẠCH TUẦN 18
 I. MỤC TIÊU: 
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 17.
 - Đề ra phướng hướng va biện pháp thực hiện tuần 18. 
 - Cho học sinh kể chuyện Đạo đức Hồ Chí Minh.
 II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổng kết: 1. Đánh giá tình hình tuần qua của Tổ 
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo trưởng, Lớp trưởng, GV (Ưu điểm, hạn 
 chế)
 a) Nền nếp ...
 b) Học tập ...
 c) Văn - thể - mĩ ...
 d) Hoạt động khác ...
2. Nhận xét chung. 2. Tuyên dương, nhắc nhở
 - GV nhận xét. a) Tuyên dương học sinh có nhiều thành 
 tích
 b) Nhắc nhở học sinh còn hạn chế và 
 hướng khắc phục...
3. Phương hướng và biện pháp thực 3. 
hiện tuần 18: a. Nền nếp
 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế 
hiện. trên.
 - Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
 - Tiếp tục duy trì sĩ số, nền nếp ra vào 
 lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học 
 phải xin phép.
 26 Hoạt động 3: 
- Em hãy kể một vài việc làm của em hoặc của các bạn 
trong lớp thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo? - Hoạt động cá nhân
- Em hãy viết thư đến thầy, cô giáo nhân ngày 20/11. - HS làm trên giấy nháp
Nhận xét -Vài HS đọc cho cả lớp 
 3. Củng cố, dặn dò: Em làm gì để thể hiện sự biết ơn nghe
thầy cô giáo?
 - Nhận xét tiết học
 KÝ DUYỆT
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 .................................................................................................................. 
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 KÝ DUYỆT BGH
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
.................................................................................................................... 
....................................................................................................................
....................................................................................................................
..............................................................................................................
 28 - GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để 
đánh giá sản phẩm thực hành.
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của 
HS.
 c.Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học 
tập và kết quả thực hành của HS.
 - Chuẩn bị bài sau
 Tiếng Việt
 Tiết: 17 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
 - Hiểu tác dụng của câu kể.
 - Viết được đoạn mở bài và đoạn kết bài cho bài văn tả một đồ vật mà em 
 thích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:
 - Quan sát trnh và trả lời câu hỏi(trang - HS trả lời.
 96)
 2. Ôn luyện: 
 Bài 1: Bài 3: (trang 98)
 - HS làm bài theo cặp. a. lao động, la hét, nổi tiếng, lành lặn, 
 - Thống nhất kết quả. nóng nực, tia nắng.
 b. vất vả, lất phất, tất bật, gật đầu
 Bài 2: Bài 4 (trang 94)
 - Viết ba câu kể nói về những việc em - HS làm bài và trình bày.
 đã làm trong ngày hôm qua.
 - HS làm bài cá nhân.
 - Thống nhất kết quả.
 Bài 3: Bài 5(trang 99)
 Em hãy viết một đoạn văn Tả một đồ - HS làm bài cá nhân.
 vật mà em thích. - HS trình bày.
 - GV nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 
 Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018.
 Toán
 30 KÝ DUYỆT
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 KÝ DUYỆT BGH
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
.................................................................................................................... 
....................................................................................................................
....................................................................................................................
..............................................................................................................
 32 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_g.doc