Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2018. Tập đọc Tiết 31: KÉO CO (Toan Ánh) I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. - HS báo cáo sĩ số, hát. 2. Bài cũ “Tuổi Ngựa” + Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn + Ngựa con nhắn nhủ với mẹ là dù nhủ mẹ điều gì? con là tuổi ngựa nhưng xin mẹ đừng buồn,.... - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. - Nêu ý nghĩa bài học. - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc - GVchia đoạn: 3 đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Kéo co đến bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp.. đến người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn.. đến thắng cuộc. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết - HS đọc từ khó. hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1. + Phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo + Cách chơi kéo co: Kéo co phải có co như thế nào? hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội 2 4. Củng cố- Dặn dò: Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu + Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện bài học? tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta cần được giữ gìn và phát huy. - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách chơi kéo co cho người thân.Chuẩn bị bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết: 76: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 II. CHUẨN BỊ - GV: Kế hoạch bài học – SGK - HS: Bài cũ – bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. - Chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS lên bảng. - HS lên bảng làm bài. a) 2145 : 33 b) 11968 : 34 - GV chữa bài, nhận xét. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. HĐ1: Cá nhân Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS lên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu. a) 4725 : 15 = 315; - GV nhận xét. 4674 : 82 = 57; b) 35136 : 18 = 1952 ; 18408 : 52 = 354 HĐ2: Nhóm Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. Bài 2 - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. Giải - GV nhận xét. Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 * Học sinh trên chuẩn: Bài tập:Tính giá trị biểu thức 4 giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại ghi nhớ của bài. cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/25) - GV phát PHT và giải thích yêu cầu làm việc. - HS làm bài vào PHT (Bài trắc nghiệm) - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) - GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống: - Mỗi nhóm lên đóng vai. Nhóm 1,2 - Cả lớp thảo luận. a. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung - Đại diện nhóm trình bày các cách ứng quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Trời xử. lạnh, Nhàn ngại không muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ với lí do là bị ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong tình huống đó? Nhóm 3,4 : b. Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn cùng với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được chứ sao ” Theo em, Lương sẽ ứng xử thế nào? + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Ai có cách ứng xử khác? - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. c.Củng cố - Dặn dò: KNS - Về nhà xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Làm đúng theo những gì đã học. - Chuẩn bị trước bài tập 3và 4, 5, 6- SGK/26. Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2018. Luyện từ và câu Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II. CHUẨN BỊ GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 6 ngữ thích hợp... - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để GV nhắc HS. khuyên bạn. + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để - 3 cặp HS trình bày. khuyên bạn. a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi: đừng có“chơi với lửa” thế! Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. - Nhận xét. Cậu xuống đi - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu - 2 HS đọc. thành ngữ, tục ngữ. *Học sinh trên chuẩn đặt câu với từ chỉ đồ chơi hoặc trò chơi 4. Củng cố- Dặn dò. - Hãy nêu một câu tục ngữ, thành ngữ có liên quan về chủ đề Trò chơi – đồ chơi. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. - Chuẩn bị bài Câu kể. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Bài 1 (dòng 1, 2) II. CHUẨN BỊ - GV: Kế hoạch bài học – SGK - HS: Bài cũ – bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS lên bảng làm bài. a) 14505 : 15 ; b) 9227 : 43 - HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. 8 - Giáo viên hướng dẫn 1827 : 87 + 6873 : 87 - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại cách chia và thực hiện phép tính. - HS học bài và Chuẩn bị bài “Chia cho số có ba chữ số”. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. - Đặt mục tiêu. - Kiên định. II. CHUẨN BỊ - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. - Chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được - HS thực hiện yêu cầu. đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (mỗi HS chỉ kể 1 đoạn) - Nhận xét. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài. - Lắng nghe. b. Tìm hiểu bài. HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài. Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch - Lắng nghe. chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là 10 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Không khí có ở những đâu? 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận xét. B. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: Bài học hôm trước các em đã được biết xung quanh chúng ta, xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có HS theo dõi . không khí. Vậy các em có muốn biết không khí có những tính chất gì? Có giống như các tính chất của nước không? Hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được không khí có những tính chất gì? HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Không khí có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em, trong phòng học này. H:Em hiểu như thế nào về tính chất của HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình không khí? vào vở ghi chép : GV ghi câu hỏi lên bảng. Chẳng hạn:- Không khí có mùi, nhìn Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu thấy được. của HS: - Không khí có hình dạng nhất định. GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa - Không khí có thể sờ, nắn được. học . - Không khí không có vị. - Không khí có nhiều mùi khác nhau. - Không khí trong suốt không có màu, không có mùi, không có hình dạng nhất định.v.v. HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. -HS so sánh sự giống và khác nhau của GV cho HS đính phiếu lên bảng các ý kiến ban đầu GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 nhóm. HS nêu câu hỏi: Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm Chẳng hạn: - Không khí có mùi gì ? tòi: - Không khí có vị gì? Có phảI không khí Gv:Để tìm hiểu được những điểm giống có nhiều mùi không? và khác nhau đó đúng hay sai các em có - Không khí có màu, có mùi, có vị những câu hỏi thắc mắc nào? không? GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan - Không khí có hình dạng nào? 12 khoảng trống bên trong vật chứa. Để trả lời câu hỏi: * Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra không? -HS làm thí nghiệm theo nhóm – Thống GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm nhất rút ra kết luận . Bịt kín đầu dưới của bơm tiêm bằng một - Một số đại diện lên thực hiện lại thí ngón tay. Nhấc píttông lên để không khí nghiệm tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu - Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn trên của chiếc bơm, pít tông sẽ đi xuống, ra. thả tay ra, pít tông sẽ di chuyển về vị trí ban đầu. HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc H:Qua thí nghiệm em rút ra T/C gì của HS so sánh kết quả với dự đoán ban nước? đầu. Bước 5:Kết luận kiến thức: GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá GV thống nhất đánh giá. trình làm thí nghiệm. HS đọc lại kết luận. GV rút ra tổng kết: - Không khí thong suốt -Dùng bơm để bơm căng lốp xe đạp, xe không có màu, không có mùi, không có máy hay bơm căng quả bóng. hình dạng nhất định. - Bơm không khí vào áo phao, phao bơi - Không khí có thể bị nén lại hay giãn ra. v.v. H:Nêu ví dụ về việc ứng dụng một số tính để tránh các tai nạn đuối nước. chất của không khí trong đời sống? HS nêu :- Luôn làm vệ sinh trường lớp Không khí rất quan trọng tác động trực sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi . tiếp đến cuộc sống con người .Vậy chúng - Tăng cường trồng cây xanh.v.v ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khi? - GV: Ngày nay với sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu, đã có những tác động lớn đến sự biến đổi khí hậu như khí hậu nóng lên, thiên tai ngày một lớn Để chung tay chống biến đổi khí hậu, ngay từ bây giờ bằng các việc làm cụ thể của mình các em hãy góp sức,chung tay để bảo vệ bầu HS nêu lại bài học. không khí của trái đất. C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học . H:Không khí có những T/C gì? Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2018. Tập đọc Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” (A- lếch- xây Tôn- xtôi) I. MỤC TIÊU 14 Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. - HS đọc đoạn còn lại. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và + Cáo A- li- xa và mèo A- di- li- ô biết đã thoát thân như thế nào? chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba- ra- ba để kiếm tiền. Ba- ra- ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan. Bu- ra- ti- nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Những hình ảnh nào, chi tiết trong Em thích chi tiết Bu- ra- ti- nô chui truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? vào chiếc bình bằng đất. Em thích hình ảnh lão Ba- ra- ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài. Em thích hình ảnh mọi người dang há hốc mồm nhìn Bu- ra- ti- nô lao ra ngoài. + Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của Nội dung: Câu chuyện ca ngợi chú bé bài? (Học sinh trên chuẩn) người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3. bài. - Đọc mẫu đoạn văn. - Luyện đọc nhóm đôi - Theo dõi, uốn nắn. - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp, *Học sinh trên chuẩn đọc diền cảm thi đọc. toàn bài - GV nhận xét. - Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố- Dặn dò. - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. Liên hệ giáo dục. - Khuyến khích HS tìm đọc truyện Chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Ba- ra- ti- nô. - Dặn HS về nhà kể lại truyện và soạn bài Rất nhiều mặt trăng. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). 16 x = 19915: 569 x = 35 c.Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Thể hiện sự tự tin; Giao tiếp (Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin; Trình bày 1 phút; Đóng vai). *Học sinh quan sát tranh và đọc thông tin về các lễ hội trong TL LS-ĐL địa phương. TLCH: II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa trang 160, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Tranh (ảnh) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình (nếu có) - Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. - chuẩn bị sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ. - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều - Theo một trình tự hợp lí,... gì? - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà - HS đọc bài. em đã chọn. - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b.Tìm hiểu bài. HĐ1: Cả lớp. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. - HS đọc bài. + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co những địa phương nào? của làng Hữu Trấp - huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - GV yêu cầu HS giới thiệu bằng lời của - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa mình để thể hiện không khí sôi động hấp chữa cho nhau. dẫn. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi - 3 đến 5 HS trình bày. 18 của em và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. Địa lí Tiết 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). * Học sinh trên chuẩn: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố,). II. CHUẨN BỊ - Các bản đồ : Hành chính, giao thông Việt Nam. - Bản đồ Hà Nội (nếu có). - Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. - HS hát 2. Bài cũ. + Em hãy mô tả quy trình làm ra một + Nhào đất và tạo dáng cho gốm, sản phẩm gốm. + Nêu bài học. - HS nêu. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài. HĐ1:Cả lớp. 1. Hà Nội là thành phố lớn nhất của 1. Hà Nội – thành phố lớn ở trung miền Bắc. tâm đồng bằng Bắc Bộ: - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó yêu - HS quan sát lược đồ SGK. cầu HS: - Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội. - HS lên chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội. Hà Nội giáp với những tỉnh nào? + Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên. Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh + Đường sắt, đường ô tô khác bằng các loại giao thông nào? Cho biết từ tỉnh (thành phố) em ở có + Đường ô tô, đường hàng không, thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét. 20 - GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học). - Gv treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm - HS lên chỉ bản đồ và gắn tranh sưu vị trí một số di tích lịch sử, trường đại tầm lên bản đồ. học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ. 4. Củng cố- Dặn dò - GV cho HS đọc bài học trong khung. - HS đọc bài học. Chuẩn bị bài Ôn tập học kì. Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2018. Luyện từ và câu Tiết 32 : CÂU KỂ I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II. CHUẨN BỊ - Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. - Chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng.Mỗi HS viết 1 - HS thực hiện yêu cầu. câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết. - Nhận xét câu thành ngữ, tục ngữ mà HS tìm được. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài 1: Câu văn in đậm trong đoạn văn - HS đọc yêu cầu và nội dung bài. sau đây...(GV ghi bảng câu văn in đậm) + Câu “Nhưng kho báu ấy đó ở + Câu Nhưng kho báu ấy đó ở đâu? là đâu?” là kiểu câu gì? Nó được dùng câu hỏi. Nó được dùng để hỏi điều mà để làm gì? mình chưa biết. + Cuối câu ấy có dấu gì? + Câu hỏi có dấu chấm hỏi Bài 2 + Những câu văn còn lại trong đoạn - Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi và trả lời văn dùng để làm gì? câu hỏi Những câu còn lại trong đoạn 22 em chọn. - Tự viết bài vào vở. VD: Hằng ngày, sau khi đi học về, - 5 đến 6 HS trình bày. em giúp mẹ dọn cơm. Cả nhà ăn cơm trưa xong, em cùng mẹ rửa bát đĩa. Sau đó em ngủ trưa.Ngủ dậy em học bài,rồi làm một số công việc giúp đỡ cha mẹ. *Học sinh trên chuẩn viết đoạn văn hoàn chỉnh theo yêu cầu trên 4. Củng cố - Dặn dò + Câu kể dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? - Chuẩn bị bài Câu kể ai làm gì? - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 79: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết chia cho số có ba chữ số. - Bài 1 (a) GT: Không làm cột b bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. II. CHUẨN BỊ - GV: kế hoạch dạy học – SGK - HS:Bài cũ – bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS lên bảng làm bài. - HS lên bảng làm bài. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 8750 : 25 : 4 = 348 : 4 - GV chữa bài, nhận xét. = 87 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1a Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cho HS cả lớp tự đặt tính rồi tính ở câu a. a)708 : 354 = 2; 7552 : 236 = 32 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 9060 : 453 = 20. phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 24 Vĩnh Phúc, ganh đua. khuyến khích, c) Viết chính tả trai tráng - Gv đọc bài cho HS viết. - HS viết bài. *Học sinh trên chuẩn viết sai không quá 2 lỗi chính tả d) Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - GV chấm một số bài. - Sửa sai một số lỗi cơ bản. - HS sửa lỗi. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. 2. Bài tập: Bài 2: (Bài tập lựa chọn). b.Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận nhóm đội. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Báo cáo kết quả. - Lời giải : Đấu vật – nhấc - lật đật. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò. - Đọc cho hs viết lại những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài “Mùa đông trên rẻo cao”. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết được 2 thành phần chính của không khí là khí ô - xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. - Luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. II.PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI: Phương pháp thí nghiệm. III. ĐỒ DÙNG: Mỗi tổ2 cốc thủy tinh rỗng, 2 cái thìa, bong bóng với nhiều hình dạng khác nhau, bơm tiêm. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động của GV A .Bài cũ: - Không khí có tính chất gì? B. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: Bài học hôm trước các em đã được biết các tính chất của không khí. Vậy các em có muốn biết không khí có những thành phần nào không ? Hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được không khí có những thành phần nào? 26 + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh: Chẳng hạn: - Đốt cháy một cây nến, gắn vào một H: Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào đĩa thủy tinh rồi rót nước vào đĩa. Lấy trong cốc? một lọ thủy tinh úp vào cây nến đang cháy . H: Không khí mất đi đó có duy trì sự cháy - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống không? nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi + Phần không khí còn lại có duy trì sự chép vào phiếu. cháy không? Tại sao em biết? -Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- H: Sau thí nghiệm này em rút ra không khí Cả lớp quan sát. có những thành phần chính nào? *HS trả lời. Do sự cháy đã làm mất đi GV tiểu kết: một phần không khí có ở trong cốc nên GV: Vậy ngoài hai thành phần chính trên, nước tràn vào trong cốc chiếm chỗ phần không khí còn có những thành phần nào không khí bị mất đi. nữa? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta làm - Có. Đó là khí ô-xi. gì? H: Vì sao nước vôi trong lại chuyển màu - Không. Vì nến bị tắt. Khí đó gọi là khí đục? Ni-tơ. H: Vậy trong không khí còn những thành - Có 2 thành phần chính: Khí ô-xi duy phần nào nữa? trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự - GV chốt lại: Ngoài ra, trong không khí cháy. còn có khí các-bô-níc, bụi, vi khuẩn... Bước 5:Kết luận kiến thức: GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - Quan sát ảnh. trình làm thí nghiệm. - Vì khí các-bô-níc có trong không khí GV rút ra tổng kết: - Không khí Không khi gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt khí gồm có hai thành phần chính là khí đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước. 00-xi và ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí HS: Khí các-bô-níc, bụi, vi khuẩn... còn có khí các-bô-níc, bụi, vi khuẩn... H: Không khí rất quan trọng tác động trực tiếp đến cuộc sống con người .Vậy chúng HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khi? HS so sánh kết quả với dự đoán ban - GV: Ngày nay với sự phát triển của nền đầu. kinh tế toàn cầu, đã có những tác động lớn GV thống nhất đánh giá. đến sự biến đổi khí hậu như khí hậu nóng HS đọc lại kết luận. lên, thiên tai ngày một lớn Để chung tay chống biến đổi khí hậu, ngay từ bây giờ bằng các việc làm cụ thể của mình các em HS nêu :- Luôn làm vệ sinh trường lớp hãy góp sức,chung tay để bảo vệ bầu sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi . 28 miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài 1 GT: Không làm bài tập 2, bài tập 3. II. CHUẨN BỊ - GV:Kế hoạch bài học – SGK - HS: Bài cũ – bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. - Chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS lên bảng làm bài. - HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. a. 44634 : 173 = 258 b. 92414 : 457 = 202 (dư 10) - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài. - HS nghe. b. Tìm hiểu bài. HĐ1: Cả lớp. 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài Phép chia 41535 : 195 (trường hợp vào nháp. chia hết). - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 41535 195 - GV theo dõi HS làm bài. 0253 213 0585 Vậy 41535 : 195 = 213 000 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư? - HS nêu cách tính của mình. - GV hướng dẫn HS cách ước lượng - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối thương trong các lần chia. cùng là tìm được số dư là 0. Phép chia 80120:245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài HS thực hiện đặt tính và tính. vào nháp. - GV theo dõi HS làm bài. - HS nêu cách tính của mình. 80120 245 30 + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão “” + Trong bài “Hịch tướng sĩ” có câu “phơi ngoài nội cỏ,gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “”. HS: Đọc từng câu và điền vào chỗ () cho đúng câu nói, câu viết của 1 số nhân vật thời nhà Trần. - Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên đây, HS đã trình bày để nêu tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông – Nguyên của quân nhà Trần. 3. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp: - GV gọi 1 HS đọc đoạn SGK: “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Cả lớp thảo luận theo câu hỏi: ? Việc quân dân nhà Trần rút quân - Đúng, vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn khỏi Thăng Long là đúng hay sai? ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu Vì sao dần đi vì xa hậu phương, vũ khí, lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu. 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: ? Kể về tấm gương quyết tâm đánh - HS: Tự kể. giặc của Trần Quốc Toản 5. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nội dng bài - Nhận xét giờ học. Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 16 KẾ HOẠCH TUẦN 17 I. MỤC TIÊU: - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 16. - Đề ra phướng hướng va biện pháp thực hiện tuần 17. - Cho học sinh kể chuyện Đạo đức Hồ Chí Minh. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổng kết: 1. Đánh giá tình hình tuần qua của Tổ - Tổ chức cho các tổ báo cáo trưởng, Lớp trưởng, GV (Ưu điểm, hạn chế) 2. Nhận xét chung. a) Nề nếp ... 32 2. Bài mới: Thời gian quý báu lắm a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: -GV đọc câu chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài -HS lắng nghe học về đạo đức, lối sống trang/15) - Bác đã chỉ cho người đi họp chậm thấy chậm 10 phút có tác hại như thế nào? - HS trả lời cá nhân - Để không làm mất thời gian của người chờ đợi mình đến họp, Bác đã làm gì ngay cả khi trời mưa gió? - Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu như thế? .Hoạt động 2: -Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác hay một câu -HS thảo luận nhóm 2 văn trong bài này mà em thích để các bạn cùng - Đại diện nhóm trả lời nghe, trao đổi, bình luận. - Các nhóm khác bổ sung - Em sử dụng thời gian hàng ngày vào những việc - HS trả lời cá nhân gì? - Theo em, việc sử dụng thời gian của mình đã hợp lý chưa? -Em hiểu như thế nào về việc có ích và việc mình thích làm? Hoạt động 3: Trò chơi: Thời gian có ích với ta HS tham gia chơi theo HDHS chơi như tài liệu trang 17. nhóm Kết luận: Bác Hồ luôn luôn biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc. HS lắng nghe, nhắc lại 3. Củng cố, dặn dò: - Người biết quý thời gian là người như thế nào? - Nhận xét tiết học 34 TUẦN LỄ THỨ 16 TỪ NGÀY 18/12 ĐẾN NGÀY 20/12/2018 Lồng ghép và các Tiết bài cần làm(Chuẩn Thứ/ngày Tiết Môn TÊN BÀI DẠY (CT) KT-KN và điều chỉnh ND) 16 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn(t2) Không bắt buộc HS 1 Kỹ thuật BA nam thực hành... 18/12 2 Anh văn 31 Theme 2: SCHOOL 3 T.V(B.sung) 16 Ôn tập 1 Mĩ thuật 16 Ngày tết, lễ hội và mùa xuân NĂM 2 T( B.sung) 16 Ôn tập 20/12 3 Anh văn 32 Theme 2: SCHOOL Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2018. Kĩ thuật Tiết: 16 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt, khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. *HSTC: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cát, khâu, thêu để làm đồ dùng đơn giản phù hợp với HS. II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn b)Hướng dẫn cách làm: Hoạt động 1: GV có thể hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát và trả lời. và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi: + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi rút dây? - GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật. Có hai phần thân túi và phần luồn dây.Phần thân túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu 36 - Viết đúng từ bắt đầu bằng chữ r/d/gi, ât/ âc. - Viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật mà em thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: Bài 1 (Trang 86) Kể cho nhau nghe về một chuyến đi Kể theo cặp chơi mà em nhớ nhất. 2. Ôn luyện: Bài 2: Bài 2 (Trang 91, 92, 93): - Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Cậu bé nào đã không nói dối bố mẹ? + Cậu bé thứ ba. +Vì sao bố mẹ của hai câu bé biết là + Vì trong rừng không có sói; vì ông con mình nói dối? ngoại đến chơi. + Vì sao cậu bé nói thật lại được người + Vì nói thật là đức tính tốt. bố tha thứ? + Viết 1 từ nói về đức tính của cậu bé + Ví dụ: thật thà, trung thực, ... thứ ba. + Câu chuyện muốn nói với em điều + Không nên nói dối bố mẹ và mọi người. gì? - Giáo viên nhận xét chốt ý đúng.. Bài 3: Bài 3( Trang 93,94) Điền vào chỗ trống - Cho HS đọc yêu cầu. r/d/gi; ât/âc - Làm bài cá nhân. a) Thứ tự điền: r, d, gi, r, gi, r, d - Giáo viên nhận xét b) Thứ tự điền: ât, ât, ât, âc, âc, âc Bài 4: Bài 5 (Trang 95) Viết đoạn mở bài, kết - Cho HS đọc yêu cầu. bài - Làm bài cá nhân- trình bày. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2018. Toán Tiết 16: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia hai số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương; phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số, vận dụng giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 38 40
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_g.doc