Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2016 Môn: Tập đọc (Tiết 31) Bài: KÉO CO I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to nếu có điều kiện); Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS báo cáo sĩ số, hát. 2. Kiểm tra bài cũ “Tuổi Ngựa” + Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn + Ngựa con nhắn nhủ với mẹ là nhủ mẹ điều gì? dù con là tuổi ngựa nhưng xin mẹ đừng buồn,.... - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. - Nêu ý nghĩa bài học. - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết - HS đọc từ khó. ( HS chậm) hợp luyện đọc câu văn dài khó. - HS luyện đọc câu văn dài - GV giải nghĩa một số từ khó: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. ( HS nhanh) - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài + Phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo + Cách chơi kéo co: Kéo co phải co như thế nào? có hai đội, thường thì số ... 2 keo trở lên là thắng. (HS trả lời nhanh) - HS đọc đoạn 2, và... + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu làng Hữu Trấp? Trấp rất đặc biệt so với cách thức - GV chữa bài, nhận xét. - HS dưới lớp theo dõi để nhận 3. Bài mới xét bài làm của bạn. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cá nhân Bài 1: Đặt tính rồi tính. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS lên bảng. - HS lên bảng (HS tính chậm), lớp làm vở. - GV nhận xét. HĐ2: Nhóm Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. - Thảo luận theo nhóm. - GV nhận xét. - Báo cáo kết quả. (HS tính 4. Củng cố nhanh) - GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: Khoa học (Tiết 31) Bài: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục tiêu - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... * GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên (Liên hệ bộ phận). * Áp dụng PPBTNB II. Đồ dùng dạy - học - HS: bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. - GV: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ + Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ + Không khí có ở xung quanh mọi vật chứng minh? và... - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - HS đọc nội dung mục quan sát trang + Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo 65. sách SGK. - HS quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. - Báo cáo kết quả (HS trả lời nhanh) - Không khí có thể bị nén lại (hình + Qua thí nghiệm này các em thấy 2b), hoặc giãn ra (hình 2c) không khí có tính chất gì? - HS đọc lại. - GV kết luận - HS đọc bài học 4.Củng cố (GDMT) - GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Đọc trước bài Không khí gồm những thành phần nào? - Nhận xét tiết học. Buổi chiều Môn: Địa lí (Tiết 16) Bài: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). * HSNK: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố,). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Các bản đồ: Hành chính, giao thông Việt Nam; Bản đồ Hà Nội (nếu có); Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm). - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ + Em hãy mô tả quy trình làm ra một + Nhào đất và tạo dáng cho gốm, sản phẩm gốm? + Nêu bài học. - HS nêu. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài II. Đồ dùng dạy - học - GV: Kế hoạch bài học - SGK - HS: bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS báo cáo sĩ số, hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS viết lên bảng lớp viết các từ sau: - HS lên bảng. Trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, thả diều, nhảy dây, ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng - Lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết chính tả 1. Nghe – viết : Kéo co a) Trao đổi về nôi dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trang 155, SGK - 1 HS đọc thành tiếng. + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì + Cách chơi kéo co ở làng Hữu đặc biệt? Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ ngữ : Hữu Trấp , Quế chính tả và luyện viết. Võ, Bắc Ninh ,Tích Sơn. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua. c) Viết chính tả khuyến khích, trai tráng - Gv đọc bài cho HS viết. - HS viết bài. d) Soát lỗi và chữa bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - GV thu một số bài nhận xét. - Sửa sai một số lỗi cơ bản. - HS sửa lỗi. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 2. Bài tập: Bài 2: (Bài tập lựa chọn) - 1 HS đọc thành tiếng. b. Gọi HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đội. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Báo cáo kết quả.(HS đọc - Lời giải : Đấu vật – nhấc - lật đật. nhanh) 4. Củng cố - GV củng cố bài học. - Nhận xét, bổ sung. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ vừa tìm ở bài tâp 2. - Chuẩn bị bài “Mùa đông trên rẻo cao”. bài lên bảng. - Báo cáo kết quả. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Nghĩa thành ngữ, Chơi với Ở chọn nơi, Chơi diều Chơi dao có tục ngữ lửa chơi chọn đứt dây ngày đứt tay. bạn Làm một việc nguy + hiểm Mất trắng tay + Liều lĩnh ắt gặp tai + hoạ Phải biết chọn bạn, + chọn nơi sinh sống HĐ2: Nhóm đôi Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục - 1 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm) ngữ thích hợp... - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để GV nhắc HS. khuyên bạn. + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để - 3 cặp HS trình bày. khuyên bạn. - Nhận xét. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu - 2 HS đọc. (HS đọc nhanh) thành ngữ, tục ngữ. 4. Củng cố - GV nhấn mạnh thêm về ý nghĩa các câu tục ngữ. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. - Chuẩn bị bài Câu kể. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán (Tiết 77) Bài: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Kế hoạch bài học – SGK - HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần giới thiệu 2. Luyện đọc ( 1 tiết ) - GV hoặc HS chia theo khổ thơ: 2 khổ - HS đọc nối tiếp đọc lần 1. thơ. - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc từ khó. hướng dẫn HS cách đọc bài. - HS đọc nối tiếp lần 2. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Luyện viết( 2 tiết) - HD làm BT - Cho Hs làm cá nhân. HS trình Bài 2: bày, lớp nhận xét. ( 5 HS ) Thứ tự : a) ý b b) ý c ; c) ý a d) ý c ; e) ý b; g) ýc; h) ýa ; i) ýc 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài. 5. Dặn dò - Dặn bài tập về nhà. Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2016 Môn: Tập làm văn (Tiết 31) Bài: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Thể hiện sự tự tin; Giao tiếp (Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin; Trình bày 1 phút; Đóng vai). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh họa trang 160, SGK (phóng to nếu có điều kiện); Tranh (ảnh) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình (nếu có); Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS báo cáo sĩ số, hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều - Theo một trình tự hợp lí,... I. Mục tiêu Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). * ĐCNDCT: Không làm cột a bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Kế hoạch dạy học – SGK - HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên làm lại bài 1. - HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 3. Bài mới làm của bạn. a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài( HS nhanh), HS thực hiện đặt tính và tính. HS cả lớp làm bài vào nháp. - GV theo dõi HS làm bài. - HS nêu cách tính của mình. - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - HS viết( HS nhanh ) HS thực hiện đặt tính và tính 2. Luyện tập , thực hành HĐ 2: Cá nhân Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài (HS tính - GV nhận xét. chậm), cả lớp làm bài vào vở. 4. Củng cố - Nhận xét, bổ sung. - Gv củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. nhận xét lời kể chính xác. 5. Dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Một phát minh nho nhỏ. Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2016 Môn: Tập đọc (Tiết 32) Bài: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” (A- lếch- xây Tôn- xtôi) I. Mục tiêu - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu- ra- ti- nô, Toóc- ti- la, Ba- ra- ba, Đu- rê- ma, A- li- xa, A- di- li- ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu- ra- ti- nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK (phóng to nếu có điều kiện); Tập truyện chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Bu- ra- ti- nô (nếu có); Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ Bài: Kéo co + Hãy giới thiệu cách kéo co của làng + Làng Hữu Trấp thường kép co Hữu Trấp? giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng có năm bên nữ thắng. - Nhận xét. - HS đọc ý nghĩa bài học 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1:Luyện đọc - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó. ( HS chậm) Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó. - HS đọc chú giải.(HS đọc nhanh) - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. (HS đọc - GV gọi HS lên bảng. - HS lên bảng (HS tính chậm). Lớp làm vở. - GV nhận xét. - Nhận xét và sửa bài. 4. Củng cố - GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: Luyện từ và câu (Tiết 32) Bài: CÂU KỂ I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng.Mỗi HS viết 1 - HS thực hiện yêu cầu. câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết. - Nhận xét câu thành ngữ, tục ngữ mà HS tìm được và cho điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài 1: Câu văn in đậm trong đoạn - HS đọc yêu cầu và nội dung bài. văn sau đây...(GV ghi bảng câu văn in đậm) + Câu “Nhưng kho báu ấy đó ở đâu?” + Câu Nhưng kho báu ấy đó ở đâu? là là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm câu hỏi. Nó được dùng để hỏi điều mà gì? mình chưa biết. + Cuối câu ấy có dấu gì? + Câu hỏi có dấu chấm hỏi Bài 2 + Những câu văn còn lại trong đoạn - Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi và trả lời văn dùng để làm gì? câu hỏi Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để : ( HS nhanh) + Giới thiệu về Bu- ra- ti- nô:Bu- ra- Buổi chiều Môn: Lịch sử (Tiết 16) Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN I. Mục tiêu Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- Nguyên, thể hiện: - Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát trái cam. - Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo *thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu học tập cho HS. - HS: Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ Nhà Trần và việc đắp đê. - Nhà Trần có biện pháp gì và thu + Tất cả mọi người cùng đắp đê, được kết quả như thế nào trong việc không phân biệt già, trẻ, trai, gái. Hệ đắp đê? thống đê đã hình thành dọc theo sônh Hồng và các sông lớn khác.... - HS đọc bài học. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài - GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. Hoạt động 1: Cá nhân 1.Tinh thần chiến đấu của quân dân nhà Trần - GV cho HS đọc SGK từ “Lúc - HS đọc bài và tìm hiểu. đó..Sát Thát.” - Nhận phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập cho HS - HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK). - Rèn cho HS bước đầu tả được một thứ đồ vật (đồ chơi) yêu thích. ( Tiết 2 - Sách TH trang 108 - 109) II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Câu 1: ( trang 108) - HS đọc bài cá nhân, sau đó tìm hiểu nghĩa một số từ. GV nhân xét. Câu 2: ( trang 109) - HS thực hành viết, 4 hs trình bày. GV và Hs cùng nhận xét. 3. Dặn dò GV thu vài quyển nhận xét. - GV nhận xét chung tiết học. Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2016 Môn: Tập làm văn (Tiết 32) Bài: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II. Đồ dùng dạy - học - HS chuẩn bị dàn ý tiết trước. - GV: Tranh minh họa SGK (phóng to nếu có điều kiện); Tranh (ảnh) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình (nếu có); Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS báo cáo sĩ số, hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội - HS thực hiện yêu cầu. hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1:Hướng dẫn viết bài Đề bài: (viết) Tả một đồ chơi mà em thích. * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đề bài. - 4 HS đọc thành tiếng. (HS chậm) - Gọi HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc dàn ý ( HS nhanh ) chất của không khí vào những việc gì? - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1:Thành phần chính của không 1. Thành phần chính của không khí.( PPBTNB) khí. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động theo nhóm. - Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn - Báo cáo về việc chuẩn bị của bị của mỗi nhóm. nhóm. - Gv yêu cầu HS thảo luận đặt ra câu hỏi - HS đọc phần thực hành để biết trước khi thảo luận: Có đúng là không cách thực hành. khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xy duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy không? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - GV và HS nhận xét - HS lắng nghe. HĐ2: Một số thành phần khác của 2. Một số thành phần khác của không khí không khí - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - GV rót nước vôi trong vào cốc cho các - HS hoạt động theo nhóm. nhóm. - Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 tr 67. - HS đọc thí nghiệm trang 67. - Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi - HS quan sát và khẳng định nước trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào vôi ở trong cốc trước khi thổi rất lọ nước vôi trong nhiều lần, quan sát trong. hiện tượng và giải thích tại sao. - HS thực hành thổi vào nhiều lần vào nước vôi. - Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các - bô - níc. (HS trả lời nhanh) - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình - HS quan sát, trả lời. minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi: - Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó. * Kết luận: Trong không khí còn chứa + Chúng ta nên sử dụng các loại hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. Vậy xăng không chì hoặc nhiên liệu chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng thiên nhiên. các chất độc hại trong không khí? + Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh. + Chúng ta nên vứt rác đúng nơi hết hay phép chia có dư? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng - Là phép chia hết vì trong lần chia thương trong các lần chia. cuối cùng là tìm được số dư là 0. Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm HS thực hiện đặt tính và tính. bài vào nháp. - GV theo dõi HS làm bài. - HS nêu cách tính của mình. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia - Là phép chia có số dư là 5. hết hay phép chia có dư? 2. Luyện tập, thực hành HĐ2: Cá nhân Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS tự đặt tính và tính. - HS lên bảng làm (HS nhanh), cả - GV nhận xét. lớp làm bài vào vở. 4. Củng cố - Nhận xét, bổ sung. - GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều Luyện tập Toán Số tiết dạy: 2 tiết I. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết chia cho số có ba chữ số. - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Làm các BT tiết 1&2 (STH TV& T lớp 4 T1 – Trang 110, 111, 112). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát ngắn 2. Luyện tập Tiết 1 Bài 1: ( Trang 110) - Cho Hs làm cá nhân. HS trình bày, lớp nhận xét. ( 4 HS ) lực. - Ý kiến phát biểu của - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm HS chất. - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; - Nề nếp: Xếp hàng; hát; - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Ý kiến phát biểu của - Tuyên dương; nhắc nhở: HS + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều thành tích. + Nhắc nhở học sinh còn hạn chế và hướng khắc phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. b) Học tập - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. c) Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. d) Hoạt động khác - Hát đầu giờ, cuối giờ. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. Môn: Kĩ thuật (Tiết 16) BÀI: CẮT, KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. - Cắt, khâu được túi rút dây. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải. II. Đồ dùng dạy- học - Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). + Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. + Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học - Chuẩn bị dụng cụ học tập. tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” b)Thực hành tiếp tiết 1: - HS nêu các bước khâu túi rút - Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết dây. 1 và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. - HS theo dõi. - Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với - HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây để giữ cho đường khâu không phần luồn dây, sau đó khâu phần bị tuột. thân túi. - GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng . * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - HS trưng bày sản phẩm. của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá các sản phẩm thực hành. theo các tiêu chuẩn trên. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. + Để bày tỏ điều đó, em làm gì? 3. Bài mới ND tiết học a. Giới thiệu b. HD tìm hiểu bài - HS nghe. Hoạt động 1: GV đọc truyện SGK. - 1 HS đọc lần 2, thảo luận cặp: - Gọi HS đọc lại truyện – SGK. + Pê-chi-a không làm gì cả, còn mọi + Hãy so sánh 1 ngày của Pê-chi-a với người làm biết bao việc. những người khác trong câu chuyện. +Pê-chi-a xấu hổ khi nhìn vào mắt + Theo em, Pê-chi-a thay đổi ntn sau mẹ. chuyện xảy ra? Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? Vì sao? + HS tự liên hệ. GV: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, là sản phẩm của người lao động. Lao động làm - HS nghe. cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. c. Thực hành: Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi – BT - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày: 1. + Yêu lao động: chăm làm, siêng - GV nêu yêu cầu, thời gian. năng. - Cho HS thảo luận nhóm, trình bày. + Lười lao động: lười biếng, ăn no (HS trả lời nhanh) ngủ kĩ, - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 3: Gọi HS nêu yêu cầu – - HS thảo luận, ghi vào giấy. BT2. - Đại diện nhóm trình bày tình huống. - GV cho thảo luận, đóng vai. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Cách ứng xử trong mỗi tình huống. - 2 HS đọc ghi nhớ. + Ai có cách ứng xử khác? - Gọi HS nêu ghi nhớ bài. 4. Củng cố: - GV đặt câu hỏi ngay ND bài học để củng cố. - GV hệ thống lại bài học. KNS - Xác định của giá trị của lao động - Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị trước các bài tập: 3, 4, 5, 6. ============ Tiết 16 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. b) Học tập - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - ...................................................................................... ... c) Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. d) Hoạt động khác - Hát đầu giờ, cuối giờ. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. - Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào tranh trí lớp, sưu tầm tranh ảnh, bài viết có chữ đẹp.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2016_2017.doc