Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

doc 42 Trang Bình Hà 14
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai , ngày 10 tháng 12 năm 2018.
 Tập đọc
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn 
trong bài.
 - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả 
diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được câu hỏi trong SGK).
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to).
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú - HS thực hiện yêu cầu.
 Đất Nung (tiếp theo) và trả lời câu hỏi 
 nội dung bài.
 - Nhận xét tuyên dương HS.
 2.Bài mới.
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
 bài.
 HĐ:Luyện đọc.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 em đọc toàn bài.
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình 
 của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa chữa tự.
 lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Đoạn 1: Tuổi thơ của tôiđến vì 
 sao sớm.
 + Đoạn 2: Ban đêm đến nỗi khát 
 - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. khao của tôi.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao - HS đọc trong SGK
 đổi và trả lời câu hỏi.
 + Tác giả đã chọn những chi tiết nào + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. 
 để tả cánh diều? Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo 
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp 
 đổi và trả lời câu hỏi. xuống những vì sao sớm.
 + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, 
 em niềm vui lớn như thế nào? sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu 
 trời.
 + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền 
 em những ước mơ đẹp như thế nào? ảo đẹp như một tấm nhung khổng lồ, 
 bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát 
 vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã 
 ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh 
 bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi 
 2 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn: - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của 
 1.Phép chia 320: 40 (trường hợp số bị mình. 
chia và số chia đều có một chữ số 0 ở - HS thực hiện tính. 
tận cùng). 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- Vậy 320 chia 40 được mấy? - 320 : 40 = 8. 
- Em có nhận xét gì về kết quả 320:40 - Hai phép chia cùng có kết quả có chữ 
và 32 : 4? số 8. 
 - Em có nhận xét gì về các chữ số - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận 
của 320 và 32 , của 40 và 4. cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
 * GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện - HS nêu kết luận: Khi thực hiện phép 
320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, 
0 ở tận cùng của 320 và 40 để được ta có thể cùng xoá một, hai, ba, chữ 
32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4. số 0 ở tận cùng của số chia và số bị 
 chia, rồi chia như thường.
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu vào giấy nháp. 
trên. 3200 40
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt 0 0 80
tính đúng.
 2.Phép chia 32 000 : 400 (trường - HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính 
hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị của mình. 
chia nhiều hơn của số chia). 32 000 : (80 x 5);32 000 : (100 x4);
 32 000 : (2 x 200) ; .
 - HS thực hiện tính. 
 - GV khẳng định các cách trên đều 32 000 : (100 x 4) = 32 000: 100 : 4
đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách = 320 : 4 
sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4). = 80 
 - Vậy 32 000 : 400 được mấy. - 32 000 : 400 = 80 
 - Em có nhận xét gì về kết quả 32 - Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
000 : 400 và 320: 4? 
 - Em có nhận xét gì về các chữ số - Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận 
của 32000 và 320, của 400 và 4. cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 
 : 4. 
- GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện - HS nêu lại kết luận. 
32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để vào giấy nháp. 
được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 32000 400
320 : 4. 00 80
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực 0
hiện tính 32000: 400, có sử dụng tính - Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  
chất vừa nêu trên. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị 
 - Vậy khi thực hiện chia hai số có tận chia rồi chia như thường.
cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể 
thực hiện như thế nào?
 4 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ - Tôn trọng biết ơn.
như thế nào ? 
- Tại sao biết ơn , kính trọng thầy cô giáo ? - Vì thầy cô đã không quản khó nhọc , 
2. Bài mới: tận tình dạy dỗ, chỉ bảo ta nên người
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu 
sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) - HS trình bày, giới thiệu.
 - GV mời một số HS trình bày, giới thiệu. - Cả lớp nhận xét, bình luận.
 - GV nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các 
thầy giáo, cô giáo cũ. -HS làm việc cá nhân.
 - GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc 
mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
 - GV theo dõi và hướng dẫn HS.
 - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô 
giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
 - GV kết luận chung:
 + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, 
cô giáo.
 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của 
lòng biết ơn.
c. Củng cố - Dặn dò: KNS
 - Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy - Cả lớp thực hiện.
giáo, cô giáo.
 - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính 
trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
 Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2018.
 Luyện từ và câu
 Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những 
 đồ chơi có lợi và đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , 
 thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) 
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK ( phóng to)
 - Giấy khổ to và bút dạ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể - 3 HS lên bảng đặt câu.
 6 
 - Gọi HS phát biểu. - Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
 - Hùng rất ham thích thả diều.
 - Em gái em rất thích chơi đu quay.
 - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của - Cường rất say mê điện tử.
 con người khi tham gia trò chơi. - Lan rất thích chơi xếp hình.
 * Học sinh trên chuẩn đặt câu hỏi thể 
 hiện thái độ khen, chê khi tham gia 
 trò chơi.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS - HS 2 nhóm thi đua.
 lên bảng lớp viết tiếp sức tên 5 trò chơi. - HS cả lớp.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi 
 đã biết 
 - Chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi đặt 
 câu hỏi.
 Toán
Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ 
số(chia hết, chia có dư).
 - Cần làm các bài 1, 2.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - SGK; VBT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ:
 - Nhắc lại cách chia cho số có tận cùng - HS nêu
 là chữ số 0
 - Gọi 3 HS lên bang –lớp bảng con. Tính: 550:50; 66000: 600 ; 2700:900
 - Nhận xét tuyên dương HS.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho 
 số có hai chữ số. 
 1. Phép chia 672 : 21 -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
 - GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, vào giấy nháp. 
 và HD HS chia 672 21
 63 32
 42
 42
 - Phép chia 672: 21 là phép chia có dư 0
 hay phép chia hết. - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
 8 
 - HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật 
 gần gũi với em. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện - HS thực hiện yêu cầu. 
Búp bê của ai bằng lời của búp bê.
- Nhận xét HS kể chuyện và tuyên 
dương HS.
2. Dạy - học bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện. 
HĐ 1:Tìm hiểu bài. 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch 
chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của - Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn 
trẻ em, con vật gần gũi bị bài của các tổ viên.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - 1 HS đọc thành tiếng
và đọc tên truyện.
+ Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi + Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen 
của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài.
em? + Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên.
 + Truyện chú lính chì dũng cảm và chú 
 Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của 
 trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân 
 vật là con vật gần gũi với trẻ em 
- Em hãy giới thiệu câu truyện của - HS giới thiệu.
mình cho các bạn nghe.
HĐ 2: Kể trong nhóm. 
- Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao 
bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa 
truyện. truyện.
HĐ 3: Kể trước lớp. 
- Tổ chức cho HS thi kể. - 5 HS thi kể.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính 
cách nhân vật, ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí 
- Gọi HS nhận xét bạn kể. đã nêu.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
* Học sinh trên chuẩn kể chuyện - Cả lớp lắng nghe.
ngoài gợi ý trên.
c. Củng cố, dặn dò. 
- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe 
cho người thân nghe và chuẩn bị bài 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham 
gia.
- Nhận xét tiết học.
 10 
+Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú +Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi 
công nhân ở công ty nước sạch đến vì nước tưới trên ngọn cây. Việc đó 
ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm không nên làm vì tưới lên ngọn cây 
vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn là không cần thiết như vậy sẽ lãng 
lẫn vào nước sạch và không cho nước phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít 
chảy ra ngoài gây lãng phí nước. xuống gốc.
 - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm 
khác có cùng nội dung bổ sung.
 Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết 
kiệm nước. 
 -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong + Bạn trai ngồi đợi mà không có 
2 hình? nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to 
 hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy 
 xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên 
 vặn vòi nước vừa phải.
 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì + Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
sao? Tiết kiệm nước để người khác có 
 nước dùng.
 Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
 Nước sạch không phải tự nhiên mà 
 có.
 Nước sạch phải mất nhiều tiền và 
 công sức của nhiều người mới có.
 - Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm - Chúng ta cần phải tiết kiệm nước 
nước? vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của 
(GDBVMT) mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết 
 * Kết luận: Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và 
kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm cũng là để có nước cho người khác 
được tiền cho bản thân, vừa để có nước được dùng.
cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo - HS đóng vai và trình bày lời giới 
vệ nguồn tài nguyên nước. thiệu trước nhóm.
Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền 
giỏi. 
 - Yêu cầu các nhóm đóng vai với nội - Các nhóm trình bày và giới thiệu 
dung tuyên truyền, cổ động mọi người nhóm mình.
cùng tiết kiệm nước.
 - Cho HS quan sát hình minh hoạ 9. - HS quan sát.
 - Gọi 2 HS thi hùng biện về hình vẽ. - HS trình bày.
 - GV nhận xét, khen ngợi các em. - HS lắng nghe.
 * Kết luận: Chúng ta không những thực 
hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận 
động, tuyên truyền mọi người cùng thực 
hiện.
 c. Củng cố- dặn dò:
 12 
 - Cho 1 HS đọc phần chú giải.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu chú ý cách đọc.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài. 
 - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1.
 + Bạn nhỏ tuổi gì? + Bạn nhỏ tuổi Ngựa.
 + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một 
 chỗ mà thích đi.
 - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 2, 3
 + Điều gì hấp dẫn “Con Ngựa” trên + Trên những cánh đồng hoa: màu 
 những cánh đồng hoa? sắc trắng lóa của hoa mơ, hương 
 thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và 
 nắng xôn xao trên cánh đồng tràn 
 - Yêu cầu HS đọc khổ 4. ngập hoa cúc dại.
 + Trong khổ thơ cuối, “ ngựa con” nhắn + “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi 
 nhủ mẹ điều gì? con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, 
 dù đi xa cách núi cách rừng, cách 
 sông, cách biển, con cũng nhớ đường 
 về tìm mẹ. 
 + Nội dung của bài thơ là gì? - Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, 
 - Ghi nội dung chính của bài. thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất 
 yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường 
 về với mẹ.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - 2 em nhắc lại ý nghĩa của bài.
 - Giới thiệu khổ thơ và hướng dẫn đọc 
 diễn cảm.
 - GVđọc mẫu.
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - 3 cặp HS thi đọc
 thơ. - HS đọc thầm trong nhóm.
 - Nhận xét và tuyên dương HS.
 - Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc 
 lòng từng khổ thơ, bài thơ.
 - Gọi HS đọc thuộc lòng. - 2 Đọc thuộc lòng (khoảng 8 dòng 
 - Nhận xét. thơ trong bài). 
 * Học sinh trên chuẩn đọc diễn cảm - 1 em Đọc cả bài.
 toàn bài.
 c. Củng cố, dặn dò.
 - Cậu bé trong bài có tính cách gì đáng 
 yêu?
 - Dặn HS về nhà học thộc lòng bài thơ + Thích chạy nhảy, không chịu ở yên 
 và chuẩn bị bài: Kéo co. một chỗ; rất yêu mẹ.
 - Nhận xét tiết học. - Cả lớp.
 Toán
Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
 14 
 vở.
 Bài 3 a Bài 3: Tìm x
 - GV yêu cầu HS cả lớp tự làm câu a. -1 HS lên bảng làm, , cả lớp làm bài 
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của vào vở.
 bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa a)75 x x = 1800 
 lên bảng giải thích cách làm của mình. x = 1 800 : 75
 - GV nhận xét và tuyên dương HS. x = 24 
 *Bài tập trên chuẩn: * Tìm x
 - Học sinh nêu yêu cầu bài 12 x x = 132+ 22x 3
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - HS nêu.
 - Học sinh làm bài
 - GV nhận xét.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết 
 trong phép chia.
 - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
 - Nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ 
vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết 
của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). 
 - Lập được dàn ý tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). 
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Giấy to và bút dạ.
 - Phiếu kẻ sẵn nội dung: Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi HS trả lời câu hỏi. - 2 HS trả lời câu hỏi.
 + Thế nào là miêu tả?
 + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả.
 - Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho - 2 HS đứng tại chỗ đọc.
 đoạn thân bài tả cái trống.
 - Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và tuyên 
 dương HS.
 2. Dạy bài mới.
 a. Giới thiệu bài. - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1: Bài 1:
 - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả 
 câu hỏi: lời câu hỏi.
 1a)
 16 
Bài 2: Bài 2:
- Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc - 1 HS đọc thành tiếng.
hôm nay chứ không phải cái mà em - Lắng nghe. 
thích. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ - Tự làm bài. 
những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi - 5 HS đọc bài làm.
nhanh các ý chính lên bảng để có một 
dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi 
để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng 
với chiếc áo đang mặc.
a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc 
đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi 
đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu?
b) Thân bài: - Tả bao quát chiếc áo 
(dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu) 
+ Áo màu gì?
+ Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? 
+ Dáng áo trông ra sao ( rộng, hẹp, 
bó)?
- Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, 
khuy áo) 
+ Thân áo liền hay xẻ tà?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+ Túi áo có nắp hay không ? hình gì?
+ Hàng khuy màu gì? Đơm bằng loại 
chỉ nào?
c) Kết bài: - Tình cảm của em với chiếc 
áo:
+ Em thể hiện tình cảm thế nào với - Đọc bổ sung vào dàn ý của mình 
chiếc áo của mình? những chi tiết còn thiếu và phù hợp 
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo? thực tế. 
- Gọi HS đọc dàn ý. + Chúng ta cần quan sát bằng nhiều 
- Hỏi + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả giác quan : mắt, tai, cảm nhận.
chúng ta cần quan sát bằng giác quan + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp 
nào? với lời kể tình cảm với con người nói 
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì? về đồ vật ấy.
* Học sinh trên chuẩn hoàn thành 
dàn bài tại lớp.
c. Củng cố, dặn dò. 
 + Thế nào là miêu tả? - HS trả lời.
 + Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết - Cả lớp.
hay, cần lưu ý điều gì?
- Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
 18 
 công đoạn sản xuất khác nhau theo một 
 trình tự nhất định.
 - GV cho HS quan sát các hình về sản 
 xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :
 + Quan sát các hình trong SGK em hãy + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi 
 nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm, nung gốm, vẽ hoa văn 
 gốm.(dành học sinh trên chuẩn )
 - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một - HS khác nhận xét, bổ sung.
 công đoạn quan trọng trong quá trình sản 
 xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. 
 Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp - Vài HS kể .
 phụ thuộc vào việc tráng men.
 - GV yêu cầu HS kể về các công việc của 
 một nghề thủ công điển hình của địa 
 phương nơi em đang sống 
 4. Chợ phiên:
 Hoạt động theo nhóm:
 - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để - HS thảo luận.
 thảo luận các câu hỏi:
 + Em hãy kể về chợ phiên ở đồng bằng - HS trình bày kết quả trước lớp.
 Bắc Bộ? (hoạt động mua bán, ngày họp - HS khác nhận xét.
 chợ, hàng hóa bán ở chợ ).
 + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều 
 người hay ít người? Trong chợ có những 
 loại hàng hóa nào?
 - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa 
 phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng 
 được mang từ các nơi khác đến để phục vụ 
 cho đời sống, sản xuất của người dân. 
 (GDBVMT)
 c. Củng cố, dặn dò:
 - GV cho HS đọc phần bài học trong Sgk.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô - 3 HS đọc.
 Hà Nội”.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2018.
 Luyện từ và câu
Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được phép lịch sử khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô 
phù hợp với quan hệ mình với người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc 
làm phiền lòng người khác(nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách nhân vật qua lời đấu 
đáp (BT1, BT2, mục III).
 20 
 + Tránh những câu hỏi làm phiền 
 lòng người khác.
 c) Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
 d) Luyện tập thầm.
Bài 1(KNS) Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đồi, và trả 
 lời câu hỏi. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ 
thầy – trò 
 + Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, 
trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. 
 +Lu - i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho 
thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính 
trọng thầy giáo 
b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ 
thù địch : Tên sĩ quan phát xít cướp nước 
và cậu bé yêu nước.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, 
xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, 
mày.
 + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu 
nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm 
lược.
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì + Qua cách hỏi – đáp ta biết được 
về nhân vật? tính cách, mối quan hệ của nhân vật.
Bài 2 Bài 2:
- Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện. - Các câu hỏi.
 + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế 
- Gọi HS đọc câu hỏi: nhỉ?
 + Chắc là cụ bị ốm?
 + Hay cụ đánh mất cái gì?
 + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì 
 cụ không ạ?
 - Lắng nghe.
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ luận và trả lời câu hỏi.
già. Các em cần so sánh để thấy câu các + Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu 
bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, 
hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già 
sao? của các bạn.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. + Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi 
 nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế 
- Gọi HS phát biểu. nhị, hơi tò mò.
 22 
 nào? Nếu chỉ có phép tính nhân chia 
 thì thực hiện thế nào?
 - Yêu cầu cả lớp làm câu b b) 46857+3444:28 601759 – 1988 : 14
 - GV cho HS nhận xét bài làm của = 46857 + 123 = 601759- 142
 bạn trên bảng. = 46980 = 601617
 - GV nhận xét.
 *Bài tập trên chuẩn: *Tim x: 
 - Học sinh nêu yêu cầu bài 12 x (x +3)= 108
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 
 bài
 - Học sinh làm bài
 - GV nhận xét.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu cách tính giá trị biểu thức (2a).
 - Tiết sau: Chia cho số có hai chử số 
 (TT)
 - Nhận xét tiết học. 
 Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe– viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. 
 - Làm đúng bài tập (2) a.
 GDBVMT:
 - Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ 
niệm đẹp của tuổi thơ.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.
 - Giấy khổ to và bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, - HS thực hiện yêu cầu.
 cả lớp viết vào bảng con.
 Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất 
 ngưởng, khật khưỡng,
 - Nhận xét bài chính tả và chữ viết của 
 HS.
 2. Dạy bài mới :
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả
 - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK.
 + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều mềm mại như cánh 
 bướm.
 + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm + Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò 
 vui sướng như thế nào? hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên 
 24 
 - Cho HS chuẩn bị theo nhóm : các túi ni-lông to, dây chun, kim khâu , chậu , 
chai không , một viên gạch hay cục đất khô, vở thực hành.
 III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức:
 - Cho HS hát một bài - HS hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - Vì sao ta phải tiết kiệm nước? - Chúng ta phải tiết kiệm nước 
 vì: Tiết kiệm nước vừa tiết 
 kiệm được tiền cho bản thân 
 vừa để có nước cho người 
 khác dùng, vừa góp phần bảo 
 vệ nguồn tài nguyên nước.
 - Em hãy nêu những việc nên làm và những - Những việc nên làm: 
 việc không nên làm để tiêt kiệm nước. + Khóa vòi nước khi không 
 dùng đến.
 + Sửa ống nước khi ống hỏng.
 .
 - Những việc không nên làm:
 + Không để nước chảy tràn 
 lan
 + khi tưới cây không tưới 
 - Nhận xét ghi điểm – nhận xét chung nước chảy lên láng
 3. Bài mới : .
 a. Giới thiệu bài :
 - Gv giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng:
 Làm thế nào để biết có không khí.
 b. Phát triển bài: - HS theo dõi
 Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh không 
 khí có ở quanh mọi vật .
 Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất 
 phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài 
 học:
 - Không khí rất cần cho sự sống. Vậy không - HS theo dõi
 khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không 
 khí? 
 Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày ý kiến - HS làm việc cá nhân: ghi lại 
 ban đầu những hiểu biết ban đầu của 
 mình vào vở thí nghiệm về 
 không khí và trình bày ý kiến.
 Bước 3: Đề xuất các câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4: 
 - Gv cho học sinh quan sát bao ni lông căng tổng hợp các ý kiến cá nhân 
 phồng và định hướng cho học sinh nêu thắc để đặt câu hỏi theo nhóm:
 mắc, đặt câu hỏi . Tại sao túi ni lông căng 
 26 
- Xung quanh mọi vật đều có không khí. Vậy - HS quan sát vật thật.
quan sát cái chai, hay hòn gạch, miếng bọt 
biển xem có gì?
Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày ý kiến - HS làm việc cá nhân: ghi lại 
ban đầu những hiểu biết ban đầu của 
 mình vào vở thí nghiệm về 
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi vấn đề có gì trong cái chai, 
- Gv cho HS quan sát cái chai , viên gạch, viên gạch, miếng bọt biển .
miếng bọt biển và định hướng cho học sinh - HS thảo luận theo nhóm 4 
nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. lấy ý kiến cá nhân nêu thắc 
- GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm mắc của nhóm.
các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học)
Câu 1: Trong chai rỗng có gì?
Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong hòn gạch 
có gì?
Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong miếng - Hs theo dõi
bọt biển có gì?
Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên 
cứu: - HS làm thí nghiệm
- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất + Thí nghiệm 1: Đặt chai rỗng 
và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo vào trong chậu nước, quan sát 
nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước thấy có bọt khí nổi lên chứng 
3 (3 thí nghiệm) tỏ phần rỗng trong chai có 
 không khí.
 h.
 + Thí3 nghiệm 2: Đặt miếng 
 bọt biển vào trong chậu nước 
 dùng tay nén miếng bọt biển, 
 quan sát thấy có bọt khí nổi 
 28 
 + Trong các quả bóng có gì?
 + Trong cái bơm tiêm có gì? Điều đó chứng 
 tỏ không khí có ở đâu?
 + Khi bơm mực em thấy có hiện tượng gì xảy - HS quan sát vật thật và suy 
 ra? Điều đó chứng tỏ điều gì? nghĩ trả lời câu hỏi của GV
 - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
 - Nhận xét tiết học
 Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2018.
 Tập làm văn
Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cách quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác 
nhau; phát hiện được những đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (nội 
dung ghi nhớ).
 - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi theo quen 
thuộc (mục III).
 II. CHUẨN BỊ: 
 - HS chuẩn bị đồ chơi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của - 2 HS đọc dàn ý.
 em.
 - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài 
 văn miêu tả cái áo của em.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 2. Dạy bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị 
 HS. của các tổ viên.
 - Mỗi bạn lớp ta ai cũng có một đồ - Lắng nghe.
 chơi. Nhưng làm thế nào để giới thiệu 
 với các bạn khác về đặc điểm, hình 
 dáng, ích lợi của nó. Bài học hôm nay 
 sẽ giúp các em làm được điều đó.
 b. Tìm hiểu ví dụ.
 Bài 1. Bài 1:
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
 gợi ý. + Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
 - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy 
 bằng pin.
 + Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm 
 củ cà rốt rất ngộ nghĩnh.
 30 
 làm nó càng đáng yêu.
Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu bông như một cục bông lớn, em 
 thấy rất dễ chịu.
* Học sinh trên chuẩn hoàn thành tốt dàn ý chi tiết
 c. Củng cố, dặn dò.
 - Tiết tập làm văn hôm nay các em vừa học bài gì?
 - Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
 - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, 
một lễ hội ở quê em để chuẩn bị tiết tập làm văn tuần sau: Luyện tập giới thiệu địa 
phương.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, 
chia có dư). Cần làm bài 1.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - SGK; VBT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài- lớp 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123
 làm vào vở. = 46980
 - GV nhận xét. 601759 -1988 :14 = 601759 - 142
 2.Bài mới: = 601617
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 10 105 : 43 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
 - GV ghi lên bảng phép chia, yêu vào nháp. 
 cầu HS đặt tính và tính. - HS nêu cách tính của mình. 
 - GV hướng dẫn lại cho HS thực 10105 43
 hiện đặt tính và tính như nội dung 150 235
 SGK trình bày. 215
 00
 Vậy 10105 : 43 = 235
 - Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép - Là phép chia hết. 
 chia hết hay phép chia có dư?
 * Phép chia 26 345 : 35 
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. vào nháp. 
 26345 35
 184 752
 095
 25
 32 
- GV nhận xét và các quan có lúc nắm tay nhau múa 
2/ Dạy bài mới hát vui vẻ
*GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy - HS lắng nghe.
Hoạt động1: Những thuận lợi và khó 
khăn trong hoạt động sản xuất dưới thời - HS đọc thông tin trong SGK và nêu 
Trần . + Sông ngòi cung cấp nước trồng trọt 
+ Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận nhưng lại gây ra lũ lụt làm ảnh hưởng 
lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng đến sản xuất nông nghiệp .
cũng gây ra những khó khăn gì ? + HS tự nêu.
+ Kể tóm tắt một cảnh lụt lội mà em biết 
?
+ GV chốt ý: Sông ngòi cung cấp nước 
trồng trọt nhưng lại gây ra lũ lụt làm ảnh 
hưởng đến sản xuất nông nghiệp .
Hoạt động2 : Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện trình bày - Đại diện trình bày 
- Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên - Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi ngời đều phải 
sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần . tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng 
 trông nom việc đắp đê .
Hoạt động3: Kết quả và liên hệ.
- Nhà Trần đã thu được những kết quả + Hệ thống đê dọc theo những con sông 
như thế nào trong công cuộc đắp đê ? chính được xây đắp, nông nghiệp phát 
GDBVMT triển.
+ Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì - Có thể nêu 
để chống lụt ?. + Trồng rừng .
 + Xây dựng các đập tràn .
- YC HS đọc bài học SGK. HS nêu tự do
3. Củng cố, dặn dò - HS đọc bài học SGK.
- Nhận xét giờ học.
 Sinh hoạt lớp
Tiết 15: TỔNG KẾT TUẦN 15
 KẾ HOẠCH TUẦN 16
 I. MỤC TIÊU: 
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 15.
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 16. 
 II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Tổng kết:
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Chuyên cần: + Có phép.
 + Không phép.
 + Vệ sinh: - Vệ sinh trương,lớp..
 + Trang phục: - Khăn quàng
 - Phù hiệu.
 34 
c/ Khi đến thăm đất nước Ba Lan, + Có thể tắt bớt đèn điện được không?
Bác đã nhắc nhở điều gì?
 2. Hoạt động nhóm:
 - HS nêu theo suy nghĩ của mình
- Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết 
kiệm và bản thân mình cũng tiết 
kiệm. Theo các em đó là đức tính 
gì?
- HS thảo luận về ý nghĩa câu 
chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B/ Thực hành - ứng dụng: - HS thảo luận rồi trả lời
1. Hoạt động cá nhân:
a/ Em hãy nêu một vài việc làm 
tiết kiệm trong cuộc sống hàng 
ngày của em.? 
 - HS thực hành vào bảng
 b/ Theo em, những người biết 
cách tiết kiệm, cuộc sống của họ Việc nên làm Việc không nên làm
sẽ như thế nào?  
 2.Hoạt động nhóm: . .
 - Hãy kể những việc em nên . .
làm và những việc em không nên .. ..
làm để thực hành tiết kiệm. .. ..
c. Củng cố - dăn dò:
 Qua câu chuyện trên em rút ra 
bài học gì?
 GV nhận xét tiết học.
 36 
 TUẦN LỄ THỨ 15 TỪ NGÀY 11/12 ĐẾN NGÀY 13/12/2018
 Tiết Lồng ghép và các bài 
Thứ/ngày Tiết Môn TÊN BÀI DẠY cần làm(Chuẩn KT-KN 
 (CT) và điều chỉnh ND)
 Không bắt buộc HS 
 1 Kỹ thuật 15 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn(T1)
 BA nam thực hành...
 11/12 2 Anh văn 29 Theme 1: TOYS
 3 T.V(B.sung) 15 Ôn tập
 1 Mĩ thuật 15 Ngày tết, lễ hội và mùa xuân 
 NĂM 
 2 T( B.sung) 15 Ôn tập
 13/12
 3 Anh văn 30 Theme 1: TOYS
 Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2018.
 Kĩ thuật
 Tiết: 15 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1)
 I/ MỤC TIÊU:
 - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt, khâu , thêu để tạo thành sản 
 phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
 - HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
 *HSTC: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cát, khâu, thêu để làm đồ dùng đơn 
 giản phù hợp với HS.
 II/ ĐỒ DÙNG:
 - Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích 
 thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
 + Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải 
 của vải).
 + Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.
 + Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập
 2.Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự 
 chọn 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 Hoạt động 1: GV có thể hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát và trả lời.
 và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS 
 quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi:
 + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách 
 khâu từng phần của túi rút dây?
 - Nêu tác dụng của túi rút dây.
 Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 38 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Khởi động:
Bài 1 (Trang 86)
Nếu em có một điều ước, em sẽ ước Học sinh trình bày.
điều gì? Vì sao?
 2. Ôn luyện: 
 Bài 2: Bài 2 (Trang 86,87, 88):
- Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Giọt sương ao ước điều gì? + Được xuống trần gian
+Vì sao những giọt sương không nghỉ + Vì bị xua đuổi.
chân ở bên những đoá hoa rực rỡ trong 
vườn?
+ Chuyện gì xảy ra vơi giọt sương khi + Bị bốc hơi
bình minh lên?
+ Vì sao bị bốc hơi nhưng giọt sương + Vì đã có được người bạn tốt.
vẫn thấy mình hạnh phúc?
+Em hãy viết một câu nói về ý nghĩa + Học sinh đăt câu theo cảm nghĩ của 
của tình bạn trong cuộc sống. mình.
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng..
 Bài 3: Bài 3( Trang 88,89) Điền vào chỗ trống 
- Cho HS đọc yêu cầu. ch/tr; hỏi/ngã
- Làm bài cá nhân. a) Thứ tự điền: ch, tr, ch, ch
- Giáo viên nhận xét b) Thứ tự điền: hỏi, ngã, hỏi, ngã, ngã, 
 hỏi, hỏi
Bài 4: Bài 4(Trang 89) Viết tên các trò chơi:
- Cho HS đọc yêu cầu. 1. đá cầu; 2. Kéo co; 3. Đá bóng; 4. Đấu 
- Làm bài cá nhân- trình bày. cờ; 5. Cầu trượt; 6. Cướp cờ
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 
 Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2018.
 Toán
Tiết 15: ÔN TẬP 
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số và vận dụng để tìm thành 
phần chưa biết trong phép tính nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời 
văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 40 
42

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_g.doc