Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2018. Tập đọc Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Gấm, chú bé Đất ). - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các CH trong SGK). *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi - 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài Văn hay chữ tốt. bài và trả lời 1) Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm 1) Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của kém? ông viết rất hay. 2) Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ 2) Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột như thế nào? nhà luyện chữ cho cứng cáp. mỗi tối, Nhận xét, tuyên dương viết xong mười trang vở mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm 2. Dạy-học bài mới: mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm a) Giới thiệu bài: trời. - Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ - Tên chủ điểm: Tiếng sáo diều. điểm gợi cho em điều gì? - Y/c hs xem tranh SGK/133 và cho biết - Trẻ em thả trâu, vui chơi dưới bầu trời tranh vẽ những cảnh gì? hòa bình: chơi diều, chơi nhảy dây. - Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các - Lắng nghe em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Tiết học mở đầu chủ điểm hôm nay, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung. b) HD đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài: bài. + Đoạn 1: Từ đầu...đi chăn trâu - Sửa lỗi phát âm, giọng đọc, cách ngắt + Đoạn 2: Tiếp theo...lọ thuỷ tinh nhịp, hướng dẫn luyện đọc các từ khó + Đoạn 3: Phần còn lại trong bài: nắp tráp hỏng, chái bếp, đống - HS luyện phát âm rấm, khoan khoái. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - HS nối tiếp nhau đọc lượt 2 bài trước lớp + Giảng từ mới trong bài Đoạn 1: kị sĩ, tía, son - Đọc giảng nghĩa từ ở phần chú giải 2 đúng? Vì sao? sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tư nguyện xin được nung. điều đó chứng tỏ chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích - Thảo luận nhóm chia sẻ thông tin. - HS thảo luận nhóm 4. + Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng . Phải rèn luyện trong thử thách, khó cho điều gì? khăn, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. . Vượt qua được khó khăn, thức thàch con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. . Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được Kết luận: Ông cha ta thường nói: "Lửa tôi luyện trong gian nan, con người mới thử vàng, gian nan thử sức", con người vững vàng, dũng cảm. được tôi luyện trong gian nan, thử thách - Lắng nghe sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc thật có ích cho cuộc sống. * HD đọc diễc cảm - Gọi hs đọc toàn truyện theo cách phân - 4 hs đọc theo cách phân vai: chú bé vai. Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, người - HD để các em tìm ra giọng đọc phù dẫn chuyện. hợp - Tìm ra giọng đọc (mục 2a) - HD đọc 1 đoạn viết sẵn bảng phụ - Lắng nghe + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc - 2 hs đọc + Luyện đọc trong nhóm theo cách phân - Luyện đọc trong nhóm vai + Thi đọc diễn cảm - Từng tốp thi đọc theo cách phân vai. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm - Nhận xét đọc hay. * Học sinh trên chuẩn đọc diễn cảm cả bài. 3. Củng cố, dặn dò: KNS - Nội dung của câu chuyện là gì? - HS trả lời theo sự hiểu của các em - Nhận xét, rút nội dung bài (mục I) - 3 hs đọc lại nội dung bài - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Chú Đất Nung (tt) Nhận xét tiết học . Toán Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU: 4 (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 * 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 23 Bài 2: HD mẫu như SGK - Theo dõi - Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Chia nhóm, mỗi nhóm cử 2 hs. - Chia nhóm, cử thành viên - Hỏi hs cách chia một hiệu cho một số. - Đại diện nhóm trả lời: Khi chia một hiệu cho một số, nếu SBT và ST đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy SBT và ST chia cho số chia rồi lấy các - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm kết quả trừ đi nhau. làm đúng và nêu được cách tính. - Nhận xét Bài 3*: dành cho học sinh trên chuẩn Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - Muốn tìm số nhóm có tất cả em cần biết + Biết số nhóm của mỗi lớp gì? + Biết tổng số hs của hai lớp. - Kết luận: Cả 2 cách đều đúng, nhưng - Cách 2 (tìm tổng số hs của 2 lớp) cách làm nào các em thấy thuận tiện hơn? - Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 3 hs) - Tự làm bài - Gọi hs lên dán phiếu và trình bày bài - Dán phiếu và trình bày giải, gọi các nhóm khác nhận xét. Số nhóm hs của lớp 4A là: - Chốt lại bài giải đúng 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm hs của cả hai lớp là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm. - Y/c các em đổi vở nhau để kiểm tra. - Đổi vở nhau kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 hs nêu lại cách tính. - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - Về nhà tự làm các BT trong VBT - Bài sau: Chia cho số có một chữ số Nhận xét tiết học Đạo đức Tiết :14 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 6 nhỏ. - GV nhận xét và chia ra phương án đúng của - Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 bài tập. cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên +Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. +Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22) - GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận - HS cả lớp thực hiện. một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. - GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc c.Củng cố - Dặn dò: KNS - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23). Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2018. Luyện từ và câu Tiết 27 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I/ MỤC TIÊU: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và câu hỏi với các từ nghi vấn ấy ( BT3, BT4 ); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi ( BT5 ) Giảm tải: Không làm tập 2. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - 2 bảng phụ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3 - 3 phiếu học tập để HS làm BT4 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 8 - Các em suy nghĩ, tự làm bài vào VBT - Lần lượt đọc câu của mình - Gọi hs đọc câu của mình đặt. + Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? + Bạn muốn xin cô vào đội văn nghệ của trường, phải không? + Bạn thích học vẽ à? - GV cùng hs nhận xét, tuyên dương những bạn đặt câu hay. - 1 hs đọc y/c Bài tập 5: Gọi hs đọc y/c - Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa - Thế nào là câu hỏi? biết. Câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn, cuối câu có dấu chấm hỏi. - Trong 5 câu đã cho có những câu - Lắng nghe, thực hiện trao đổi trong không phải là câu hỏi. Nhiệm vụ của các nhóm cặp em phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. Các em hãy trao đổi nhóm nhóm cặp để thực hiện y/c của bài. - HS lần lượt phát biểu - Gọi hs phát biểu a) Bạn có thích chơi diều không? ( là - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải câu hỏi) đúng. d) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? ( câu hỏi) b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không (không là câu hỏi chỉ nêu ý kiến người nói) c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất (không là câu hỏi - nêu đề nghị) e) Thử xem ai khéo tay hơn nào ( không là câu hỏi - nêu đề nghị ) * Học sinh trên chuẩn đặt câu hỏi theo yêu cầu củ giáo viên 3. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức trò chơi: thi đặt câu hỏi. - 2 hs lên thi đặt câu hỏi - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đặt + Bạn thích học môn nào nhất? được nhiều câu hỏi. + Tối, bạn học bài lúc mấy giờ? - Về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có từ nghi + Bạn lên thời gian biểu như thế nào? vấn nhưng không là câu hỏi để chuẩn bị + Bạn có thích xem phim hoạt hình bài sau không? Nhận xét tiết học. Toán Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU: 10 230859 5 30 46171 08 Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4) 35 - Số dư nhỏ hơn số chia 09 - Lắng nghe, ghi nhớ 4 - Em có nhận xét gì về số dư và số chia. - Nhấn mạnh: Trong phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia. 3) Luyện tập: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, - HS thực hiện bảng con. y/c hs thực hiện vào bảng con. a) 278157 : 3 = 92719 304968 : 4 = 76242 b) 158 735 : 3 = 52 911 ( dư 2 ) 475 908 : 5 = 92 181 ( dư 3 ) Bài 2: Gọi hs đọc đề toán - 1 hs đọc to trước lớp - Y/c hs đặt tính và tính vào giấy nháp - Thực hiện đặt tính - Gọi hs trình bày bài giải - 1 hs lên bảng trình bày - Gọi hs nhận xét. Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng Bài 3*: dành cho học sinh trên chuẩn. Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Xếp 187250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 áo. - Bài toán hỏi gì? - Có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp còn thừa mấy cái áo - Muốn biết xếp được nhiều nhất bao - Thực hiện phép tính chia nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì? - Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs) - Tự làm bài - Gọi hs lên dán phiếu và trình bày. - Dán phiếu và trình bày Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo. đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn chia cho số có một chữ số ta làm - Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ sao? tự từ trái sang phải - Về nhà làm lại bài 1/77 - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học 12 cùng các đồ chơi khác. . Tranh 2: Mù đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc . Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. . Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. . Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê . Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - HS kể chuyện trong nhóm 6 - Các em hãy dựa vào lời thuyết minh dưới mỗi tranh kể lại câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm 6 (mỗi em kể 1 tranh) - Lần lượt 2 nhóm kể trước lớp. - Gọi hs kể toàn truyện trước lớp. - Nhận xét * Kể chuyện bằng lời của búp bê - Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? - Dùng từ xưng hô: tôi, tớ, mình, em - Khi kể các em phải dùng tư xưng hô thế nào? - Lắng nghe - Nhắc nhở: Kể theo lời búp bê là các em nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể, phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em. - 1 hs kể * Học sinh trên chuẩn kể mẫu trước lớp - Các em hãy kể câu chuyện cho nhau - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi nghe trong nhóm đôi (bạn này kể, bạn kia nhận xét và ngược lại) - Tổ chức cho hs thi kể - 2 nhóm, 2 hs thi kể trước lớp. - Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm, cá - Nhận xét nhân kể hay nhất, nhập vai giỏi nhất. * Kể phần kết của câu chuyện theo tình huống mới. - Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em hãy tưởng tượng xem một lần - Lắng nghe, suy nghĩ nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra? - Y/c hs suy nghĩ và tự làm bài. - Tự làm bài vào VBT. - Gọi hs thi kể phần kết của câu chuyện - Lần lượt 3 hs thi kể 14 quả. H: Bài làm của các nhóm có gì giống nhau? Có gì khác nhau?- HS so sánh và đưa ra kết luận. - Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến vẽ sơ đồ sau - HS nêu các câu hỏi: đó GV tập hợp câu hỏi, chỉnh sửa để phù hợp với nội dung + Cát và bông có thể làm kiến thức. sạch nước được không? + Có những cách nào làm sạch nước? + Nước sau khi lọc đã uống + Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy như thế nào? được hay chưa? + Các nhà máy có khử H: Để trả lời các câu hỏi của các bạn theo các em chúng ta trùng nước không?.... dùng phương pháp nào? HS: Phương pháp thí HĐ 4: Thực hiện phương án tìm tòi và kết luận kiến thức nghiệm, quan sát tranh ảnh. - Yêu cầu HS viết dự đoán vào vở trước khi làm thí nghiệm và quan sát tranh. - HS thực hiện. - GV để các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và quan sát tranh. - Gọi các nhóm dán bảng phụ. - Các nhóm dán bảng phụ và đại diện nhóm trình bày. - GV giúp đỡ HS kết luận: + Một số cách làm sạch nước là: lọc nước, đun sôi khử trùng. Nhưng nước sau khi lọc chưa thể uống được vì chưa được - HS tự làm. khử trùng.... - Yêu cầu HS tự so sánh với sơ đồ trước để khắc sâu kiến thức. GDBVMT 3. Củng cố- dăn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 05 tháng 12 năm 2018. Tập đọc Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời kể với lời của nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ). - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). - HSTC: Trả lời câu hỏi 3 sgk. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc và trả lời - 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của câu hỏi của bài Chú Đất nung (phần 1) bài và trả lời 1) Cu Chắt có những đồ chơi gì? 1) Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng 16 nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung: thẳng thắn, chân thành, cộc tuếch. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. * Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm từ đầu...nhũn cả chân - HS đọc thầm tay - Kể lại tai nạn của hai người bột? - Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. - Y/c hs đọc thầm đoạn văn còn lại, trả - HS đọc thầm đoạn còn lại lời các câu hỏi: + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người + Nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ bột gặp nạn? phơi nắng cho se bột lại. + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống + Vì Đất Nung đã được nung trong nước, cứu hai người bột? lửa, chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. - Y/c hs đọc thầm đoạn ( Hai người bột - HS đọc thầm tỉnh dần...hết bài) Thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4. - Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất . Câu nói có ý xem thường những Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn. . Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu đựng được thử thách . Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích. - Các em hãy suy nghĩ đặt một tên khác - HS lần lượt phát biểu cho truyện. . Chú Đất Nung dũng cảm . Hãy tôi luyện trong lửa đỏ * HD đọc diễn cảm . Lửa thử vàng, gian nan thử sức - Gọi hs đọc bài văn theo cách phân vai - 4 hs đọc theo vai: người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung. - Y/c hs lắng nghe tìm giọng đọc thích - HS phát biểu hợp 18 - Gọi hs nhắc lại công thức tìm hai số SL = SB + hiệu khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Lần lượt 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp - Gọi hs lên bảng thực hiện.y/c cả lớp làm vào vở. làm vào vở. a) SB là: (42506 - 18472) : 2 = 12017 SL là: 12017 + 18472 = 30389 Đáp số: SB: 12017; SL: 30489 Bài 3: dành cho học sinh trên chuẩn. - 1 hs đọc đề toán Gọi hs đọc đề toán - Ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng - Muốn tìm số TBC ta làm sao? đó cho số các số hạng. - Muốn tìm số kilôgam hàng trung bình mỗi toa xe chở được ta cần biết gì? - Ta cần biết số kg hàng 9 toa xe chở - Muốn tìm số kg hàng 9 toa xe chở được. được ta cần biết gì? - Ta cần biết số kg hàng 3 toa chở và số - Các em hãy giải bài toán này trong kg hàng 6 toa chở nhóm đôi. (phát phiếu cho 2 nhóm hs) - Thực hành giải bài toán trong nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày bài giải. Gọi các nhóm khác - Đại diện nhóm lên dán phiếu và trình nhận xét bày Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng do 3 toa chở là: 14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa xe chở là: 13275 x 6 = 79650 (kg) Số hàng do 9 toa xe chở là: 43740 + 79650 = 123390 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là: 123390 : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg Bài 4 a: Tính bằng hai cách: - Gọi hs đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Tổ chức học sinh thi đua tính. - HS chọn bạn thi đua. - HS thực hiện. a. ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = Cách 1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423 Cách 2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 3. Củng cố, dặn dò: 8 291 + 7 132 = 15 423 - Về nhà làm bài 4/78 - Bài sau: Chia một số cho một tích - Nhận xét tiết học Tập làm văn 20 - Để tả được hình dáng của cây sòi, màu - Quan sát bằng mắt sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Để tả được chuyển động của lá cây, tác - Quan sát bằng mắt giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Để tả được chuyển động của dòng - Quan sát bằng mắt, bằng tai nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Muốn miêu tả sự vật, người viết phải - Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác làm gì? quan. Kết luận: Miêu tả là nói lại bằng lời - HS lắng nghe những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140 - 3 hs đọc to trước lớp c) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm lại bài Chú Đất - Đọc thầm và tìm câu văn miêu tả Nung để tìm những câu văn miêu tả trong bài - Câu văn: "Đó là một chàng kị sĩ rất - Gọi hs phát biểu bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và Kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung một nàng công chúa mặt trắng, ngồi có 1 câu văn miêu tả chàng kị sĩ và nàng trong mái lầu son" công chúa. - Lắng nghe Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Y.c hs quan sát tranh SGK/141: Hình - Quan sát, lắng nghe ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Trần Đăng Khoa phải quan sát thật kĩ sự vật mới miêu tả được. Các em sẽ thi xem lớp mình ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất - Trong cơn mưa, em thích hình ảnh nào? - Em thích hình ảnh: . Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười . Cầy dừa sải tay nhảy múa. . Khắp nơi toàn màu trắng của nước... - Gọi học sinh trên chuẩn làm mẫu - - Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đùng miêu tả 1 hình ảnh trong đoạn thơ Mưa. đùng, đoàng đoàng" làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khánh khách. - Y/c hs tự làm bài vào VBT - HS tự làm bài 22 có thêm các đồ dùng tiện nghi 2) Vào mùa xuân (sau tết), mùa thu (sau 2) Lễ hội ở ĐBBB được tổ chức vào mùa gặt hoặc trước vụ mùa mới) để cầu các thời gian nào? Để làm gì? Trong lễ cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng hội có những hoạt động nào? bội thu, kỷ niệm, tế lễ các thần, thánh, người có công với làng. Trong lễ hội thường có: chọi gà, cờ người, thi thổi Nhận xét, tuyên dương cơm, rước kiệu, tế lễ. 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - Lắng nghe chúng ta cùng nhau tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB b) Bài mới: * Hoạt động 1: ĐBBB -vựa lúa thứ hai của cả nước - 1 hs đọc mục 1 SGK - Gọi hs đọc mục 1 SGK/103 để trả lời + Nhờ đất phù sa màu mỡ, nguồn nước câu hỏi: ĐBBB có những thuận lợi nào dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất trồng lúa nước. nước? - Lắng nghe Kết luận: Nhờ có đất phù sa màu mỡ , nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng lúa nước nên ĐBBB trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước - Công việc trồng lúa rất vất vả gồm - Thảo luận nhóm đôi nhiều công đoạn, Chúng ta xem công - Nhiều công đoạn, rất vất vả. việc trồng lúa vất vả như thế nào? - Em có nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? Kết luận: Người dân ĐBBB tần tảo - Lắng nghe vất vả 1 nắng 2 sương để sản xuất ra lúa gạo, vì thế chúng ta cần quý trọng sức lao động và kết quả lao động của họ. Có câu ca dao: " Ai ơi bưng bát cơm đầy....muôn phần" * Hoạt động 2: Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB - Treo tranh, ảnh giới thiệu về cây - Quan sát trồng, vật nuôi ở ĐBBB - Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi + Cây trồng: ngô, khoai, đậu phộng, cây thường gặp ở ĐBBB. ăn quả - Ngoài lúa gạo, người dân ĐBBB còn + Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, vịt, gà, nuôi, trồng nhiều bắp, khoai, cây ăn quả, đánh bắt cá. chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi lợn, gà, vịt vào loại 24 - Gọi hs lên bảng, mỗi em viết 1 câu hỏi, - 3 hs lần lượt lên bảng đặt câu 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Gọi hs trả lời: Câu hỏi dùng để làm gì? - Câu hỏi dùng để hỏi nhưng điều chưa - Nhận xét, tuyên dương biết. 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Các em đã biết: Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết. - Lắng nghe Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một điều mới: Câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi. Vậy câu hỏi còn dùng để làm gì? b) Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi hs đọc đoạn đối thoại giữa - 1 hs đọc thành tiếng ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. - Các em hãy đọc thầm và tìm câu hỏi - Đọc thầm, dùng viết chì gạch chân trong đoạn văn trên. dưới câu hỏi. - Gọi hs nêu các câu hỏi có trong đoạn - Sao chú mày nhát thế? văn. Nung ấy à? Chứ sao? - 1 hs đọc y/c Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Thảo luận nhóm đôi - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi này. - Đại diện nhóm trả lời: Cả 2 câu hỏi - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo đều không phải để hỏi điều chưa biết, luận. mà dùng với ý chê cu Đất. - Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất nhát. - Câu "Sao chú mày nhát thế?" ông Hòn - Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có Rấm hỏi với ý gì? thể nung trong lửa. - Câu "Chứ sao" của ông Hòn Rấm - Lắng nghe không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? Kết luận: Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn - 1 hs đọc y/c dùng để thể hiện thái độ khen chê hay - Câu hỏi không dùng để hỏi mà yêu khẳng định, phủ định một điều gì đó. cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Yêu cầu, mong muốn. - Các em hãy suy nghĩ xem câu "Các - Lắng nghe cháu có thể nói nhỏ hơn không" có ý nghĩa gì? - Câu hỏi còn thể hiện điều gì? - 2 hs đọc ghi nhớ Kết luận: Ngoài việc thể hiện thái độ khen chê, câu hỏi còn thể hiện yêu cầu - 4 hs nối tiếp nhau đọc 26 trên bài. Tôi bảo: "Em thôi hát cho chị học 3. Củng cố, dặn dò: KNS bài được không?" - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - 1 hs đọc lại - Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa - lắng nghe khác nhau. Trong khi nói, viết các em cần sử dụng linh hoạt để cho lời nói, câu văn thêm hay và lôi cuốn người đọc, người nghe. - Về nhà viết vào vở những câu văn, tình - Lắng nghe, thực hiện huống em vừa phát biểu - Bài sau: MRVT: Đồ chơi, trò chơi Nhận xét tiết học. Toán Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I/ MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia một số cho một tích. Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ; II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi hs lên bảng thực hiện bài 4/78 - 2 hs lên bảng tính a) (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 (33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 + 28528:4 Nhận xét = 8291 + 7132 = 15423 2. Dạy-học bài mới: b) (403494 - 16415) : 7 = 387079 : 7 a) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, = 55297 các em sẽ được làm quen với tính chất chia một số cho một tích. - Lắng nghe b) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích - Ghi bảng: 24 : (3 x 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3 - 3 hs lên bảng tính, mỗi dãy làm 1 bài. - Gọi hs lên bảng tính * 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 * 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 * 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - Các giá trị đó bằng nhau - Em có nhận xét gì về các giá trị của 3 biểu thức trên? - Và ta có thể viết: - 2 hs đọc lại 24 : (3x2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - Một số chia cho một tích. - Biểu thức VT có dạng gì? - Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 - Em thực hiện tính giá trị của biểu thức 28 Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - 3 tờ phiếu khổ to viết BT2a - 3 tờ phiếu để hs thi làm BT3a III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao. - Cả lớp viết vào bảng. - Đọc cho hs viết vào bảng: tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo. Nhận xét 2. Dạy-học bài mới: - Lắng nghe a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài 2) HD hs nghe-viết: - Gv đọc đoạn Chiếc áo búp bê. - Lắng nghe - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc - Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, áo đẹp như thế nào? khuy bấm như hạt cườm. - Bạn nhỏ đối với búp bê ra sao? - Rất yêu thương búp bê. - Các em hãy đọc thầm lại bài, phát hiện - HS lần lượt nêu: phong phanh, xa những từ dễ viết sai. tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ - Giảng nghĩa từ: xíu,... phong phanh: đính dọc: xa tanh: - HD hs lần lượt phân tích các từ khó và - Phân tích từ khó và viết vào bảng: viết vào bảng con. phong phanh, xa tanh, hạt cườm, khuy - Gọi hs đọc lại các từ trên bấm. - Hỏi: Trong khi viết chính tả các em cần - 2 hs đọc lại chú ý điều gì? - Nghe, viết, kiểm tra - Đọc lần lượt từng cụm từ, câu. - GV đọc lần 2 - HS viết vào vở - Chấm bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm - HS soát lại bài tra - HS đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 3) HD làm bài tập chính tả: Bài 2a: Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Chia 3 nhóm, mỗi dãy cử 3 bạn nối tiếp - Chia nhóm, cử thành viên lên thực nhau lên bảng điền từ (mỗi em điền 1 từ) hiện - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm - Nhận xét thắng cuộc. * xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh 30 Nhận xét, tuyên dương nước, khử trùng nước, đun sôi 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Nước có vai trò rất quan trọng đối với - Lắng nghe đời sống của con người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? b) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước *KNS: - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. - Các em quan sát các hình trong SGK, - Quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận chỉ vào hình vẽ thảo luận nhóm đôi nêu nhóm đôi những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Để bảo vệ nguồn nước, bạn, gia đình + Những việc không nên làm để bảo vệ và địa phương của bạn nên và không nguồn nước: nên làm gì? . Hình 1: đục ống nước sẽ làm cho các Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần: chất bẩn thấm vào nguồn nước . Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn . Hình 2: đổ rác xuống ao sẽ làm cho nước sạch như: nước giếng, hồ nước, nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật đường ống dẫn nước khác bị chết. . Không đục phá ống nước + Những việc nên làm để bảo vệ nguồn . Xây dựng nhà tiêu tự hoại nước: . Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước . Hình 3: vứt rác có thể làm một thùng - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết SGK/59 riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi GDBVMT trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. . Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm . Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản. * Hoạt động 2: đóng vai vận động mọi . Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước người trong gia đình tiết kiệm nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, nước và *KNS: - Kĩ năng trình bày thông tin về không khí. việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. + Không nên làm: đổ rác thải xuống - Các em hãy thảo luận nhóm 6, xây sông, cho nước thải của các chuồng dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước, chăn nuôi chảy ra sông, giặt đồ dưới tìm đề tài cho nội dung đóng vai vận sông, đục phá ống nước, ... 32 a) Giới thiệu bài: Các em đã biết thế - Lắng nghe nào là văn miêu tả. Tiết TLV hôm nay các em sẽ biết cách làm một bài văn miêu tả một đồ vật. b) Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi hs đọc bài Cái cối tân - Gọi hs đọc phần chú giải - 1 hs đọc - Gọi hs đọc các câu hỏi SGK/144 - Nhiều học sinh đọc - Hỏi lần lượt từng câu, gọi hs trả lời - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 câu hỏi a) Bài văn tả cái gì? a) Tả cái cối xay gạo bằng tre b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi b) Phần mở bài: Cái cối xinh...nhà trống phần ấy nói điều gì? - Giới thiệu cái cối + Phần kết bài: Các cối xay...từng bước anh đi..." - Nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với các bạn nhỏ) c) Các phần mở bài, kết bài đó giống c)- Giống với các kiểu mở bài trực tiếp, với những cách mở bài, kết bài nào đã kết bài mở rộng trong văn KC. học? - Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối - Mở bài trực tiếp là như thế nào? tân - Thế nào là kết bài mở rộng? - Bình luận thêm về đồ vật. d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự d)- Thảo luận nhóm đôi như thế nào? - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để thực hiện y/c này. (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi nhóm làm trên phiếu lên dán và - Dán phiếu và trình bày trình bày. * Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu trong, từ phần chính đến phần phụ. cần - cái chốt - dây thừng buộc cần * Tiếp theo tả công dụng của cái cối. xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm. - Cùng hs nhận xét Giảng: Trong khi miêu tả cái cối, tác - Lắng nghe giả đã dùng những hình ảnh so sánh nhân hóa thật sinh động: chật như nêm cối, cái chốt bằng tre mà rắn như đanh, cái tai tỉnh táo để nghe ngóng, các cối xay, cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, giường nứa... tất cả, tất cả chúng nó đều cất tiếng nói...Tác giả đã quan sát cái cối xay gạo bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế ấy với cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa, 34 Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia một tích cho một số. Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Chia một số cho một tích - 3 hs lên bảng tính Gọi hs lên bảng tính a) 112 : (7 x 4) = 112 : 7 : 4 = 16 : 4 = 4 b) 945 : (7 x 5 x 3) = 945 : 7 : 5 : 3 = 135 : 5 : 3 = 27 : 3 = 9 c) 630 : (6 x 7 x 3) = 630 : 6 : 7 : 3 = 105 : 7 : 3 = 15 : 3 = 5 Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách - Lắng nghe chia một số cho một tích. Khi chia một tích cho một số ta làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b) Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (Trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia) - Lần lượt 3 hs lên bảng tính - Ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 (9 : 3) x 15 gọi hs lên bảng tính 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 - Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau - Em có nhận xét gì về giá trị của 3 biểu thức trên? - 2 hs đọc - Và ta viết: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - Ta có thể lấy một thừa số chia cho số - Khi chia một tích 2 thừa số cho một số đó, rồi nhân kết quả với thừa số kia. ta làm sao? - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhấn mạnh: Các em tính theo cách này với điều kiện là 2 thừa số của tích đều chia hết cho số đó. (ở đây 15, 9 đều chia hết cho 3) c) Tình và so sánh giá trị của hai biểu thức ( Trường hợp có một thừa số không chia - 2 hs lên bảng tính hết cho số chia.) ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 - Ghi bảng: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 - Gọi hs tính giá trị của hai biểu thức trên - Bằng nhau - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên. - Vì 15 chia hết cho 3 36 + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. HSTC: Biết được những việc làm của Nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước; chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê đều, khuyến khích nông dân sản xuất. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai Gọi hs lên bảng trả lời - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời 1) Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang 1) Để phá tan âm mưu xâm lược nước đất nhà Tống để làm gì? ta của nhà Tống. 2) Nêu kết quả của cuộc kháng chiến 2) Quân Tống chết quá nửa và phải rút chống quân tống lần thứ hai? về nước, nền độc lập của nước Đại Việt - Nhận xét, tuyên dương được giữ vững 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Nhà Lý thành lập vào - Lắng nghe năm 1009, sau hơn 200 năm tồn tại đã có công lao to lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước ta. Tuy nhiên, cuối thời Lý, vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm chiếm nước ta. Trước tình hình đó, nhà Trần lên thay nhà Lý. Bài học hôm nay giúp các em hiểu hơn về sự thành lập của nhà Trần. 2) Giảng bài: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần - Gọi HS đọc SGK đoạn "Đến cuối TK - 1 hs đọc to trước lớp XII...nhà Trần được thành lập - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như - Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục thế nào? đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng. - Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay - Vua Lý Huệ Tông không có con trai thế nhà Lý như thế nào? nên nhường ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình được thành lập. đất nước ta khó khăn, nhà Lý không còn - HS lắng nghe 38 Sinh hoạt tập thể TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 14 KẾ HOẠCH TUẦN 15 I. MỤC TIÊU: - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 14. - Đề ra phướng hướng va biện pháp thực hiện tuần 15. - Cho học sinh kể chuyện Đạo đức Hồ Chí Minh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1.Tổng kết: - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Chuyên cần: + Có phép. + Không phép.. + Vệ sinh: - Vệ sinh trương, lớp. - Bỏ áo vào quần.. - Khăn quàng + Trang phục: - Phù hiệu - Măng non. + Học tập: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp .. 2. Nhận xét chung: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt - Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập.. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Nhắc nhở, động viên những HS còn - Ý thức chấp hành luật giao thông. chậm tiến bộ trong học tập. - Việc thực hiện nội quy học sinh. 3. Phương hướng và biện pháp thực - Thi đua học tập tốt. hiện tuần 15: GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Vệ sinh trường, lớp. hiện. - Tham gia các phong trào thi đua. - Phụ đạo học sinh HCKT-KN - Thực hiện trang phục đúng qui định - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Không nói tục, chửi thề. 40 .. TUẦN LỄ THỨ 14 TỪ NGÀY 04/12 ĐẾN NGÀY 06/12/2018 42 - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm - HS thực hành thêu cá nhân. và cho HS thực hành. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày sản phẩm. hành. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: các tiêu chuẩn trên. +Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối đều nhau . Thêu được ít tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm(HS khéo tay) - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. c. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết - Cả lớp. quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài sau: Cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn. Tiếng Việt Tiết 14: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x ( hoặc tiếng có vần ât/ âc). - Đặt câu hỏi phù hợp với tình huống. - Xác định cấu tạo bài văn miêu tả; viết được đoạn văn ngắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Chơi trò chơi “ Đố bạn”. 2. Ôn luyện: Bài 3: Bài 3 (Trang 83): -Cho HS đọc yêu cầu. a/ Điền s hay x? -Làm bài cá nhân. Đáp án: xừng; sáng; xừng b/ Điền ât hay âc? Đáp án: đất; đất; bậc 44
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_g.doc