Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017

doc 36 Trang Bình Hà 76
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017
 Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 27
 Bài: CHÚ ĐẤT NUNG
 (Nguyễn Kiên)
I. Mục tiêu
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một 
số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, 
ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
 - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
* KNS:
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân
 - Thể hiện sự tự tin (Động não; Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin).
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK (phóng to nếu có điều 
kiện); Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 - HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát - Báo cáo sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ “Văn hay chữ tốt”
 + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên 
 kém? nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho 
 điểm kém. 
 - Nêu ý nghĩa bài học 
 - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
 - GV gới thiệu chủ điểm của tuần này. 
 - Giới thiệu bài học: 
 b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 HĐ1: Luyện đọc 
 - GV hoặc HS chia đoạn: (3 đoạn) - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
 - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó. ( HS nhanh) 
 Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó. - HS luyện đọc câu văn dài ( HS 
 chậm)
 - GV giải nghĩa một số từ khó: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
 - HS đọc chú giải. ( HS nhanh) 
 - Luyện đọc theo cặp. 
 - GV đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. ( HS nhanh) 
 HĐ2: Tìm hiểu bài II. Đồ dùng dạy - học 
 GV: kế hoạch bài học - SGK
 HS: Bài cũ - bài mới. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu. 
 b) Tìm hiểu bài
 * So sánh giá trị của biểu thức 
 HĐ1: Cả lớp: 
 - Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35 : 7 + 21: 7 - HS đọc biểu thức ( HS chậm)
 - Yêu cầu HS tính * Rút ra kết luận về - HS lên bảng làm bài( HS tính 
 một tổng chia cho một số chậm), lớp làm bài vào giấy nháp. 
 + Biểu thức (35 + 21): 7 có dạng như - Có dạng là một tổng chia cho một số. 
 thế nào? ( HS tính nhanh)
 + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. - Biểu thức là tổng của hai thương 
 35 : 7 + 21 : 7 ? ( HS chậm)
 + Nêu từng thương trong biểu thức này. - Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ 
 hai là 21: 7 ( HS chậm)
 + 35 và 21 là gì trong biểu thức - Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
 (35 + 21): 7 ( HS chậm)
 + Còn 7 là gì trong biểu thức - 7 là số chia. ( HS chậm)
 (35 + 21): 7 ? 
 + Qua hai biểu thức trên,em hãy rút ra - Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
 công thức tính và qui tắc? ( HS tính nhanh )
 - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó 
 c) Luyện tập - thực hành nêu lại. 
 HĐ2: Cá nhân
 Bài 1a: Tính bằng hai cách. - HS nêu yêu cầu. 
 - GV gọi HS lên bảng. Lớp làm vở - Lớp làm vở
 - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 
 Bài 1b: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - HS lên bảng. ( HS tính chậm )
 - GV hướng dẫn bài mẫu. Sau đó gọi HS 18 : 6 + 24: 6 = 3 + 4 
 lên bảng. = 7 
 - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 
 HĐ3: Nhóm
 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - HS thảo luận theo nhóm. 
 - GV hướng dẫn bài mẫu. - Báo cáo kết quả( HS tính nhanh ). 
 - Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 
 3. Củng cố
 - GV gọi HS nêu quy tắc một tổng chia 
 cho một số. nước gia-ven. Tuy nhiên, chất này 
 thường làm cho nước có mùi hắc. 
 + Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10 
 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước 
 bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng 
 hết. 
 HĐ2: Thực hành lọc nước 2. Thực hành: 
 - GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước - HS đọc nội dung SGK ( HS chậm)
 đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị - HS thực hành theo hướng dẫn SGK. 
 theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
 HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất 3. Quy trình sản xuất nước sạch: 
 nước sạch
 - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình - HS quan sát, lắng nghe. 
 minh hoạ 2
 * Kết luận: Nước được sản xuất từ các - 2 đến 3 HS mô tả.( HS hiểu nhanh )
 nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: 
 Khử sắt, loại bỏ các chất không tan 
 trong nước và sát trùng. 
 HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước 4. Phải đun sôi nước uống: 
 trước khi uống. 
 + Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn + Đều không uống ngay được. Chúng 
 giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ta cần phải đun sôi nước trước khi 
 ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ 
 phải đun sôi nước trước khi uống? sống trong nước và loại bỏ các chất 
 độc còn tồn tại trong nước. .( HS hiểu 
 nhanh )
 + Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước + Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn 
 các em cần làm gì? nước chung và nguồn nước tại gia 
 đình mình. Không để nước bẩn lẫn 
 4. Củng cố (GDBVMT) nước sạch. .( HS hiểu nhanh )
 - GV củng có bài học. - HS đọc bài học. ( HS chậm)
 - Nêu một số cách làm nước sạch.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần 
 biết. 
 - Chuẩn bị bài Bảo vệ nguồn nước. 
 - Nhận xét giờ học. 
Buổi chiều
 Môn: Địa lí Tiết 14
 Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng 
Bắc Bộ: chăm sóc, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc. 
 + Cây trồng, vật nuôi khác của đồng 
 bằng Bắc Bộ là trồng ngô, khoai, cây 
 ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và 
 đánh bắt cá, tôm. ( HS hiểu nhanh)
 + Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo 
 và các sản phẩm phụ của lúa gạo là 
 ngô, khoai. 
Hoạt động 2: Cả lớp 
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh 
nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của 
ĐB Bắc Bộ. 
Họat động 3: Nhóm 2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: 
- GV cho HS dựa vào SGK, thảo luận - HS thảo luận nhóm. 
theo gợi ý sau: 
+ Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao + Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường 
nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế giảm nhanh khi có các đợt gió mùa 
nào? đông bắc tràn về. 
 + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 20 0c. Đó 
hỏi: Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới là những tháng: 1,2,12. 
200c? Đó là những tháng nào?
 + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ 
lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông đông;khó khăn: nếu rét quá thì lúa và 
nghiệp? một số loại cây bị chết. 
 + Kể tên các loại rau xứ lạnh được + Bắp cải, su hào, cà rốt, cà chua, xà 
trồng ở ĐB Bắc Bộ. lách, khoai tây,... 
- GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có - HS các nhóm trình bày kết quả.( HS 
những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau hiểu nhanh) 
đó có được trồng ở Đ B Bắc Bộ không?
- GV nhận xét và giải thích thêm ảnh 
hưởng của gió mùa đông bắc đối với - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ. 
4. Củng cố (GDBVMT)
- GV cho 3 HS đọc bài trong khung. 
+ Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính - HS đọc bài học. ( HS chậm)
ở ĐB Bắc Bộ. - HS trả lời. 
+ Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB 
Bắc Bộ?
 5. Dặn dò, nhận xét
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài Hoạt 
động sản xuất của người dân ở đồng 
bằng Bắc Bộ (tiếp theo). 
- Nhận xét tiết học. a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm)
 - Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS làm - HS làm theo nhóm. 
 việc trong nhóm. - Báo cáo kết quả. ( HS hiểu nhanh)
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. 
 - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được. 
 4. Củng cố 
 - GV goi HS viết lại một số từ đã viết 
 sai.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn HS về nhà viết lại 10 tính từ - HS cá nhân nêu.
 trong số các tính từ tìm được. 
 - Chuẩn bị bài chính tả nghe viết Cánh 
 diều tuổi thơ. Nhận xét tiết học 
 Môn: Toán Tiết 67
 Bài: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
 Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia 
hết, chia có dư).
 * Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 
II. Đồ dùng dạy - học 
 GV: Kế hoạch bài học – SGK
 HS: Bài cũ – bài mới. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng làm lại bài - HS lên bảng làm bài. 
 tập 1. GV chữa bài, nhận xét. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm 
 của bạn. 
 3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp
 1. Hướng dẫn thực hiện phép 
 chia 
 * Phép chia 128 472: 6 - HS đọc phép chia. 
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu - HS đặt tính. ( HS tính chậm )
 cầu HS thực hiện phép chia. 
 + Vậy chúng ta phải thực hiện + Chia theo thứ tự từ phải sang trái ( HS 
 phép chia theo thứ tự nào? tính chậm )
 - Cho HS thực hiện phép chia. - 1 HS lên bảng ( HS tính nhanh), HS lớp 
 + Phép chia 128 472: 6 là phép làm bài vào giấy nháp. 
 chia hết hay phép chia có dư? - Kết quả và các bước thực hiện phép chia a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn luyện tập 
HĐ1: Cả lớp (nhóm đôi): 
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận - 1 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm) 
câu... 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa 
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi cho nhau. 
HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt - Lần lượt HS nói câu mình đặt. 
câu khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của 
HS. 
HĐ2: Cá nhân
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu - 1 HS đọc thành tiếng ( HS chậm) 
sau. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. chân các từ nghi vấn ( HS hiểu nhanh). 
- Yêu cầu HS tự làm bài. HS dưới lớp gạch chì vào SGK. 
 a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất 
 Nung không?
 b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải 
 không
 c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
 - Nhận xét chữa bài trên bảng
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... - 1 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm) 
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài - Các từ nghi vấn: 
tập 3. có phải – không? phải không? à?
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng đặt câu( HS hiểu nhanh). 
 , dưới lớp đặt câu vào vở. 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn. + Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
- Nhận xét HS về cách đặt câu. + Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải 
 không?
Bài 5 + Bạn thích chơi đá bóng à?
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm) 
- Yêu cầu HS trao đồi trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
 với nhau. ( HS hiểu nhanh). 
 + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để 
 hỏi điều mà bạn chưa biết. 
 + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. 
 Vì câu b) là nêu ý kiến của người nói. 
 Câu c), e) là nêu ý kiến đề nghị. 
4. Củng cố 
- GV củng cố bài học. 
- Nêu cách nhận biết câu hỏi.
5. Dặn dò, nhận xét
- HS học bài và chuẩn bị bài Dùng câu 
hỏi vào mục đích khác. - GV: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét)
 - HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát - Báo cáo sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 - 2 HS kể chuyện. 
 đề tài ở bài tập 2. 
 - Nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung. 
 3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài - Lắng nghe. 
 b) Tìm hiểu bài 
 HĐ1: Cả lớp
 Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự - Một HS đọc thành tiếng (HS chậm). 
 vật gì? HS cả lớp theo dõi. dùng bút chì gạch 
 chân những vật được miêu tả. 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS - Các sự vật được miêu tả: cây sòi - 
 cả lớp theo dõi và tìm những sự vật cây cơm nguội, lạch nước. 
 được miêu tả. 
 - Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. 
 HĐ2: Nhóm 
 Bài 2: Viết vào vở những điều em hình - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 dung được. - HS làm theo nhóm. ( HS cả lớp )
 - Gọi 1 HS nhận xét, bổ sung. - Báo cáo kết quả. 
 - Nhận xét lời kết luận đúng. - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng. 
 T Tên sự Hình Màu Chuyển động Tiếng động
 T vật dáng sắc
 M Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động như những đốm lửa 
 : chói lọi đỏ
 1
 2 Cây Lá Lá rập rình lay động như những đốm 
 cơm vàng lửavàng. 
 nguội rực rỡ
 3 Lạch Trườn trên mấy tảng đá Róc ráchluồn dưới 
 nước mấy gốc cây (chảy)ẩm thực 
 Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu 
 câu hỏi: hỏi. ( HS hiểu nhanh)
 - GV: Miêu tả là vẽ lại bằng lời những + Tác giả phải quan sát bằng mắt. 
 đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp + Tác giả phải quan sát bằng mắt. 
 người đọc, người nghe hình dung được + Tác giả phải quan sát bằng mắt và 
 các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết bằng tai. 
 phối hợp rất nhiều giác quan để quan + Muốn như vậy người viết phải quan 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng nêu qui tắc - HS lên bảng làm bài. 
 “Chia một sô cho một tích”
 - HS làm lại bài tập 1. 
 - GV chữa bài, nhận xét. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 
 làm của bạn. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn luyện tập
 HĐ1: Cả lớp: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - 4 HS lên bảng làm bài(HS hiểu 
 chậm), mỗi em thực hiện 1 phép tính, 
 cả lớp làm bài vào vở. 
 - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 
 Bài 2a - HS đọc đề toán. 
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé + Số bé = (Tổng - Hiệu): 2
 số lớn trong bài toán tìm hai số khi + Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 
 biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 - Cho HS làm bài. - HS lên bảng làm(HS tính nhanh), 
 mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào 
 vở. 
 - GV nhận xét. a) Số bé là = (42506- 18472): 2 = 12017
 HĐ2: Nhóm: Số lớn là = 12017 + 18472 = 30489
 Bài 4a: Tính bằng hai cách 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. (HS tính nhanh)
 C1: (33164 + 28528): 4 = 61692 : 4 
 =15423 
 C2:33164: 4 + 28528: 4 = 8291 +7132 
 = 15423 
 - Nhận xét khen. - Nhận xét. 
 4. Củng cố
 - GV củng cố bài học. 
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn 
 luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
 - Nhận xét tiết học 
 Môn: Kể chuyện Tiết 14
 Bài: BÚP BÊ CỦA AI?
I. Mục tiêu hay nhất, kể hay nhất. 
 4. Củng cố 
 + Câu chuyện muốn nói tới các em điều gì? + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ 
 chơi 
 + Đồ chơi cũng là một bạn tốt của 
 5. Dặn dò, nhận xét mỗi chúng ta,...
 - Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật 
 quanh mình, kể lại cho người thân nghe. 
 - Nhận xét tiết học. 
Thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 28
 Bài: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
 (Nguyễn Kiên)
I. Mục tiêu
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân 
vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
 - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người 
hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
* HSNK: Trả lời được câu hỏi 3
* KNS:
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân
 - Thể hiện sự tự tin (Động não; Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin).
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK; Bảng phụ ghi sẵn câu, 
đoạn cần luyện đọc. 
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ “Chú Đất Nung”
 + Cu Chắt có những đồ chơi gì? + Cu Chắt có có đồ chơi là một chàng 
 kị sĩ cưỡi ngựa,... 
 - HS đọc ý nghĩa bài học. 
 - Nhận xét. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
 bài
 HĐ1: Luyện đọc: 
 - GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
 - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó. ( HS nhanh) Môn: Toán Tiết 69
 Bài: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. Mục tiêu
 Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
 * Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học 
 GV: Kế hoạch dạy học – SGK
 HS: Bài cũ – bài mới. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 4 - 2 HS lên bảng làm bài. 
 - GV chữa bài, nhận xét. - HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. 
 3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu bài. 
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp: 
 1. Giới thiệu tính chất một số chia cho 
 một tích - HS đọc các biểu thức. ( HS chậm)
 - Ghi lên bảng ba biểu thức sau :
 24: (3 x 2) 24: 3: 2 24: 2: 3 - HS lên bảng làm bài( HS hiểu nhanh), 
 - Cho HS tính giá trị của các biểu thức cả lớp làm bài vào vở nháp. 
 trên. - Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau 
 - Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba và cùng bằng 4. ( HS hiểu nhanh)
 biểu thức trên? 
 - Vậy ta có: 
 24: (3 x 2) = 24: 3: 2 =24: 2 : 3
 c. Luyện tập - thực hành
 HĐ2: Cá nhân 
 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - HS đọc yêu cầu đề bài. 
 - HS lên bảng. (HS hiểu chậm)
 - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 
 Bài 2: Chuyển mỗi phép tính... - HS nêu cách làm
 - GV hướng dẫn bài mẫu. - Làm bài và chữa bài. ( HS tính nhanh)
 - GV nhận xét. 
 4. Củng cố 
 - Nhắc lại quy tắc chia một .. cho một 
 tích
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn 
 luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
 - Nhận xét tiết học. c. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ( HS chậm). Lớp đọc 
 d. Luyện tập – Thực hành thầm. 
 HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Các câu hỏi sau đây dùng làm 
 gì? - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. ( HS 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. nhanh)
 - Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có 
 câu hỏi trả lời chính xác. 
 Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình 
 huống sau. 
 - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. 
 - Gọi HS đại diện mỗi nhóm phát biểu. 
 - Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng. - Chia nhóm và nhận tình huống. 
 Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có - Đại diện nhóm trình bày. ( HS 
 thể dùng câu hỏi. nhanh)
 - Yêu cầu HS làm nhóm. - HS đọc yêu cầu và nội dung
 - Nhận xét, khen HS có tình huống hay. - Thảo luận nhóm. 
 4. Củng cố (GDKNS) 
 - GV củng cố bài học. 
 - Ta dùng câu hỏi vào những mục đích 
 nào?
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị 
 bài Mở rộng vốn từ: 
 - Nhận xét tiết hoc. 
Buổi chiều
 Môn: Lịch sử Tiết 14
 Bài: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN
 (Từ năm 1226 đến năm 1400)
 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu
Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại 
Việt: 
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng 
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây 
dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Hình minh hoạ trong SGK. 
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết 
 sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”. 
 - Nhận xét tiết học. 
 Luyện tập Tiếng Việt
 Số tiết dạy: 2 tiết
 I. Mục tiêu
 - Tìm những câu văn miêu tả trong bài: Chú lính chì dũng cảm.
 - HS biết cách tìm và lập dàn ý bài văn tả đồ vật.
 - Học sinh biết làm được các bài tập Tiếng Việt. ( Tiết 2 - Sách TH trang 94)
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Câu 1:( trang 94) - HS làm cá nhân, sau đó nêu kết 
 quả. GV nhân xét.
 Câu 2:( trang 94) - HS thực hành viết, 4 hs trình bày. 
 GV và Hs cùng nhận xét. GV thu 
 3. Dặn dò vài quyển nhận xét.
 - GV nhận xét chung tiết học.
Thứ sáu, ngày 2 tháng 12 năm 2016
 Môn: Tập làm văn Tiết 28
 Bài: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu
 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự 
miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn 
miêu tả cái trống trường (mục III).
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK. 
 - HS: SGK; VBT
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát - Báo cáo sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS lên viết câu văn miêu tả sự - 2 HS lên bảng viết. 
 vật mà mình quan sát được. (bài 2)
 - Thế nào là miêu tả? - Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc 
 điểm nổi bật của cảnh, của người, của 
 vật để.... 
 - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng 
 HS và cho điểm những em viết tốt. 
 4. Củng cố 
 - GV củng cố bài học. 
 5. Dặn dò, nhận xét - HS đọc bài học. 
 - Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, 
 kết bài và chuẩn bị bài Luyện tập miêu 
 tả đồ vật. 
 - Nhận xét tiết học. 
 Môn: Khoa học Tiết 28
 Bài: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: 
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
 - Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
* KNS:
 - Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
 - Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
 (Điều tra; Vẽ tranh cổ động).
* GDMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu 
không khí (Bộ phận toàn phần).
* ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ 
nguồn nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có 
khả năng được vẽ tranh, triển lãm.
* SDNL TK- HQ: HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn 
nước (Bộ phận ).
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều 
kiện); Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước.
 - HS: chuẩn bị giấy, bút màu. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ - HS hát - Báo cáo sĩ số.
 + Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản + Vì sau khi đun sôi nước các vi khuẩn 
 xuất và cung cấp nước sạch của nhà và các loại chất độc mới bị diệt hết. 
 máy. 
 + Tại sao chúng ta cần phải đun sôi 
 nước trước khi uống? - HS nêu ghi nhớ. 
 - GV nhận xét. 3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài - HS nghe GV giới thiệu bài. 
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp: 
 1. Giới thiệu tính chất, GV viết lên bảng 
 ba biểu thức sau: 
 (9 x 15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 - HS đọc các biểu thức. 
 - Tính giá trị của các biểu thức trên. - HS lên bảng làm bài( HS hiểu 
 nhanh ), cả lớp làm bài giấy nháp. 
 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba - Giá trị của ba biểu thức trên cùng 
 biểu thức. bằng nhau là 45. ( HS hiểu nhanh )
 - Vậy ta có 
 (9 x 15): 3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15 
 * Ví dụ 2: ( tưng tự )
 c. Luyện tập, thực hành 
 HĐ2: Cá nhân 
 Bài 1: Tính bằng hai cách: - HS đọc yêu cầu đề bài. 
 - GV gọi HS lên bảng. - HS lên bảng làm bài ( HS hiểu 
 - Nhận xét. chậm ), cả lớp làm bài vào vở. 
 - Nhận xét, bổ sung. 
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS đọc yêu cầu đề bài. 
 - GV ghi biểu thức lên bảng (25 x 36): 9 - ( HS hiểu nhanh )
 - Yêu cầu HS tính cách nào thuận tiện Cách 1: (25 x 36): 9 = 900: 9 = 100
 nhất Cách 2: (25 x 36): 9 = 25 x (36: 9) 
 = 25 x 4 = 100
 4. Củng cố 
 - GV củng cố bài học. - HS đọc lại qui tắc tính. 
 - GV gọi HS nhắc lại quy tắc chia một số 
 cho một tích.
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn 
 luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. 
 - Nhận xét tiết học. 
Buổi chiều
 Luyện tập Toán
 Số tiết dạy: 2 tiết
I. Mục tiêu
 - Củng cố kiến thức về chia một tống cho một số.
 - Giải được bài toán tính bằng hai cách .
 - Củng cố kiến thức về chia cho số có một chữ số.
 - Giải được bài toán có đến ba lời giải.
 - Làm các BT tiết 1&2 (STH TV& T lớp 4 T1 – Trang 96, 97, 98).
II. Các hoạt động dạy học cho bạn.
c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét:
- Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- - Lắng nghe giáo viên nhận 
KN. xét chung.
- Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng 
lực. - Ý kiến phát biểu của HS
- Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm 
chất.
- Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc 
tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, 
- Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng 
bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem 
đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; 
- Nề nếp: Xếp hàng; hát;  - Ý kiến phát biểu của HS
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; 
- Tuyên dương; nhắc nhở: 
 + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều 
thành tích.
 + Nhắc nhở học sinh còn hạn chế và hướng khắc 
phục...
- Một số việc khác: 
3. Công việc tuần tới
a) Nề nếp
- Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
- Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy 
định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
b) Học tập
- Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài 
học trên lớp.
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát 
biểu
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
c) Vệ sinh
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
d) Hoạt động khác
- Thực hiện tốt ATGT.
- Hát đầu giờ, cuối giờ. 
- HS ôn luyện các bài hát, bài múa. Môn: Kỹ thuật Tiết 15 
 THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
 - Thêu được các mũi thêu móc xích.
 - HS hứng thú học thêu.
 HS khéo tay: Thêu được móc xích,
II. Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh quy trình thêu móc xích. 
 -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích 
thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang 
trí bằng mũi thêu móc xích.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.
 +Len, chỉ thêu khác màu vải. 
 +Kim khâu len và kim thêu.
 +Phấn vạch, thước, kéo.
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: Hát.
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. -Chuẩn bị dụng cụ học tập.
 3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích.
 b)HS thực hành thêu móc xích:
 * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích
 -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các 
 bước thêu móc xích. -HS nêu ghi nhớ.
 -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các 
 bước:
 +Bước 1: Vạch dấu đường thêu 
 +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch -HS lắng nghe.
 dấu . -HS thực hành thêu cá nhân.
 -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1.
 -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản 
 phẩm và cho HS thực hành.
 -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những 
 HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ 
 thuật.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập -HS trưng bày sản phẩm. 
 của HS. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo 
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực các tiêu chuẩn trên.
 hành. tra:
 + Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà cha 
mẹ?
 + Để bày tỏ lòng hiếu thảo ta phải làm 
gì? ND tiết học
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b. HD tìm hiểu bài: - 1 HS đọc.
Hoạt động 1: xử lý tình huống T. 20, 21 - HS: Các bạn đồng ý đến thăm cô.
 - Gọi HS đọc tình huống – SGK.
 - Cho HS thảo luận và trả lời. - HS nghe.
 - GV tóm tắt: Các thầy giáo, cô giáo đã 
dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều 
tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn 
thầy giáo, cô giáo. - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày:
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi – BT 1. + Tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính 
 - Cho HS thảo luận nhóm, trình bày. trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - GV cùng HS nhận xét. + Tranh 3: Biểu hiện không kính trọng.
 - HS thảo luận, ghi vào giấy.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 – BT 2.
 - Cho HS ghi những việc nên hoặc - Đại diện nhóm trình bày: Các việc 
không nên làm vào giấy. làm a, b, d, đ, e, g – là những việc làm 
 - Gọi HS trình bày. thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô 
 - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. giáo.
4. Củng cố (GDKNS) - 2 HS đọc ghi nhớ. 
Kết luận chung: Có nhiều cách thể hiện 
lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - Gọi HS nêu lại ghi nhớ bài.
5. Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài 
học (BT 4).
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục 
ngữ, ca ngợi công lao các thầy giáo, cô 
giáo (BT 5).
 ============
 Tiết 14 
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
I. Mục tiêu - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
c) Vệ sinh
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
d) Hoạt động khác
- Hát đầu giờ, cuối giờ. 
- HS ôn luyện các bài hát, bài múa.
......................................................................................
.......
......................................................................................
......
......................................................................................
.....
......................................................................................
......
-
 KIỂM TRA TUẦN..
 - Bài soạn:..
 - ND, PP:..
 - Hìnhthức: .
 - Đề nghị:
 Ngày.tháng.năm2015
 Tổ trưởng
 Bùi Thị Phương Mai

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2016_2017.doc