Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

doc 43 Trang Bình Hà 6
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
 Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2018.
 Tập đọc
Tiết 23: “ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn 
văn.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ 
giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(trả lời 
được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
 - HSTC: Trả lời được câu hỏi 3
 KĨ NĂNG:
 - Xác định giá trị.
 - Tự nhận thức bản thân.
 - Đặt mục tiêu.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK phóng to.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên 
 và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 - Em biết gì về nhân vật trong tranh - Đây là ông chủ công ty Bạch Thái 
 minh hoạ. Bưởi người được mệnh danh là ông 
 vua tàu thuỷ.
 - Câu chuyện về “Vua tàu thủy” - Lắng nghe.
 Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em 
 cùng học bài để biết về nhà kinh doanh 
 tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong 
 giới kinh doanh Việt Nam- người đã tự 
 mình hoạt động vươn lên thành người 
 thành đạt.
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Luyện đọc: - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Gọi HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha  đến ăn 
 của bài (3 lượt HS đọc), GV chú ý sửa học.
 lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Đoạn 2: Năm 21 tuổi đến không 
 nản chí.
 2 trước bài Vẽ trứng.
 - Nhận xét tiết học.
 
 Toán
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 - Cần làm các bài 1, 2a)1 ý; b) 1 ý, bài 3.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.KTBC:
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - 2m2 = 200 dm2 - 200dm2 = 2 m2
 - 400dm2 =4 m2 - 
 2110m2=211000dm2
 - GV nhận xét. - 15m2=150000cm2 
 2. Bài mới: - 10dm2 2cm2=1002cm2
 a.Giới thiệu bài: 
 - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ 
 biết cách thực hiện nhân một số với một - HS nghe.
 tổng theo nhiều cách khác nhau.
 b. Hướng dẫn:
 HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu 
 thức:
 - GV viết lên bảng 2 biểu thức: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 làm bài vào nháp.
 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức - Bằng nhau. 
 trên.
 - Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế 
 nào so với nhau?
 - Vậy ta có:
 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 HĐ 2: Quy tắc nhân một số với một tổng - HS chú ý lắng nghe, theo dõi.
 - GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một 
 số, 
 (3 + 5) là một tổng.
 - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên 
 phải dấu bằng.
 4 x 3 + 4 x 5 
 - GV nêu:
 - Như vậy biểu thức chính là tổng của - Lấy số đó nhân với từng số hạng của 
 các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
 với các số hạng của tổng.
 4 nhân có thể nhẩm được .
 - GV viết lên bảng biểu thức b b)1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
 5 x 38 + 5 x 62 làm bài vào vở
 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức - 5 x 38 + 5 x 62 = 190 +310 = 500
 theo 2 cách. 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x ( 38 + 62 )
 = 5 x 100 = 500
 - GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2.
 - Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận - Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa 
 tiện hơn, vì sao? biểu thức về dạng một số nhân với 
 - Nhận xét. một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở 
 bước thực hiện phép nhân có thể nhân 
 nhẩm .
 Bài 3: Bài 3: Tính và so sánh giá trị của biểu 
 thức.
 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài 
 thức trong bài. vào vở.
 (3+5)x 4= 8x4=32; 
 - Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so 3x4+5x4=12+20=32
 với nhau? - Bằng nhau.
 - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo 
 tổng với một số. dõi và nhận xét.
 *Học sinh trên chuẩn
 * Áp dụng nhân một số với một tổng để - 36 x 11 = 36 x(10+1) = 36 x 10 + 
 tính kết quả: 36 x11 36x1
 = 360 + 36 = 396
 c.Củng cố- Dặn dò:
 - Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số - 2 HS nêu.
 nhân với một tổng, một tổng nhân với 
 một số.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Nhân một số với một hiệu.
 
 Đạo đức
Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 - Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao 
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể 
trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
 - HS khá, giỏi hiểu được : Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để 
đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Kính yêu ông bà, cha mẹ.
*Kĩ năng sống:
 6 + Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
sau là đúng hay sai? Vì sao? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng 
vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà 
bạn dự sinh nhật.
b. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã 
chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho 
mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào 
nhà.
c. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy - Các nhóm HS thảo luận.
ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. 
truyện tranh cho con không?” Các nhóm khác trao đổi.
d. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, 
Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn 
nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh 
mang về cho ông trồng.
đ. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang - 2 HS đọc.
đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở 
phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho 
bà.
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp thực hiện.
 - GV kết luận:
 + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); 
Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể 
hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn 
Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông 
bà, cha mẹ.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập - 
SGK/19)
 - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các 
nhóm.
+ Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận 
xét về việc làm của bạn nhỏ trong tranh.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
 - GV kết luận về nội dung các bức tranh và 
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
 - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
c. Củng cố - Dặn dò: KNS
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)
 
 8 + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là là nghĩa của từ kiên cố.
nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là 
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
nghĩa của từ gì? Đặt câu:
- GV cho HS đặt câu với các từ: nghị - Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị 
lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các lực.
em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng - Kiên trì thì làm việc gì cũng thành 
từ. công.
 - Lâu đài xây rất kiên cố.
 - Cậu nói thật chí tình.
Bài 3: Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm 
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. bằng bút chì vào SGK.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên 
 - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. bảng.
Bài 4: Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý - HS thảo luận cặp đôi với nhau về ý 
nghĩa của 2 câu tục ngữ. nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Giải nghĩa đen cho HS. - Lắng nghe.
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. +Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng 
 thật hay giả, người phải thử thách trong 
 gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
b. Nước lã mà vã nên hồ. +Từ nước lã mà làm thành hồ (bột 
 loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không 
 (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới 
 thật tài ba, giỏi giang.
c. Có vất vã mới thanh nhàn. + Phải vất vả lao động mới thành công. 
 Không thể tự dưng mà thành đạt, được 
 kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, 
 cầm lọng che cho.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung - Tự do phát biểu ý kiến.
cho đúng ý nghĩa của từng câu tục a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 
ngữ. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian 
 nan. Gian nan thử thách con người, giúp 
 con người được vững vàng, cứng cỏi 
 hơn.
 b. Nước lã mà vã nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
 Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai 
 bàn tay trắng. Những người từ tay trắng 
 mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính 
 trọng, khâm phục.
 c. Có vất vã mới thanh nhàn
 10 này với số trừ của hiệu. 
- Vậy khi thực hiện nhân một số với - Có thể lần lượt nhân số đó với số bị 
một hiệu, ta có thể làm thế nào? trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
- Gọi số đó là a, hiệu là (b-c). Hãy viết - HS viết: a x (b - c).
biểu thức a nhân với hiệu ( b - c). 
- Biểu thức a x (b - c) có dạng là một số - HS viết: a x b - a x c 
nhân với một hiệu, khi thực hiện tính 
giá trị của biểu thức này ta còn có cách 
nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện 
điều đó?
- Vậy ta có a x (b – c) = ax b – a x c - HS viết và đọc lại.
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số - HS nêu như phần bài học trong SGK.
nhân với một hiệu. 
c. Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết 
- Yêu cầu HS tự làm bài. vào ô trống theo mẫu.
 - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào 
 vở.
 + 6 x (9 – 5) = 24 ; 6 x 9 – 6 x 5 = 24
 + 8 x (5 - 2) = 24 ; 8 x 5 – 8 x 2 = 24
Bài 3: Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS một cách, 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? cả lớp làm vào vở.
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu Bài giải
quả trứng, chúng ta phải biết điều gì? CI: Số quả trứng có lúc đầu là:
- Cho HS làm bài vào vở. 175 x 40 = 7 000 ( quả )
 Số quả trứng đã bán là:
 175 x 10 = 1750
 Số quả trứng còn lại là:
 7 000 - 1 750 = 5 250 (quả)
 Đáp số: 5 250 quả
 Bài giải
 CII:Số giá để trứng còn lại sau khi bán 
 là
 40 - 10 = 30 ( Giá)
 Số quả trứng còn lại là
 175 x 30 = 5 250 ( quả )
 Đáp số : 5 250 quả
Bài 4: Bài 4: Tính và so sánh giá trị biểu thức:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài 
- HS tự làm bài và nêu miệng. vào vở.
 (7- 5) x 3 = 2 x 3 = 6
- GV nhận xét. 7 x 3 - 5 x 3 = 21- 15 = 6
* Học sinh trên chuẩn *Tính:
 12 HS kể chuyện ngoài SGK. vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
 +Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến 
 sĩ giàu nghị lực.
 +Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí 
 thức yêu nước.
 +Ngu Công trong truyện Ngu Công dời 
 núi.
 +Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn 
 chân kì diệu.
 - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật 
 - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mà mình định kể.
 mình định kể. - 2 HS đọc thành tiếng.
 (Những người bị khuyết tật mà em đã 
 biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học 
 và trở thành những người lao động 
 giỏi)
 - 2 HS đọc thành tiếng.
 + Chuyện Bô-bin-sơn ở đảo hoang mà 
 tôi đã được đọc trong truyện trinh thám.
 + Chuyện về anh Sơn người bị tàn tật 
 mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm 
 gương về anh tôi đã được xem trong 
 chương trình Người đương thời.
 + Chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn 
 Ngọc Kí
 HĐ 1: Kể trong nhóm:
 - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao 
 HĐ 2: Kể trước lớp: ĐĐHCM đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
 - Tổ chức cho HS thi kể. - Vài HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa 
 - GV khuyến khích HS lắng nghe và truyện.
 hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội 
 dung truyện, ý nghĩa truyện.
 - Nhận xét, bình chọn bạn có câu 
 chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em 
 nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
 Nhắc HS luôn ham đọc sách.
 - Nhận xét tiết học.
Tiết 23: Khoa học
 SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
 I. NỘI DUNG ÁP DỤNG
 - Sơ đồ tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 II. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
 - Kiến thức: HS biết và hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 14 - GV giúp đỡ HS kết luận sơ đồ: 
Nước bay hơià ngưng tụ thành hạt nước nhỏ à 
mây à mưa - HS tự làm.
- Yêu cầu HS tự so sánh với sơ đồ trước để khắc 
sâu kiến thức. 
III. Củng cố- dăn dò: BVMT 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
 
 Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2018.
 Tập đọc
Tiết 24: VẼ TRỨNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước 
đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo(nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
 - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành 
một hoạ sĩ thiên tài(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. CHUẨN BỊ : 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 - KT bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu 
 Bưởi và trả lời nội dung. hỏi theo yêu cầu.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn: 
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng đoạn(3 - 2 HS đọc nối tiếp theo trình tự.
 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được 
 âm ngắt giọng cho từng HS. như ý.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp. +Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến 
 - Gọi 1HS đọc lại toàn bài. thời đại phục hưng.
 - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trao đổi 
 và trả lời câu hỏi.
 +Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, - HS đọc.
 cậu bé cảm thấy chán ngán? +Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ 
 +Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò hết quả này đến quả khác.
 vẽ trứng để làm gì? +Thầy cho học trò vẽ trứng để biết 
 cách quan sát mọi sự vật một cách cụ 
 16 I. MỤC TIÊU:
 - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một 
tổng( hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. 
 - Cần làm các bài tập 1(dòng1), 2 a;b(dòng 1), 4 (chỉ tính chu vi).
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò
 1.KTBC:
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - 55 x (20 - 4) = 55 x 20 - 55 x 4 
 - Kiểm tra vở BT của HS. = 1100 - 220 
 - Nhận xét. = 880
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Bài 1:
 - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho a) 135 x( 20 + 3) 
 HS cả lớp tự làm bài ở dòng 1. = 125 x 20 + 135 x 3 
 = 2700 + 405 
 Nhận xét. = 3105 
 b) 642 x (30 - 6)
 = 642 x 30 - 642 x6
 = 19260 - 3852
 = 15408 
 Bài 2: Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 -Yêu cầu HS tự làm. a. 134 x4 x 5 = 134 x (4 x 5) = 134 x 
 - Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo 20 = 2680
 vở để kiểm tra bài của nhau. - 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 
 360
 - Nhận xét. - 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) = 
 294 x 10 = 2940
 b. Tính theo mẫu:
 - 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) 
 = 137 x 100 = 13700
 - 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) 
 = 428 x 10 = 4280
 Bài 4: Làm việc cả lớp. Bài 4:
 - Cho HS đọc đề toán. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
 - GV yêu cầu HS cả lớp tính chu vi. Bài giải
 Chiều rộng của sân vận động là:
 180 : 2 = 90 ( m )
 Chu vi của sân vận động là:
 (180 + 90) x 2 = 540 ( m )
 - GV nhận xét. Đáp số: 540 m 
 18 - Đọc thầm lại đoạn kết bài.
Bài 3: Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa nhóm đôi để có lời đánh giá hay.
lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý 
 chí, nghị lực và ông đã thành đạt.
 + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời 
 dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có 
 chí thì nên”
 + Nguyễn Hiền là một tấm gương 
 sáng về ý chí và nghị lực vưon lên 
 trong cuộc sống cho muôn đời sau.
Bài 4: Bài 4:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi 
phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so cùng bàn trao đổi, thảo luận.
sánh. + Cách viết bài của chuyện chỉ có 
 - Gọi HS phát biểu. biết kết cục của truyện mà không đưa 
 ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết 
 bài ở BT3 cho biết kết cục của 
 truyện, còn có lời nhận xét đánh giá 
 làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ 
 ý nghĩa của chuyện.
 - Kết luận: (vừa nói vừa chỉ vào bảng - Lắng nghe.
phụ). - Trả lời theo ý hiểu.
 - Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng, 
không mở rộng?
 c. Ghi nhớ: - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc 
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. thầm.
 d. Luyện tập: Bài 1:
 Bài 1: - HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả 
cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu lời câu hỏi.
hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? +Cách a là kết bài không mở rộng vì 
Vì sao em biết? chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và 
- Gọi HS phát biểu. rùa.
 +Cách b, c, d, e là cách kết bài mở 
 rộng vì đưa ra thêm những lời bình 
 luận nhận xét chung quanh kết cục 
- Nhận xét chung kết luận về lời giải của truyện.
đúng. - Lắng nghe.
Bài 2: Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng 
 20 - Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du 
Bắc Bộ.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài: - HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên 
 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc: lược đồ.
 Hoạt động cả lớp: - HS lên bảng chỉ bản đồ.
 - GV treo BĐ Địa lí tự nhiên lên bảng 
và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu - HS lắng nghe.
cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng 
bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của 
đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
 - GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng 
bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với - HS trả lời câu hỏi.
đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ - HS khác nhận xét.
biển.
 *Hoạt động cá nhân:
GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc 
Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu 
hỏi sau: - HS lên chỉ và mô tả.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi - HS quan sát và lên chỉ vào BĐ.
đắp nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy 
trong các đồng bằng của nước ta?
+ Địa hình (bề mặt)của đồng bằng có đặc 
điểm gì?
 - GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí Việt Nam 
về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về 
hình dạng, diện tích, sự hình thành và - Vì có nhiều phù sa nên quanh năm 
đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. sông có màu đỏ.
 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: - HS lắng nghe.
 Hoạt động cả lớp: - Nước sông dâng cao thường gây 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát ngập lụt ở đồng bằng.
hình 1) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ - Mùa hạ.
trên BĐ sông Hồng và sông Thái Bình.
- GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý: - Nước các sông dâng cao gây lũ lụt 
Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
- GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của 
mình trả lời câu hỏi: Khi mưa nhiều, - HS thảo luận và trình bày kết quả.
nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào? 
+ Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng + Ngăn lũ lụt.
với mùa nào trong năm?
+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây + Hệ thống đê  tưới tiêu cho đồng 
 22 về ý chí và nghị lực của con người.
 - Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Nhận xét
Bài 1: Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, - HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả 
trả lời câu hỏi. lời.
 - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi - Trả lời.
có câu trả lời đúng. a. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình 
 thường.
 b. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ 
 trắng ít.
 + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc c. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ rất 
điểm của tờ giấy? trắng.
 - Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng 
giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng 
từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng từ láy trăng trắng. Ở mức độ rất trắng thì 
trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. dùng từ ghép trắng tinh.
Bài 2: Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và - HS ngồi cùng bàn (nhóm đôi) trao đổi 
trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi.
 - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi - Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện 
có câu trả lời đúng. bằng cách:
 + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = 
 rất trắng.
 + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ 
 hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, 
 trắng nhất.
- Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ - Lắng nghe.
của đặc điểm, tính chất.
+ Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ 
đã cho.
+ Thêm các từ : rất, quá ,lắm, vào trước 
hoặc sau tính từ.
+ Tạo ra phép so sánh. - Trả lời theo ý hiểu của mình.
- Hỏi: Có những cách nào thể hiện mức 
độ của đặc điểm tính chất?
HĐ 2: Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng.
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, 
 - Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách cao nhất, cao hơn, thấp hơn
thể hiện.
 24 - Nhận xét tiết học.
 
 Toán
Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách nhân với số có hai chữ số.
 - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
 - Cần làm các bài tập 1(a,b,c),3
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.KTBC: 
 - Gọi HS lên bảng làm bài. Tính bằng hai cách:
 - Kiểm tra vở ghi của một số HS. 9 (12- 2) 
 C1: = 9 x 10 C2: = 9 x 12- 9 x 2
 = 90 = 108 - 18
 - GV nhận xét. = 90
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn:
 VD: Phép nhân 36 x 23 - HS tính:
 - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, 36 x 23 = 36 x (20 +3)
 sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một = 36 x 20 + 36 x 3
 số nhân với một tổng để tính. = 720 + 108
 = 828
 - 36 x 23 = 828
 - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu? - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt 
 tính vào giấy nháp.
 - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi 
 viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn 
 vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng 
 hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch 
 ngang. - HS theo dõi và thực hiện phép nhân. 
 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép 36
 nhân: x 23 
 + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 108
 36 theo thứ tự từ phải sang trái: 72
 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 828
 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 
 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 
 7.
 +Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được 
 26 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 HĐ 1:Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
 - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng.
 + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về họa sĩ Lê Duy 
 Ứng.
 + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung 
 chuyện gì cảm động? Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị 
 thương của anh.
 HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó. - Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm 
 - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải 
 viết. thưởng
 - Viết chính tả.
 - Soát lỗi và chấm bài.
 HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
 a. Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi - Các nhóm lên thi tiếp sức.
 HS chỉ điền vào một chỗ trống. - Chữa bài.
 - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, 
 chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, 
 sai. truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi,
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 * Học sinh trên chuẩn lấy ví dụ phân 
 biệt âm ch/tr
 c. Củng cố – dặn dò: QPAN
 - Nhận xét chữ viết của HS.
 - Muốn vượt qua khó khăn gian khổ các - Phải vượt qua mọi khó khăn, gian khổ 
 chú bộ đội và công an đã phải làm gì? hay hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ 
 được giao.
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu 
 công dời núi. Cho gia đình nghe và 
 chuẩn bị bài sau. Người tìm đường lên 
 các vì sao.
 
Tiết 24 : Khoa học
 NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
 I. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh:
 Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt
 - Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức 
 ăn và tạo thành các chất cấn cho sự sốngcủa sinh vật. Nước giúp thải các 
 chất thừa, chất độc hại
 28 3, Củng cố, dặn dò - HS đọc mục bạn cần biết.
 - Chốt nội dung và củng cố giờ học
 
 Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2018.
 Tập làm văn
Tiết 24: KỂ CHUYỆN(Kiểm tra viết)
 I. MỤC TIÊU:
 - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt 
truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
 - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( 
khoảng 12 câu).
 *ĐĐHCM: Kể các câu chuyeenju về tấm lòng nhân hậu,giàu tình yêu 
thương của Bác Hồ.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. KTBC:
 - Kiểm tra giấy bút của HS. 
 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b. Nội dung:
 - GV treo bảng phụ đề bài: Kể lại câu - HS đọc đề bài.
 chuyện "Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca" bằng 
 lời của cậu bé An-đrây-ca. 
 - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của 
 đề, gạch chân những từ trọng tâm.
 + Bài văn kể chuyện gôm mấy phần? - Gồm 3 phần.
 + Đó là những phần nào? - Mở bài, thân bài và kết bài.
 - Gọi HS đọc dàn ý vắn tắt trên bảng. - HS đọc.
 - GV nhắc nhở HS kể với lời kể chân thực, - Lắng nghe.
 tự nhiên.
 - Yêu cầu HS viết bài. - HS viết bài.
 - GV bao quát lớp, giúp đỡ học sinh.
 - Thu bài và chấm 1/3 số bài, nhận xét.
 c. Củng cố, dặn dò:
 ĐĐHCM: Kể các câu chuyeenju về tấm 
 lòng nhân hậu,giàu tình yêu thương của 
 Bác Hồ.
 - Nêu nhận xét chung
 - Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn kể chuyện
 
 Toán
Tiết 60: LUYỆN TẬP
 30 là:
 75 x 60 = 4500 ( lần )
 Số lần tim người đó đập trong 24 giờ 
 là
 4500 x 24 = 108 000 ( lần )
 c.Củng cố, dặn dò: Đáp số : 108 000 lần
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học
 - Tiết sau: GT nhân nhẩm số có hai chữ số 
 với 11.
 
 Lịch sử
Tiết 12: CHÙA THỜI LÝ
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
 + Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật.
 + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình
 *GDBVMT: 
 - Vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông 
 có thái độ hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.
 *HSTC: Mô tả ngôi chùa mà học sinh biết.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột , tượng phật A- di –đà.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Ổn định:
 - GV cho HS hát . - Cả lớp hát.
 2.KTBC : “Nhà Lý dời đô ra Thăng 
 Long”. - HS trả lời.
 + Sau khi lên ngôi, Lý Công Uẩn đã làm + Được lên làm vua  tên nước là 
 gì? Đại Việt.
 + Khi Công Uẩn lên làm vua, Thăng + Thăng Long có nhiều lâu  ngày 
 Long được xây dựng như thế nào? một đông.
 - GV nhận xét. - HS khác nhận xét .
 3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe.
 b.Phát triển bài:
 - GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào 
 nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều 
 người theo đạo Phật . (Đạo Phật từ Ấn 
 Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô 
 hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với 
 cách nghĩ, lối sống của dân ta).
 32 “Cuộc kháng chiến chống quân Tống 
 xâm lược lần thứ hai”.
 - Nhận xét tiết học.
 
 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 12
 KẾ HOẠCH TUẦN 13
 I. MỤC TIÊU:
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 12.
 - Đề ra phướng hướng va biện pháp thực hiện tuần 13. 
 II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Tổng kết:
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo. - Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Chuyên cần: + Có phép
 + Không phép.
 + Vệ sinh: - Vệ sinh trương,lớp.
 + Trang phục: - Bỏ áo vào quần..
 - Khăn quàng
 - Phù hiệu.
 - Măng non
 + Học tập: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
2. Nhận xét chung 
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
tập. trong học tập.
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. ..
 - Tinh thần hợp tác trong lao ..
động. ..
 - Ý thức chấp hành luật giao - Nhắc nhở, động viên những HS còn 
thông. chậm tiến bộ trong học tập.
 - Việc thực hiện nội quy học sinh. ..
3. Phương hướng và biện pháp ..
thực hiện tuần 13:
 GV triển khai và nhắc nhở HS - Thi đua học tập tốt.
thực hiện. - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Bồi dưỡng HS năng khiếu
 - Thực hiện dúng ATGT. 
 - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng 
 thực hiện. 
 
 34 TUẦN LỄ THỨ 12TỪ NGÀY 20/11 ĐẾN NGÀY 22/11/2018
 Lồng ghép và các 
 Tiết bài cần làm(Chuẩn 
Thứ/ngày Tiết Môn TÊN BÀI DẠY
 (CT) KT-KN và điều 
 chỉnh ND)
 1 Kỹ thuật 12 Khâu viền đường gấp mép vải ...(t3)
 BA 
 20/11 2 Anh văn 23 Theme: TOYS
 3 T.V(B.sung) 12 Ôn tập
 1 Mĩ thuật 12 Sự chuyển động của dáng người
 NĂM 
 2 Anh văn 2 Theme: TOYS
 22/11
 3 T( B.sung) 12 Ôn tập
 Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2018.
 Kĩ thuật
 Tiết: 12 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
 BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (T2)
 I/ MỤC TIÊU:
 Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa 
 - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối 
 đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
 - HSTC: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu 
 tương đối đều nhau. Đường khâu không bị dúm.
 II/ ĐỒ DÙNG:
 - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột -Vật liệu và 
 dụng cụ cần thiết:
 - Bộ cắt, khâu, thêu.
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định : Khởi động
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
 tập. 
 3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp 
 mép vải bằng mũi khâu đột. 
 b)HS thực hành khâu đột thưa:
 Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền 
 đường gấp mép vải
 - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện 
 thực hiện các thao tác gấp mép vải. các thao tác gấp mép vải.
 36 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.KTBC:
 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
 - Kiểm tra vở của một số HS khác.
 - GV nhận xét.
 2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 - Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên 
 bảng.
 b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 3/70: Bài 3/70: Điền vào chỗ trống rồi tìm 
 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. lời giải cho các câu đố.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
 tính của mình. làm vào vở.
 a. ch hay tr ?
 - Các từ cần điền là: chẳng, trong, 
 trắng, trẻ, trên.
 - là quả mản cầu ta.
 b/ ươn hay ương?
 - Nhận xét. - Các từ cần điền là:vươn, thường, 
 sườn, vương.
 - là quả núi.
 Bài 5/71:
 - HS nêu nội dung của từng dòng trong Bài 5/71: Chọn từ ngữ điền vào đoạn 
 bảng. văn miêu tả sao cho phù hợp:
 - GV nhận xét. - Các từ cần điền là: trắng tuyền; 
 trắng muốt; ngắn ngủn; ngắn lủn cũn; 
 rất nhanh; rất giỏi. 
 c.Củng cố, dặn dò:
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học
 Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2018.
 Toán
Tiết 60: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được phép nhân một số với một tổng, một hiệu và ngược lại; 
 nhân với số có hai chữ số và vận dụng để giải bài toán liên quan.
 - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một 
 số với một hiệu, nhân một số với một hiệu.
 II. CHUẨN BỊ :
 - SGK
 38 KÝ DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG P.HIỆU TRƯỞNG
 40 b/ Hình thức thi theo tổ: Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hái hoa và trả lời câu 
hỏi.
Sau khi HS trả lời câu hỏi, MC sẽ trực tiếp công bố đáp án mỗi câu hỏi, tình 
huống.
2) Thi hiểu biết kiến thức (nếu tổ chức theo qui mô khối lớp).
+ Mỗi lớp thành lập một đội thi khoảng 3 – 5 HS.
+ MC sẽ lần lượt nêu từng câu hỏi/ tình huống/ bài tập. Trong vòng 30 giây, Đội 
nào rung chuông hoặc giơ tay trước, đội đó được quyền trả lời câu hỏi/ tình huống/ 
bài tập.
+ Cuối cùng đội nào có tổng số điểm cao nhất, đội đó sẽ thắng cuộc.
3) Trò chơi Rung chuông vàng (Tổ chức theo qui mô lớp hoặc khối lớp)
- Các HS tham gia chơi ngồi trước màn hình, mỗi em có một chiếc bảng con.
- Tất cả sẽ có khoảng 20 – 30 câu hỏi. Mỗi câu hỏi sau khi được chiếu lên màn 
hình HS sẽ được suy nghĩ trong 15 giây và viết câu trả lời ra bảng con.
- Nếu HS nào trả lời sai sẽ phải đi ra ngoài. Sau khoảng 10 – 12 câu hỏi, HS sẽ 
được các thầy cô giáo cứu trợ để vào thi tiếp vòng 2.
- Luật chơi ở vòng 2 cũng tương tự như ở vòng 1. Những HS nào còn ở lại vị trí 
cho đến câu hỏi cuối cùng sẽ là người thắng cuộc.
- GVCN phối hợp với các GV khác chuẩn bị nội dung các câu hỏi, bài tập, tình 
huống và đáp án phù hợp với mỗi môn học.
- Dự kiến khách mời
- Lựa chọn MC.
Bước 2: Tiến hành Hội vui học tập
- Tổ chức văn nghệ đầu giờ.
- MC tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, thông báo chương trình và thể thức Hội 
thi.
- Thực hiện các phần thi:
+ MC lần lượt mời các cá nhân, đội thi lên thực hiện phần thi của mình.
+ Tổ chức xen kẽ giữa các phần thi là các trò chơi và các hoạt động văn nghệ.
 42

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_g.doc