Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017

doc 35 Trang Bình Hà 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017
 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết: 19
 Bài: ÔN TẬP - TIẾT 1
I. Mục tiêu
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI 
(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp 
với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một 
số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
văn bản tự sự.
 * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ 
(tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9; Phiếu kẻ sẵn bảng 
ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.
 - HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - Hát. 
 2. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn ôn tập
 HĐ1: Cá nhân: 
 Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: - HS đọc yêu cầu bài tập. ( HS chậm), 
 1/3 lớp
 - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
 chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
 tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
 - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi - Đọc và trả lời câu hỏi. 
 về nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. 
 - GV nhận xét từng HS. 
 Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa 
 tốt GV có thể đưa ra những lời động 
 viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
 HĐ2: Nhóm: 
 Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 về các bài tập đọc là . . . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
 + Những bài tập đọc như thế nào là + Những bài tập đọc là truyện kể là 
 truyện kể? những bài có một chuỗi các sự việc liên 
 quan đến một hay một số nhân vật, mỗi 
 truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. 
 + Hãy tìm và kể tên những bài tập + Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ Bài 1
 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b - 2 HS lên bảng làm bài ( HS nhanh), HS 
trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên cả lớp làm bài vào vở. 
các góc vuông, góc nhọn, góc tù, 
góc bẹt có trong mỗi hình. a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; 
 góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; 
 góc tù BMC ; góc bẹt AMC. 
 b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, 
 DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, 
- GV có thể hỏi thêm: BCD ; góc tù ABC. 
 + So với góc vuông thì góc nhọn + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn 
bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hơn góc vuông. ( HS chậm), 
hay lớn hơn?
 + 1 góc bẹt bằng mấy góc + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. ( HS 
vuông? chậm), 
 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô - HS đọc yêu cầu bài tập. 
trống. 
+ Hình tam giác ABC là tam giác - HS thảo luận cặp đội và trả lới. 
vuông nên có hai đường cao: AB + Đáp án: a. Sai; b. đúng
và BC. 
HĐ2: Cá nhân: 
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông - HS đọc yêu cầu bài tập. 
ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó - HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu 
gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của các bước vẽ. ( HS nhanh)
mình. 
- GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 
 Bài 4a: 
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ - 1 HS lên bảng vẽ( HS nhanh) (theo kích 
nhật ABCD có chiều dài AB = 6 thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình 
cm, chiều rộng AD = 4 cm. vào vở. 
- GV yêu cầu HS nêu rõ các bước - HS vừa vẽ trên bảng nêu. ( HS nhanh)
vẽ của mình. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
 nhận xét. ( HS nhanh)
3. Củng cố 
- GV gọi HS lên bảng vẽ góc tù, - HS lên bảng vẽ.
góc nhọn, góc bẹt, góc vuông.
- GV tổng kết giờ học. 
4. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà làm bài tập và 
chuẩn bị bài sau. dưỡng hợp lý. 
 4. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài. CB bài 
 mới. 
 - Nhận xet tiết học. 
Buổi chiều
 Môn: Địa lí Tiết: 10
 Bài: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
 + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều 
rừng thông, thác nước,
 + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
 - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
 * HS năng khiếu:
 - Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
 - Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt 
động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều 
loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt 
 - HS: Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - Hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 + Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và + Lòng sông ở Tây nguyên lắm 
 ích lợi của nó? thác, nhiều ghềnh
 + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở + Rùng rậm nhiệt đới xanh tốt 
 Tây Nguyên? quanh năm ... 
 - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 Hoạt động1: Cá nhân: 1. Thành phố nổi tiếng về rừng 
 - GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, thông và thác nước: 
 ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài 
 trước để trả lời câu hỏi sau: - GV củng cố kiến thức cơ bản. - HS các nhóm đại diện trả lời kết 
 5. Dặn dò, nhận xét quả. 
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn 
 tập 
 - Nhận xét tiết học. 
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2016
 Môn: Chính tả Tiết: 10
 Bài: ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc 
quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của 
dấu ngoặc kép trong bài CT.
 - Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu 
biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
 * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 
phút); hiểu nội dung của bài.
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
 - HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - Hát
 2. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn ôn tập. 
 HĐ1: Cá nhân: 
 - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc - 1 HS đọc( HS chậm), cả lớp lắng 
 lại. nghe. 
 - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết - Đọc phần Chú giải trong SGK.( HS 
 chính tả và luyện viết. chậm) 
 - Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung 
 hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở sĩ. 
 ngoặc kép, đóng ngoặc kép. 
 - Đọc chính tả cho HS viết. - HS viết bài. 
 - GV đọc cho HS soát bài. - HS trao vở soát bài. 
 - GV thu bài, nhận xét, sửa sai. - HS sửa sai lỗi chính tả trong bài. 
 HĐ2: Cả lớp: 
 c. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát - 2 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm) b) Hướng dẫn ôn tập
 HĐ1: Cá nhân
 Bài 1: Ôn luyện và HTL: 1/3 lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
 chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
 - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
 nội dung bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. 
 - GV nhận xét từng HS. - Theo dõi và nhận xét. 
 Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa 
 tốt GV có thể đưa ra những lời động 
 viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
 HĐ2: Cả lớp: 
 Bài 2
 - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện - HS đọc yêu cầu bài tập. ( HS chậm)
 kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV - Các bài tập đọc: 
 ghi nhanh lên bảng. + Một người chính trực- trang 36. 
 + Những hạt thóc giống- trang 46. 
 + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca/T 55. 
 - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để + Chị em tôi- trang 59. 
 hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong - HS hoạt động trong nhóm. 
 trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm 
 khác nhận xét, bổ sung (nếu có). 
 - Kết luận lời giải đúng. 
 - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Chữa bài (nếu sai). 
 - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc 
 cả bài theo giọng đọc các em tìm được. một truyện) ( HS nhanh)
 - Nhận xét khen những em đọc tốt. 
 4. Củng cố 
 - GV củng cố bài học. 
 5. Dặn dò, nhận xét 
 - HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm 
 tra và xem trước tiết 4. 
 - Nhận xét tiết học. 
 Môn: Toán Tiết: 47
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan 
đến hình chữ nhật.
 * Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
 - Vẽ và tính chu vi, diện tích hình vuông.
 - Làm các BT tiết 1&2 (STH TV& T lớp 4 T1 – Trang 69 - 71).
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định - Hát ngắn
 2. Luyện tập
 Tiết 1&2
 Bài 1a: ( Trang 69) - Cho Hs làm cá nhân. HS trình bày 
 trên bảng, lớp nhận xét. ( 1 HS )
 Bài 1b: ( Trang 69) - HS thảo luận nhóm 2, 1 HS lên giải. 
 GV và Hs cùng nhận xét.
 Bài 2: ( Trang 69) - Cá nhân lên bảng lớp, Gv và hs 
 nhận xét.( 1 HS )
 Bài 3: ( Trang 69) - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, 
 GV và HS nhận xét.( 2 nhóm )
 Bài 4: ( Trang 70) - Cá nhân lên bảng lớp, Gv và hs 
 nhận xét.( 2 HS )
 Tiết 3
 Bài 1: ( Trang 70) - Cho Hs làm cá nhân , 2 học sinh 
 lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV 
 và HS nhận xét.
 Bài 2: ( Trang 70) - Cá nhân lên bảng lớp, Gv và hs 
 nhận xét.( 3 HS )
 Bài 3: ( Trang 70) - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, 
 GV và HS nhận xét.( 2 nhóm )
 Bài 4: ( Trang 70) -1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm 
 vào vở. GV và HS nhận xét.
 Bài 5: ( Trang 70) - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, 
 GV và HS nhận xét.( 2 nhóm )
 3. Dặn dò
 - GV nhận xét chung tiết học.
Thứ tư, ngày 2 tháng 11 năm 2016
 Môn: Tập làm văn Tiết: 19
 Bài: ÔN TẬP – TIẾT 4
I. Mục tiêu
 - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán 
Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, 
Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc 
 đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với 
 dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 
 b. Dấu ngoặc kép: - Dẫn lời nói trực tiếp của 
 nhân vật hay của người được câu văn nhắc 
 đến. 
 Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay 
 một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần 
 thêm hai dấu chấm. 
 - Kết luận về tác dụng của dấu - Đánh dấu với những từ được dùng với 
 ngoặc kép và dấu hai chấm. nghĩa đặc biệt. 
 4. Củng cố 
 - HS nêu tác dụng của dấu ngoặc 
 kép và dấu hai chấm. 
 - GV củng cố bài học. 
 5. Dặn dò, nhận xét 
 - Nhận xét tiết học. 
 Môn: Toán Tiết: 48
 TỔ CHỨC CHO HỌC SINH ÔN TẬP
 Ôn tập tập trung vào các ND sau:
 - Đọc, viết, SS số TN; hàng và lớp. 
 - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không 
 nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
 - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số 
 đo khối lượng. 
 - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, 
 vuông góc; tính CV, DT hình chữ nhật, hình vuông.
 - Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
 của hai số đó.
 Môn: Kể chuyện Tiết: 10
 BÀI: ÔN TẬP – TIẾT 5
I. Mục tiêu
 Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn 
xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là 
truyện kể đã học.
 * HS năng khiếu đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận 
xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9; Phiếu kẻ sẵn bài 
tập 2 và bút dạ. 3. Củng cố 
 - Chúng ta sống cần có ước mơ, 
 cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ 
 làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh 
 phúc. Những ước mơ tham lam, tầm 
 thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất 
 hạnh cho con người. 
 4. Dặn dò, nhận xét 
 - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: 
 Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ 
 ghép và từ láy, Danh từ Động từ. 
 - Nhận xét tiết học. 
Thứ năm, ngày 3 tháng 11 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết: 20
 Bài: ÔN TẬP – TIẾT 6
I. Mục tiêu
 Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh 
trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, 
khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
 * HS năng khiếu phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ 
phức, từ ghép và từ láy.
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn; Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. 
 - HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - Hát
 2. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn ôn tập
 HĐ1: Cá nhân: 
 Bài 1: - 2 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm)
 + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát + Cảnh đẹp của đất nước được qua 
 ở vị trí nào? sát từ trên cao xuống. 
 + Những cảnh của đất nước hiện ra cho + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất 
 em biết điều gì về đất nước ta? nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. 
 HĐ2: Nhóm: 
 Bài 2: - 2 HS đọc thành tiếng. ( HS chậm)
 - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn 4. Dặn dò, nhận xét 
 - Dặn HS về nhà soạn tiết 7, 8 và chuẩn 
 bị bài kiểm tra. Nhận xét tiết học. 
 Môn: Toán Tiết: 49
 BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
 Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích 
có không quá sáu chữ số).
 * Bài 1, bài 3 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Kế hoạch bài học – SGK
 HS: Bài cũ – bài mới. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - Hát
 2. KTBC: KT ĐDHT
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Cả lớp: 
 1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số 
 có sáu chữ số với số có một chữ số: 
 * Phép nhân 241 324 x 2 (phép nhân 
 không nhớ)
 - GV viết bảng phép nhân: 241324 x 2. - HS đọc: 241 324 x 2. 
 - HS lên bảng đặt tính( HS nhanh), HS 
 cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó 
 nhận xét cách đặt tính trên bảng của 
 bạn. 
 Vậy 241 324 x 2 = 482 648 - HS tính và nêu cách tính ( HS nhanh)
 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân 
 có nhớ)
 - GV viết bảng phép nhân: 136204 x 4. 
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - 1 HS thực hiện trên bảng lớp( HS 
 chậm), HS cả lớp làm bài vào giấy 
 c. Luyện tập, thực hành: nháp. 
 HĐ2: Cả lớp: - HS nêu các bước như trên. 
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. ( HS chậm), 
 - GV nhận xét. - 4 HS lên bảng làm bài ( HS nhanh). Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức - HS hát . 
2. Kiểm tra bài cũ “Đinh Bộ Lĩnh dẹp 
loạn 12 sứ quân”
+ Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ + Thủa nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi 
Lĩnh? với lũ trẻ chăn . . . 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 
đất nước? 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . 
 - HS khác nhận xét. 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Làm việc cả lớp: 1. Nguyên nhân quân Tống sang 
* GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn: xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn 
Ông là chỉ huy quân đội nhà Đinhvới lên ngôi vua. 
chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh 
Tiên Hoàng bị ám, quân Tống sang xâm 
lược. 
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 - HS đọc thầm SGK. ( HS cả lớp)
. sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. 
+ Nêu tình hình nước ta trước khi quân + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh 
Tống sang xâm lược? Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, 
 mới 6 tuổi lên ngôi vua. 
* GV đặt vấn đề: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn 
cảnh nào?
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua có 
được nhân dân ủng hộ không?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi - HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý 
đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng kiến thứ 2. 
HĐ2: Nhóm: 2. Diễn biến của cuộc kháng chiến: 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo - HS các nhóm thảo luận và báo cáo 
câu hỏi kết quả. ( HS nhanh). 
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào + Năm 981. 
năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo + Đường thủy, đường bộ . 
những đường nào? + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân 
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng 
và đóng quân ở đâu để đón giặc? và ải Chi Lăng. 
 + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra 
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và ồ ạt và rất ác liệt . 
diễn ra như thế nào? + Quân Tống không thực hiện được ý - Cho Hs làm cá nhân. HS trình bày, 
 lớp nhận xét. ( 8 HS )
 Bài 2: ( Trang 65) - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày, 
 GV và HS nhận xét.( 2 nhóm )
 * Thứ tự cần điền:
 a) ý c 1 từ ghép ,1 từ láy.
 b) Ý a cô, Thủy, giấy........
 c) Ý b
 d) Ýc
 Bài 3: ( Trang 66) - Cho Hs làm cá nhân. HS trình bày, 
 lớp nhận xét. ( 2 HS )
 a) Ý c
 b) ýc 
 4. Củng cố
 - Hệ thống nội dung bài.
 5. Dặn dò
 - Dặn bài tập về nhà.
Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2016
 Môn: Tiếng Việt ( Ôn tập tiết 8 )
 CHO HỌC SINH LÀM CÁC BÀI TẬP TIẾT 7 VÀO VỞ BÀI TẬP
 ============
 Môn: Khoa học Tiết: 20
 Bài: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không 
màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy lan ra khắp 
mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
 - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm 
mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
 * Gv có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều 
kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm.
- PPBTNB: 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
 2. Biểu tượng ban đầu của HS: 
 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43; Bảng kẻ sẵn các cột để ghi 
kết quả thí nghiệm.
 - HS và GV: cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy học 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc 2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một 
 nước mà không lo nước thấm hết vào lượng nước nhất định. Nước có thể 
 vải? chảy qua những lỗ nhỏ...
 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà 3) Ta cho chất đó vào trong cốc có 
 tan hay không trong nước? nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết 
 được chất đó có tan trong nước hay 
 không. 
 - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, - HS thí nghiệm. ( HS nhanh)
 4 trang 43 / SGK. 
 - Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước - 1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần 
 lớp. lượt dùng vải, bông, giấy thấm để 
 thấm nước. 
 + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận + Em thấy vải, bông giấy là những vật 
 xét gì? có thể thấm nước. 
 - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm - 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. ( HS 
 với đường, muối, cát xem chất nào hoà nhanh)
 tan trong nước. 
 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận 1) Em thấy đường tan trong nước; 
 xét gì? Muối tan trong nước; Cát không tan 
 trong nước. 
 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận 2) Nước có thể thấm qua một số vật và 
 xét gì về tính chất của nước? hoà tan một số chất. 
 3. Củng cố 
 - GV củng cố bài học. - HS đọc bài học. ( HS chậm)
 - GV gọi HS nhắc lại tính chất của 
 nước.
 4. Dặn dò, nhận xét 
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn 
 cần biết. Chuẩn bị bài “ Ba thể của 
 nước”. 
 - Nhận xét tiết học. 
 Môn: Toán Tiết: 50
 Bài: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
 * Bài 1, bài 2 (a, b)
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Kế hoạch bài học – SGK
 HS: Bài cũ – bài mới. 
III. Các hoạt động dạy học - HS ôn lại cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
 - Học sinh tưởn tượng và phát triển câu chuyện trong bài thơ.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 1: (trang 66): - HS làm cá nhân, 1 HS trình bày 
 trên bảng phụ, GV nhận xét.
 Bài 2: (trang 67): - HS thực hành viết, 4 hs trình bày. 
 GV và Hs cùng nhận xét. GV thu 
 vài quyển nhận xét.
 3. Dặn dò
 - GV nhận xét chung tiết học.
 Trường TH Yên Khánh
 Tiết 10
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 10
I. Mục tiêu 
 - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 9, 
nắm được phương hướng tuần 10.
 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
 - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh.
 - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn 
luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức - Hát.
 2. Các hoạt động
 a) Các trưởng ban báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các trưởng ban và 
 b) CTHĐTQ báo cáo thi đua của lớp. CTHĐTQ báo cáo thi đua 
 trong tuần.
 - Học sinh tham gia góp ý 
 cho bạn.
 c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét:
 - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- - Lắng nghe giáo viên nhận 
 KN. xét chung.
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng 
 lực. - Ý kiến phát biểu của HS
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm 
 chất.
 - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc 
 tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, 
 - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng KIỂM TRA TUẦN 
- Số bài soạn: 
- ND, PP:..
- Hình thức:.
- Đề nghị:.
 Ngày.. tháng năm 2016
 Tổ trưởng
 Bùi Thị Phương Mai - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng 
bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem 
đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; 
 - Ý kiến phát biểu của HS
- Nề nếp: Xếp hàng; hát;  
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp;
- Tuyên dương; nhắc nhở: 
 + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều 
thành tích.
 + Nhắc nhở học sinh còn hạn chế và hướng 
khắc phục...
-Một số việc khác 
:..
3. Công việc tuần tới
a) Nề nếp
- Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
- Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy 
định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin 
phép.
b) Học tập
- Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài 
học trên lớp.
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát 
biểu
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của 
lớp.
- Rèn chữ đẹp
c) Vệ sinh
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
d) Hoạt động khác
- 
................................................................................
..........
................................................................................
............
................................................................................
............ ĐC: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình 
huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không 
tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
II. Đồ dùng dạy - học
 - SGK Đạo đức 4.
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. Các hoạt động dạy học
 Tiết 2
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - Hát
 2. Bài cũ
 + Sau cuộc thi trượt tuyết, Mi- chi- a hiểu + Mi- chi- a hiểu ra rằng trong cuộc 
 ra điều gì? sống, con người chỉ cần một phút 
 cũng có thể làm nên chuyện quan 
 trọng. 
 - HS đọc nội dung bài học. 
 - Nhận xét, bổ sung. 
 - Nhận xét. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
 b) Tìm hiểu bài
 H Đ1: Làm việc cá nhân (BT 1 – SGK) - HS nêu yêu cầu. 
 - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - HS làm bài tập. 
 - HS trình bày, trao đổi trước lớp. 
 - GV kết luận: 
 + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời 
 giờ. 
 + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết 
 kiệm thời giờ
 HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi: 
 (BT4- SGK) 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi về bản thân 
 đã sử dụng thời giờ như thế nào và 
 dự kiến thời gian biểu của mình 
 trong thời gian tới. 
 - GV mời một số HS trình bày với lớp. - HS trình bày bài. 
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã - Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
 biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc 
 nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời 
 giờ. 
 HĐ3: Trình bày giới thiệu các tranh 
 vẽ, các tư liệu đã sưu tầm: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước 
đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột 
hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải )
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
 + Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
 + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. 
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định:Hát.
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 học tập. 
 3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền 
 đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS 
 quan sát và nhận xét mẫu. - HS quan sát và trả lời.
 - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS 
 quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS 
 nhận xét đường gấp mép vải và đường 
 khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp 
 hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của 
 mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu 
 đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường 
 khâu ở mặt phải mảnh vải).
 - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm 
 đường khâu viền gấp mép.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao -HS quan sát và trả lời.
 tác kỹ thuật.
 - GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt 
 câu hỏi HS nêu các bước thực hiện.
 +Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
 +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp -HS đọc và trả lời.
 mép vải.
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của 
 mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) - HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
 để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép 
 vải. 
 - GV cho HS thực hiện thao tác gấp 
 mép vải. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét các thao tác của HS thực 
 hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
 * Lưu ý:
 Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2016_2017.doc