Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

doc 36 Trang Bình Hà 15
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Văn Thanh Giảng
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn  Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước 
cảnh như thế nào? thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì 
 thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên 
 tảng đá cuội.
- Đoạn 1 nói nên điều gì? Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị .thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, 
Nhà Trò rất yếu ớt? người bự những phấn như mới lột. 
"ngắn chùn chùn": là ngắn đến mức Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá 
quá đáng, trông rất khó coi. yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị 
 kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào 
 cảnh nghèo túng.
Đoan 2 nói nên điều gì? Ý 2: Hình dáng chị NhàTrò
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương 
như thế nào? ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả 
 được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, 
“thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. 
lẽ không có ai bầu bạn. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. 
 Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, 
 đe bắt chị ăn thịt.
- Đoạn 3 cho ta thấy điều gì? Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức 
 hiếp, đe doạ.
+ Đoạn 4:”còn lại”.
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Lời nói của Dế Mèn : Em đừng 
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác 
 không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
 + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: 
 phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; 
 hành động bảo vệ, che chơ : dắt Nhà 
 Trò đi.
-Đoạn 4 cho ta thấy điều gì? Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế 
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài; Nêu Mèn
một hình ảnh nhân hoá mà em thích, 
cho biết vì sao em thích? HS đọc bài
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút HS nêu
ra nội dung của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng: Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm 
* KNS lòng nghĩa hiệp – bênh vực người 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm . yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước - HS đoc nối tiếp đến hết bài, lớp theo 
lớp. dõi,nhận xét,tìm ra giọng đọc của 
 từng đoạn
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn - Theo dõi
 2 
- Trong tiết học này ta ôn 3 bài như đã nêu ở SGK.
a) Ôn bài Quốc ca Việt Nam.
GV đệm đàn, HS đứng nghiêm trang trình bày bài - HS trình bày.
hát.
 - HS thực hiện.
- GV h/dẫn HS sửa những chỗ còn chưa đạt.
b) Ôn bài Bài ca đi học.
 - HS trình bày kết hợp gõ 
- GV đệm đàn, HS hát bài Bài ca đi học. đệm theo phách, nhịp, tiết 
 tấu lời ca. 
 - HS thực hiện.
+ H/ dẫn và sửa chữa những chỗ sai.
c) Ôn bài Cùng múa hát dưới trăng.
 - HS hát kết hợp vận động 
- GV đệm đàn HS hát bài Cùng múa hát dưới 
 theo nhạc.
trăng.
 - HS thực hiện.
- GV sửa chữa những chỗ HS hát còn chưa đạt.
 - HS thực hiện.
+ GV chỉ định tổ, nhóm hoặc cá nhân thực hiện 
lại.
2. Hoạt động 2: Ôn tập 1 số kí hiệu ghi nhạc. - HS trả lời gồm có: 
 khuông nhạc, khóa son, 
- Hãy kể tên những kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 
 tên nốt (Đô, Rê, Mi, Pha, 
3.
 Son, La, Si) và hình nốt 
 (trắng, đen, móc đơn).
- Khuông nhạc gồm có mấy dòng, mấy khe?
- Khóa Son được đặt ở đâu? - HS tập kẻ khuông nhạc.
+ Ôn tập về khuông nhạc. - HS nói tên dòng và khe.
- Mỗi HS tập kẻ 1 khuông nhạc vào vở, viết khóa - 1-2 HS thực hiện.
Son.
-GV kẻ khuông nhạc lên bảng, yêu cầu HS nói tên 
 - HS trả lời miệng.
dòng, khe.
 4 
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 
chục;)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn Các số tròn chục 10, 20, 30, 40, 50,..
chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục Các số tròn trăm 
nghìn. 100, 200, 300, 400, 500,
 Các số tròn nghìn 
 1000, 2000, 3000, 4000,
HĐ2 : Thực hành 
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm - HS nêu yêu cầu:
bài vào vở. a) Viết số thích hợp vào các vạch của 
- Theo dõi HS làm bài. tia số.
 b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 36000; 37000; 38000; 39000;40000;
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp. - HS lên bảng làm bài tập.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp. 
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
63850: sáu mươi ba nghìn tám trăm Đọc các số vừa viết
năm mươi.
91907: chín mươi mốt nghìn chín trăm 
linh bảy.
16212: mười sáu nghìn hai trăm mười 
hai.
8105: tám nghìn một trăm linh năm.
70008: bảy mươi nghìn không trăm 
linh tám.
 Bài 3 Viết các số thành tổng (a) viết được 2 số ;b) dòng 1)
 8723 = 8000 + 700 + 20 +3
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
 3082 = 3000 + 80 + 2
 9000 + 200 +30 + 2 = 9232
- HS đọc bài mẫu “b” 7000 + 300 + 50 +1 = 7351
 6000 + 200 + 3 = 6203
 5000 + 2 = 5002 
*Bài tập: nâng cao Bài 4: Thay chữ bằng số thích hợp:
- Học sinh nêu yêu cầu bài 1216 > 12a5 ; 15a54 <15654 
- Khuyết khích học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
3.Củng cố : 
Hệ thống bài học
4. Nhận xét-Dặn dò
 6 
lại và rút ra nhận xét.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 
tiếng. - Hoạt động nhóm bàn 2 hs.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
 - Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai.
 Tiếng Am Vần Thanh
 đầu
 ơi ơi ngang
 thương th ương ngang
 lấy l ây sắc
 bí b i sắc
 cùng c ung huyền
 - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân 
tích. 
 Tiếng do những bộ phận nào tạo 
thành? Các tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo 
 Những tiếng nào có đủ các bộ phận thành.
như tiếng bầu? tiếng nào không có đủ Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như 
các bộ phận như tiếng bầu? tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không 
b. Ghi nhớ. đủ vì thiếu âm đầu.
 Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Âm 
đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng có 
vần và thanh. Có tiếng không có âm 
đầu.
HĐ2: luyện tập.
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Cả lớp thực hiện làm bài.
- Gọi HS lên bảng sửa bài. - Theo dõi bạn sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án - Sửa bài nếu sai.
gợi ý sau :
 Tiếng Âm Vần Thanh
 đầu
 nhiễu nh iêu ngã
 điều đ iêu huyền
 phủ ph u hỏi
 lấy l ây sắc
 giá gi a sắc
 gương g ương ngang
 người ng ươi huyền
 8 
 4637 7035 - Sửa bài nếu sai. 
 + 8245 - 2316 
 12882 4719 325 25968 3 
 3 19 8656 
 975 16 
 18 
Bài 3 so sánh. 0
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp 4327 > 3742 28676 = 28676
nhận xét. 5870 < 5890 97321 < 97400
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến So sánh và viết các số theo thứ tự từ 
bé: lớn đến bé 
 92678, 82697, 79862, 62978.
*Bài tập: nâng cao Bài 5: Không tính kết quả hãy so sánh 
- Học sinh nêu yêu cầu bài và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
- Khuyết khích học sinh làm bài 2323+4554 2354+4523
- Giáo viên nhận xét 2361+1252321+165
4.Củng cố 
- Giáo viên nhận xét tiết học
 
Tiết 1: Kể chuyện 
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU 
Giúp học sinh 
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã 
nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
 - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc 
giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu 
lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
 - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể 
tiếp được lời bạn.
 - GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người
*GDBVMT: -Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. CHUẨN BỊ : 
 Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 10 
tranh. -Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp 
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu nhau theo 4 tranh. Lớp theo dõi, 
chuyện. nhận xét.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm - HS xung phong thi kể toàn bộ câu 
trả lời câu hỏi: chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành - Thảo luận nhóm bàn.
hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều 
gì ? - Đại diện nhóm trình bày trước 
- GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung.
Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba 
Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con - HS trình bày trước lớp
người giàu lòng nhân ái ( như mẹ con bà 
goá) , khẳng định người giàu lòng nhân 
ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- GV nhận xét , tuyên dương 
4. Củng cố:
*GDBVMT - Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể 
- Gv liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm chuyện hay nhất, bạn hiểu câu 
giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn chuyện nhất để tuyên dương trước 
nạn, những người già cả, neo đơn. lớp.
 - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhận.
 
 Lịch sử
Tiết 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này HS biết: 
 - Môn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con 
người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ 
nước từ thời Vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con 
người và đất nước Việt Nam.
 *LSĐLĐP: Khái quát lịch sử hình thành tỉnh Bạc Liêu.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới.
 - Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 12 
yêu con người VN 
và tổ quốc Việt Nam .
*LSĐLĐP: Khái quát lịch sử hình thành tỉnh 
Bạc Liêu
GV giới thiệu theo tài liệu dạy học lịch sử địa 
phương.
 - Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ” 
 
 Thứ tư, ngày 30 tháng 8 năm 2017.
 Tiết 2: Tập đọc
 MẸ ỐM 
I. MỤC TIÊU 
 - Đọc diễn cảm : đọc đúng nhịp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm. 
 - Giáo dục tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ 
đối với người mẹ bị ốm.
 - HS học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ.
 *KNS: + Thực hiện sự cảm thông.
 + Xác dịnh giá trị.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài cũ :
 Yêu cầu học sinh đọc bài” Dế Mèn - Hs đọc bài và trả lời câu hỏi
 bênh vực kẻ yếu”.
 - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên 
 tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 - Nêu nội dung chính?
 - GV nhận xét 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề.
 HĐ1: Luyện đọc
 - Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp - Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe, đọc 
 thầm theo SGK.
 - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo 
 theo từng khổ thơ đến hết bài dõi đọc thầm theo.
 - GV ghi từ khó lên bảng,hướng dẫn - HS luyện phát âm
 HS luyện phát âm 
 - Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo - Nối tiếp nhau đọc lần 2.
 dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS đọc bài theo nhóm đôi
 14 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút bạn nhỏ đối với mẹ
 ra nội dung của bài.
 - GV chốt ý- ghi bảng:
 Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu - Vài em nhắc lại 
 sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của 
 bạn nhỏ với người mẹ 
 *KNS
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL .
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi - HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, 
 em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
 cuối).
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, - HS lắng nghe.
 ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết 
 sẵn.
 - GV đọc mẫu. 
 - Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS đọc theo cặp, lớp theo dõi, nhận 
 - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm xét.
 trước lớp.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
 - Cho HS nhẩm HTL bài thơ. Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. Sau 
 - Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi đó HS xung phong thi đọc HTL trước 
 cả bài. lớp.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 4.Củng cố: 
 - Gọi 1 HS đọc bài 
 - Qua bài học hôm nay, em học được gì - Lắng nghe, ghi nhận.
 ở bạn nhỏ trong bài? - Nghe và ghi bài.
 - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét 
 tiết học.
 
Tiết 3: Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh 
 - Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
 - Tính giá trị của biểu thức số.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Bài cũ : 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc số - HS đọc số
 16 
- Kể chuyện: 1 HS kể lại câu chuyện Sự - HS kể lại
tích Hồ Ba Bể
- Cho HS thực hiện yêu cầu BT 1 câu a, b, c - HS đọc yêu cầu BT1, lớp tìm 
a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ hiểu yêu cầu
Ba Bể( Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.) HS thực hiện yêu cầu câu a, b, c
b/ Các sự việc xảy ra và kết quả
c/ Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những 
con người có lòng nhân ái, sẵn sàng cứu 
giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có 
lòng nhân ái sẽ được đèn đáp xứng đáng. 
Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành 
hồ Ba Bể.
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
. Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu BT2
 - GV giao việc: Đọc bài Hồ Ba Bể - HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm 
 trong bài tập và trả lời câu hỏi. và suy nghĩ
+ Bài văn có nhân vật không? HS trả lời câu hỏi.
+ Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?
GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” 
ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài 
văn kể chuyện.
+ Theo em, thế nào là kể chuyện?
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong - HS đọc nhẫm phần ghi nhớ
SGK.
c. Phần luyện tập
 GV giao việc : Trên đường đi học về, - HS làm bài và trình bày trước 
 em gặp một phụ nữ vừa bế con, vừa lớp.
 mang nhiều đồ đạc, em đã giúp cô ấy 
xách đồ đi một quảng đường. Hãy kể lại
 câu chuyện đó.
 GV kết hợp hỏi các nhân vật trong chuyện - Cả lớp và GV nhận xét, chọn 
 và nêu ý nghĩa của câu chuyện. khen những bài làm hay.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Học bài, chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe.
 - Nhận xét giờ học
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà 
học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
 
Tiết 1 : Khoa học
 CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU : 
 Sau bài học, HS có khả năng:
 18 
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả 
trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác 
 - Những yếu tố cần cho sự sống nhận xét, bổ sung ý kiến.
Thảo luận cả lớp.
- Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu 
cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi.
Như mọi sinh vật khác, con người cần Những yếu tố Con Đ T
gì để duy trì sự sống của mình? người V V
Hơn hẳn những sinh vật khác, con 
người còn cần những gì? Không khí x x x
Kết luận : SGK Nước x x x
 Anh sáng x x x
 Nhiệt độ x x x
 Thức ăn x x x
 Nhà ở x
 Tình cảm gia đình x
 Phương tiện giao x
 thông
 Tình cảm bạn bè x
 Quần áo x
 Trường học x
 Sách báo x
*GDBVMT Đồ chơi x
4. Củng cố : - Lắng nghe và nhắc lại.
- Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 
 Thứ năm, ngày 31 tháng 8 năm 2017.
Tiết 2: Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I . MỤC TIÊU 
 - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một câu nhằm củng cố thêm kiến 
thức đã học trong tiết trước.
 - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
 - Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG
 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần, bộ xếp chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy. Hoạt động học
 1Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng. Hát
 - HS lên bảng nêu ghi nhớ cấu tạo của HS lên bảng
 tieng
 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
 20 
 4.Củng cố :
 - Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những 
 bộ phận nào nhất thiết phải có? Bộ phận vần không thể thiếu trong 
 tiếng
 
Tiết 4: Toán
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
 - Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
 * Bài 1; Bài 2 (a); Bài 3 (b) Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai 
trường hợp của n.
II. ĐỒ DÙNG
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 
Yc HS Viết các số thành tổng
2318; 23409; 76500 HS lên bảng làm bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét
2. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. -
HĐ1 : Giới thiệu biểu thức có chứa 
một chữ.
a) Biểu thức có chứa một chữ 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
H: Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu 
quyển vở ta làm như thế nào? - Ta lấy số vở Lan có cộng với số vở 
 mẹ cho thêm.
 có thêm có tất cả
 3 1 3 + 1
 3 2 3 + 2
 3 3 3 + 3
 3 ... ...
 3 a 3 + a
* Chốt kiến thức trọng tâm của bài:
 3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các - Theo dõi, lắng nghe.
biểu thức có 2 số với một phép tính.
- GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển 
vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển?
 Nếu thêm a quyển vở Lan có tất cả 
 22 
Tính giá trị của biểu thức 873 - n, Với n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863
với n = 10; n= 70; n = 300. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
 - Lắng nghe.
 - Theo dõi và ghi bài.
*Bài tập: nâng cao Bài 4: So sánh x và y, biết:
- Học sinh nêu yêu cầu bài a) 1234+x > y+1234
- Khuyết khích học sinh làm bài b) 243 x x = y x198
- Giáo viên nhận xét
3. Củng cố :
Hệ thống bài học
4. Nhận xét- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
 
Tiết 1: Chính tả 
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
 - Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế 
Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hômvẫn khóc”.
 - Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n 
 - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG
- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của - Cả lớp để vở lên bàn.
học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề. - Lắng nghe
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 - HS đọc, lớp theo dõi, đọc thầm 
lượt theo.
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà - HS nêu
Trò rất yếu ớt?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn 
trong đoạn viết? chùn,..
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp 
hay viết sai.
 Gọi 1 HS đọc lại những từ cần viết 
đúng trên bảng.
GV đọc lại bài viết một lần.
 24 
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - HS đọc BT1, lớp theo dõi.
- Gọi 1 HS nêu tên những truyện các - HS nêu (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, 
em mới học . Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thực hiện làm bài.
đôi rồi viết vào vở.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng. 
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa 
bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. HS đọc yc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ 
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời và trả lời câu hỏi của GV.
câu hỏi.
- Nêu nhận xét về tính cách của các Dế Mèn khẳng khái, có lòng 
nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông thương người, ghét áp bức bất công, 
dân) sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực 
 những kẻ yếu -> Lời nói và hành động 
 của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà 
 Trò.
 Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu 
 cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi 
 bà lão cách giúp người bị nạn, chèo 
- Nhân vật trong truyện là những ai? thuyền cứu giúp những người bị nạn 
 lụt.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ của -Có thể là người, con vật đồ vật, cây 
nhân vật nói lên điều gì? cối.... được nhân hoá
- Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ? - Nói lên tính cách của nhân vật ấy
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp - Vài em đọc phần ghi nhớ trong 
các ý kiến và rút ra ghi nhớ. SGK, cả lớp đọc thầm.
HĐ2 : Luyện tâp.
Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của - HS đọc yc, lớp theo dõi.
BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời - Từng cặp 2 em trao đổi.
câu hỏi SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến. - HS nêu trước lớp. Các bạn khác lắng 
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét nghe và nhận xét, góp ý.
Bài tập 2:
-Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2. - HS đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu 
kể tiếp câu chuyện theo 2 hướng chuyện
-Yêu cầu từng nhóm kể . - Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
-Gọi 1 số em kể trước lớp. - HS kể.
-GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai 
 26 
 
Tiết 2: Khoa học
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
 Sau bài học, HS biết:
 - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
 Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
 - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe hàng ngày.
 *GDBVMT: Mèi quan hÖ gi÷a con ng­êi víi m«i tr­êng: con ng­êi cÇn 
 ®Õn kh«ng khÝ, thøc ¨n, n­íc uèng tõ m«i tr­êng.
 *BTNB: Những thứ con người nhận và thải ra môi trường
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV : Tranh hình SGK phóng to.
 - HS : Giấy khổ lớn, bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Bài cũ : “ Con người cần gì để HS lên bảng trả lời câu hỏi.
sống”.
- Nêu những điều kiện cần để con 
người sống và phát triển?
- Như mọi sinh vật khác, con người 
cần gì để duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, con 
người còn cần những gì? - Lắng nghe và nhắc lại đề.
2. Bài mới: Giới thiệu bai- Ghi đề.
HĐ1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất 
ở người.
* Mục tiêu: 
- HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể 
lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Theo dõi, lắng nghe.
- Nêu được thế nào là quá trình trao 
đổi chất.
* Tiến trình đề xuất: - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu 
 cầu của GV. 
 HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và 
 nêu vấn đề:
 GV nêu : Theo các em trong quá trình 
 sống, con người cần lấy vào những 
 gì và thải ra những gì? Trong quá 
 trình hô hấp, con người lấy vào khí 
 gì và thải ra khí gì?
 HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu HS ghi những hiểu biết ban đầu của 
 28 
- Gọi các nhóm lên dán bảng phụ, phiếu và lên dán.
- GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu. 
H: Con người thường xuyên phải lấy 
 những gì từ môi trường và thải ra môi 
 trường những gì? - 1 HS đại diện nhóm lên nêu.
+ Qúa trình đó được gọi là quá trình 
 trao đổi chất giữa con người với môi 
 trường.
 Đại diện nhóm lên đính phiếu và 
HĐ5: Kết luận kiến thức: nêu kết quả làm việc của nhóm 
GV nhận xét rút kết luận mình. – So sánh với kết quả làm 
 việc ban đầu.
Con người thường xuyên phải lấy từ 
 môi trường các chất dinh dưỡng, 
 nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, 
 khí các bo nic, chat cặn bả.
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
Kết luận SGK
HĐ2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao 
đổi chất giữa cơ thể người với môi 
trường.
* Mục tiêu: HS trình bày một cách 
sáng tạo những kiến thức đã học về sự 
trao đổi chất giữa cơ thể người với 
môi trường.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn. - HS làm việc theo nhóm bàn. Cả 
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất 
chất giữa cơ thể người với môi trường cả các bạn trong nhóm đều tham 
theo ý tưởng tượng. gia vẽ theo sự phân công của nhóm 
- GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trưởng.
trong sách chỉ là một cách còn có thể 
sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều cách - Đại diện nhóm trình bày, HS khác 
khác. nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ 
nhóm còn lúng túng.
Bước 2: Trình bày sản phẩm. - Theo dõi sơ đồ và nhắc lại thành 
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết lời. 
quả trước lớp. Lấy vào Thải ra
- GV nhận xét và khen những nhóm Ô-xi Các-bô-
làm tốt. níc
4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết CƠ 
luận. Thức THỂ Phân
 ăn NGƯỜI
 30
 Nước Nước 
 tiểu, mồ 
 hôi 
-Trên bản đồ, người ta quy định các - Phía trên: Hướng Bắc.
hướng NTN? - Phía dưới: Hướng Nam
 -Bên phải: Hưóng Đông
 - Bên trái: Hướng Tây
- Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Tỉ lệ được biểu diễn dưới dạng tỉ số 
 ...VD: Bản đồ đ được thu nhỏ theo tỉ lệ 
 1: 1 000 000
- Bảng ký hiệu được dùng để làm gì? - Tìm một số đối tượng địa lý: đương 
- Cho các nhóm báo cáo kết quả thảo bin giới, sơng, ni,...
luận - Đại diện một số nhóm trình by
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số ký 
hiệu bản đồ - HS quan sát
-GV cho HS QS bảng chú giải ở hình 3 
và một số bản đồ khác.
- Cho HS làm việc theo cặp, một em - HS làm việc theo cặp
vẽ, một em nói ký hiệu.
 Bài học SGK -Đọc bài học
4. Củng cố, dặn dò
 Nhấn mạnh nội dung bài học
 Nhận xét giờ học
 
 Sinh hoạt lớp
Tiết 1 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 1
 KẾ HOẠCH TUẦN 2
I. MỤC TIÊU 
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 1.
 - Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổng kết:
- Tổ chức cho các tổ báo cáo:
 + Chuyên cần: - Tổng số ngày nghỉ của học Sinh: .
 + Có phép:
 + không phép:.
 + Vệ sinh: - Quét dọn vệ sinh sân trường, lớp học và 
 xử lí rác:. 
 + Trang phục: - Quần áo .
 - Khăn quàng:
 32 
 - HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, 
gần nhà hoặc thượng gặp.
 3. Thái độ:
 - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
 - tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao 
thông.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: các biển báo
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu 
bài mới.
 GV: Để điều khiển nguời và các 
 - HS theo dõi
phương tiện giao thông đi trên 
đường được an toàn, trên các đường 
phố người ta đặt các biển báo hiệu 
giao thông.
 GV gọi 2 HS lên bảng và yêu 
câù HS dán bản vẽ về biển báo hiệu - HS lên bảng chỉ và nói.
mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, 
nói tên biển báo đó và em đã nhìn 
thấy ở đâu.
 GV hỏi cả lớp xem các em đã 
nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và 
có biết ý nghĩa của báo đó không.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung 
biển báo mới.
 GV đưa ra biển báo hiệu mới : 
biển số 11a, 122
 Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, 
 34 
khác, lần lượt đến hết.
 GV tổng kết, biểu dương nhóm 
chơi tốt nhất và đúng nhất.
Hoạt động 4: Củng cố
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV dặn dò, nhận xét 
 
 KÝ DUYỆT
 36

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2017_2018_van_thanh_gi.doc