Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017

doc 37 Trang Bình Hà 57
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017
 - Đọc diễn cảm cả bài. - Luyện đọc theo cặp. 
 - 1 HS đọc toàn bài. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: 
- Đoạn 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì 
hoàn cảnh như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị 
 Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. 
- Đoạn 2: Tìm chững chi tiết cho thấy chị + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người 
Nhà Trò rất yếu ớt? bự nhưng phấn mới chưa lột. Cánh chị 
 mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại 
 chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa 
 cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo 
 túng. 
- Đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe + Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương 
dọa như thế nào? ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được 
 thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm 
 không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn 
 Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần 
 này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt 
 chị ăn thịt. 
- Đoạn 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói + Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi 
lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn 
 hiếp kẻ yếu. 
 + Cử chỉ hành động: Phản ứng mạnh 
 mẽ, xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. 
- Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích. + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá 
 cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn 
 + Dế Mèn xòe cả hai cánh ra, bảo Nhà 
 Trò: “Em đừng sợ ”
 + Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì 
 tới chỗ mai phục của bọn nhện. 
Hoạt động 3: H/dẫn đọc diễn cảm: 
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài.
đoạn tiêu biểu trong bài: Năm trước  ăn 
hiếp kẻ yếu. 
- Đọc mẫu đoạn văn. ( HS năng khiếu ) + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
- Theo dõi, uốn nắn, nhận xét HS + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
 + Bình chọn người đọc hay
4. Củng cố: KNS
- Giúp HS liên hệ bản thân: Em học được Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Dế Mèn có 
gì ở nhân vật Dế Mèn? Nêu ý nghĩa bài? tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực kẻ yếu, 
5. Dặn dò, nhận xét xoá áp bức bất công. 
- Học bài và Chuẩn bị bài “Mẹ ốm”
- Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế 
Mèn phiêu lưu kí ”. 
- Nhận xét tiết học Hoạt động 2: Làm việc với PHT và 2. Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ 
SGK. có con người cần. 
 . Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các 
hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. - HS quan sát. 
- Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc - 5- 6 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS 
sống hằng ngày của mình? nêu một nội dung của hình: Con người 
 cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được 
 chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo 
 để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, 
- GV chuyển ý: Để biết con người và các các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, 
sinh vật khác cần những gì cho cuộc 
sống của mình các em cùng thảo luận và 
điền vào phiếu. - Chia nhóm nhận phiếu học tập và làm 
 . Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm việc theo nhóm. 
nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát phiếu 
cho từng nhóm. 
- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành - 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. 
vào bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
*GV kết luận - Quan sát tranh và đọc phiếu. 
Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành 
trình đến hành tinh khác”( BVMT )
- Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến 
cách chơi. 
- Phát các phiếu có hình túi cho HS và 
yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh + Con người cần: Không khí, nước, ánh 
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên sáng, thức ăn để duy trì sự sống. 
mang theo những thứ gì. Các em hãy viết + Con người cần: Nhà ở, trường học, 
những thứ mình cần mang vào túi. bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm 
 bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, 
- Chia lớp thành 4 nhóm. các phương tiện để vui chơi, giải trí, 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 - Lắng nghe, ghi nhớ. 
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng - HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn 
nhóm xem vì sao lại phải mang theo của GV. 
những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có - Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và 
đủ: Nước, thức ăn, quần áo. cử đại diện trả lời. 
- GV nhận xét, khen các nhóm có ý 
tưởng hay và nói tốt. 
3. Củng cố - dặn dò
- GV hỏi: Con người, động vật, thực vật HS trả lời
đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, 
ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần 
các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy 
chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ 
gìn những điều kiện đó?
- Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở người”
- GV nhận xét tiết học. bài với nhau. 
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS Ví dụ: 
3 phân tích số. + HS 1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm 
 năm mươi
 + HS 2 viết: 63850
 + HS 3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 
 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị
 Tương tự với các số: 
 91 907. Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh 
 bảy. 
 Số 91 907 gồm 9 chục nghìn, 1 nghìn, 9 
 trăm, 0 chụch và 7 đơn vị. 
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và - Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
nhận xét, sau đó nhận xét và khen 
ngợi HS. 
HĐ2: Nhóm: 
Bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, 
 đơn vị. 
- GV hướng dẫn bài mẫu theo SGK. b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. thành các số. 
 - 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm 
 bài vào vở 
- GV nhận xét và khen ngợi. - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của 
4. Củng cố - Dặn dò bạn. 
- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
- Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, - HS cả lớp. 
tròn nghìn
- Chuẩn bị bài: Ôn tập 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về 
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện 
tập thêm và Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ 
phận: âm đầu, vần, thanh. - HS phân tích cấu tạo của tiếng theo yêu 
-Yêu cầu HS phân tích các tiếng. cầu
- GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS + HS lên chữa bài
lên chữa bài. 
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 ơi ơi ngang
 thương th ương ngang
 ..........
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo + Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh 
thành? Cho ví dụ. tạo thành. Ví dụ (HS nêu)
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh 
thiếu? không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể 
+ Bộ phận nào có thể thiếu? thiếu. 
- Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc 
phải có vần và dấu thanh. Thanh 
ngang không được đánh dấu khi viết. 
Các dấu thanh của tiếng đều được 
đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới 
âm chính của vần. 
 - Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm - Đọc thầm. 
phần Ghi nhớ trong SGK
HĐ 2: Thực hành: 
Bài 1: Phân tích - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS phân tích vào vở nháp. 
- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 - HS lên chữa bài. 
tiếng. 
- Gọi các bàn lên chữa bài
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 nhiễu nh iêu ngã
 điều đ iêu huyền
 ............
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2: Giải câu đố. 
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố. - Suy nghĩ. 
- Gọi HS trả lời và giải thích - HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời 
 đúng: Đó là chữ sao, vì để nguyên là ông 
- Nhận xét về đáp ứng. sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, 
3. Củng cố – Dặn dò ao là chỗ cá bơi hằng ngày. 
 - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. 
 - Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận. 
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi 
 nhớ và làm bài tập, Chuẩn bị bài: 
 “Luyện tập về cấu tạo của tiếng” - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm tương tự bài 3. (hoặc nhóm đôi)
 b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. 
4. Củng cố - Dặn dò
- Tính nhẩm. - HS cả lớp. 
- So sánh các số. 
- Về nhà làm các bài tập hướng dẫn 
luyện thêm. 
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- GV nhận xét tiết học. Sếu giang mang lạnh đang bay ngang 
 trời. 
 - Nhận xét, chữa bài trên bảng của bạn. 
 - Chữa bài vào SGK. 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
Bài 3: Giải đáp câu đố. 
- GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Lời giải: cái la bàn. 
- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào 
vở nháp, giơ tay báo hiệu khi xong để - Lời giải: hoa ban. 
GV chấm bài. 
- Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải. 
- Nhận xét về lời giải đúng. 
- GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn. 
b) Tiến hành tương tự như phần a 
4. Củng cố – dặn dò
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi 
nhớ để không viết sai những từ đã học
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
của HS. 
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 
2b vào vở. HS nào viết xấu, sai 5 lỗi 
chính tả trở lên phải viết lại bài và Chuẩn 
bị bài sau. - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng. 
- GV ghi nhanh câu trả lời của HS. 
- Kết luận: Bài văn Hồ Ba Bể không phải 
là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu 
về hồ Ba Bể như một danh lam thắng 
cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể 
lại một chuỗi sự việc, có đầu có cuối, liên 
quan đến một số nhân vật. Mỗi câu 
chuyện phải nói lên được một điều có ý 
nghĩa. 
 c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện 
để minh họa cho nội dung này. 
HĐ2: Luyện tập: 
 Bài 1 - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời 
 đúng. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. + Bài văn không có nhân vật. 
- Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của + Bài văn không có sự kiện nào xảy ra. 
mình. Các HS khác và GV có thể đặt câu ...
hỏi để tìm hiểu rõ nội dung. 
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe. 
- Gọi HS trả lời câu hỏi. 
- Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi 
giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu nhớ. 
chuyện các em vừa kể. 
3. Củng cố - dặn dò 
- Gọi HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. - 4 đến 5 HS lấy ví dụ: 
- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong chuyện. + Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật, 
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. có các sự kiện và có ý nghĩa câu 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập chuyện. 
của HS. + Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: 
 có nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, câu 
 chuyện về Nhà Trò làm Dế Mèn bất 
 bình. Ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tấm 
 lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. 
 + Truyện Cây Khế: có nhân vật người 
 anh, người em, con chim, câu chuyện về 
 lòng tham và tính ích kỉ của người anh. 
 Ý nghĩa câu chuyện là khuyên ta nên 
 sống ngay thẳng, thật thà. thức trong từng trường hợp. 
- HS về nhà học bài và Chuẩn 
bị bài: Biểu thức có chứa 1 
chữ. 
- GV nhận xét tiết học. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc to trước lớp. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng 
 làm bài. 
- Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng. - Nhận xét và lời giải đúng là: 
 + Các cặp tiếng bắt vần với nhau là: 
 loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh, 
 nghênh nghênh. 
 + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn 
 là: 
 choắt – thoắt. 
 + Các cặp có vần giống nhau không hoàn 
 toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh. 
Bài 4
+ Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là - HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có 
2 tiếng bắt vần với nhau? (HS năng lời giải đúng: 2 tiếng bắt vần với nhau là 
khiếu) 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống 
 nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. 
 - Lắng nghe. 
- Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: 
2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có 
phần vần giống nhau - giống nhau hoàn 
toàn hoặc không hoàn toàn. - Ví dụ: 
 + Lá trầu khô giữa cơi trầu 
- Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. 
đã học có các tiếng bắt vần với nhau. + Cánh màn khép lỏng cả ngày 
(HS năng khiếu) Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. 
 Nắng mưa từ những ngày xưa 
 Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. 
Bài 5 - 1 HS đọc to trước lớp. 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài. 
- Hướng dẫn HS cách tìm tiếng : Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út. 
 + Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng. Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút 
 + Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ thành chữ ú. 
đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối. Dòng 3, 4: Để nguyên thì là chữ bút. 
- GV nhận xét. 
4. Củng cố - dặn dò
- GV củng cố ND bài học. 
- Hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế nào? 
Những bộ phận nào nhất thiết phải có? 
Nêu ví dụ?
- HS học bài và Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm mẹ, mẹ nằm trên giường vì rất mệt. 
trưa. 
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời - Những câu thơ: Mẹ ơi ! Cô bác xóm làng 
câu hỏi: “ Sự quan tâm chăm sóc của đến thăm; Người cho trứng, người cho 
xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được cam; Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. 
thể hiện qua những câu thơ nào?”
+ Những việc làm đó cho em biết điều + Cho thấy tình làng nghĩa xóm thật đậm 
gì? đà, sâu nặng, đầy nhân ái. 
 Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại 
và trả lời câu hỏi: 
+ Những câu thơ nào trong bài thơ bộc + Nắng mưa từ những ngày xưa
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. 
đối với mẹ? Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ 
- GV giảng cụm từ: Lặn trong đời mẹ những ngày xưa. Những vất vả nơi ruộng 
có nghĩa là những vất vả ruộng đồng đồng vẫn còn hằn in trên khuôn mặt, dáng 
qua ngày tháng đã để lại trong mẹ và người mẹ. 
bây giờ đã làm mẹ ốm.
+ Vậy bài thơ muốn nói với các em + Bài thơ thể hiện Tình cảm yêu thương 
điều gì? sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của 
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 
- GV gọi 3 HS đọc bài. ( HS năng - HS đọc bài. 
khiếu ) - HS đọc theo cặp. 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách - Thi đọc diễn cảm. 
đọc khổ thơ 4, 5. - HS đọc nhẩm khổ thơ. 
- GV đọc mẫu. - Thi đọc thuộc lòng 1 khổ đến cả bài thơ. 
- Nhận xét. 
4. Củng cố; KNS
+ Qua bài thơ em học tập được gì ở 
bạn nhỏ? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình cảm yêu 
+ Nêu ý nghĩa của bài thơ? thương sâu sắc, lòng hiếu thảo và biết ơn 
5. Dặn dò, nhận xét của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng ít 
nhất 1 khổ thơ và xem bài Dế Mèn 
bênh vực kẻ yếu (tiếp theo). 
- Nhận xét tiết học. của biểu thức 3 + a. từng trường hợp. 
- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, 
- GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của + Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi 
a, muốn tính giá trị của biểu thức 3+ a thực hiện tính. 
ta làm như thế nào?
+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được 
được gì? một giá trị của biểu thức 3 + a. 
c) Luyện tập - thực hành 
HĐ2: Cả lớp: - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - HS lên bảng, lớp làm VBT. 
- GV hướng dẫn bài tập mẫu. 
 6 - b với b = 4. 
 Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2
Bài 2a: Viết vào ô trống (theo mẫu)
- GV kẽ lên bảng các bảng số như bài - HS đọc bảng. 
tập 2, SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
GV hướng dẫn cách thực hiện. - HS lên bảng, lớp nháp. 
 a. 
 x 8 30 100
 125+ 125+ 125+ 125+ 
 x 8=133 80=205 100=225
- GV chữa bài và khen ngợi HS. - HS nhận xét bài làm của bảng trên bảng. 
HĐ3: Nhóm. 
Bài 3b: Tính giá trị của biểu thức. - HS làm theo nhóm. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. b. Biểu thức 873 – n. 
- GV hướng dẫn HS theo yêu cầu của Với n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863
đề. Với n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873
4. Củng cố:
- GV củng cố nội dung bài học. 
- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức 
có chứa một chữ. 
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
5. Dặn dò, nhận xét
- HS chuẩn bị bài “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, 
Ngô Quyền, Lê Lợi  đều trải qua vất 
vả, đau thương. Biết được những điều 
đó các em thêm yêu con người Việt 
Nam và Tổ quốc Việt Nam. 
4. Củng cố 
 Đọc ghi nhớ chung. 
5. Dặn dò, nhận xét
- Để học tốt môn lịch sử, địa lý các em 
cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát 
biểu tốt. 
- Xem tiếp bài “Bản đồ” - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ
- Hãy lấy ví dụ về tính cách của - 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ 
nhân vật trong những câu chuyện của mình. 
mà em đã được đọc hoặc nghe. 
Luyện tập: 
 Bài 1 - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo 
- Gọi HS đọc nội dung. dõi. 
 + Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki-ta, Gô- 
+ Câu chuyện ba anh em có những ra, Chi-ôm-ca, bà ngoại. 
nhân vật nào? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 
- Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện - HS tiếp nối nhau tra 3 lời. Mỗi HS chỉ nói về 
và trả lời câu hỏi. 1 nhân vật. 
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Yêu cầu HS thảo luận về tình - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối 
huống để trả lời câu hỏi: nhau phát biểu. 
+ Nếu là người biết quan tâm đến + Nếu là người biết quan tâm đến người 
người khác, bạn nhỏ sẽ làm gì? khác,bạn nhỏ sẽ: chạy lại, nâng em bé dậy, 
( HS năng khiếu ) phủi bụi và bẩn trên quần áo của em, xin lỗi 
 em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp (hoặc 
 về nhà), rủ em cùng chơi những trò chơi 
 khác,
+ Nếu là người không biết quan + Nếu là người biết quan tâm đến người khác, 
tâm đến người khác, bạn nhỏ sẽ bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa, cứ vui 
làm gì? chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả. 
- GV kết luận về hai hướng kể - Suy nghĩ và làm bài độc lập. 
chuyện. Chia lớp thành hai nhóm 
và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện 
theo một hướng. 
- Gọi HS tham gia thi kể. Sau mỗi - 10 HS tham gia thi kể. 
HS kể,GV gọi HS khác nhận xét và 
khen ngợi từng HS. 
4. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại Ghi nhớ. 
- Gọi HS nêu lại tính cách của tùng 
nhân vật. 
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS về nhà viết lại câu 
chuyện mình vừa xây dựng vào vở 
và kể lại cho người thân nghe. 
- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến 
người khác. 
- Nhận xét tiết học. Tiết 1
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I. Mục tiêu 
 - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 1, nắm 
được phương hướng tuần 2.
 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
 - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh.
 - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn 
luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức - Hát.
 2. Các hoạt động
 a) Các tổ trưởng báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các tổ trưởng và lớp trưởng 
 b) Lớp trưởng báo cáo thi đua của lớp. báo cáo thi đua trong tuần.
 - Học sinh tham gia góp ý 
 cho bạn.
 c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: - Lắng nghe giáo viên nhận 
 - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT-KN. xét chung.
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng 
 lực. - Ý kiến phát biểu của HS
 - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm 
 chất.
 - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc 
 tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, 
 - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; 
 học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ 
 tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; 
 - Nề nếp: Xếp hàng; hát;  - Ý kiến phát biểu của HS
 - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; 
 - Tuyên dương; nhắc nhở: 
 + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều 
 thành tích.
 + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc 
 phục...
 - Một số việc khác: 
 3. Công việc tuần tới
 a) Nề nếp
 - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
 - Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy 
 định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. Môn: Kể chuyện Tiết 1
 MÔN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ 
I. Mục tiêu
 - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể). 
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi 
những con người giàu lòng nhân ái. 
 GD:Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra: lũ lụt, (Trực tiếp 
nội dung bài)
II. Đồ dùng dạy - học
 Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. 
 Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe
 HĐ1: GV kể chuyện: 
 - GV kể lần 1: + Câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể ”. 
 - HS nghe. 
 - GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu - Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình. 
 phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, Cầu phúc: Cầu xin được điều tốt cho 
 bâng quơ. Nếu HS không hiểu,GV có thể mình 
 giải thích. Giao long: loài rắn to còn gọi là 
 thuồng luồng. 
 Bà góa: người phụ nữ có chồng bị 
 chết 
 Làm việc thiện: làm điều tốt cho 
 người khác. 
 Bâng quơ: không đâu vào đâu, không 
 tin tưởng. 
 - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh - HS xem tranh. 
 minh họa trên bảng. 
 - Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có 
 HS nắm được cốt truyện. câu trả lời đúng. 
 + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? + Bà không biết đến từ đâu. Trông bà 
 gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, 
 xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng 
 kêu đói. 
 + Mọi người đối xử với bà ra sao? + Mọi người đều xua đuổi bà. 
 + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? + Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy 
 cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại. 
 + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? + Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. 
 Đó không phải là bà cụ mà là một 
 con giao long lớn Môn: Khoa học - Tiết 2
 MÔN: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi 
trường như: lấy vào khí ô- xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các- bô- níc, phân và 
nước tiểu. 
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
 GDBVMT:
 Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức 
ăn, nước uống từ môi trường (Liên hệ bộ phận).
 BTNB áp dụng vào HĐ 1
II. Đồ dùng dạy - học
 - Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. 
 - 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ
 Thức ăn Nước Không khí Phân Nước tiểu Khí các- bô- níc
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra: 
 + Giống như thực vật, động vật, con + Cần thức ăn, nước uống, quần áo, 
 người cần những gì để duy trì sự 
 sống?
 + Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì - HS trả lời tự do theo suy nghĩ của mình. 
 mà con người lấy vào và thải ra hàng 
 ngày?
 GV nhận xét, khen ngợi
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 
 b) Tìm hiểu bài
 HĐ1: Tìm hiểu sự trao đổi chất ở 1. Sự trao đổi chất ở người. 
 người. ( BTNB )
 Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát 
 tranh và thảo luận theo cặp. 
 - Yêu cầu: HS quan sát hình minh - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra 
 hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu câu trả lời đúng. 
 hỏi: 
 + Kể tên những gì có trong hình 1 mà + Ánh sáng, thức ăn, nước uống. 
 con người cần?
 + Ngoài những yếu tố trên ,em hãy kể + Con người cần có không khí nữa. 
 thêm những yếu tố khác cần cho sự 
 sống của con người?
 + Trong sự sống con người lấy từ + Con người lấy từ môi trường thức ăn, 
 môi trường những gì và thải ra môi nước uống, ánh sáng và không khí. Ngoài 
 trường những gì? ra con người thải ra môi trường phân, 
 nước tiểu,khí các- bô- níc, các chất thừa, Môn: Địa lí - Tiết 1
 MÔN: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 
một tỉ lệ nhất định. 
 - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. 
 * Học sinh biết tỉ lệ bản đồ. 
II. Đồ dùng dạy - học
 - Một số bản đồ Việt Nam, thế giới. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 + Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì? + Môn lịch sử và địa lý giúp em biết 
 thiên nhiên và con người VN
 - HS đọc bài học. 
 - GV nhận xét - đánh giá. - HS khác nhận xét. 
 3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Tìm hiểu bài
 *Hoạt động1: Cả lớp: 1. Bản đồ: 
 - GV treo bản đồ thế giới, Việt Nam, khu + HS trả lời: 
 vực..  Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt 
 - Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. trái đất. 
 - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện  Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ 
 trên mỗi bản đồ. hơn của bề mặt trái đất. 
 - GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu 
 trả lời. 
 - KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu 
 vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 
 một tỉ lệ nhất định”. 
 *Hoạt động 2: Cá nhân: 
 - HS qsát h1 và h2 (SGK) và trả lời. - HS trả lời. 
 + Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường + Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ 
 làm như thế nào? tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ. 
 + Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 + Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. 
 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên 
 tường?
 *Hoạt động 3: Nhóm: 2. Một số yếu tố bản đồ: 
 - HS thảo luận theo nhóm. 
 + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Tên bản đồ cho ta biết tên của
 + Trên bản đồ người ta qui định các + Người ta qui định phía trên bản đồ là 
 phương hướng Bắc, nam, đông, tây như hướng Bắc.. 
 thế nào? Môn: Kĩ thuật
 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU - Tiết 1
I. Mục tiêu:
 - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng 
cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng 
vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
 - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước 
dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
 - Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ 
 học tập -Chuẩn bị đồ dùng học tập.
 3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, -HS quan sát sản phẩm.
 khâu, thêu. 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan 
 sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
 * Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi -HS quan sát màu sắc.
 pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi 
 tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất 
 phong phú. -HS kể tên một số sản phẩm được làm 
 +Bằng hiểu biết của mình em hãy kể từ vải.
 tên 1 số sản phẩm được làm từ vải?
 -Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải 
 màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải 
 sợi pha.
 -Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni 
 lông vì những loại vải này mềm, nhũn, 
 khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu. -HS quan sát một số chỉ.
 * Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như 
 sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học. và 
 được nhuộm thành nhiều màu hoặc để 
 trắng.
 -Chỉ khâu thường được quấn thành -HS nêu tên các loại chỉ trong hình 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2016_2017.doc