Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017
- Đọc diễn cảm cả bài. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: - Đoạn 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì hoàn cảnh như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. - Đoạn 2: Tìm chững chi tiết cho thấy chị + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người Nhà Trò rất yếu ớt? bự nhưng phấn mới chưa lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - Đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe + Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương dọa như thế nào? ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Đoạn 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói + Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ hành động: Phản ứng mạnh mẽ, xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích. + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn + Dế Mèn xòe cả hai cánh ra, bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ ” + Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện. Hoạt động 3: H/dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài. đoạn tiêu biểu trong bài: Năm trước ăn hiếp kẻ yếu. - Đọc mẫu đoạn văn. ( HS năng khiếu ) + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Theo dõi, uốn nắn, nhận xét HS + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay 4. Củng cố: KNS - Giúp HS liên hệ bản thân: Em học được Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Dế Mèn có gì ở nhân vật Dế Mèn? Nêu ý nghĩa bài? tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực kẻ yếu, 5. Dặn dò, nhận xét xoá áp bức bất công. - Học bài và Chuẩn bị bài “Mẹ ốm” - Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ”. - Nhận xét tiết học Hoạt động 2: Làm việc với PHT và 2. Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ SGK. có con người cần. . Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. - HS quan sát. - Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc - 5- 6 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS sống hằng ngày của mình? nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, - GV chuyển ý: Để biết con người và các các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu. - Chia nhóm nhận phiếu học tập và làm . Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm việc theo nhóm. nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát phiếu cho từng nhóm. - Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành - 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. vào bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *GV kết luận - Quan sát tranh và đọc phiếu. Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”( BVMT ) - Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi. - Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh + Con người cần: Không khí, nước, ánh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên sáng, thức ăn để duy trì sự sống. mang theo những thứ gì. Các em hãy viết + Con người cần: Nhà ở, trường học, những thứ mình cần mang vào túi. bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, - Chia lớp thành 4 nhóm. các phương tiện để vui chơi, giải trí, - Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 - Lắng nghe, ghi nhớ. phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng - HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn nhóm xem vì sao lại phải mang theo của GV. những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có - Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và đủ: Nước, thức ăn, quần áo. cử đại diện trả lời. - GV nhận xét, khen các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt. 3. Củng cố - dặn dò - GV hỏi: Con người, động vật, thực vật HS trả lời đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó? - Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở người” - GV nhận xét tiết học. bài với nhau. - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS Ví dụ: 3 phân tích số. + HS 1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi + HS 2 viết: 63850 + HS 3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị Tương tự với các số: 91 907. Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy. Số 91 907 gồm 9 chục nghìn, 1 nghìn, 9 trăm, 0 chụch và 7 đơn vị. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và - Cả lớp nhận xét, bổ sung. nhận xét, sau đó nhận xét và khen ngợi HS. HĐ2: Nhóm: Bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc yêu cầu bài tập. a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV hướng dẫn bài mẫu theo SGK. b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị - GV yêu cầu HS tự làm bài. thành các số. - 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở - GV nhận xét và khen ngợi. - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của 4. Củng cố - Dặn dò bạn. - Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích - Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, - HS cả lớp. tròn nghìn - Chuẩn bị bài: Ôn tập - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. - HS phân tích cấu tạo của tiếng theo yêu -Yêu cầu HS phân tích các tiếng. cầu - GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS + HS lên chữa bài lên chữa bài. Tiếng Âm đầu Vần Thanh ơi ơi ngang thương th ương ngang .......... + Tiếng do những bộ phận nào tạo + Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh thành? Cho ví dụ. tạo thành. Ví dụ (HS nêu) + Trong tiếng bộ phận nào không thể + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh thiếu? không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể + Bộ phận nào có thể thiếu? thiếu. - Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. - Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm - Đọc thầm. phần Ghi nhớ trong SGK HĐ 2: Thực hành: Bài 1: Phân tích - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS phân tích vào vở nháp. - Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 - HS lên chữa bài. tiếng. - Gọi các bàn lên chữa bài Tiếng Âm đầu Vần Thanh nhiễu nh iêu ngã điều đ iêu huyền ............ - Nhận xét bài làm của HS Bài 2: Giải câu đố. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố. - Suy nghĩ. - Gọi HS trả lời và giải thích - HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời đúng: Đó là chữ sao, vì để nguyên là ông - Nhận xét về đáp ứng. sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, 3. Củng cố – Dặn dò ao là chỗ cá bơi hằng ngày. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ và làm bài tập, Chuẩn bị bài: “Luyện tập về cấu tạo của tiếng” - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm tương tự bài 3. (hoặc nhóm đôi) b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. 4. Củng cố - Dặn dò - Tính nhẩm. - HS cả lớp. - So sánh các số. - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài tiết sau. - GV nhận xét tiết học. Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. - Nhận xét, chữa bài trên bảng của bạn. - Chữa bài vào SGK. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 3: Giải đáp câu đố. - GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Lời giải: cái la bàn. - Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp, giơ tay báo hiệu khi xong để - Lời giải: hoa ban. GV chấm bài. - Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải. - Nhận xét về lời giải đúng. - GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn. b) Tiến hành tương tự như phần a 4. Củng cố – dặn dò - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b vào vở. HS nào viết xấu, sai 5 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và Chuẩn bị bài sau. - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng. - GV ghi nhanh câu trả lời của HS. - Kết luận: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc, có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh họa cho nội dung này. HĐ2: Luyện tập: Bài 1 - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. + Bài văn không có nhân vật. - Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của + Bài văn không có sự kiện nào xảy ra. mình. Các HS khác và GV có thể đặt câu ... hỏi để tìm hiểu rõ nội dung. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu nhớ. chuyện các em vừa kể. 3. Củng cố - dặn dò - Gọi HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. - 4 đến 5 HS lấy ví dụ: - Chuẩn bị bài: Nhân vật trong chuyện. + Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật, - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. có các sự kiện và có ý nghĩa câu - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập chuyện. của HS. + Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: có nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, câu chuyện về Nhà Trò làm Dế Mèn bất bình. Ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. + Truyện Cây Khế: có nhân vật người anh, người em, con chim, câu chuyện về lòng tham và tính ích kỉ của người anh. Ý nghĩa câu chuyện là khuyên ta nên sống ngay thẳng, thật thà. thức trong từng trường hợp. - HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ. - GV nhận xét tiết học. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc to trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng. - Nhận xét và lời giải đúng là: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau là: loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh nghênh. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là: choắt – thoắt. + Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh. Bài 4 + Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là - HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có 2 tiếng bắt vần với nhau? (HS năng lời giải đúng: 2 tiếng bắt vần với nhau là khiếu) 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Lắng nghe. - Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau - giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Ví dụ: + Lá trầu khô giữa cơi trầu - Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. đã học có các tiếng bắt vần với nhau. + Cánh màn khép lỏng cả ngày (HS năng khiếu) Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Bài 5 - 1 HS đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài. - Hướng dẫn HS cách tìm tiếng : Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út. + Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng. Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút + Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ thành chữ ú. đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối. Dòng 3, 4: Để nguyên thì là chữ bút. - GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò - GV củng cố ND bài học. - Hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ? - HS học bài và Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm mẹ, mẹ nằm trên giường vì rất mệt. trưa. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời - Những câu thơ: Mẹ ơi ! Cô bác xóm làng câu hỏi: “ Sự quan tâm chăm sóc của đến thăm; Người cho trứng, người cho xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được cam; Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. thể hiện qua những câu thơ nào?” + Những việc làm đó cho em biết điều + Cho thấy tình làng nghĩa xóm thật đậm gì? đà, sâu nặng, đầy nhân ái. Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Những câu thơ nào trong bài thơ bộc + Nắng mưa từ những ngày xưa lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. đối với mẹ? Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ - GV giảng cụm từ: Lặn trong đời mẹ những ngày xưa. Những vất vả nơi ruộng có nghĩa là những vất vả ruộng đồng đồng vẫn còn hằn in trên khuôn mặt, dáng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ và người mẹ. bây giờ đã làm mẹ ốm. + Vậy bài thơ muốn nói với các em + Bài thơ thể hiện Tình cảm yêu thương điều gì? sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của HĐ3: Luyện đọc diễn cảm bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - GV gọi 3 HS đọc bài. ( HS năng - HS đọc bài. khiếu ) - HS đọc theo cặp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách - Thi đọc diễn cảm. đọc khổ thơ 4, 5. - HS đọc nhẩm khổ thơ. - GV đọc mẫu. - Thi đọc thuộc lòng 1 khổ đến cả bài thơ. - Nhận xét. 4. Củng cố; KNS + Qua bài thơ em học tập được gì ở bạn nhỏ? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình cảm yêu + Nêu ý nghĩa của bài thơ? thương sâu sắc, lòng hiếu thảo và biết ơn 5. Dặn dò, nhận xét của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ và xem bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. của biểu thức 3 + a. từng trường hợp. - GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, - GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của + Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi a, muốn tính giá trị của biểu thức 3+ a thực hiện tính. ta làm như thế nào? + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được được gì? một giá trị của biểu thức 3 + a. c) Luyện tập - thực hành HĐ2: Cả lớp: - HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - HS lên bảng, lớp làm VBT. - GV hướng dẫn bài tập mẫu. 6 - b với b = 4. Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2 Bài 2a: Viết vào ô trống (theo mẫu) - GV kẽ lên bảng các bảng số như bài - HS đọc bảng. tập 2, SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn cách thực hiện. - HS lên bảng, lớp nháp. a. x 8 30 100 125+ 125+ 125+ 125+ x 8=133 80=205 100=225 - GV chữa bài và khen ngợi HS. - HS nhận xét bài làm của bảng trên bảng. HĐ3: Nhóm. Bài 3b: Tính giá trị của biểu thức. - HS làm theo nhóm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. b. Biểu thức 873 – n. - GV hướng dẫn HS theo yêu cầu của Với n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863 đề. Với n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873 4. Củng cố: - GV củng cố nội dung bài học. - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? 5. Dặn dò, nhận xét - HS chuẩn bị bài “Luyện tập” - Nhận xét tiết học Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người Việt Nam và Tổ quốc Việt Nam. 4. Củng cố Đọc ghi nhớ chung. 5. Dặn dò, nhận xét - Để học tốt môn lịch sử, địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt. - Xem tiếp bài “Bản đồ” - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ - Hãy lấy ví dụ về tính cách của - 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ nhân vật trong những câu chuyện của mình. mà em đã được đọc hoặc nghe. Luyện tập: Bài 1 - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo - Gọi HS đọc nội dung. dõi. + Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki-ta, Gô- + Câu chuyện ba anh em có những ra, Chi-ôm-ca, bà ngoại. nhân vật nào? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện - HS tiếp nối nhau tra 3 lời. Mỗi HS chỉ nói về và trả lời câu hỏi. 1 nhân vật. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận về tình - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối huống để trả lời câu hỏi: nhau phát biểu. + Nếu là người biết quan tâm đến + Nếu là người biết quan tâm đến người người khác, bạn nhỏ sẽ làm gì? khác,bạn nhỏ sẽ: chạy lại, nâng em bé dậy, ( HS năng khiếu ) phủi bụi và bẩn trên quần áo của em, xin lỗi em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp (hoặc về nhà), rủ em cùng chơi những trò chơi khác, + Nếu là người không biết quan + Nếu là người biết quan tâm đến người khác, tâm đến người khác, bạn nhỏ sẽ bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa, cứ vui làm gì? chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả. - GV kết luận về hai hướng kể - Suy nghĩ và làm bài độc lập. chuyện. Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng. - Gọi HS tham gia thi kể. Sau mỗi - 10 HS tham gia thi kể. HS kể,GV gọi HS khác nhận xét và khen ngợi từng HS. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại Ghi nhớ. - Gọi HS nêu lại tính cách của tùng nhân vật. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe. - Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác. - Nhận xét tiết học. Tiết 1 SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. Mục tiêu - HS nhận xét những ưu điểm, những hạn chế về các hoạt động trong tuần 1, nắm được phương hướng tuần 2. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Rèn luyện kĩ năng tự quản cho học sinh. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân; Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Các hoạt động a) Các tổ trưởng báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các tổ trưởng và lớp trưởng b) Lớp trưởng báo cáo thi đua của lớp. báo cáo thi đua trong tuần. - Học sinh tham gia góp ý cho bạn. c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: - Lắng nghe giáo viên nhận - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT-KN. xét chung. - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực. - Ý kiến phát biểu của HS - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất. - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; - Nề nếp: Xếp hàng; hát; - Ý kiến phát biểu của HS - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Tuyên dương; nhắc nhở: + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều thành tích. + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. Môn: Kể chuyện Tiết 1 MÔN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. GD:Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra: lũ lụt, (Trực tiếp nội dung bài) II. Đồ dùng dạy - học Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe HĐ1: GV kể chuyện: - GV kể lần 1: + Câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể ”. - HS nghe. - GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu - Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình. phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, Cầu phúc: Cầu xin được điều tốt cho bâng quơ. Nếu HS không hiểu,GV có thể mình giải thích. Giao long: loài rắn to còn gọi là thuồng luồng. Bà góa: người phụ nữ có chồng bị chết Làm việc thiện: làm điều tốt cho người khác. Bâng quơ: không đâu vào đâu, không tin tưởng. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh - HS xem tranh. minh họa trên bảng. - Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có HS nắm được cốt truyện. câu trả lời đúng. + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? + Bà không biết đến từ đâu. Trông bà gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói. + Mọi người đối xử với bà ra sao? + Mọi người đều xua đuổi bà. + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? + Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại. + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? + Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn Môn: Khoa học - Tiết 2 MÔN: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô- xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các- bô- níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường (Liên hệ bộ phận). BTNB áp dụng vào HĐ 1 II. Đồ dùng dạy - học - Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. - 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn Nước Không khí Phân Nước tiểu Khí các- bô- níc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: + Giống như thực vật, động vật, con + Cần thức ăn, nước uống, quần áo, người cần những gì để duy trì sự sống? + Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì - HS trả lời tự do theo suy nghĩ của mình. mà con người lấy vào và thải ra hàng ngày? GV nhận xét, khen ngợi 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Tìm hiểu sự trao đổi chất ở 1. Sự trao đổi chất ở người. người. ( BTNB ) Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - Yêu cầu: HS quan sát hình minh - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu câu trả lời đúng. hỏi: + Kể tên những gì có trong hình 1 mà + Ánh sáng, thức ăn, nước uống. con người cần? + Ngoài những yếu tố trên ,em hãy kể + Con người cần có không khí nữa. thêm những yếu tố khác cần cho sự sống của con người? + Trong sự sống con người lấy từ + Con người lấy từ môi trường thức ăn, môi trường những gì và thải ra môi nước uống, ánh sáng và không khí. Ngoài trường những gì? ra con người thải ra môi trường phân, nước tiểu,khí các- bô- níc, các chất thừa, Môn: Địa lí - Tiết 1 MÔN: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. * Học sinh biết tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học - Một số bản đồ Việt Nam, thế giới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì? + Môn lịch sử và địa lý giúp em biết thiên nhiên và con người VN - HS đọc bài học. - GV nhận xét - đánh giá. - HS khác nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài *Hoạt động1: Cả lớp: 1. Bản đồ: - GV treo bản đồ thế giới, Việt Nam, khu + HS trả lời: vực.. Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt - Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. trái đất. - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ trên mỗi bản đồ. hơn của bề mặt trái đất. - GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. *Hoạt động 2: Cá nhân: - HS qsát h1 và h2 (SGK) và trả lời. - HS trả lời. + Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường + Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ làm như thế nào? tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ. + Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 + Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường? *Hoạt động 3: Nhóm: 2. Một số yếu tố bản đồ: - HS thảo luận theo nhóm. + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Tên bản đồ cho ta biết tên của + Trên bản đồ người ta qui định các + Người ta qui định phía trên bản đồ là phương hướng Bắc, nam, đông, tây như hướng Bắc.. thế nào? Môn: Kĩ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU - Tiết 1 I. Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm. - Một số sản phẩm may, khâu ,thêu. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập -Chuẩn bị đồ dùng học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, -HS quan sát sản phẩm. khâu, thêu. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu. * Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi -HS quan sát màu sắc. pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. -HS kể tên một số sản phẩm được làm +Bằng hiểu biết của mình em hãy kể từ vải. tên 1 số sản phẩm được làm từ vải? -Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. -Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu. -HS quan sát một số chỉ. * Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng. -Chỉ khâu thường được quấn thành -HS nêu tên các loại chỉ trong hình
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2016_2017.doc