Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
Thứ hai, ngày 5 tháng 5 năm 2019 Môn: Tập đọc Tiết97-98: Bóp nát quả cam I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các câu CH 1, 2, 4, 5) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. KNS - Đảm nhận trách nhiệm - Kiên định lập trường III. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. - HS: SGK. IV. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) HS đọc lại bài: Tiếng chổi tre và TLCH GV - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả nêu lớp nghe và nhận xét. GV nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Bóp nát quả cam Phát triển các hoạt động (67’) ❖ Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu - Theo dõi và đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ. GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: +Đọc từng câu: Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được +Đọc từng đoạn: gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người +HS đọc từ chú giải. lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống +HS đọc trong nhóm. bến.//Ta xuống xin bệ kiến Vua, không +Thi đọc giữa các nhóm. kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). - Gv nhận xét tuyên dương. Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// ❖ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với - Giặc giả vờ mượn đường để xâm Trang2 - Các em đã được học đến số - Số 1000. nào? - Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. Phát triển các hoạt động (27’) ❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau Bài 1:Dòng 1,2,3 đó cho HS tự làm bài. Ghi kết quả vào bảng con-1 học sinh lên bảng viết. - Nhận xét bài làm của HS. 915, 695, 714, 250, 371,900 Bài 2: - Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần Bài 2: a,b a, sau đó cho HS đọc tiếp a. các dãy số này và giới thiệu: 380 381 382 383 384 385 386 387 388 389 390 Đây là dãy số tự nhiên liên b. 500 501 502 503 504 505 506 507 508 509 510 tiếp từ 380 đến 390. - Yêu cầu HS tự làm các phần - Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, còn lại và chữa bài. 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Bài 4: Bài 4: - Hãy nêu yêu cầu của bài tập. Làm bảng con -2học sinh lên bảng làm- Nhận xét. - Chữa bài 327 > 299 631< 640 465 < 700 909 = 902+7 534 = 500 + 34 708 < 807 Bài 5: Bài 5: - Đọc từng yêu cầu của bài và .Số bé nhất có 3 chữ số : 100 yêu cầu HS viết số vào bảng b.Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 con. c.Số liền sau số: 999 là 1000 - Nhận xét bài làm của HS. BT: Tính 111 + 4 x 5 + 222 + 10 : 2 = 111 + 20 + 222 + 5 = 131 + 227 = 358 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Chuẩn bị: ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. Thể dục Bài : 65 GV chuyên ------------------------ Trang4 Đoạn 1 - Bức tranh vẽ những ai? - Trần Quốc Toản và lính canh. - Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao? - Rất giận dữ. - Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy? - Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta. Đoạn 2 - Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính - Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng canh? đến trưa mà vẫn không được gặp Vua. - Quốc Toản gặp Vua để làm gì? - Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”. - Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, - Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, nói gì? tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại. Đoạn 3 - Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy. - Trần Quốc Toản nói gì với Vua? - Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh! - Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản? - Vua nói: - Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen. - Vua ban cho cam quý. Đoạn 4 - Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt - Vì trong tay Quốc Toản quả cam ngạc nhiên? còn trơ bã. - Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam? - Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể theo vai. - 3 HS kể theo vai (người dẫn - Gọi HS nhận xét bạn. chuyện, Vua, Trần Quốc Toản). - Gọi 2 HS kể toàn truyện. - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - 2 HS kể. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử. - Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi. - Nhận xét tiết học. Trang6 - Yêu cầu HS viết từ khó. - 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới - Chỉnh sửa lỗi cho HS. lớp viết vàobảng con. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Nhận xét ❖ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc lại bài làm. - Lời giải. - Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau: Lượm. Nhận xét tiết học. Môn: Toán Tiết162: Ôn tập về các số trong phạm 1000 (TT) I. Mục tiêu - Biết đọc viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - BT: Bài 1, Bài 2, Bài 3 II. Chuẩn bị - GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Sửa bài 5. - 3HS sửa bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) ❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự Bài 1: làm bài. a – 939 , b – 650 , c – 745 , d – 307 - Nhận xét bài làm của HS. e – 484 , g – 125 , h – 596 , I - 811 Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Bài 2: Bài 2: - Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy a. 842 = 800 + 40 + 2 Trang8 - Hướng dẫn các bước : vòng đeo tay theo nhóm. + Bước 1 : Cắt giấy. + Bước 1 : Cắt giấy. + Bước 2 : Cắt dán, dây xúc xích, vòng đeo + Bước 2 : Cắt dán dây xúc xích, tay . vòng đeo tay + Bước 3 : Dán dây xúc xích, vòng đeo tay + Bước 3 : Dán dây xúc xích, . vòng đeo tay . - Thực hành tập cắt giấy, gấp, và dán. Nhận xét. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. - Trưng bày sản phẩm. ❖ Hoạt động 2 : Thi khéo tay làm đồ chơi. - Yêu cầu Học sinh tự làm đồ chơi theo ý - Chia 2 đội thi tự làm đồ chơi thích. thep ý thích. - Nhận xét, đánh giá đội nào có nhiều đồ chơi trưng bày đẹp là đội thắng cuộc . 3. Nhận xét – Dăn dò. - Về ôn lại sản phẩm - GV nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 7 tháng 5 năm 2019 Môn: Tập đọc Tiết99: Lượm I. Mục tiêu - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ . Biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (Trả lời được cc cu hỏi trong SGK, thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung - 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu bài tập đọc Bóp nát quả cam hỏi. - Nhận xét HS. 3. Bài mới - Bạn nhận xét. Giới thiệu: (1’) - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là Lượm, một chú bé liên lạc rất dũng cảm của quân ta. Mặc dù tuổi nhỏ nhưng Lượm đã đóng góp rất tích cực cho công tác chống giặc ngoại xâm ở nước ta. Nhắc đến Trang10 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Cho HS từ trái nghĩa. - 4 HS. - Nhận xét HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được. Phát triển các hoạt động (27’) ❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tìm những từ chỉ nghề nghiệp - Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ. của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. - Quan sát và suy nghĩ. - Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề - Làm công nhân. gì? - Vì sao con biết? - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. - Gọi HS nhận xét. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; - Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán - Nhận xét HS. hàng. Bài 2 Bài 2 - Tìm thêm những từ ngữ chỉ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài. nghề nghiệp khác mà em biết. - Nhận xét HS. - HS làm bài theo yêu cầu. VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ Bài 3 xây,.. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Bài 3 - Yêu cầu HS tự tìm từ. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp - Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng. theo dõi bài trong SGK. - Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh - Từ cao lớn nói lên điều gì? dũng. - Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải - Cao lớn nói về tầm vóc. là từ chỉ phẩm chất. Bài 4 Bài 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng viết câu của mình. - Đặt một câu với từ tìm được - Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng. trong bài 3. Trang12 90 – 30 = 60 500 + 300 =800 - Nhận xét bài làm của HS. 80 - 70 = 10 700 – 400 = 300 Bài 2: Bài 2:(1,2,4) - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm 34 68 968 bài. 62 25 503 96 43 465 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. 64 72 90 - Nhận xét bài của HS. 18 36 38 82 36 52 765 286 600 315 701 99 450 585 699 Bài 3: Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có bao nhiêu HS gái? - Có 265 HS gái. - Có bao nhiêu HS trai? - Có 224 HS trai. - Làm thế nào để biết tất cả trường có - Thực hiện phép tính cộng số HS bao nhiêu HS? gái và số HS trai với nhau. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Bài giải - Chữa bài HS. Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 (HS) Đáp số: 449 HS. BT: Tính 333 + 4 x 5 - 222 + 2 : 2 = 333 + 20 - 222 + 1 = 132 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Chuẩn bị: ôn tập phép cộng, trừ (TT) - Nhận xét tiết học Môn: Tự nhiên xã hội Tiết33: Mặt Trăng và các vì sao PHT soạn giảng --------------------------------------- Môn : Nhạc Bài :Dành cho địa phương Gv chuyên Trang14 g) Nhận xét ❖ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm. - Đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của - Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS bạn. dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng GV kết luận về lời giải đúng. Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa Bài 3 cư xử; lịch sử - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút Bài 3 cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm Thi tìm tiếng theo yêu cầu. và làm. b. gỗ lim/ liêm khiết - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả nhịn ăn/ tím nhiệm thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ xin việc/ chả xiên và đúng sẽ thắng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán Tiết164: Ôn tập về phép cộng và trừ (TT) I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có 3 chữ số. - Biết giải tóan về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng của một tổng. - BT: 1(Cột1,3); Bài 2(cột 1,3); Bài 3; Bài 5 II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Sửa bài 4. - HS sửa bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) ❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Trang16 - HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 - HS viết bảng con. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS nêu câu ứng dụng. - Viết : Quân dân một lòng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - GV nhận xét, con. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) ❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. • Gắn mẫu chữ V kiểu 2 - HS quan sát - Chữ V kiểu 2 cao mấy li? - 5 li. - Viết bởi mấy nét? - 1 nét - GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2). - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút - HS tập viết trên bảng con ở đường kẽ 6. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. ❖ Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. - HS đọc câu 2. Quan sát và nhận xét: - V , N, h, y : 2,5 li Trang18 - Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác. Phát triển các hoạt động (27’) ❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu của bài. - Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ - Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị những ai? Họ đang làm gì? ốm nằm trên giường, 1 bạn đến - Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng thăm bạn bị ốm. đã nói gì? - Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi - Lời nói của bạn áo hồng là một lời an rồi. ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS - Bạn nói: Cảm ơn bạn. bị ốm đã nói thế nào? - Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: - Khen những HS nói tốt. Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./ Bài 2 Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làmgì? - Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. - Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo bài. dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. - Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” - Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: tình huống này. Vậy khi được cô giáo Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều thế nào? hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./ - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường từng tình huống. tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ - Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. nó./ - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày Trang20 Sửa bài 4, - HS sửa bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) ❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS 2x8=16 3x9=27 4x5=20 18 : 3 = 6 tự làm bài. 5x6=30 12:2=6 12:3=4 45 : 5 = 9 Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con 12:4=3 15:5=3 2x9=18 40 : 4 = 10 tính. 5x7=35 5x8=40 3x6=18 20 : 2 =10 - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm 4 x 6 + 16 = 24 + 16 bài. = 40 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của 20 : 4 x 6 = 5 x 6 từng biểu thức trong bài. = 30 - Nhận xét bài của HS Bài 3 Bài 3: 1-2 học sinh đọc đề bài, học sinh giải - Gọi 1 HS đọc đề bài. vào vở-1học sinh lên bảng giải - Chữa bài HS. Bài giải Số học sinh lớp 2A có là: 3 x 8=24( học sinh) Đáp số: 24 học sinh Bài 5 Bài 5: x : 3 = 5 5 x x = 35 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? x = 5 x 3 x = 35:5 - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm x =15 x = 7 của mình. - - BT: Tính 9 00 + 5 x 6 - 700 + 10 x 2 = 900 + 30 - 700 + 20 = 250 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Chuẩn bị: ôn tập về phép nhân và phép chia (TT). - Nhận xét tiết học ------------------------- Môn: Sinh hoạt tập thể Tiết: 33 I. Mục tiêu: - Tổng kết các hoạt động diễn ra trong tuần. Trang22 - GV nhận xét tiết học. Duyệt PHT Trang24
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_duong_chi_t.doc