Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn

doc 25 Trang Bình Hà 17
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
 Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2019
 Môn: Tập đọc
 Tiết 82-83: Kho báu
I. Mục tiêu
Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý.
Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm 
no hạnh phúc ( TLCH 1,2,3,5)
KNS:
- Xác định giá trị bản thân.
- Biết lắng nghe tích cực khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc 
 và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 1. Khởi động (1’) - Hát
 2. Bài cũ (3’)
 - Ôn tập giữa HK2.
 3. Bài mới 
 Giới thiệu: (1’)
 - Sau bài kiểm tra giữa kì, các con sẽ bước vào 
 tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
 - Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: - Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm 
 Tranh vẽ cảnh gì? bên cạnh đống lúa cao ngất.
 - Hai người đàn ông trong tranh là những người 
 rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ 
 họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta 
 cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu. 
 Phát triển các hoạt động (67’)
  Hoạt động 1: Luyện đọc 
 GV đọc mẫu - Theo dõi và đọc thầm theo.
 - Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ.
 +Đọc từng câu: + Các từ đó là: quanh năm, hai sương 
 +Đọc từng đoạn: một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, 
 +HS đọc từ chú giải. dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão 
 +HS đọc trong nhóm. huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của 
 +Thi đọc giữa các nhóm. ăn của để,
 - GV nhận xét tuyên dương. + Đoạn 1: Ngày xưa  một cơ ngơi 
 đàng hoàng.
 + Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi 
 ngày một già yếu  các con hãy đào 
 lên mà dùng.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
 Trang2 II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) 
Sửa bài - HS lên bảng thực hiện, HS 
 Số tờ báo của mỗi tổ là: dưới lớp làm vào nháp.
 28 : 4 = 7 (tờ báo)
 Đáp số: 7 tờ báo
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành
 Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). Bài 1: 
- GV nhận xét 2 x 9 = 18 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20
 18 : 2 = 9 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5
 18 : 9 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4
Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các Bài 2
biểu thức. 4 x 4 + 8 = 16 + 8
 GV nhận xét = 24
 3 x 10 – 14 = 30 – 15
 = 15
 2 : 2 x 0 = 1 x 0
 = 0
 0 : 4 + 6 = 0 + 6
 Bài 3 = 6
- HS chọn phép tính rồi tính Bài 3
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
 Số nhóm học sinh là
 12 : 4 = 3 (nhóm)
 Đáp số: 3 nhóm
 BT:
 4 x 1 x 1 : 1 =?
 A. 4
 B. 15
 C. 115
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 Bài 55 
 GV chuyên
 ------------------------------
 Trang4 - Tương tự đoạn 2, 3. hoàng.
 b) Kể lại toàn bộ câu chuyệnHS khá,giỏi.
 - Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện. - Mỗi HS kể lại một đoạn.
 - Gọi các nhóm lên thi kể. - Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi 
 - Chọn nhóm kể hay nhất. HS kể 1 đoạn.
 - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu 
 4. Củng cố – Dặn dò (3’) chuyện.
 - Dặn HS về nhà tập kể lại truyện 
 - Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
 - Nhận xét giờ học
 Môn: Chính tả( NV)
 Tiết 55: Kho báu 
I. Mục tiêu
 Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 Làm được BT2,3 a / b hoặc BT do GV sọan.
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
 - HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 1. Khởi động (1’) - Hát
 2. Bài cũ(3’) 
 - Ôn tập giữa HK2
 3. Bài mới 
 Giới thiệu: (1’)
 - Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn 
 trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân 
 biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. 
 Phát triển các hoạt động (27’)
  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
 a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
 - Đọc đoạn văn cần chép.
 - Nội dung của đoạn văn là gì? - Nói về sự chăm chỉ làm lụng của 
 hai vợ chồng người nông dân.
 - Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày 
 sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến 
 lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại 
 trồng khoai, trồng cà.
 b) Hướng dẫn cách trình bày
 - Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu.
 - Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử - Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
 dụng? - Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu 
 - Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? câu.
 Trang6 3. Bài mới Đáp số: 3 học sinh
Giới thiệu: (1’)
- Các em đã được học đếm số nào? Số 100.
- Từ giờ học này, chúng ta sẽ tiếp tục học đến các 
 số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vi 
 1000. Bài học đầu tiên trong phần này là Đơn 
 vị, chục, trăm, nghìn.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: ôn tập về đơn vị, chục và
trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học - Có 1 đơn vị.
trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự 
như trên. - Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
- 10 đơn vị còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục - 1 chục bằng 10 đơn vị.
 và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 
 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần Nêu: 1 chục = 10; 2 chục = 20; . . . 
 đơn vị. 10 chục =100.
- 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết lên bảng 10 chục = 100.
 Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
 a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: - 10 chục bằng 1 trăm.
Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí 
gắn hình vuông biểu diễn 100. - Có 1 trăm.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có 
mấy trăm. - Viết số 100.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta 
dùng số 2 trăm, viết 200. - Có 2 trăm.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông - Một số HS lên bảng viết.
như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . . - HS viết vào bảng con: 200.
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? - Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Những số này được gọi là những số tròn trăm. - Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối 
b. Giới thiệu 1000. cùng.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy -Có 10 trăm.
trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - HS quan sát và nhận xét: Số 1000 
 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 
- HS đọc và viết số 1000. đứng liền nhau.
- 1 chục bằng mấy đơn vị? - 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 trăm bằng mấy chục? - 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng mấy trăm? - 1 nghìn bằng 10 trăm.
 Trang8 Bước 2: Làm mặt đồng hồ
- Gấp một nan giấylàm mặt đồng hồ vào 3 - HS theo dõi
ô.
- Gấp cuốn tiếp cho đến hết.
Bước 3; Gài dây đeo đồng hồ.
- Gài một nan giấy làm dây đeo vào khe 
giữa của các nếp gấp
- Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt 
đồng hồ rồi luồn qua đầu nan qua khe khác 
ở phía trên khe vừa gài.
- Dán nối hai đầu nan 8 ô để giữ dây đồng 
hồ.
Bước 4: vẽ kim và số đồng hồ
- Hướng dẫn HS lấy 4 điểm chính 3,6,9,12 
và chấm các điểm chỉ giờ khác.
- Vẽ kim ngắn chỉ giờ , kim dài chỉ phút.
- Gài dây đeo vào mặt đồng hồ, gài đầu 
dây thừa qua đai được chiếc đồng hồ hoàn 
chỉnh.
Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
- GV cho HS trưng bày sản phẩm -Trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố -.Dặn dò: 3’ 
Chuẩn bị: Làm vòng đeo tay.T1
 Nhận xét tiết học
 Thứ tư, ngày 3 tháng 4 năm 2019
 Môn: Tập đọc
 Tiết 84: Cây dừa
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
 - Hiểu ND: cây dừa giống nhu con người , biết gắn bó với đất trời, thiên nhiên (TLCH 1,2, 
thuộc 8 dòng thơ đầu
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 1. Khởi động (1’) - Hát
 2. Bài cũ (3’) 
 - Gọi HS lên đọc lại bài Kho báu và TLCH 3 đến 5 HS đọc.
 GV nêu.
 - Nhận xét HS. 
 3. Bài mới 
 Giới thiệu: (1’)
 Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Cây - Theo dõi, quan sát.
 dừa là một loài cây gắn bó mật thiết với cuộc 
 sống của đồng bào miền Trung, miền Nam 
 nước ta. Bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ 
 Trang10 Môn: Luyện từ
 Tiết28: Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: để làm gì? 
I. Mục tiêu
 Nêu được một số từ ngữ về cây cối ( BT1)
 Biết đặt và TLCH với cụm từ Để làm gì?(BT2) ; và điền đúng chấm, dấu phẩy vào đoạn 
văn có chỗ trống (BT3).
II. Chuẩn bị
 - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 1. Khởi động (1’) - Hát
 2. Bài cũ (3’)
 - Ôn tập giữa HK2.
 3. Bài mới 
 Giới thiệu: (1’)
 - Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH:Để 
 làm gì? 
 Phát triển các hoạt động (27’)
  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
 Bài 1 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
 - GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài .
 cây nhất giữ lại bảng. Đại diện trình bày kết quả lên bảng.
 - Gọi HS đọc tên từng cây. Cây 
 - Có những loài cây vừa là cây bóng mát, lương Cây Cây 
 Cây Cây 
 vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như thực, ăn bóng 
 lấy gỗ hoa
 cây: mít, nhãn thực quả mát
 phẩm
 Lúa, Cam, Xoan, Bàng, Cúc, 
 ngô, quýt, lim, phượng, đào, 
 sắn xoài, sến, vĩ, đa, hồng, 
 khoai dâu, thông, si, bằng huệ, 
 lang, táo, tre, lăng, xà sen, 
 đỗ, lạc, đào, mít cừ, súng, 
 vừng, ổi, na, nhãn thược 
 rau mơ, dược
 muống, mận, 
 bắp trứng 
 cải, su gà, sầu 
 hào, cà riêng, 
 rốt, thanh 
 dưa long
 chuột, 
 dưa 
 gang, 
 bí đỏ, 
 bí đao, 
 Trang12  Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn 
trăm.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và -Có 200
hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình - 1 HS lên bảng viết số: 200.
biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn - Có 300 ô vuông.
1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học 
trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình 
biểu diễn. - 1 HS lên bảng viết số 300.
- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều 
ô vuông hơn? - 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? - 300 lớn hơn 200.
- 200 và 300 số nào bé hơn? - 200 bé hơn 300.
- Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng 
trống của: con. 200 200
200 . . . 300 và 300 . . . 200
- Tiến hành tương tự với số 300 và 400 - Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra 
 kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn 
 300. 300 300.
 - 400 lớn hơn 200, 200 bé hơn 400. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số 400 > 200; 200 < 400.
 nào lớn hơn? Số nào bé hơn? - 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 
- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? 500 > 300; 300 < 500.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. Bài 2:
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. 100 300
 300 > 200. 700< 800
 500 > 400, 900 = 900
 700 500
 500 = 500 900< 1000
Bài 3: Bài 3: Số ?
- Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 
theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 100 200 300
- Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và yêu 
cầu HS suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu 
trên tia số. 400 500
 800 700 600
 0
 900 1000
 Trang14 - GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. - Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại 
 bài.
 - Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của - Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả 
cây dừa? dừa, ngọn dừa.
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì? - HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
 Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc 
 lược chải vào mây xanh. 
 Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật 
 để gọi trăng.
 Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
 Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ 
 rượu.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng? - 8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng? - Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có mấy tiếng? -Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết 
lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
- Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn? - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết. - tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Nhận xét 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a Bài a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài.
- Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 Tên cây bắt đầu Tên cây bắt đầu 
nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. bằng s bằng x
- Tổng kết trò chơi. sắn, sim, sung, xoan, xà cừ, xà 
- Cho HS đọc các từ tìm được. si, sen, súng, nu, xương rồng, 
 sâm, sấu, sậy, 
Bài 3 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc bài thơ. - Đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
riêng? theo.
 - Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây 
- Tên riêng phải viết ntn? Bắc, Điện Biên.
- Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong - Tên riêng phải viết hoa.
bài cho đúng chính tả. - 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết 
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, vào Vở bài tập.
sau đó nhận xét HS. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Nhận xét tiết học.
 Trang16 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 
200.
 Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- Gắn lên bảng hình biểu diên 110 và hỏi: Có bao - Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng 
nhiêu hình vuông? viết số 110.
- Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: - Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng 
Có bao nhiêu hình vuông? viết số 120.
- 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có - 120 hình vuông nhiều hơn 110 hình 
nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 
hơn. hình vuông.
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? - 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống. - Điền dấu để có: 110 < 120; 
- Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc 120>110.
so sánh 110 hình vuông và 120 hình vuông như 
trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số 
cùng hàng của hai số với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120. - Chữ số hàng trăm cũng là 1.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với - 2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2.
nhau.
- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, - 120 120.
hay 110 bé hơn 120 và viết 110 < 120.
- Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng 
hàng để so sánh 120 và 130.
 Hoạt động 3: Thực hành.
 Bài 1: Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, V .số Đ. số V. sô’ Đ. số
1 HS đọc số để HS còn lại viết số. 110 Một 190 Một 
- Nhận xét HS. trăm tram 
 mười chín 
 mươi
 130 Một 120 Một 
 trăm trăm 
 ba hai 
 mươi mươi
 150 Một 160 Một 
 trăm trăm 
 năm sáu
 mươi mươi
 170 Một 140 Một 
 trăm trăm 
 bảy bốn
 mươi mươi
 180 Một 200 Hai 
 trăm trăm 
 tám
 mươi
 Bài 2: Bài 2
- Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó 
 Trang18 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 • Gắn mẫu chữ Y
 - HS quan sát
 - 8 li.
 - 2 nét
 - HS quan sát
- Chữ Y cao mấy li? 
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Y và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết 
 - HS quan sát.
ngược.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: viết như nét 1 của chữ U.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên 
đường kẽ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, 
kéo dài xuống đường kẽ 4 dưới đường kẽ 1, dừng 
bút ở đường kẽ 2 phía trên. 
 - HS tập viết trên bảng con
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
 2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 
* Treo bảng phụ
 1. Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
 2. Quan sát và nhận xét:
 - HS đọc câu
- Nêu độ cao các chữ cái. - Y : 5 li
 - l, y, g : 2,5 li
 - t : 1,5 li
 - r : 1,25 li
 - e, u, a, n : 1 li
 - Dấu ngã (~) trên y
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu huyền ( `) trên a
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Khoảng chữ cái o
- GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu.
 3. HS viết bảng con
 * Viết: : Y 
 - GV nhận xét và uốn nắn. - HS viết bảng con
 Hoạt động 3: Viết vở
 * Vở tập viết: - Vở Tập viết
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS - HS viết vở
 Trang20 - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm 
 - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. theo.
 - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt -Quan sát.
 thật.
 - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp 
 trước lớp. VD: 
 HS 1: Quả măng cụt hình gì?
 HS 2: Quả măng cụt tròn như quả 
 cam.
 HS 1: Quả to bằng chừng nào?
 HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
 HS 1: Quả măng cụt màu gì?
 HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
 HS 1: Cuống nó ntn?
 HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh 
 cuống có bốn, năm cái tai tròn úp 
 vào quả.
 - 3 đến 5 HS trình bày.
 - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên 
 ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật 
 hoặc tranh ảnh cho sinh động.
 - Nhận xét, HS.
 Bài 3
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần 
 -Yêu cầu HS tự viết. a hoặc phần b (bài tập 2).
 - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét - Tự viết trong 5 đến 7 phút.
 về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. -3 đến 5 HS được trình bày bài viết 
 4. Củng cố – Dặn dò (3’) của mình.
 *KNS:
 Qua bài học HS biết ứng xử có văn hóa khi giao 
 tiếp và biết lắng nghe khi giao tiếp
 *BVMT:
 GDHS phải biết bảo vệ môi trường sống đê có 
 không khí trong lành học tập tốt hơn.
 - Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH. 
 - Nhận xét tiết học
 Môn: Đạo đức
 Tiết 28: Giúp đỡ người khuyết tật T1
 HT soạn giảng
 ------------------------------
 Môn: Toán
 Tiết140: Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu
 Nhận biết các số từ 101 đến 110.
 Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
 Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 Biết thứ tự các số từ 101 đên110
 Trang22 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = 
 vào chỗ trống.
 - HS thực hiện – GV nhận xét 101 < 102 106< 109
 102 = 102 103 > 101
 105 > 104 105 = 105
 109 > 108 109 < 110
 BT:
 x : 2 + 4 = 8
 x : 2 = 8 - 4
 x : 2 = 4
 x = 4 x 2 
 x = 8
 4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách 
 viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 - Nhận xét tiết học.
 Môn: Sinh hoạt tập thể
 Tiết: 28
I. Mục tiêu:
- Tổng kết các hoạt động diễn ra trong tuần.
- Nhắc nhở HS học tập.
- Cho HS vui chơi.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
 Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 
1Tổng kết
- GV cho HS tổng kết.
 • Chuyên cần - Tổng số lược nghỉ phép
 * Có phép
 * Kông phép
 • Vệ sinh - Quét dọn sân trường,lớp học,xử lí rác đúng 
 qui định
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân,ăn mặc gọn gàng
 • Trang phục - Đồng phục.
 - Phù hiệu
 • Học tập - Tuyên dương những hs có thành tích trong 
 học tập
 -+ Các bạn đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài 
 tốt.
 + Trong lớp, các bạn giữ trật tự , hăng hái 
 phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 + Nhiều bạn có nhiều cố gắng trong học 
 tập
 - Ý kiến đóng góp của HS
 Trang24

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_duong_chi_t.doc