Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn

doc 25 Trang Bình Hà 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
 Thứ hai, ngày12 tháng 3 năm 2018
 Môn: Tập đọc
 Tiết1: Ôn tập giữa học kì II
 I. Mục tiêu
 - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 26 ( phát âm rõ, tốc 
độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ) hiểu ND của đoạn bài ( TL CH về ND đoạn đọc)
 - Biết đặt và TLCH Khi nào?(BT2,3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp 
cụ thể ( 1 trong 3 tình huống BT4)
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
- HS: Vở
III. Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) 
- GV gọi HS đọc bài và TLCH - HS đọc bài và TLCH của GV, 
 - GV nhận xét bạn nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học. 
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học 
thuộc lòng 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm 
 bài, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi.
 dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng 
 HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung 
 này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 
 3, 4, 5 của tuần này.
 Hoạt động 2: ôn luyện cách đặt và trả lời 
câu hỏi: Khi nào?
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ 
 phận của mỗi câu dưới đây trả lời 
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội cho câu hỏi: “Khi nào?”
dung gì? - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi 
- Hãy đọc câu văn trong phần a. về thời gian.
 - Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở 
 Trang2 câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn 
của người khác.
- Chuẩn bị: Tiết 2
 Tiết2: Ôn tập giữa học kì II
I. Mục tiêu
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa(BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp 
trong đoạn văn ngắn (BT3).
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) - Hát.
2. Bài cũ (3’) 
- Ôn tập tiết 1
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa - Lần lượt từng HS gắp 
đọc. thăm bài, về chỗ chuẩn 
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. bị.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp - Đọc và trả lời câu hỏi.
được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành 
trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. - Theo dõi và nhận xét.
 Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa 
Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ 
(ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ 
để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ 
nhất là đội thắng cuộc. 
 - Đáp án: 
 Mùa Mùa hạ Mùa thu Mùa đông - HS phối hợp cùng nhau 
 xuân tìm từ. Khi hết thời 
 Từ Từ tháng Từ tháng Từ tháng gian, các đội dán bảng 
 tháng 4 đến 7 đến 10 đến từ của mình lên bảng. 
 Thời 
 1 đến tháng 6 tháng 9 tháng 12 Cả lớp cùng đếm số từ 
 gian
 tháng của mỗi đội.
 3
 Các Hoa Hoa Hoa Hoa mậm, 
 Trang4  Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân 
có thừa số 1.
 a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS - HS chuyển thành tổng các số hạng 
 chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
 bằng nhau: 1 x 2 = 2
 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3
 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4
 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy1 x 4 = 4 - HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào 
 - GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân cũng bằng chính số đó.Vài HS lặp 
 với số nào cũng bằng chính số đó. lại.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân - HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 
đã học đều có cũng bằng chính số đó.
 2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2
 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3
 - HS nhận xét: Số nào nhân với số - Vài HS lặp lại.
 1 cũng bằng chính số đó.
 Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 
cho 1 (số chia là 1)
 - Dựa vào quan hệ của phép nhân 
 và phép chia, GV nêu: :
 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 2 : 1 = 2
 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 3 : 1 = 3
 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 4 : 1 = 4
 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 5 : 1 = 5
 - GV cho HS kết luận: Số nào chia - HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng 
 cho 1 cũng bằng chính só đó. bằng chính só đó.
 - Vài HS lặp lại.
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). Bài 1
 GV - HS tính theo từng cột. 
 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5
 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5
 2 : 1 = 2 3 : 1 =3 5 : 1 = 5
 1 x 1 = 1
 1 : 1 = 1
Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìm số thích 
hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). Bài 2: Số
 - 2 HS lên bảng làm bài
 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5
 x 1 = 2 5 : = 5
 2 1
 3 : 1 = 3 4 x 1 = 4
 Trang6 câu hỏi: Ở đâu?
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ 
 phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở 
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung đâu?” 
gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về 
 địa điểm (nơi chốn).
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
 - Đọc: Hai bên bờ sông, hoa 
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? phượng vĩ nở đỏ rực.
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở - Hai bên bờ sông.
đâu?” - Hai bên bờ sông.
 - Suy nghĩ và trả lời: trên những 
- Yêu cầu HS tự làm phần b. cành cây.
 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3
 - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in 
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a. đậm.
 - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai 
- Bộ phận nào trong câu văn trên được in bên bờ sông.
đậm? - Bộ phận “hai bên bờ sông”.
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian 
hay địa điểm? - Bộ phận này dùng để chỉ địa 
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? điểm.
 - Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ 
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ 
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số nở đỏ rực?
cặp HS lên trình bày trước lớp. - Một số HS trình bày, cả lớp theo 
 dõi và nhận xét. Đáp án: 
 b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ 
- Nhận xét Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
 Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi 
của người khác
- Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của 
người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để Đáp án:
đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ 
nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, 
gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. mình về giặt là áo lại trắng thôi./ 
- Nhận xét HS. Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi 
 không sao./
 b) Thôi không có đâu./ Em quên 
 mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị 
 nên suy xét kĩ hơn trước khi trách 
 người khác nhé./ Không có gì đâu, 
 bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./
 c) Không sao đâu bác./ Không có 
 Trang8 + Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho 2. Con chim có mỏ vàng, biết nói 
nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu tiếng người. (vẹt)
đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 3. Con chim này còn gọi là chim 
ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được chiền chiện. (sơn ca)
thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố 4. Con chim được nhắc đến trong 
được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời bài hát có câu: “luống rau 
được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 xanh sâu đang phá, có thích 
điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. không” (chích bông)
Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì 5. Chim gì bơi rất giỏi, sống ở 
đội đó thắng cuộc. Bắc Cực? (cánh cụt)
 6. Chim gì có khuôn mặt giống 
 với con mèo? (cú mèo)
 7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp 
 nhất? (công)
 8. Chim gì bay lả bay la? (cò)
 Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 
đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo 
em biết dõi SGK.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS nối tiếp nhau trả lời.
- Hỏi: Em định viết về con chim gì? - HS trình bày trước lớp. Cả lớp 
- Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông theo dõi và nhận xét.
 nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó 
 thế nào)
- Em biết những hoạt động nào của con 
 chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì 
 cho con người không)
- Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài - HS viết bài, sau đó một số HS 
 chim mà em định kể. trình bày bài trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập 4. 
 Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài 
 và chuẩn bị tiết 5.
- Nhận xét tiết học
 Môn: Toán
 Tiết 132: Số 0 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu
- Biết số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0
- Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) - Hát
 Trang10 -GV nêu chú ý quan trọng: Không có 
phép chia cho 0.
 Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm. Bài 1
 GV nậhn xét 0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0
 4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0
 0 x 1 = 0 1 x 0 = 0
Bài 2: HS tính nhẩm.
 GV nhận xét Bài 2
 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 
 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0
Bài 3: Dựa vào bài học. HS tính nhẩm Bài 3
để điền số thích hợp vào ô trống. Chẳng - HS làm bài. Sửa bài.
hạn: Bài 2: Số
 0 x 5 = 0 - 2 HS lên bảng làm bài
 0 : 5 = 0
 0 x 5 = 0 3 x 0 = 0
 : 5 = 0 : 3 = 0 
 0 0
 BT:
 0 x 1 : 1 x 1 =?
 A. 0
 B. 1
 C. 111
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 Bài 54 
 GV chuyên
 ------------------
 Thủ công
 Tiết 27:Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1)
I.Mục tiêu: 
 Biết cách làm đồng hồ đeo tay .
Làm được đồng hồ đeo tay.
II. Chuẩn bị 
Mẫu dây xúc xích .qui trình có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.giấy, kéo, hồ
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:1’ - Hát 
2. Bài cũ:5’
 KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS
 Trang12 Môn: Tập đọc
 Tiết 5: Ôn tập giữa học kì II
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết cách đặt và TLCH với như thế nào? (BT2,3), biết đáp lời khẳng, phủ định 
trong tình huống cụ thể( 1 trong 3 tình huống BT4).
II. Chuẩn bị
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 
 26. 
 - HS: SGK, vở. 
III. Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ(3’)
- Ôn tập tiết 4.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc 
lòng 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, 
 về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung - Đọc và trả lời câu hỏi.
 bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.. - Theo dõi và nhận xét.
 Hoạt động 2: On luyện cách đặt và trả lời 
câu hỏi: Như thế nào?
Bài 2 Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm 
 bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: 
 “Như thế nào?”
- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng 
dung gì? để hỏi về đặc điểm.
- Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ 
 nở đỏ rực hai bên bờ sông.
- Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ 
ntn? rực hai bên bờ sông.
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế - Đỏ rực.
nào?”
 - Yêu cầu HS tự làm phần b. - Suy nghĩ và trả lời: Nhởn 
Bài 3 nhơ.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3
 - Đặt câu hỏi cho bộ phận được 
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a. in đậm.
 - Chim đậu trắng xoá trên 
 Trang14 III. Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ(3’)
- Ôn tập tiết 5.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
 - Lần lượt từng HS gắp thăm 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài, về chỗ chuẩn bị.
 bài vừa đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
 Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về - Theo dõi và nhận xét.
muông thú 
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một 
 lá cờ. Chia đội theo hướng dẫn của 
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 GV.
 vòng. - Giải đố. Ví dụ: 
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên - Vòng 1
các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để 1. Con vật này có bờm và được 
giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được mệnh danh là vua của rừng 
trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì xanh. (sư tử)
không được điểm nào, đội bạn được quyền trả 2. Con gì thích ăn hoa quả? 
lời. (khỉ)
+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. 3. Con gì cò cổ rất dài? (hươu 
Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho cao cổ)
đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố 4. Con gì rất trung thành với 
cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra chủ? (chó)
câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được 5. Nhát như  ? (thỏ)
cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời 6. Con gì được nuôi trong nhà 
được thì đội ra câu giải đố và được cộng 2 cho bắt chuột? (mèo)
điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố Vòng 2:
là nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con 1. Cáo được mệnh danh là con 
vật bất kì. vật ntn? (tinh ranh)
 2. Nuôi chó để làm gì? (trông 
 nhà)
Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội 3. Sóc chuyền cành ntn? (khéo 
đó thắng cuộc. léo, nhanh nhẹn)
 4. Gấu trắng có tính gì? (tò mò)
 5. Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, 
 Hoạt động 3: Kể về một con vật mà em biết nhanh,)
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian 
cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú - Chuẩn bị kể. Sau đó một số 
ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về HS trình bày trước lớp. Cả 
một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có lớp theo dõi và nhận xét.
 Trang16 3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1
 BT:
 5 x 1 : 1 x 1 =?
 A. 5
 B. 15
 C. 115
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
 Môn: Tự nhiên xã hội
 Tiết27: Loài vật sống ở đâu?
 PHT soạn giảng
 ----------------------------------
 Môn: Đạo đức
 Tiết27: Lịch sự khi đến nhà người khác (TT)
 HT soạn giảng
 -------------------------------------
 Thứ năm, ngày 15 tháng 3 năm 2018
 Môn: Mỹ thuật
 Tiết 27: Đồ vật theo em đến trường.
 GV chuyên
 -------------------------
 Môn: Chính tả
 Tiết 7: Ôn tập giữa học kì II
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết cách đặt và TL CH Vì sao?(BT2,3) , biết đáp lời đồng ý người khác trong tình 
huống giao tiếp cụ thể( 1 trong 3 tình huống BT4).
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’)
- Ôn tập tiết 6.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên 
 bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -
 - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội về chỗ chuẩn bị.
 Trang18 4. Củng cố – Dặn dò (3’) hả mẹ?/
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung 
 gì? - Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về 
- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, nguyên nhân của một sự việc nào 
 chúng ta cần phải có thái độ ntn? đó.
- Nhận xét tiết học. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự 
 đúng mực.
 Môn: Toán
 Tiết134: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 Thuộc bảng nhân, chia đã học
 Biết tìm thừa số, số bị chia.
 Biết nhân chia số tròn chục với ( cho) số có một chữ số.
 Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng nhân 4).
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’).
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp 
- Tính: làm bài ra giấy nháp.
- 4 x 7 : 1
- 0 : 5 x 5
- 2 x 5 : 1
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành 
 Bài 1: Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS - HS tính nhẩm (theo cột)
 đọc bài làm của mình. 2 x 3 = 6 3 x 4 = 12
 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4
 6 : 3 = 2 12 : 4 = 3
 4 x 5 = 20 5 x 1 = 5
 20 : 4 = 5 5 : 5 = 1
 20 : 5 = 4 5 : 1 = 5
 Bài 2: Bài 2:Cột 2
 GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm 30 x 3 = 90 60 : 2 = 30
 bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không 20 x 2 = 40 80 : 2 = 40
 cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu 40 x 2 = 80 90 : 3 = 30
 Trang20 - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội về chỗ chuẩn bị.
 dung bài vừa đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
 Hoạt động 2: - Theo dõi và nhận xét
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.
 Bài 3
 - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được 
 in đậm.
 - Bộ phận nào trong câu trên được in - Bông cúc héo lả đi vì thương 
 đậm? xót sơn ca.
 - Bộ phận “vì thương xót sơn 
 - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? ca”.
 - Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực lả đi?
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số - Một số HS trình bày, cả lớp 
cặp HS lên trình bày trước lớp. theo dõi và nhận xét. Đáp án
- Nhận xét HS. b) Vì sao đến mùa đông ve không 
 có gì ăn?
 Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời đồng ý 
của người khác Đáp án:
- Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn 
 người khác. thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để văn nghệ với chúng em./ Lớp em 
 đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS rất vinh dự được đón thầy (cô) 
 nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó đến dự buổi liên hoan này. Chúng 
 gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. em xin cảm ơn thầy (cô)./
 b) Thích quá! Chúng em cảm ơn 
 thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy 
 (cô) ạ./ Oi, tuyệt quá. Chúng em 
 muốn đi ngay bây giờ./
 c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích 
 quá. Con phải chuẩn bị những gì 
 hả mẹ?
- Nhận xét HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’
- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, - Chúng ta thể hiện sự lịch sự 
 chúng ta cần phải có thái độ ntn? đúng mực.
- Nhận xét tiết học.
 Môn: Toán
 Tiết 135: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 Thuộc bảng nhân , chia đã học.
 Biết thực hiện phép nhân hoặc chia có kèm số đơn vị đo.
 Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân 
hoặc chia; nhân, chia trong bảng tinh đã học).
 Biết giải bài toán có một phép tính chia.
 Trang22 Môn: Sinh hoạt tập thể
 Tiết: 27
I. Mục tiêu:
- Tổng kết các hoạt động diễn ra trong tuần.
- Nhắc nhở HS học tập.
- Cho HS vui chơi.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
 Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 
1Tổng kết
- GV cho HS tổng kết.
• Chuyên cần - Tổng số lược nghỉ phép
 * Có phép
 * Kông phép
• Vệ sinh - Quét dọn sân trường,lớp học,xử lí rác 
 đúng qui định
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân,ăn mặc gọn 
• Trang phục gàng
 - Đồng phục.
 - Phù hiệu
• Học tập
 - Tuyên dương những hs có thành tích 
 trong học tập
 -+ Các bạn đi học đều, đúng giờ, chuẩn 
 bị bài tốt.
 + Trong lớp, các bạn giữ trật tự , hăng hái 
 phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 + Nhiều bạn có nhiều cố gắng trong học 
 tập
 - Ý kiến đóng góp của HS
• GV ra biện pháp khắc phục .
• Gv nhắc nhở HS tập
2.Phương hướng
- GV nêu các việc cần làm trong tuần tới:
+ Đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt. - HS theo dõi.
+ Xây dung và duy trì nếp học tập, xếp 
hàng ra vào lớp.
+ Trong lớp, giữ trật tự, hăng hái phát 
biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Về đạo đức: giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, 
nói lời hay, vâng lời thầy cô giáo, cư xử 
văn minh, lịch sự. 
+ Thi đua, phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ 
đẹp, nhiệt tình tham gia các giờ sinh hoạt 
tập thể 
 Trang24

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_duong_chi_t.doc