Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2018 Tập đọc Tiết 76-77:Tôm càng và cá con I. Mục tiêu : - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5) * KNS : - Tự nhận thức cho bản thân - Biết nên và không nên làm gì khi gặp nguy hiểm - Thể hiện sự tự tin trong cuộc sống III. Chuẩn bị : - GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. IV. Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động :1” Hát 2. Bài cũ: 5” - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. câu hỏi của bài. Nhận xét HS. 3. Bài mới :67” Giới thiệu: - Tôm Càng và Cá Con. - Quan sát, theo dõi. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu - Theo dõi và đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ. +Đọc từng câu: + Các từ là: vật lạ, óng ánh, trân +Đọc từng đoạn: trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, +HS đọc từ chú giải. nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, +HS đọc trong nhóm. lao tới, +Thi đọc giữa các nhóm. + Đoạn 1: Một hôm có loài ở - GV nhận xét tuyên dương. biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại.. Trang2 III. Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động :1’ Hát 2. Bài cũ: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. phút chỉ vào số 3 và số 6. GV nhận xét. 3. Bài mới :27’ Giới thiệu: Luyện tập. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập. - HS xem tranh vẽ. Bài 1 : - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 động đó (được mô tả trong tranh vẽ). giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 bài và phát biểu dưới dạng một đoạn phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 tường thuật lại hoạt động ngoại khóa giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ của tập thể lớp. và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. Bài 2 : HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao a Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu b Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay c Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút 30 phút) là mấy giờ? BT: x x 5 = 20 A. x = 5 B. x = 20 C. x = 25 4. Củng cố – Dặn dò :3’ Trang4 Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: Tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau - Chúng làm quen với nhau khi Tôm trong trường hợp nào? đang tập búng càng. - Hai bạn đã nói gì với nhau? - Họ tự giới thiệu và làm quen. Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con. Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng. - Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn. - Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn? - Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. Tranh 2 - Cá Con khoe gì với bạn? - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là - Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho bánh lái đấy. Tôm Càng xem ntn? - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn Tranh 3 thoắt khiến Tôm Càng phục lăn. - Câu chuyện có thêm nhân vật nào? - Con Cá đó định làm gì? - Một con cá to đỏ ngầu lao tới. - Tôm Càng đã làm gì khi đó? - An thịt Cá Con. - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào Tranh 4 ngách đá nhỏ. - Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? - Cá Con nói gì với Tôm Càng? - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? - Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. b) Kể lại câu chuyện theo vai Họ nể trọng và quý mến nhau. - GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. - Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. - 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người Gọi các nhóm nhận xét. dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. Cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò :3’ Dặn HS về nhà kể lại truyện Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII. Nhận xét tiết học. Trang6 Vì sao? riêng: Việt, Lân. c) Hướng dẫn viết từ khó : say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. - HS viết bảng con do GV đọc. Đọc cho HS viết. d) Chép bài : e) Soát lỗi : g) Chấm bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS đọc đề bài trong SGK. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm - Treo bảng phụ. vào Vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên Đáp án: bảng, sau đó chữa bài HS. - Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. Vì nó là loài vật. 4. Củng cố – Dặn dò :3’ Theo em vì sao cá không biết nói? Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. Nhận xét tiết học. Toán Tiết 127: Tìm số bị chia I. Mục tiêu : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm BT1, 2, 3 II. Chuẩn bị : - Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động :1’ Hát 2. Bài cu :5’ - GV yêu cầu HS ước lượng về thời - HS ước lượng về thời gian học tập và gian học tập và sinh hoạt sinh hoạt. Bạn nhận xét GV nhận xét 3. Bài mới :27’ Giới thiệu: Tìm số bị chia. Trang8 Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép Bài 1: nhân và phép chia theo từng cột. 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 6 : 2 = 3 2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 5 x 3 = 15 2 x 3 = 6 Bài 2: HS trình bày theo mẫu: Bài 2 Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. X : 2 = 3 X : 3 = 2 X : 3 = 4 X = 3 x 2 X = 2 x 3 X = 4 x 3 X = 6 X = 6 X = 12 Bài 3: Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài HS đọc bài. - Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo - Có bao nhiêu em được nhận kẹo? Có 3 em được nhận kẹo - Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15 chiếc kẹo ta làm như thế nào? Bài giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải Số kẹo có tất cả là: - GV nhận xét HS. 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo BT: 1 giờ 5 phút = ..phút A. 65 phút B. 70 phút C. 75 phút 4. Củng cố – Dặn dò :3’ Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 52 GV chuyên ------------------------ Thủ công Tiết 26:Làm dây xúc xích trang trí (tiết 2) I.Mục tiêu: -Củng cố cch lm dy xc xích trang trí. -HS Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vịng trịn, Kích thước các vịng trịn của dy xc xích tương đối đều nhau. II. Chuẩn bị Mẫu dây xúc xích .qui trình có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.giấy, kéo, hồ Trang10 I. Mục tiêu : - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi trải được toàn bài. - Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. (trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động :1’ Hát 2. Bài cũ : 5’ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 Tôm Càng và Cá Con. HS đọc cả bài sau đó lần lượt trả + Cá Con có đặc điểm gì? lời các câu hỏi. Bạn nhận xét. + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? Nhận xét HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: - - Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Đây là cảnh Cảnh đẹp ở Huế. đẹp ở đâu? - Huế là cố đô của nước ta. Đây là một thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta không Mở SGK trang 72. thể không nhắc tới sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các con đến thăm Huế, thăm sông Hương. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu Theo dõi và đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ. +Đọc từng câu: - Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi +Đọc từng đoạn: ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng, +HS đọc từ chú giải. Đoạn 1: Sông Hương trên mặt +HS đọc trong nhóm. nước. +Thi đọc giữa các nhóm. Đoạn 2: Mỗi mùa hè dát vàng. - GV nhận xét tuyên dương. Đoạn 3: Phần còn lại. -Luyện đọc các câu: Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm Trang12 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn. + Đêm qua cây đổ vì gió to. - 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần + Cỏ cây héo khô vì han hán. được gạch chân. Nhận xét HS. 1 HS lên bảng viết các từ có tiếng 3. Bài mới : biển. Giới thiệu: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Treo bức tranh về các loài cá. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Quan sát tranh. - Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.- - Đọc đề bài. Gọi HS nhận xét và chữa bài. - 2 HS đọc. - Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn Cá nước ngọt . (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) cá thu cá mè cá chim cá chép cá chuồn cá trê cá nục cá quả (cá chuối) - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá. Bài 2 - Treo tranh minh hoạ. - Quan sát tranh. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Tôm, sứa, ba ba. - Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh. - HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ: - Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, HS viết nhanh tên một con vật sống dưới cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, gian quy định, HS các nhóm đọc các từ rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, từ sẽ thắng. cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm biển, hải cẩu, sứa, sao biển, thắng cuộc. Bài 3 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc câu 1 và câu 4. - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào - Gọi HS đọc câu 1 và 4. Trang14 y = 3 x 2 y = 5 x 3 Bài 2: y = 6 y = 15 - Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và c. y : 3 = 1 số bị chia. y = 1 x 3 HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số y = 3 bị chia. Bài 2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia. SBT = H + ST , SBC = T x SC X – 2 = 4 X : 2 = 4 X = 4 + 2 X = 4 x 2 X = 6 X = 8 x : 2 = 4 x : 4 = 5 x = 4 x 2 x = 5 x 4 Bài 3: x = 8 x = 20 - HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống Bài 3 trong mỗi cột rồi tính nhẩm. 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5 một phần, cả lớp làm bài vào vở. Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10 Số bị chia 10 10 18 9 Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9 Số chia 2 2 2 3 Cột 4: Tìm số bị chia 3 x 3 = 9 Thương 5 5 9 3 Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. Bài 4 - 1 can dầu đựng mấy lít? - HS đọc đề bài - Có tất cả mấy can - 1 can dầu đựng 3 lít - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Có tất cả 6 can - 1 HS tóm tắt - Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. Tóm tắt 1 can : 3 l - Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng 6 can : .. lít dầu? nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số - HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18 lít dầu ta thực hiện phép tính gì? - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm - GV nhận xét bài vào vở . Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 18 (lít) Đáp số: 18 lít dầu. BT: x x 4 - 4 = 12 x x 4 = 12 + 4 x x 4 = 16 Trang16 3. Bài mới :27’ Giới thiệu: Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : - Theo dõi. - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Sông Hương. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông hè và khi đêm xuống. Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày : - 3 câu. - Đoạn văn có mấy câu? - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. - Trong đoạn văn những từ nào được Tên riêng: Hương Giang. viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó: HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, GV đọc các từ khó cho HS viết. Hương Giang, dải lụa, lung linh. d) Viết chính tả : e) Soát lỗi : g) Nhận xét : Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Đọc đề bài. Bài 1 : - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. vào Vở bài tập . - Gọi 4 HS lên bảng làm. b) sức khỏe, sứt mẻ Gọi HS nhận xét, chữa bài. cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. Bài 2 : - 2 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - HS thi đua tìm từ: Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò:3’ - Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại. Trang18 Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như tứ giác là chu vi của hình đó. đối với chu vi hình tam giác). - GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa HS tự làm rồi chữa bài. bài. b.Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm Theo mẫu trong SGK. c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27cm HS tự làm rồi chữa bài. Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn: Bài 2 a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. BT: x x 4 + 4 = 16 x x 4 = 16 - 4 x x 4 = 12 x = 12 : 4 x = 3 4. Củng cố – Dặn dò :3’ Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Trang20 xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - HS tập viết trên bảng con - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy. - HS đọc câu 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - X : 5 li - h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - u, ô, i, e, o, m, a : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu huyền ( `)trên e - Dấu sắc (/) trên a - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Khoảng chữ cái o - GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi. 3. HS viết bảng con * Viết: : Xuôi - GV nhận xét và uốn nắn. - HS viết bảng con Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - Vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS - HS viết vở - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. bảng lớp. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 9 tháng 3 năm 2018 Âm nhạc Chim chích bông GV chuyên -------------------------- Môn: Tập làm văn Trang22 HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ - Nhận xét, Nhanh lên nhé. Tớ chờ Bài 2 - Treo bức tranh. - Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển như thế nào? - Sóng biển xanh như dần lên./ - Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những gì? - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu - Trên bầu trời có những gì? đang chao lượn. -Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của - HS tự viết trong 7 đến 10 phút. mình. - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa - Nhiều HS đọc. câu từ cho từng HS. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh - Cho điểm những bài văn hay. trôi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán Tiết 130: Luyện tập I. Mục tiêu Biết tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tứ giác, tam giác. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp Tính chu vi hình tam giác có độ dài các làm bài ra giấy nháp. cạnh lần lượt là: 3 cm, 4 cm, 5 cm Trang24 Môn: Sinh hoạt tập thể Tiết: 26 I. Mục tiêu: - Tổng kết các hoạt động diễn ra trong tuần. - Nhắc nhở HS học tập. - Cho HS vui chơi. II. Đồ dùng dạy - học: Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1Tổng kết - GV cho HS tổng kết. • Chuyên cần - Tổng số lược nghỉ phép * Có phép * Kông phép • Vệ sinh - Quét dọn sân trường,lớp học,xử lí rác đúng qui định - Giữ gìn vệ sinh cá nhân,ăn mặc gọn gàng • Trang phục - Đồng phục. - Phù hiệu • Học tập - Tuyên dương những hs có thành tích trong học tập -+ Các bạn đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt. + Trong lớp, các bạn giữ trật tự , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. + Nhiều bạn có nhiều cố gắng trong học tập • GV ra biện pháp khắc phục . - Ý kiến đóng góp của HS • Gv nhắc nhở HS tập 2.Phương hướng - GV nêu các việc cần làm trong tuần tới: + Đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt. + Xây dung và duy trì nếp học tập, xếp - HS theo dõi. hàng ra vào lớp. + Trong lớp, giữ trật tự, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. + Về đạo đức: giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, nói lời hay, vâng lời thầy cô giáo, cư xử văn minh, lịch sự. Trang26
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_duong_chi_t.doc