Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
Thứ hai, ngày 11 tháng 2 năm 2019 Môn: Tập đọc Tiết 61-62: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời ( TLCH 1,2,4,5). *KNS: Thể hiện sự thông cảm Tư duy phê phán *BVMT: Qua bài học học sinh cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa xuân đến - 3 HS lần lượt lên bảng đọc GV theo dõi HS đọc bài, trả lời. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ - Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một cảnh gì? bông cúc trắng. - Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có - Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp. đẹp và vui vẻ không? - Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát triển các hoạt động (67’) ‘ Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu - 1 HS khá đọc - Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ. - sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, +Đọc từng câu: lồng, lìa đời, héo lả khôn tả, xanh thẳm, cắt +Đọc từng đoạn: cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, +HS đọc từ chú giải. ẩm ướt, tỏa hương,. +HS đọc trong nhóm. - Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng Trang2 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Gọi 4 HS đọc bảng nhân 5 - 4 HS đọc - Nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Thực hành Bài 1:a Bài 1:a Gọi HS thực hiện 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 Nhận xét sửa chữa. 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày Bài 2 theo mẫu. HS tự làm bài rồi chữa bài. M: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 a 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 b.5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c. 5 x 10 - 28 = 50 – 28 = 22. Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài Bài 3 toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. - HS sửa bài. GV nhận xét Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ * Tính cách nhanh nhất: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. - Nhận xét tiết học. THỂ DỤC Đi thường theo vạch kẻ thẳng GV chuyên Trang4 Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết thương nhau ntn? nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. 1 HS kể lại đoạn 3. Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót. d) Hướng dẫn kể đoạn 4 - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? - Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. - Các cậu bé có gì đáng trách? - Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời. - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. - 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. Hoạt động 2: HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện - 4HS thực hành kể toàn bộ câu 4 HS và yêu cầu các em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. chuyện. và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học. Trang6 - Thu một số bài nhận xét Hoạt động 2 Thực hành - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Bài 1:b - GV yêu cầu HS thực hiện - 1 HS đọc bài. - GV nhận xét ý đúng. + Tuốt lúa, chuốt, nuốt, + Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Chuẩn bị: Sân chim. - Nhân xét tiết học. Môn: Toán Tiết102: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc . Nhận biết độ dài đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II. Chuẩn bị - GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’). - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng. lòng bảng nhân chưa. - Nhận xét HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ B D dài đường gấp khúc 2cm 4cm - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp 3cm khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên A vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS C lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi - HS lắng nghe. GV chỉ vào hình vẽ) - GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm - HS quan sát. chung của 2 đọan thẳng BC và CD). - GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài Trang8 THỂ DỤC Đi thường theo vạch kẻ thẳng GV chuyên --------------------------------------------- Môn:Thủ công Tiết21 : Cắt, gấp , dán phong bì ( tiết 1). I.Mục tiêu - Biết cách cắt , gấp dán phong bì. - Gấp, cắt dán được phong bì. Nếp gấp , đường cắt, đường dán tương đối thẳng , phẳng . Phong bì có thể chưa cân đối. II.Chuẩn bị GV :Mẫu,qui trình HS:giấy màu III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. GV nhận xét tuyên dương. 3 Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu và ghi bảng. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS QS nhận xét. - GV giới thiệu phong bì mẫu để HS QS nhận xét: HS nêu Phong bì có hình gì? Mặt trước, sau như thế nào? - GV cho HS cho HS so sánh phong bì vơi thiếp chúc mừng. Bước 1: Gấp phong bì Lật tờ giấy trắng hoặc thủ công, gấp thành hai HS thực hành phần theo chiều rộng sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên 2 ô. Gấp 2 bên hình mỗi bên vào khoảng một ô rưỡi để lấy đường dấu gấp. Mở hai đường dấu gấp gấp chéo 4 góc để ấy đường dấu gấp. Bước 2:Cắt phong bì. Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp . Bước 3:Dán thành phong bì. Gấp lại theo các nếp gấp dán hai mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp ta được phong bì. Bước 4: Thực hành GV tổ chức cho HS cắt, gấp phong bì . GV theo dõi giúp đỡ HS. GV cho HS trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trang10 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tìm tên các loài chim trong bài. - Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. - Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. - Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc - Trả lời theo suy nghĩ điểm của từng loài chim. - Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì - Một số HS kể lại về các loài chim đã học sao? trong bài theo yêu cầu Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. bài thơ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học. Môn: Luyện từ Tiết21: Chim chóc – Đặt câu hỏi trả lời : Ở đâu ? I. Mục tiêu Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp(BT1) Biết đặt và TLCH có cụm từ ở đâu ( BT2,3). II. Chuẩn bị GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài. Mẫu câu bài tập 2. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về thời tiết - HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. – đáp về thời gian. Theo dõi, nhận xét HS. - HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm 3. Bài mới của các mùa trong năm. Giới thiệu: (1’) Mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về địa điểm, địa chỉ. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào - Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. ô trống thích hợp. - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, cần điền. vàng anh. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo - Đưa ra đáp án của bài tập: tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn. Trang12 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’ Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm Nhận xét HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1:b Bài 1:b - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.’ - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ rồi đọc Bài giải tên mỗi đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài Bài 2 giải. GV nhận xét. Bài giải Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7= 14 (cm) Đáp số: 14 (dm) * Một đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng mỗi đoạn thẳng dài 5 cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó. Độ dài đường gấp là 5 x 4 = 20 cm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Môn: Tự nhiên xã hội Tiết21: Cuộc sống xung quanh PHT soạn giảng --------------------------- I ÂM NHẠC HOA LÁ MÙA XUÂN ( GV chuyên ) --------------------------------------- Thứ năm, ngày 14 tháng 2 năm 2019 Trang14 tả Bài 1 b Bài 1 Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, - Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2b buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét HS. Bài 2 Bài 2 *Ví dụ: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong trồng - HS thực hiện. cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội - Nhận xét tuyên dương. đã bạc trắng./ 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhân xét tiết học. Môn: Toán Tiết104: Luyện tập chung I. Mục tiêu Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc rtrừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Gọi 4HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, - 4 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhân 3, nhân 4, nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một và nhận xét xem 4 bạn đã học thuộc phép nhân bất kì trong bảng. lòng bảng nhân chưa. - Nhận xét HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập chung Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 1: 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 27 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 Trang16 - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ(3’) - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Q - HS viết bảng con. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS nêu câu ứng dụng. - Viết : Quê hương tươi đẹp - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - GV nhận xét. con. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ R - HS quan sát - 5 li - Chữ R cao mấy li? - 6 đường kẻ ngang. - Gồm mấy đường kẻ ngang? - 2 nét - Viết bởi mấy nét? - HS quan sát - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẽ 2. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẽ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Trang18 2. Bài cũ (3’). - Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết - 2 HS đọc. về mùa hè. - Nhận xét HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Đáp lại lời cảm ơn. Sau đó sẽ viết một đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của - Bạn HS nói: Không có gì ạ. các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói - Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? cùng qua đường sẽ vui hơn mà. - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho - Một số cặp HS thực hành trước lớp. lời đáp lại của bạn HS. - Cho một số HS đóng lại tình huống. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. Bài 2 Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc theo cặp. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có lắm, cho cậu mượn này. thể thêm lời thoại (nếu muốn). + Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả. - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. + Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). Một số đáp án: b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi . cho đỡ khát./ Bài 3 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn - 2 HS lần lượt đọc bài. Chim chích bông. - Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi Trang20 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài - Cách tính độ dài đường gấp khúc sau: vào vở . 3 + 3 + 3 + 3 = cm 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm 5 + 5 + 5 + 5 = dm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm - Nhận xét HS. - Gọi 4HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập chung Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 1 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 5 x 10 = 50 4 x 10 = 40 3 x 10 = 30 2 x 10 = 20 Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, Bài2 muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa TS 2 5 4 3 5 3 2 4 số) rồi làm bài và chữa bài. TS 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và Bài 3:Cột 1 chữa bài. 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4 - GV nhận xét – Tuyên dương Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách * Một đường gấp khúc gồm 7 đoạn thẳng mỗi đoạn thẳng dài 5 cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó. Độ dài đường gấp là 5 x 7 = 35 cm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Chuẩn bị: Phép chia. - Nhận xét tiết học Trang22 - Chuẩn bị bài cho tuần tiếp theo. - GV nhận xét tiết học. DUYỆT PHT ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Trang24
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_duong_chi_t.doc