Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2018 Môn: Tập đọc Tiết 49-50: Tìm ngọc I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Biết đọc với giọng kể chậm rải. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ( TLCH 1,2,3). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ(3’) - Gọi 3 HS lên đọc bài Thời gian biểu và trả lơì - 3 HS đọc câu hỏi GV nêu. - Nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. - Thái độ của những nhân vật trong tranh ra - Rất tình cảm. sao? - Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn? - Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ - Mở SGK trang 139. nhàng, tình cảm. Phát triển các hoạt động (67’) Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ. -Theo dõi và đọc thầm theo. +Đọc từng câu: - Luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ +Đọc từng đoạn: thấy một bọn trẻ định giết con rắn +HS đọc từ chú giải. nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn +HS đọc trong nhóm. đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của +Thi đọc giữa các nhóm. Long Vương. - GV nhận xét tuyên dương. Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.// Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cứu con trai Long Vương đền ơn và tặng - Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? cho chang viên ngọc quí. - Người thợ kim hoàn. - Ai đánh tráo viên ngọc? - Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu - Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý chuột tìm được ngọc. ở nhà người thợ kim hoàn? Trang 2 Bài 2: Bài 2 - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Bài toán yêu cầu ta đặt tính. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Bắt đầu tính từ đâu? - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 6 HS lên bảng làm bài. 38 47 36 + - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các 42 + 35 + 64 phép tính: + 80+ 82 100 - Nhận xét + + 81 + 63 100 - 27 - 18 - 42 54 45 58 Bài 3: Bài 3:a,c - Yêu cầu HS làm sửa bài. a - Nhận xét +1 + 7 9 10 17 9 + 8 = 17. c. 9 + 6 = 15 9 +1 + 5 = 15. Bài 4: Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Đọc đề bài. - Bài toán cho biết điều gì? - Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây. - Bài toán hỏi gì? - Số cây lớp 2 B trồng được. - Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán về nhiều hơn. - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài - Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Tóm tắt Bài giải 2A trồng : 48 cây Số cây lớp 2B trồng là: 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây 48 + 12 = 60 (cây) 2B trồng : . cây? Đáp số: 60 cây - Nhận xét * Tính bằng cách nhanh nhất 15 + 14 + 15 = 15 + 15 . = 30 + 14 4. Củng cố – Dặn dò (3’) = 44 - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Nhận xét tiết học. Môn: Thể dục Tiết 33: TC: Bịt mắt bắt dê GV c huyên ------------------ Thứ ba, ngày25 tháng 12 năm 2018 Trang 4 - Tranh vẽ hai con gì? - Mèo và Chuột. - Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người - Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt thợ kim hoàn? nếu nó tìm được ngọc. Tranh 4 - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Trên bờ sông. - Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo? - Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến. Tranh 5 - Chó và Mèo đang làm gì? - Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó. - Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ? - Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo. Tranh 6 - Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng - Mừng rỡ. trai ra sao? - Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào? - Rất thông minh và tình nghĩa. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. * Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - Gọi HS nhận xét. - 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - 1 HS kể. - Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? - Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng thông - Khen ngợi về điều gì?. minh và tình nghĩa. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Nhận xét tiết học. Môn: Chính tả: ( NV) Tiết 33: Tìm ngọc I. Mục tiêu - Nghe viết chính sác bái chính tả ,trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện tìm ngọc - Làm đúng bài tập 2;bài tập 3 a/b hoặc bài tập chính tả do giáo viên soạn . II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. - HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ(3’) Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. - 3 HS lên bảng viết: trâu, ra ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công. Nhận xét từng HS. - HS dưới lớp viết vào bảng con. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) Trang 6 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. Sửa bài 5. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: On tập Bài 1: Bài 1 - Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 17 – 9 = 8 Vở bài tập. 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 8 + 8 = 16 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 11 – 8 = 3 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 4 + 7 = 11 5 + 7 = 12 13 – 8 = 5 2 + 9 = 11 12 – 6 = 6 Bài 2: Bài 2 - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép 6 HS thực hiện tính. Gọi 6 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài bạn về cach đặt tính (thẳng - Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên cột/chưa thẳng cột), về kết quả bảng. tính(đúng/sai) - Nhận xét a. Bài 3:. 68 56 82 + - Yêu cầu HS làm tiếp bài. 27 + 44 - 48 + 95 + 100 34 b.+ + 90 + 71 100 - 32 - 25 - 7 58 46 93 Bài 3 a,c a. 17 - 3 14 - 6 8 17 – 9 = 8 c. 16 – 9 = 7 16 – 6 – 3 = 7 Bài 4: Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc đề. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít. Trang 8 Nhắc HS cần tuân thủ luật lệ GT. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp , cắt , dán biển báo GT cấm xe đi HS theo dõi ngược chiều. - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô. - Cắt HCN màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1 ô. - Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô rộng 1 ô làm chân biển báo. Bước 2:Dán biển báo cấm đỗ xe. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng - Dán hình tròn đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô. - Hình hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ - Dán chéo HCN nhật đỏ vào giữa hình tròn xanh.. Hoạt động 3:Thực hành GV tổ chức cho HS cắt, dán lại biển báo . HS thực hành. GV theo dõi giúp đỡ HS. GV cho HS trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Hoàn thành sản phẩm. - Chuẩn bị tiết 2. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 26 tháng 12 năm 2018 Môn: Tập đọc Tiết 51: Gà “tỉ tê” với gà I. Mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau cát dấu câu. -Hiểu nội dung :loài gà cũng có tình cảm với nhau :che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. (trả lời được các câu hỏi trong sgk) II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc. - Nhận xét, cho điểm từng HS. -3 HS đọc và TLCH.. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Chủ điểm tuần này là gì? Bạn trong nhà. - Bạn trong nhà chúng ta là những con vật - Chó, Mèo. nào? - Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về một người Trang 10 Môn: Luyện từ Tiết17:Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu : Ai thế nào? I. Mục tiêu Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẻ trong tranh (BT1);bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2,BT3). II. Chuẩn bị - GV: Tranh. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Gọi HS lên bảng. - 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm Nhận xét, 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Tiết trước các em đã biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 Bài 1 - Treo các bức tranh lên bảng. Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đúng đặc điểm của nó. - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới - Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca lớp làm vào Vở bài tập. dao nói về các loài vật. 1. Trâu khỏe 3. Chó trung thành 2. Rùa chậm 4. Thỏ nhanh - Khỏe như trâu. Nhanh như thỏ. Bài 2 Chậm như rùa - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ - Gọi HS nói câu so sánh. dưới đây. - Đẹp như tiên (đẹp như tranh). - Cao như con sếu (cái sào). - Khỏe như trâu (như hùm). - Nhanh như thỏ (gió, cắt). - Chậm như rùa (sên). - Hiền như Bụt (đất). - Trắng như tuyết (trứng gà bóc). - Xanh như tàu lá. - Đỏ như gấc (son). Bài 3 Bai 3 Trang 12 - Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp x + 16 = 20 - Nhận xét. x = 20 – 16 x = 4 - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Yêu cầu HS làm tiếp ý b. x – 28 = 14 - Nhận xét x = 14 + 28 x = 42 - Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu cầu tự làm 35 – x = 15 bài. x = 35 – 15 x = 20 - Tại sao x lại bằng 35 trừ 15? - Vì x là số trừ trong phép trừ 35–x= 15. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi - Nhận xét hiệu. Bài 4: Bài 4: - HS đọc đề Bài giải - HS tóm tắt Em cân nặng là: Anh nặng :50kg 50 – 16 = 34 ( kg) Em nhẹ hơn anh :16kg Đáp số : 34 kg. Em nặng : . .kg? - HS giải – nhận xét * Tính bằng cách nhanh nhất 12 + 19 + 18 = 12 + 18 = 30 + 19 = 49 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học. - Nhận xét tiết học Môn: Tự nhiên xã hội Tiết17: Phòng tránh té ngã khi ở trường PHT soạn giảng ------------------- Môn: Nhạc Bài: Dành cho địa phương GV chuyên ---------------------- Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018 Môn: Mĩ thuật Tiết17: GV chuyên Trang 14 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. - 2 dãy thi đua. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. Bài 2b Bài 2 - Tiến hành tương tự bài tập 1 - HS đọc. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS hoạt động theo cặp. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. - Nhận xét HS. + HS 7: Từ trái nghĩa với yêu? + HS 8: Ghét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán Tiết 84: Ôn tập về hình học I. Mục tiêu - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - biết vẽ hình theo mẫu. II. Chuẩn bị - GV: SGK. Thước, bảng phụ. - HS: thước. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Gọi 2 HS lên thực hiện: 100 – 75 , 45 + 45 - 2 HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: On tập Bài 1: Bài này có thể tổ chức thành trò chơi thi Bài 1 tìm hình theo yêu cầu Quan sát hình. c a b Trang 16 Môn: Tập viết Tiết17: Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng. I. Mục tiêu: - Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng:Ơn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ơn sâu nghĩa nặng ( 3 lần ). II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu Ô, Ơ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: O - HS viết bảng con. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS nêu câu ứng dụng. - Viết : Ong bay bướm lượn. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - GV nhận xét con. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Ô - HS quan sát - Chữ Ô cao mấy li? - 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang? - 7 đường kẻ ngang. - Viết bởi mấy nét? - 2 nét - GV chỉ vào chữ O và miêu tả: - HS quan sát + Gồm 1 nét cong kín. - Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì? - Chiếc nón úp. - GV viết bảng lớp. - HS quan sát. - GV hướng dẫn cách viết: HS tập viết trên bảng con - Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẽ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Trang 18 - Chuẩn bị: Ôn tập HK1. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 283 tháng 12 năm 2018 Môn: Tập làm văn Tiết17: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu. I. Mục tiêu - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẩu chuyện, lập thời gian biểu theo cách đã học (BT3) *KNS: - Quản lí thời gian - Giao tiếp - Suy nghĩ sáng tao II. Chuẩn bị - GV: Tranh. - HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Gọi 4 HS lên bảng. - 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. - Nhận xét, - 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của 3. Bài mới em. Giới thiệu: (1’) - Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của -Khi thấy người khác vui thì mình cũng em ra sao? vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. - Khi người khác tặng em một món quà em sẽ - Rất sung sướng. thấy thế nào? - Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Cho HS quan sát bức tranh. - Quan sát. - 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc thầm theo. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. - Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? - Ngạc nhiên và thích thú. Bài 2 Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. - Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa - Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp từng câu cho HS về nghĩa và từ. quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oi! Con ốc đẹp quá! Con xin Trang 20 Hoạt động 1: Ôn tập. Bài 1 Bài 1: - GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân cân và thông báo cân nặng của một số một số vật và yêu cầu HS đọc số đo. vật khác. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của a) Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ từng vật (có giải thích) đến số 3. b) Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg c) Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ Bài 2: chỉ 30 kg - HS xem lịch rồi trả lời Bài 2:a,b - GV nhận xét. a.Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ Thứ hai 6 13 20 17 nhật,là: 5,12,19,26. Thứ ba 7 14 21 28 b. Tháng 11 có 30 ngày, có 5 ngày chủ Thứ tư 1 8 15 22 29 nhật, có 4 ngày thứ năm. 10 Thứ năm 2 9 16 23 30 Thứ sáu 3 10 17 24 31 Thứ bảy 4 11 18 25 Chủ nhật 5 12 19 26 Thứ hai 3 10 17 24 Thứ ba 4 11 18 25 Thứ tư 5 12 19 26 11 Thứ năm 6 13 20 27 Thứ sáu 7 14 21 28 Thứ bảy 1 8 15 22 29 Chủ nhật 2 9 16 23 30 Bài 3:Tương tự bài 2 Bài 3:a a. Thứ tư - Thứ sáu Bài 4 Bài 4 - GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ a. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. và yêu cầu các em trả lời. b. Tập TD lúc 9 giờ - Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ? * Tính bằng cách nhanh nhất 46 - 17 - 16 = 46 - 16 = 30 - 17 = 23 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán. - Nhận xét tiết học Trang 22 - Nhận xét chung tuần qua, - Chuẩn bị bài cho tuần tiếp theo. - GV nhận xét tiết học. Kiểm tra: .. .. .. . . Trang 24
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_duong_chi_t.doc